Thông tư 22/2014/TT-BKHCN quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2014/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2014/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2014/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 22/2014/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2014 |
Căn cứ Luật năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chất thải có khả năng phân hủy sinh học là chất thải có khả năng bị phân hủy sau một khoảng thời gian, biến thành hợp chất gốc nhờ các vi sinh vật. Chất thải dạng này bao gồm chất thải sinh hoạt dạng rắn từ cây cỏ, thực phẩm, giấy, nhựa có khả năng phân hủy, chất thải ra từ người, động vật.
Chất thải sinh học y tế là chất thải có khả năng thối rữa hoặc gây bệnh phát sinh từ các hoạt động khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế, phòng thí nghiệm y học và từ nhà xác. Chất thải dạng này bao gồm vật liệu, vật dụng thải bỏ từ các cơ sở nêu trên như bông, băng, gạc, quần áo, găng tay, kim tiêm, xilanh và mô người, mô động vật.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẢN LÝ CHẤT THẢI PHÓNG XẠ, NGUỒN PHÓNG XẠ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
- Số nhận dạng của thùng, bao, túi đựng;
- Nhân phóng xạ có trong chất thải;
- Phân loại của chất thải;
- Nơi phát sinh chất thải;
- Các yếu tố nguy hiểm tiềm ẩn khác (ví dụ nguy hiểm hóa học, truyền bệnh, cháy nổ);
- Suất liều phóng xạ bề mặt thùng, bao, túi đựng và ngày tháng năm đo.
- Số lượng chất thải phóng xạ rắn được thu gom;
- Thông tin nhận dạng của từng thùng, bao, túi đựng chất thải phóng xạ;
- Ngày tháng năm đưa vào nơi lưu giữ.
- Số lượng bình đựng nước thải phóng xạ thu gom và thông tin nhận dạng của từng bình;
- Lượng nước thải phóng xạ (m3) và ngày tháng năm được thu gom vào các bể chứa;
- Các nhân phóng xạ chính có trong nước thải và nơi phát sinh nước thải.
- Chất thải không chứa thành phần có thể gây phản ứng hóa học hoặc làm hỏng kiện chất thải khi điều kiện hóa;
- Không có nguồn phóng xạ lẫn trong chất thải;
- Các thành phần có khả năng gây nhiễm bệnh đã được loại bỏ khỏi chất thải hoặc đã được khử trùng;
- Không có bình áp suất lẫn trong chất thải;
- Chất thải đã được làm khô trước khi nén, ép.
- Không có nguồn phóng xạ lẫn trong chất thải;
- Không có bình áp suất lẫn trong chất thải;
- Có công nghệ đốt kiểm soát được việc đốt cháy hoàn toàn các thành phần ẩm ướt và xử lý khí thải đạt mức cho phép thải ra môi trường;
- Có giải pháp để quản lý đối với tro phóng xạ tạo ra.
- Số nhận dạng của kiện;
- Trọng lượng của kiện;
- Suất liều bức xạ cực đại tại bề mặt và cách bề mặt kiện 1 mét, mức nhiễm bẩn bề mặt kiện và ngày tháng năm đo.
Phiếu lưu trong hồ sơ kho lưu giữ đối với kiện chất thải phóng xạ điều kiện hóa ngoài các thông tin như trên nhãn của kiện phải gồm các thông tin bổ sung sau:
- Nguồn gốc chất thải phóng xạ trong kiện;
- Dạng và chi tiết thiết kế của kiện chất thải phóng xạ;
- Kích thước bên ngoài và thể tích của kiện chất thải phóng xạ;
- Các nhân phóng xạ và nồng độ hoạt độ phóng xạ có trong kiện chất thải phóng xạ;
- Lượng vật liệu phân hạch có trong kiện chất thải phóng xạ;
- Các mối nguy hiểm khác có thể có của kiện chất thải phóng xạ.
- Số nhận dạng khối điều kiện hóa nguồn phóng xạ đã qua sử dụng, contenơ chứa nguồn;
- Suất liều phóng xạ cực đại tại bề mặt, cách bề mặt 1 mét và mức nhiễm bẩn bề mặt của khối điều kiện hóa nguồn phóng xạ đã qua sử dụng, contenơ chứa nguồn và ngày tháng năm đo.
Phiếu lưu trong hồ sơ kho lưu giữ ngoài các thông tin như trên nhãn của khối điều kiện hóa nguồn phóng xạ đã qua sử dụng, contenơ chứa nguồn phải gồm các thông tin bổ sung sau:
- Tên, số xêri (Series No.), hoạt độ phóng xạ của các nguồn phóng xạ có trong khối điều kiện hóa nguồn phóng xạ đã qua sử dụng, contenơ chứa nguồn;
- Nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất của các nguồn phóng xạ;
- Chủ của từng nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
- Các điều kiện và giới hạn vận hành;
- Hệ thống quản lý;
- Các quy định về kiểm tra, thanh tra nội bộ;
- Quy định về đào tạo, huấn luyện nhân viên;
- Chương trình bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh cơ sở bức xạ, giám sát phát thải chất phóng xạ ra môi trường;
- Tiêu chí chấp nhận đối với các kiện chất thải phóng xạ;
- Chương trình ứng phó sự cố bảo đảm giảm tác hại đến mức thấp nhất khi xảy ra sự cố;
- Yêu cầu lập, lưu giữ hồ sơ quản lý chất thải phóng xạ.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHẤT THẢI PHÓNG XẠ, NGUỒN PHÓNG XẠ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép và đang tiến hành các hoạt động liên quan đến quản lý chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng nhưng không đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Thông tư này, trong vòng 06 tháng kể từ ngày Thông tư có hiệu lực phải thực hiện các biện pháp khắc phục theo các yêu cầu của Thông tư này để được tiếp tục hoạt động.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
PHÂN LOẠI CHẤT THẢI PHÓNG XẠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Phân loại theo đặc tính của nhân phóng xạ có trong chất thải
TT |
Phân loại |
Đặc điểm |
1 |
Chất thải phóng xạ mức thấp, sống rất ngắn |
Chất thải chỉ chứa các nhân phóng xạ có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 100 ngày và có thể phân rã đến mức nhỏ hơn mức thanh lý trong vòng 5 năm kể từ khi phát sinh. |
2 |
Chất thải phóng xạ mức thấp và trung bình, sống ngắn |
Chất thải phóng xạ không có khả năng phân rã đến mức thấp hơn mức thanh lý trong vòng 5 năm kể từ khi phát sinh, chứa các nhân phóng xạ phát beta/gamma với chu kỳ bán rã nằm trong khoảng từ 100 ngày đến 30 năm hoặc các nhân phóng xạ phát alpha với nồng độ hoạt độ trung bình không lớn hơn 400 Bq/g. |
3 |
Chất thải phóng xạ mức thấp và trung bình, sống dài |
Chất thải phóng xạ chứa các nhân phóng xạ có chu kỳ bán rã lớn hơn 30 năm hoặc chứa các nhân phóng xạ phát alpha với nồng độ hoạt độ trung bình lớn hơn 400 Bq/g nhưng không lớn hơn 104 TBq/m3. |
4 |
Chất thải phóng xạ mức cao |
Chất thải phóng xạ chứa các nhân phóng xạ với nồng độ hoạt độ trên 104 TBq/m3. |
II. Phân loại theo đặc trưng vật lý, hóa học, sinh học của chất thải
Dựa theo đặc trưng về vật lý, hóa học, sinh học, chất thải được phân loại như sau:
- Chất thải rắn, lỏng hoặc khí;
- Chất thải có thể đốt được;
- Chất thải có thể nén được;
- Chất thải sinh học;
- Chất thải kim loại.
PHỤ LỤC II
MỨC THANH LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Mức thanh lý đối với các nhân phóng xạ nhân tạo
Nhân phóng xạ |
Nồng độ hoạt độ (Bq/g) |
|
|
Nhân phóng xạ |
Nồng độ hoạt độ (Bq/g) |
|
|
Nhân phóng xạ |
Nồng độ hoạt độ (Bq/g) |
|
H-3 |
100 |
|
|
Sc-47 |
100 |
|
|
Co-58m |
10000 |
* |
Be-7 |
10 |
|
|
Sc-48 |
1 |
|
|
Co-60 |
0,1 |
|
C-14 |
1 |
|
|
V-48 |
1 |
|
|
Co-60m |
1000 |
* |
F-18 |
10 |
* |
|
Cr-51 |
100 |
|
|
Co-61 |
100 |
* |
Na-22 |
0,1 |
|
|
Mn-51 |
10 |
* |
|
Co-62m |
10 |
* |
Na-24 |
1 |
* |
|
Mn-52 |
1 |
|
|
Ni-59 |
100 |
|
Si-31 |
1000 |
* |
|
Mn-52m |
10 |
* |
|
Ni-63 |
100 |
|
P-32 |
1000 |
|
|
Mn-53 |
100 |
|
|
Ni-65 |
10 |
* |
P-33 |
1000 |
|
|
Mn-54 |
0,1 |
|
|
Cu-64 |
100 |
* |
S-35 |
100 |
|
|
Mn-56 |
10 |
* |
|
Zn-65 |
0,1 |
|
Cl-36 |
1 |
|
|
Fe-52 |
10 |
* |
|
Zn-69 |
1000 |
* |
Cl-38 |
10 |
* |
|
Fe-55 |
1000 |
|
|
Zn-69m |
10 |
* |
K-42 |
100 |
|
|
Fe-59 |
1 |
|
|
Ga-72 |
10 |
* |
K-43 |
10 |
* |
|
Co-55 |
10 |
* |
|
Ge-71 |
10000 |
|
Ca-45 |
100 |
|
|
Co-56 |
0,1 |
|
|
As-73 |
1000 |
|
Ca-47 |
10 |
|
|
Co-57 |
1 |
|
|
As-74 |
10 |
* |
Sc-46 |
0,1 |
|
|
Co-58 |
1 |
|
|
As-76 |
10 |
* |
As-77 |
1000 |
|
|
Nb-95 |
1 |
|
|
Ag-105 |
1 |
|
Se-75 |
1 |
|
|
Nb-97 |
10 |
* |
|
Ag-110m |
0,1 |
|
Br-82 |
1 |
|
|
Nb-98 |
10 |
* |
|
Ag-111 |
100 |
|
Rb-86 |
100 |
|
|
Mo-90 |
10 |
* |
|
Cd-109 |
1 |
|
Sr-85 |
1 |
|
|
Mo-93 |
10 |
|
|
Cd-115 |
10 |
|
Sr-85m |
100 |
* |
|
Mo-99 |
10 |
|
|
Cd-115m |
100 |
|
Sr-87m |
100 |
* |
|
Mo-101 |
10 |
* |
|
In-111 |
10 |
|
Sr-89 |
1000 |
|
|
Tc-96 |
1 |
|
|
In-113m |
100 |
* |
Sr-90 |
1 |
|
|
Tc-96m |
1000 |
* |
|
In-114m |
10 |
|
Sr-91 |
10 |
* |
|
Tc-97 |
10 |
|
|
In-115m |
100 |
* |
Sr-92 |
10 |
* |
|
Tc-97m |
100 |
|
|
Sn-113 |
1 |
|
Y-90 |
1000 |
|
|
Tc-99 |
1 |
|
|
Sn-125 |
10 |
|
Y-91 |
100 |
|
|
Tc-99m |
100 |
* |
|
Sb-122 |
10 |
|
Y-91m |
100 |
* |
|
Ru-97 |
10 |
|
|
Sb-124 |
1 |
|
Y-92 |
100 |
* |
|
Ru-103 |
1 |
|
|
Sb-125 |
0,1 |
|
Y-93 |
100 |
* |
|
Ru-105 |
10 |
* |
|
Te-123m |
1 |
|
Zr-93 |
10 |
* |
|
Ru-106 |
0,1 |
|
|
Te-125m |
1000 |
|
Zr-95 |
1 |
|
|
Rh-103m |
10000 |
* |
|
Te-127 |
1000 |
|
Zr-97 |
10 |
* |
|
Rh-105 |
100 |
|
|
Te-127m |
10 |
|
Nb-93m |
10 |
|
|
Pd-103 |
1000 |
|
|
Te-129 |
100 |
* |
Nb-94 |
0,1 |
|
|
Pd-109 |
100 |
|
|
Te-129m |
10 |
|
Te-131 |
100 |
* |
|
Cs-138 |
10 |
* |
|
Dy-166 |
100 |
|
Te-131m |
10 |
|
|
Ba-131 |
10 |
|
|
Ho-166 |
100 |
|
Te-132 |
1 |
|
|
Ba-140 |
1 |
|
|
Er-169 |
1000 |
|
Te-133 |
10 |
* |
|
La-140 |
1 |
|
|
Er-171 |
100 |
* |
Te-133m |
10 |
* |
|
Ce-139 |
1 |
|
|
Tm-170 |
100 |
|
Te-134 |
10 |
* |
|
Ce-141 |
100 |
|
|
Tm-171 |
1000 |
|
I-123 |
100 |
|
|
Ce-143 |
10 |
|
|
Yb-175 |
100 |
|
I-125 |
100 |
|
|
Ce-144 |
10 |
|
|
Lu-177 |
100 |
|
I-126 |
10 |
|
|
Pr-142 |
100 |
* |
|
Hf-181 |
1 |
|
I-129 |
0,01 |
|
|
Pr-143 |
1000 |
|
|
Ta-182 |
0,1 |
|
I-130 |
10 |
* |
|
Nd-147 |
100 |
|
|
W-181 |
10 |
|
I-131 |
10 |
|
|
Nd-149 |
100 |
* |
|
W-185 |
1000 |
|
I-132 |
10 |
* |
|
Pm-147 |
1000 |
|
|
W-187 |
10 |
|
I-133 |
10 |
* |
|
Pm-149 |
1000 |
|
|
Re-186 |
1000 |
|
I-134 |
10 |
* |
|
Sm-151 |
1000 |
|
|
Re-188 |
100 |
* |
I-135 |
10 |
* |
|
Sm-153 |
100 |
|
|
Os-185 |
1 |
|
Cs-129 |
10 |
|
|
Eu-152 |
0,1 |
|
|
Os-191 |
100 |
|
Cs-131 |
1000 |
|
|
Eu-152m |
100 |
* |
|
Os-191m |
1000 |
* |
Cs-132 |
10 |
|
|
Eu-154 |
0.1 |
|
|
Os-193 |
100 |
|
Cs-134 |
0,1 |
|
|
Eu-155 |
1 |
|
|
Ir-190 |
1 |
|
Cs-134m |
1000 |
* |
|
Gd-153 |
10 |
|
|
Ir-192 |
1 |
|
Cs-135 |
100 |
|
|
Gd-159 |
100 |
* |
|
Ir-194 |
100 |
* |
Cs-136 |
1 |
|
|
Tb-160 |
1 |
|
|
Pt-191 |
10 |
|
Cs-137 |
0,1 |
|
|
Dy-165 |
1000 |
* |
|
Pt-193m |
1000 |
|
Pt-197 |
1000 |
* |
|
U-231 |
100 |
|
|
Cm-242 |
10 |
|
Pt-197m |
100 |
* |
|
U-232 |
0,1 |
|
|
Cm-243 |
1 |
|
Au-198 |
10 |
|
|
U-233 |
1 |
|
|
Cm-244 |
1 |
|
Au-199 |
100 |
|
|
U-236 |
10 |
|
|
Cm-245 |
0,1 |
|
Hg-197 |
100 |
|
|
U-237 |
100 |
|
|
Cm-246 |
0,1 |
|
Hg-197m |
100 |
|
|
U-239 |
100 |
* |
|
Cm-247 |
0,1 |
|
Hg-203 |
10 |
|
|
U-240 |
100 |
* |
|
Cm-248 |
0,1 |
|
Tl-200 |
10 |
|
|
Np-237 |
1 |
|
|
Bk-249 |
100 |
|
Tl-201 |
100 |
|
|
Np-239 |
100 |
|
|
Cf-246 |
1000 |
|
Tl-202 |
10 |
|
|
Np-240 |
10 |
* |
|
Cf-248 |
1 |
|
Tl-204 |
1 |
|
|
Pu-234 |
100 |
* |
|
Cf-249 |
0,1 |
|
Pb-203 |
10 |
|
|
Pu-235 |
100 |
* |
|
Cf-250 |
1 |
|
Bi-206 |
1 |
|
|
Pu-236 |
1 |
|
|
Cf-251 |
0,1 |
|
Bi-207 |
0,1 |
|
|
Pu-237 |
100 |
|
|
Cf-252 |
1 |
|
Po-203 |
10 |
* |
|
Pu-238 |
0,1 |
|
|
Cf-253 |
100 |
|
Po-205 |
10 |
* |
|
Pu-239 |
0,1 |
|
|
Cf-254 |
1 |
|
Po-207 |
10 |
* |
|
Pu-240 |
0,1 |
|
|
Es-253 |
100 |
|
At-211 |
1000 |
|
|
Pu-241 |
10 |
|
|
Es-254 |
0.1 |
|
Ra-225 |
10 |
|
|
Pu-242 |
0,1 |
|
|
Es-254m |
10 |
|
Ra-227 |
100 |
|
|
Pu-243 |
1000 |
* |
|
Fm-254 |
10000 |
* |
Th-226 |
1000 |
|
|
Pu-244 |
0,1 |
|
|
Fm-255 |
100 |
* |
Th-229 |
0,1 |
|
|
Am-241 |
0,1 |
|
|
|
|
|
Pa-230 |
10 |
|
|
Am-242 |
1000 |
* |
|
|
|
|
Pa-233 |
10 |
|
|
Am-242m |
0,1 |
|
|
|
|
|
U-230 |
10 |
|
|
Am-243 |
0,1 |
|
|
|
|
|
* Chu kỳ bán rã nhỏ hơn 01 ngày.
II. Mức thanh lý đối với nhân phóng xạ có nguồn gốc tự nhiên
Nhân phóng xạ |
Nồng độ hoạt độ (Bq/g) |
K-40 |
10 |
Tất cả các nhân phóng xạ có nguồn gốc tự nhiên khác |
1 |
Ghi chú:
Trường hợp chất thải chứa hỗn hợp các nhân phóng xạ, công thức sau sẽ được áp dụng:
Trong đó, Ci là nồng độ hoạt độ (Bq/g) có trong chất thải của nhân phóng xạ i;
Xi là mức thanh lý đối với nhân phóng xạ i;
n là số nhân phóng xạ có trong chất thải.
PHỤ LỤC III
MỨC CHO PHÉP THẢI RA MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Bảng 1. Mức hoạt độ phóng xạ cho phép thải ra môi trường đối với chất thải dạng khí
Đồng vị |
Mức thải hàng năm |
Đồng vị |
Mức thải hàng năm |
H-3 |
1 x 1011 |
Y-90 |
1 x 1010 |
C-14 |
1 x 1010 |
Mo-99 |
1 x 109 |
Na-22 |
1 x 106 |
Tc-99 |
1 x 107 |
Na-24 |
1 x 109 |
Tc-99m |
1 x 1011 |
P-32 |
1 x 108 |
In-111 |
1 x 109 |
S-35 |
1 x 108 |
I-123 |
1 x 1010 |
Cl-36 |
1 x 107 |
I-125 |
1 x 108 |
K-42 |
1 x 1010 |
I-131 |
1 x 108 |
Ca-45 |
1 x 108 |
Xe-127 |
1 x 1011 |
Ca-47 |
1 x 109 |
Xe-133 |
1 x 1012 |
Cr-51 |
1 x 109 |
Pm-147 |
1 x 1010 |
Fe-59 |
1 x 108 |
Er-169 |
1 x 1010 |
Co-57 |
1 x 109 |
Au-198 |
1 x 109 |
Co-58 |
1 x 109 |
Hg-197 |
1 x 1010 |
Ga-67 |
1 x 1010 |
Hg-203 |
1 x 108 |
Se-75 |
1 x 108 |
Tl-201 |
1 x 1010 |
Sr-85 |
1 x 108 |
Ra-226 |
1 x 106 |
Sr-89 |
1 x 108 |
Th-232 |
1 x 105 |
Ghi chú:
Trường hợp khí thải chứa hỗn hợp các nhân phóng xạ, công thức sau sẽ được áp dụng:
Trong đó, Ci là hoạt độ (Bq/năm) có trong chất thải được thải ra môi trường trong năm của nhân phóng xạ i;
Xi là mức cho phép thải ra môi trường trong năm (Bq/năm) đối với nhân phóng xạ i;
n là số nhân phóng xạ có trong chất thải được thải ra môi trường trong năm.
Bảng 2. Mức hoạt độ phóng xạ cho phép thải ra môi trường đối với chất thải dạng lỏng
Đồng vị |
Mức thải hàng năm |
Đồng vị |
Mức thải hàng năm |
H-3 |
1 x 1012 |
Sr-89 |
1 x 109 |
C-14 |
1 x 1010 |
Y-90 |
1 x 1010 |
Na-22 |
1 x 105 |
Mo-99 |
1 x 108 |
Na-24 |
1 x 108 |
Tc-99 |
1 x 1010 |
P-32 |
1 x 106 |
Tc-99m |
1 x 109 |
S-35 |
1 x 109 |
In-111 |
1 x 108 |
Cl-36 |
1 x 1010 |
I-123 |
1 x 109 |
K-42 |
1 x 109 |
I-125 |
1 x 108 |
Ca-45 |
1 x 1010 |
I-131 |
1 x 107 |
Ca-47 |
1 x 108 |
Pm-147 |
1 x 1010 |
Cr-51 |
1 x 108 |
Er-169 |
1 x 1010 |
Fe-59 |
1 x 106 |
Au-198 |
1 x 108 |
Co-57 |
1 x 109 |
Hg-197 |
1 x 109 |
Co-58 |
1 x 108 |
Hg-203 |
1 x 107 |
Ga-67 |
1 x 108 |
Tl-201 |
1 x 108 |
Se-75 |
1 x 106 |
Ra-226 |
1 x 106 |
Sr-85 |
1 x 106 |
Th-232 |
1 x 106 |
Ghi chú:
Trường hợp chất thải chứa hỗn hợp các nhân phóng xạ, công thức sau sẽ được áp dụng:
Trong đó, Ci là hoạt độ (Bq/năm) có trong chất thải được thải ra môi trường trong năm của nhân phóng xạ i;
Xi là mức cho phép thải ra môi trường trong năm (Bq/năm) đối với nhân phóng xạ i;
n là số nhân phóng xạ có trong chất thải được thải ra môi trường trong năm.
PHỤ LỤC IV
MỨC NỒNG ĐỘ HOẠT ĐỘ PHÓNG XẠ VÀ NHIỄM BẨN PHÓNG XẠ BỀ MẶT CỦA KIM LOẠI CHO PHÉP ĐƯỢC TÁI CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Đồng vị |
Nồng độ hoạt độ |
Mức nhiễm bẩn bề mặt |
|
Đồng vị |
Nồng độ hoạt độ |
Mức nhiễm bẩn bề mặt |
H-3 |
1000 |
100000 |
|
Zr-95 |
1 |
10 |
C-14 |
100 |
1000 |
|
Nb-93m |
1000 |
10000 |
Na-22 |
1 |
10 |
|
Nb-94 |
1 |
10 |
S-35 |
1000 |
1000 |
|
Mo-93 |
100 |
1000 |
Cl-36 |
10 |
100 |
|
Tc-97 |
1000 |
1000 |
K-40 |
1 |
100 |
|
Tc-97m |
1000 |
1000 |
Ca-45 |
1000 |
100 |
|
Tc-99 |
100 |
1000 |
Sc-46 |
1 |
10 |
|
Ru-106 |
1 |
10 |
Mn-53 |
10000 |
100000 |
|
Ag-108m |
1 |
10 |
Mn-54 |
1 |
10 |
|
Ag-110m |
1 |
10 |
Fe-55 |
10000 |
10000 |
|
Cd-109 |
10 |
100 |
Co-56 |
1 |
10 |
|
Sn-113 |
1 |
100 |
Co-57 |
10 |
100 |
|
Sb-124 |
1 |
10 |
Co-58 |
1 |
10 |
|
Sb-125 |
10 |
100 |
Co-60 |
1 |
10 |
|
Te-123m |
10 |
100 |
Ni-59 |
10000 |
10000 |
|
Te-127m |
100 |
100 |
Ni-63 |
10000 |
10000 |
|
I-125 |
1 |
100 |
Zn-65 |
1 |
100 |
|
I-129 |
1 |
10 |
As-73 |
100 |
1000 |
|
Cs-134 |
1 |
10 |
Se-75 |
1 |
100 |
|
Cs-135 |
10 |
1000 |
Sr-85 |
1 |
100 |
|
Cs-137 |
1 |
100 |
Sr-90 |
10 |
10 |
|
Ce-139 |
10 |
100 |
Y-91 |
10 |
100 |
|
Ce-144 |
10 |
10 |
Zr-93 |
10 |
100 |
|
Pm-147 |
10000 |
1000 |
Sm-151 |
10000 |
1000 |
|
U-236 |
10 |
1 |
Eu-152 |
1 |
10 |
|
U-238 |
1 |
1 |
Eu-154 |
1 |
10 |
|
Np-237 |
1 |
0,1 |
Eu-155 |
10 |
1000 |
|
Pu-236 |
1 |
0,1 |
Gd-153 |
10 |
100 |
|
Pu-238 |
1 |
0,1 |
Tb-160 |
1 |
10 |
|
Pu-239 |
1 |
0,1 |
Tm-170 |
100 |
1000 |
|
Pu-240 |
1 |
0,1 |
Tm-171 |
1000 |
10000 |
|
Pu-241 |
10 |
10 |
Ta-182 |
1 |
10 |
|
Pu-242 |
1 |
0,1 |
W-181 |
100 |
1000 |
|
Pu-244 |
1 |
0,1 |
W-185 |
1000 |
1000 |
|
Am-241 |
1 |
0,1 |
Os-185 |
1 |
10 |
|
Am-242m |
1 |
0,1 |
Ir-192 |
1 |
10 |
|
Am-243 |
1 |
0,1 |
Tl-204 |
1000 |
1000 |
|
Cm-242 |
10 |
1 |
Pb-210 |
1 |
1 |
|
Cm-243 |
1 |
0,1 |
Bi-207 |
1 |
10 |
|
Cm-244 |
1 |
0,1 |
Po-210 |
1 |
0,1 |
|
Cm-245 |
1 |
0,1 |
Ra-226 |
1 |
0,1 |
|
Cm-246 |
1 |
0,1 |
Ra-228 |
1 |
1 |
|
Cm-247 |
1 |
0,1 |
Th-228 |
1 |
0,1 |
|
Cm-248 |
1 |
0,1 |
Th-229 |
1 |
0,1 |
|
Bk-249 |
100 |
100 |
Th-230 |
1 |
0,1 |
|
Cf-248 |
10 |
1 |
Th-232 |
1 |
0,1 |
|
Cf-249 |
1 |
0,1 |
Pa-231 |
1 |
0,1 |
|
Cf-250 |
1 |
0,1 |
U-232 |
1 |
0,1 |
|
Cf-251 |
1 |
0,1 |
U-233 |
1 |
1 |
|
Cf-252 |
1 |
0,1 |
U-234 |
1 |
1 |
|
Cf-254 |
1 |
0,1 |
U-235 |
1 |
1 |
|
Es-254 |
10 |
1 |
Ghi chú:
1. Giá trị nồng độ hoạt độ của khối kim loại để so sánh với giá trị nồng độ hoạt độ cho trong bảng sẽ được tính trung bình cho kết quả đo với mẫu được lấy ngẫu nhiên với khối lượng khoảng 200 kg.
2. Giá trị mức nhiễm bẩn bề mặt của khối kim loại để so sánh với giá trị mức nhiễm bẩn bề mặt cho trong bảng sẽ được tính trung bình cho kết quả đo với mẫu được lấy ngẫu nhiên với diện tích bề mặt khoảng 1 m2.
3. Trường hợp kim loại nhiễm bẩn bởi nhiều nhân phóng xạ, mức cho phép để kim loại được tái chế sẽ được tính theo công thức:
Trong đó, Ci là nồng độ hoạt độ và mức nhiễm bẩn bề mặt của kim loại đối với nhân phóng xạ i
Xi là mức nồng độ hoạt độ và mức nhiễm bẩn bề mặt đối với nhân phóng xạ i cho phép kim loại được tái chế
n là số các nhân phóng xạ có trong kim loại
4. Mức hoạt độ phóng xạ cho phép nêu trên không áp dụng cho chất thải là vật liệu tổng hợp như cáp điện. Các vật liệu này phải được phân tách riêng thành phần kim loại và phần phi kim loại trước khi áp dụng tiêu chuẩn về mức tái chế cho phần kim loại.
PHỤ LỤC V
MẪU BIÊN BẢN, BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu 1. Biên bản giao nhận chất thải phóng xạ
Mẫu 2. Báo cáo kết quả xuất khẩu nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
Mẫu 3. Biên bản giao nhận nguồn phóng xạ đã qua sử dụng
Mẫu 4. Báo cáo tiếp nhận chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng tại cơ sở lưu giữ chất thải phóng xạ.
Mẫu 1
22/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN CHẤT THẢI PHÓNG XẠ
I. Thông tin CTPX chuyển giao
Số kiện CTPX giao nhận:........................................................................................
Số nhận dạng của từng kiện CTPX:
- Kiện số 1:
- Kiện số 2
- ………..
II. Bên giao CTPX
Tên của tổ chức, cá nhân giao CTPX:....................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại:…………………………….. Fax:.............................................................
Tên người chịu trách nhiệm:...................................................................................
Địa chỉ nơi giao CTPX cho bên vận chuyển:..........................................................
Ngày, giờ giao CTPX cho bên vận chuyển............................................................
II. Bên vận chuyển CTPX
Tên của tổ chức, cá nhân vận chuyển CTPX:......................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………… Fax:.....................................................
Tên người chịu trách nhiệm:...................................................................................
Số đăng ký phương tiện vận chuyển:......................................................................
Địa chỉ nơi nhận CTPX:..........................................................................................
Địa chỉ nơi giao CTPX:...........................................................................................
Ngày, giờ nhận CTPX từ bên giao:……….............................................................
Ngày, giờ giao CTPX cho bên tiếp nhận: ...............................................................
III. Bên tiếp nhận CTPX
Tên tổ chức, cá nhân tiếp nhận CTPX:....................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại:............................................ Fax:..........................................................
Tên người chịu trách nhiệm:...................................................................................
Địa chỉ nơi nhận CTPX từ bên vận chuyển:............................................................
Ngày, giờ nhận CTPX từ bên vận chuyển:..............................................................
Bên tiếp nhận đã nhận đầy đủ kiện chất thải phóng xạ với các thông tin nêu tại mục I Biên bản.
Biên bản này được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như sau.
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
Mẫu 2
22/2014/TT-BKHCN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN BÁO CÁO Số: ......../BC-........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ...tháng...năm... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XUẤT KHẨU NGUỒN PHÓNG XẠ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Kính gửi: |
- Cục An toàn bức xạ và hạt nhân |
1. Tên tổ chức, cá nhân báo cáo: ..........................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................
3. Điện thoại: ......................................Fax: ..........................................................
4. Người quản lý của tổ chức khai báo:
Họ và tên: .................................................Chức vụ: .......................................
Điện thoại: ............................................................................................
Báo cáo kết quả xuất khẩu NPX đã qua sử dụng như sau:
Tên NPX:.................................................................................................................
Số xêri (series No.):.................................................................................................
Mã hiệu (Model): ....................................................................................................
Hoạt độ phóng xạ: ………..mCi ( .MBq) Ngày đo: ........................................
Tình trạng của NPX:
Còn nguyên vẹn, không rò rỉ phóng xạ
Bị rò rỉ phóng xạ
Số giấy phép xuất khẩu NPX:……….. Ngày cấp: ........……...............
Ngày đã xuất khẩu NPX ra khỏi Việt Nam: .................................……
Nước nhận NPX:.....................................................................................................
Nơi nhận NPX:........................................................................................................
Tài liệu kèm theo:
+ Bản sao chứng từ xác nhận NPX đã thực xuất của cơ quan hải quan.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Mẫu 3
22/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN NGUỒN PHÓNG XẠ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
I. Thông tin NPX chuyển giao
1. Nguồn thứ nhất
Tên NPX:.................................................................................................................
Số xêri (series No.):.................................................................................................
Mã hiệu (Model): ....................................................................................................
Hoạt độ phóng xạ: ………..mCi (.....MBq) Ngày đo: .....................................
Tình trạng của NPX hiện nay:
Còn nguyên vẹn, không rò rỉ phóng xạ
Bị rò rỉ phóng xạ
2. Nguồn thứ hai
Tên NPX:.................................................................................................................
Số xêri (series No.):.................................................................................................
Mã hiệu (Model): ....................................................................................................
Hoạt độ phóng xạ: ………..mCi (.....MBq) Ngày đo: .....................................
Tình trạng của NPX hiện nay:
Còn nguyên vẹn, không rò rỉ phóng xạ
Bị rò rỉ phóng xạ
................
II. Bên giao NPX (NPX)
Tên của tổ chức, cá nhân giao NPX:.......................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Tên người chịu trách nhiệm:...................................................................................
Điện thoại:............................................ Fax:...........................................................
Địa chỉ nơi giao NPX cho bên vận chuyển:............................................................
Ngày, giờ giao NPX cho bên vận chuyển: .............................................................
III. Bên vận chuyển NPX
Tên của tổ chức, cá nhân vận chuyển NPX:............................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Tên người chịu trách nhiệm:...................................................................................
Điện thoại:............................................ Fax:...........................................................
Số đăng ký phương tiện vận chuyển:......................................................................
Địa chỉ nơi nhận NPX:............................................................................................
Địa chỉ nơi giao NPX:.............................................................................................
Ngày, giờ nhận NPX từ bên giao:...........................................................................
Ngày giao NPX cho bên tiếp nhận: ........................................................................
IV. Bên tiếp nhận NPX
Tên tổ chức, cá nhân tiếp nhận NPX:......................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Tên người chịu trách nhiệm:...................................................................................
Điện thoại:............................................ Fax:...........................................................
Địa chỉ nơi nhận NPX từ bên vận chuyển:..............................................................
Ngày, giờ nhận NPX từ bên vận chuyển:................................................................
Bên tiếp nhận đã nhận đầy đủ nguồn phóng xạ với các thông tin nêu tại mục I Biên bản.
Biên bản này được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như sau.
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
Mẫu 4
22/2014/TT-BKHCN
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN BÁO CÁO Số: ......../BC-........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ...tháng...năm... |
BÁO CÁO TIẾP NHẬN CHẤT THẢI PHÓNG XẠ, NGUỒN PHÓNG XẠ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Kính gửi: |
|
1. Tên tổ chức, cá nhân báo cáo: ............................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Điện thoại: ..........................................Fax: ........................................................
4. Người quản lý của tổ chức khai báo:
Họ và tên:
.................................................................................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................................................................................................
Báo cáo việc tiếp nhận CTPX / NPX đã qua sử dụng như sau:
A. Thông tin tiếp nhận CTPX
Số kiện CTPX tiếp nhận:.........................................................................................
Số nhận dạng của từng kiện CTPX:
- Kiện số 1:
- Kiện số 2
- ………..
Chủ nguồn CTPX:...................................................................................................
Ngày tiếp nhận vào cơ sở:.......................................................................................
B. Thông tin NPX đã qua sử dụng được tiếp nhận:
Tên NPX:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Số xêri (series No.):.................................................................................................
Mã hiệu (Model): ...................................................................................................
Hoạt độ phóng xạ: ……….....mCi ( .MBq) Ngày đo:....................................
Chủ NPX đã qua sử dụng: ......................................................................................
Ngày tiếp nhận vào cơ sở: ......................................................................................
Tài liệu kèm theo:
+ Bản sao biên bản giao nhận NPX.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |