Thông tư 16/2009/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2009/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2009/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quốc Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 16/2009/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường như sau:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Căn cứ để kiểm tra chất lượng hàng hoá là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy định về nhãn hàng hoá và quy định khác của pháp luật.
Phương thức kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường như sau:
Căn cứ để kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường như sau:
Kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm được chỉ định là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra.
Trong trường hợp cần lấy mẫu hàng hoá, đoàn kiểm tra lấy mẫu theo quy định tại khoản 6 Mục I Thông tư này;
Cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 40 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cụ thể như sau:
Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp kế hoạch kiểm tra của các cơ quan kiểm tra ở địa phương và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng thời báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
Kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường của các cơ quan kiểm tra ở Trung ương sau khi được phê duyệt phải báo cáo cho Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và gửi tới Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm thông tin kết quả khảo sát, kiểm tra của mình về hàng hóa không đạt chất lượng cho các cơ quan quản lý chất lượng hàng hoá chuyên ngành, thanh tra chuyên ngành, quản lý thị trường, cơ quan có liên quan để biết và phối hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
đã ký
Phụ lục I
MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HÀNG HOÁ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên cơ quan chủ quản Tên cơ quan kiểm tra Số:…./QĐ-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm… |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Thẩm quyền ban hành (1)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Căn cứ .... (2)
Căn cứ ..... (3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường, gồm các thành viên sau đây:
Họ tên và chức vụ: ................................................................................. Trưởng đoàn
Họ tên và chức vụ: ................................................................................. Thành viên
.........
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường với:
Nội dung kiểm tra....
Đối tượng kiểm tra: hàng hoá .................... ........
Cơ sở được kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
Thời gian kiểm tra từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu VT, (.... đơn vị soạn thảo). |
Thủ trưởng cơ quan kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi tên văn bản kế hoạch kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch; Nếu là kiểm tra đột xuất không ghi mục này;
(3) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định
Phụ lục IIa
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra Đoàn kiểm tra
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường
Số .........................
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường được thành lập theo Quyết định số... /QĐ- ngày…. tháng… năm của.......................................................(1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày........tháng........năm........ đến ngày..... ...tháng...............năm............ tại..................................................................................................................................................
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
.............. Chức vụ: Trưởng đoàn
..............
................ Thành viên
Đại diện cơ sở được kiểm tra:
1. .......... Chức vụ
2..........
Với sự tham gia của
1............. Chức vụ
2.........
I. Nội dung - kết quả kiểm tra
II. Nhận xét và kết luận
III. Yêu cầu đối với cơ sở
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi... giờ… ngày… tháng… năm… tại.... , đã được các bên thông qua, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản lưu tại đoàn kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Trưởng đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lưu ý: Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành số biên bản sẽ tuỳ theo số cơ quan tham gia kiểm tra.
(1) Chức danh của người ra Quyết định kiểm tra.
Phụ lục IIb
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên cơ quan kiểm tra Kiểm soát viên chất lượng |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường
Số.........................
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Hôm nay, ngày........tháng.........năm......., Tôi.................................Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra tại: .......................................................................................................
Đại diện cơ sở được kiểm tra:..........................................................................................
Người chứng kiến :...........................................................................................................
I. Nội dung - kết quả kiểm tra
II. Nhận xét và kết luận
III. Yêu cầu đối với cơ sở
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi... giờ… ngày… tháng năm… tại..........................................., đã được các bên thông qua, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản Kiểm soát viên chất lượng lưu.
Đại diện cơ sở được kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Kiểm soát viên chất lượng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục III
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra Đoàn kiểm tra
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm… |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số.....
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)
3. Phương pháp lấy mẫu:
4. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
Mẫu được chia làm 2 đơn vị: 1 đơn vị đưa đi thử nghiệm, 1 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra.
(Số lượng của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định)
STT |
Tên mẫu, ký hiệu |
Tên cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn |
Đơn vị tính |
Lượng mẫu |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Người lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng đoàn kiểm tra
Phụ lục IV
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên cơ quan chủ quản Tên cơ quan kiểm tra Số:…./TB-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm… |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1)........ tại Quyết định số... ngày...
Ngày.... tháng..... năm…, (1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng và nhãn hàng hoá .................................................................... lưu thông trên thị trường tại...(2) thuộc ....
Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số... và kết quả thử nghiệm mẫu số.....,
.......... (1) THÔNG BÁO
I. Các mẫu hàng hoá không đạt yêu cầu chất lượng:
STT |
Tên mẫu, Ký hiệu |
Tên cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Chỉ tiêu không đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra:
Nơi nhận: - Đơn vị được kiểm tra - để thực hiện; - Lưu VT, (... đơn vị soạn thảo). |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Cơ quan kiểm tra
(2) Tên cơ sở được kiểm tra
Phụ lục V
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên cơ quan chủ quản Tên cơ quan kiểm tra Số:…./BC-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
Kính gửi:
I. Đặc điểm tình hình lưu thông hàng hoá thuộc trách nhiệm quản lý:
(mặt hàng chính, ước tính khối lượng hàng hoá và giá trị (nếu có) ....
II. Kết quả kiểm tra :
2.1. Các hàng hoá được kiểm tra;
2.2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra;
2.3.Tình hình chất lượng, nhãn hàng hoá qua kiểm tra;
2.4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:
- Số vụ vi phạm, xử lý.
- Các hành vi vi phạm.
- Một số vụ điển hình: hàng hóa (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý.
2.5. Tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hoá.
III. Nhận xét đánh giá chung :
IV. Kiến nghị :
(Các phụ lục kèm theo báo cáo: ......)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản cấp trên (để báo cáo);
- Bộ KH&CN;
- Lưu VT, (.... đơn vị soạn thảo).
Phụ lục VI
MẪU THÔNG BÁO TẠM DỪNG LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên cơ quan chủ quản Tên cơ quan kiểm tra Số:…./TB-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm… |
THÔNG BÁO
TẠM DỪNG LƯU THÔNG HÀNG HOÁ
Kính gửi: (Tên Cơ sở kinh doanh)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày…. tháng... năm... tại...
Căn cứ Kết quả thử nghiệm mẫu (nếu có)
........ (1) THÔNG BÁO
1. Tạm dừng việc.... (bán, lưu thông, sử dụng...) hàng hoá (Tên hàng - số lượng) của:
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)
- Địa chỉ :
2. (2) có trách nhiệm liên hệ với người sản xuất, hoặc nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa chữa trong thời hạn....... ngày. Hàng hoá nêu trên chỉ được phép tiếp tục . nếu đã thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu, báo cáo với cơ quan kiểm tra và được cơ quan kiểm tra ra thông báo hàng hoá được tiếp tục lưu thông trên thị trường.
3. Thông báo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, đoàn kiểm tra, (2), chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như trên (để thực hiện); - Cơ quan liên quan (để phối hợp); - Lưu VT, (.... đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(1) Cơ quan kiểm tra;
(2 Tên tổ chức cá nhân (CSKD) có hàng tạm dừng bán.
Phụ lục VIIa
MẪU BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên cơ quan kiểm tra Đoàn kiểm tra
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm… |
BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HOÁ
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hoá số ....
Hôm nay, hồi...giờ ... ngày... tháng... năm
Chúng tôi gồm:
Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra)
- Họ và tên.......... Chức vụ..... Trưởng đoàn
- Họ và tên.......... Chức vụ..... thành viên
...............................................................
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ và tên ...... Chức vụ
Tiến hành niêm phong (tên hàng hoá).... số lượng.... lưu giữ tại địa chỉ ....
Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:
Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ quan kiểm tra, 01 bản lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Trưởng đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục VIIb
MẪU BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên cơ quan kiểm tra Kiểm soát viên chất lượng
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm… |
BIÊN BẢN NIÊM PHONG HÀNG HOÁ
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hoá số ....
Hôm nay, hồi... giờ... ngày... tháng... năm
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên......................... Kiểm soát viên chất lượng thuộc cơ quan kiểm tra............
- Họ và tên.................................. Chức vụ ..........................đại diện cơ sở được kiểm tra
- Người chứng kiến: ....................
Tiến hành niêm phong (tên hàng hoá).... số lượng.... lưu giữ tại địa chỉ ....
Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:
Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ quan kiểm tra, 01 bản lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Kiểm soát viên chất lượng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục VIII
MẪU THÔNG BÁO
HÀNG HOÁ ĐƯỢC TIẾP TỤC LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên cơ quan chủ quản Tên cơ quan kiểm tra Số: /TB- ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm… |
THÔNG BÁO
HÀNG HOÁ ĐƯỢC TIẾP TỤC LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Kính gửi: (Tên Cơ sở kinh doanh)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hoá số ...
Căn cứ kết quả hành động khắc phục đối với hàng hóa......
........... (1) THÔNG BÁO
1. Tên hàng hóa .......................số lượng..... của:
- Tên tổ chức, cá nhân ( cơ sở được kiểm tra)
- Địa chỉ:
Được tiếp tục lưu thông trên thị trường .
2. Thông báo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, đoàn kiểm tra, (2), chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu VT, (....đơn vị soạn thảo).
(1) Cơ quan kiểm tra;
(2) Tên tổ chức, cá nhân có hàng hóa được tiếp tục lưu thông.
Phụ lục IX
MẪU THÔNG BÁO HÀNG HÓA KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên cơ quan chủ quản Tên cơ quan kiểm tra Số: /TB- ... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm… |
THÔNG BÁO HÀNG HÓA KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: Các cơ quan thông tin đại chúng
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Thông tư số 16/2009/TT- BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường;
Căn cứ kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa tại…………… ngày....
(Tên Cơ quan kiểm tra) THÔNG BÁO
- Tên hàng hóa:
- Số lượng:
- Nhãn hiệu ghi trên hàng hóa:
- Tên cơ sở bán hàng và địa chỉ bán hàng hóa:
- Nội dung không đạt chất lượng (Chỉ tiêu chất lượng, ghi nhãn ,…)
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT, (.... đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |