Thông tư 12/2022/TT-BKHCN định mức kinh tế - kỹ thuât về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 12/2022/TT-BKHCN

Thông tư 12/2022/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2022/TT-BKHCNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Xuân Định
Ngày ban hành:15/08/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

03 nhóm định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN về thông tin, tuyên truyền

Ngày 15/8/2022, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư 12/2022/TT-BKHCN về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuât dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Cụ thể, Thông tư này quy định 03 nhóm định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng:

Thứ nhất, định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về khai thác, sản xuất tin bài, biên tập, xuất bản cho tạp chí điện tử, tạp chí giấy, Cổng thông tin điện tử Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Thứ hai, định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Thứ ba, định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Đáng chú ý, định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ban hành kèm theo Thông tư này chưa bao gồm hao phí của tác giả trong sáng tác đối với tác phẩm được xuất bản và hao phí bản quyền thông tin tư liệu.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/10/2022.

Xem chi tiết Thông tư 12/2022/TT-BKHCN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

__________

Số: 12/2022/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2022

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Thực hiện Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định 03 (ba) nhóm định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng:
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về khai thác, sản xuất tin bài, biên tập, xuất bản cho tạp chí điện tử, tạp chí giấy, Cổng thông tin điện tử Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng:
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về khai thác, sản xuất tin bài, biên tập xuất bản cho tạp chí điện tử, tạp chí giấy: định mức áp dụng tương ứng theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử.
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về cổng thông tin điện tử Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: định mức áp dụng tương ứng theo quy định tại Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ;
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
c) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng ban hành kèm theo Thông tư này chưa bao gồm hao phí của tác giả trong sáng tác đối với tác phẩm được xuất bản và hao phí bản quyền thông tin tư liệu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ngân sách nhà nước để thực hiện thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là dịch vụ công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, do đơn vị sự nghiệp công thực hiện, phục vụ quản lý nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng được nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (sau đây gọi tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật) là mức hao phí cần thiết về lao động, máy móc, thiết bị, vật tư đề hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công việc nhất định) trong điều kiện cụ thể phục vụ quản lý nhà nước.
3. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là tập hợp các thông tin, dữ liệu được xây dựng theo một cấu trúc nhất định, nhằm mục đích dễ dàng khai thác, sử dụng, quản lý thông tin về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
4. Cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là quá trình tiếp nhận, kiểm tra, xử lý và làm mới thông tin, cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
5. Quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là việc xem xét, đánh giá, rà soát và hệ thống lại thông tin tư liệu trong việc lưu trữ, phân loại, bảo quản các tài liệu chuyên ngành này nhằm phục vụ cho việc tìm kiếm, khai thác, sử dụng tư liệu có hiệu quả về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
6. Trong Thông tư này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

TCĐLCL

Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

TCVN

Tiêu chuẩn quốc gia

TCCS

Tiêu chuẩn cơ sở

TCN

Tiêu chuẩn ngành

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

QCĐP

Quy chuẩn kỹ thuật địa phương

ĐLVN

Đo lường Việt Nam

CSDL

Cơ sở dữ liệu

KT-KT

Kinh tế - kỹ thuật

Điều 4. Phương pháp, cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật:
a) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
b) Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
c) Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
d) Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
đ) Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp;
e) Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
g) Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử;
h) Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
2. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chưa có quy định cụ thể
Phương pháp xây dựng định mức chưa có văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
a) Phương pháp thống kê tổng hợp
Trên cơ sở số liệu thống kê hằng năm và dựa vào kinh nghiệm thực tế trong hoạt động thông tin, tuyên truyền tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng làm cơ sở xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật.
b) Phương pháp tiêu chuẩn
Trên cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định pháp luật về thời gian lao động, chế độ nghỉ ngơi để xây dựng định mức lao động cho từng công việc; căn cứ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật để xác định mức tiêu hao đối với từng công việc, xây dựng định mức thiết bị và vật tư.
c) Phương pháp phân tích, thực nghiệm
Triển khai các hoạt động khảo sát, thực nghiệm theo từng quy trình, nội dung công việc để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức kinh tế-kỹ thuật áp dụng cho các hoạt động thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử; Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ và “Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng đã được phê duyệt”.
Điều 5. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN, bao gồm các định mức thành phần như sau:
a) Định mức lao động: Là mức tiêu hao thời gian lao động cần thiết theo từng chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện một bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo Quy trình thực hiện dịch vụ đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định. Định mức lao động gồm: Định mức lao động trực tiếp và Định mức lao động gián tiếp

Định mức lao động

=

Định mức lao động trực tiếp (thực hiện)

+

Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ)

Định mức lao động trực tiếp để thực hiện xong các công việc như: thu thập thông tin, tài liệu, hình ảnh; biên tập; chế bản; cập nhật cơ sở dữ liệu; rà soát và quản lý thông tin tư liệu, cơ sở dữ liệu. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định tỷ lệ là 15% (mười lăm phần trăm) của định mức lao động trực tiếp;
b) Định mức máy móc, thiết bị: Là thời gian sử dụng cần thiết đối với từng loại máy móc, thiết bị để hoàn thành việc thực hiện một bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo Quy trình thực hiện dịch vụ đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định; đơn vị tính là ca;
c) Định mức vật tư: Là mức tiêu hao từng loại nguyên, nhiên liệu, số lượng vật tư cần thiết được sử dụng để thực hiện một bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo Quy trình thực hiện dịch vụ đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn theo quy định.
2. Tổng định mức và áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là mức tối đa các chi phí, tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị và vật tư để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng phục vụ xây dựng dự toán và đơn giá cho dịch vụ thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng có sử dụng kinh phí theo phương thức do nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
c) Các cơ quan, tổ chức có hoạt động thông tin, tuyên truyền về lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng căn cứ điều kiện, tình hình thực tế để áp dụng cụ thể phù hợp với cơ quan, tổ chức, địa bàn nhưng không được vượt quá định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền, triển khai thực hiện Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2022.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Thủ tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;

- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng TTĐT Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Lưu: VT, TĐC, KHTC, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Xuân Định

Phụ lục I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ CẬP NHẬT THÔNG TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

(Kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

_______________

 

I. Khái quát chung

1. Dịch vụ cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là các hoạt động thu thập, xử lý thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin và kiến thức chuyên môn nhằm mục đích cập nhật, lưu giữ, khai thác, sử dụng thông tin về: Tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương; đo lường; quản lý chất lượng; Giải thưởng Chất lượng Quốc gia,... một cách có hiệu quả, kịp thời.

Hoạt động cập nhật thông tin CSDL chuyên ngành giúp duy trì tính nhất quán của dữ liệu, đảm bảo an ninh, tiết kiệm chi phí trong công tác phục vụ quản lý nhà nước, đồng thời nâng cao hiệu suất lao động trong hoạt động kinh doanh dịch vụ sự nghiệp công.

Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về cập nhật thông tin CSDL chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (viết tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước cập nhật thông tin CSDL chuyên ngành) thuộc nhóm định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

2. Nội dung dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về cập nhật thông tin CSDL chuyên ngành bao gồm 04 nhóm dịch vụ:

- Xây dựng CSDL cơ sở dữ liệu để thực hiện cập nhật;

- Cập nhật CSDL cơ sở dữ liệu;

- Sao lưu, đồng bộ CSDL cơ sở dữ liệu trên hệ thống phần mềm;

- Tra cứu, truy xuất thông tin CSDL cơ sở dữ liệu trên hệ thống phần mềm.

Sơ đồ nội dung dịch vụ hoạt động cập nhật thông tin CSDL chuyên ngành:

Thông tư 12/2022/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Sơ đồ các bước công việc và nội dung cụ thể về dịch vụ cập nhật thông tin CSDL chuyên ngành được quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục này và tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

3. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

3.1. Hao phí lao động trực tiếp (nhân công) đối với cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu chuyên ngành được áp dụng tính theo các mức như sau:

a) Đối với tài liệu bằng Tiếng Việt: 100% theo định mức;

b) Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài hoặc ngôn ngữ khác: 150% so với định mức;

c) Đối với các tài liệu bị hư hỏng, cần phục chế: 150% so với định mức (chỉ áp dụng khi xây dựng CSDL toàn văn nền giấy).

3.2. Hao phí lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của hao phí lao động trực tiếp. Hao phí lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% hao phí lao động trực tiếp.

3.3. Đối với hoạt động thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng: Các chức danh lao động trong thành phần hao phí lao động (nhân công) của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 nàm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí lao động (nhân công) không có trong Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN, Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hoặc áp dụng các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khác tương đương.

II. Định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về cập nhật thông tin CSDL chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng bao gồm 04 dịch vụ, cụ thế:

1. Xây dựng cơ sở dữ liệu để thực hiện cập nhật

Dịch vụ xây dựng CSDL đề thực hiện cập nhật là dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về cập nhật thông tin CSDL chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng, bao gồm có 02 dịch vụ như sau:

1.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu thư mục

a) Sơ đồ các bước công việc

Thông tư 12/2022/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

b) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị tính: 01 thư mục

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức

Lao động (nhân công)

Kỹ sư hạng III bậc 5/9

Công

0,09

Máy móc, thiết bị sử dụng

Máy tính để bàn

Ca

0,09

 

1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn văn

1.2.1. Đối với tài liệu nền giấy

 a) Sơ đồ các bước công việc

Thông tư 12/2022/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

b) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị tính: 01 biểu ghi

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức

Lao động (nhân công)

Chuyên viên bậc 6/9

Công

0,096

Máy móc, thiết bị sử dụng

Máy tính để bàn

Ca

0,083

Máy scan

Ca

0,05

Vật tư sử dụng

Hộp file tài liệu (khổ A4, kích cỡ tối thiểu gáy 10cm)

Chiếc

0,1

Thiết bị lưu trữ (ổ ghi dung lượng tối thiểu 256 GB)

Chiếc

0,002

 

1.2.2. Đối với tài liệu điện tử

a) Sơ đồ các bước công việc

Thông tư 12/2022/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

b) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị tính: 01 biểu ghi

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức

Lao động (nhân công)

Chuyên viên bậc 6/9

Công

0,096

Máy móc, thiết bị sử dụng

Máy tính để bàn

Ca

0,09

Vật tư sử dụng

Thiết bị lưu trữ (ổ ghi dung lượng tối thiểu 256 GB)

Chiếc

0,002

 

2. Cập nhật cơ sở dữ liệu

a) Sơ đồ các bước công việc

Thông tư 12/2022/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

b) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị tính: 01 biểu ghi

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức

Lao động (nhân công)

Chuyên viên bậc 6/9

Công

0,04

Máy móc, thiết bị sử dụng

Máy tính để bàn

Ca

0,05

 

3. Sao lưu, đồng bộ cơ sở dữ liệu trên hệ thống phần mềm

a) Sơ đồ các bước công việc

Thông tư 12/2022/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

b) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị tính: 01 CSDL

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức

Lao động (nhân công)

 

 

Kỹ sư hạng III bậc 5/9

Công

0,065

Máy móc, thiết bị sử dụng

 

 

Máy tính để bàn

Ca

0,065

 

4. Tra cứu, truy xuất thông tin CSDL trên hệ thống phần mềm

a) Sơ đồ các bước công việc

Thông tư 12/2022/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng 

b) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị tính: 01 phiếu trả lời

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức

Lao động (nhân công)

Chuyên viên từ bậc 1/9

Công

0,084

Máy móc, thiết bị sử dụng

Máy tính để bàn

Ca

0,84

Máy in

Ca

0,01

Vật tư sử dụng

Giấy A4

gram

0,018

Mực in

Hộp

0,006

Phụ lục II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ THÔNG TIN TƯ LIỆU CHUYÊN NGÀNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

(Kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

_____________________

 

I. Khái quát chung

1. Dịch vụ quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là các hoạt động xem xét, đánh giá, rà soát, hệ thống lại thông tin tư liệu về: Tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương; đo lường; quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Giải thưởng Chất lượng Quốc gia... trong việc lưu giữ, phân loại, bảo quản các tài liệu nhằm phục vụ cho việc tìm kiếm, khai thác, sử dụng có hiệu quả.

Công việc này bao gồm việc xác định ký hiệu phân loại, nhập liệu về tài liệu vào biểu ghi, định từ khóa, định chủ đề, làm chú giải, làm tóm tắt, hiệu đính, phân chia tài liệu, sắp xếp tài liệu theo cỡ, khổ, tổ chức ban hành; hoạt động số hóa, lưu trữ...

Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (viết tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành) thuộc nhóm định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

2. Nội dung dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng bao gồm 02 nhóm dịch vụ:

- Xử lý kỹ thuật tổng quát;

- Số hóa, lưu giữ biểu ghi.

Sơ đồ nội dung dịch vụ quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành:

Thông tư 12/2022/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Sơ đồ và nội dung chi tiết các bước công việc của 02 nhóm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng được quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục này và Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

3. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

3.1. Hao phí lao động trực tiếp (nhân công) đối với dịch vụ quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng được áp dụng theo các mức sau:

a) Đối với tài liệu ngôn ngữ bằng Tiếng Việt: 100% theo định mức;

b) Đối với tài liệu ngôn ngữ bằng tiếng nước ngoài hoặc ngôn ngữ khác: 150% so với định mức;

c) Đối với các tài liệu bị hư hỏng, cần phục chế: 150% so với định mức (áp dụng đối với bản giấy).

3.2. Hao phí lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của hao phí lao động trực tiếp. Hao phí lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% hao phí lao động trực tiếp.

3.3. Đối với hoạt động thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng: Các chức danh lao động trong thành phần hao phí lao động (nhân công) của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí lao động (nhân công) không có trong Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN, Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hoặc áp dụng các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khác tương đương.

II. Định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng bao gồm 02 nhóm định mức kinh tế - kỹ thuật, được xây dựng trên cơ sở Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng, cụ thể:

- Định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý kỹ thuật tổng quát;

- Định mức kinh tế - kỹ thuật số hóa, lưu giữ biểu ghi.

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý kỹ thuật tổng quát

a) Sơ đồ xử lý kỹ thuật tổng quát

Thông tư 12/2022/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

b) Bảng định mức

Đơn vị tính: 01 biểu ghi

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức

Lao động (nhân công)

Chuyên viên bậc 3/9

Công

0,1625

Máy móc, thiết bị sử dụng

Máy tính để bàn

Ca

0,1125

Máy in

Ca

0,0063

Vật tư sử dụng

Giấy A4

gram

0,002

Hộp file tài liệu (khổ A4, kích cỡ tối thiểu gáy 10 cm )

Chiếc

0,1

Mực in

Hộp

0,001

 

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật số hóa, lưu giữ biểu ghi

a) Sơ đồ số hóa, lưu giữ biểu ghi

Thông tư 12/2022/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

b) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị tính: 01 biểu ghi

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Trị số định mức

Nhân công (lao động)

Chuyên viên bậc 3/9

Công

0,1583

Máy móc, thiết bị sử dụng

Máy tính để bàn

Ca

0,1479

Máy Scan

Ca

0,0042

Vật tư sử dụng

Thiết bị lưu trữ (ổ cứng di động hoặc usb dung lượng tối thiểu 256 GB)

Chiếc

0,0000004

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1495/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” của Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2022-2025

Quyết định 1495/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” của Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2022-2025

Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi