Thông tư 11/2023/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 14/2014/TT-BKHCN và Thông tư 10/2017/TT-BKHCN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2023/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2023/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
10 cơ sở dữ liệu thành phần của CSDL quốc gia về khoa học và công nghệ
Ngày 26/6/2023, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 11/2023/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư 10/2017/TT-BKHCN ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ gồm 10 cơ sở dữ liệu thành phần sau:
- Cơ sở dữ liệu về tổ chức khoa học và công nghệ;
- Cơ sở dữ liệu về cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Cơ sở dữ liệu về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Cơ sở dữ liệu về công bố khoa học và chỉ số trích dẫn khoa học;
- Cơ sở dữ liệu về thống kê khoa học và công nghệ;
- Cơ sở dữ liệu về công nghệ, công nghệ cao, chuyển giao công nghệ;…
2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ được kết nối và chia sẻ với các hệ thống thông tin khác phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính phủ điện tử tại Bộ Khoa học và công nghệ.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10/8/2023.
Xem chi tiết Thông tư 11/2023/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 11/2023/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ____________ Số: 11/2023/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu
thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng,
duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
__________________________
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
“3. “Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ” là tập hợp tài liệu về kết quả thu được từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ, dữ liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) và các tài liệu khác (nếu có)”.
“1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ký kết, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao ký hợp đồng hoặc giao chủ trì ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm cung cấp thông tin về nhiệm vụ cho tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ theo quy định.”.
“2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại cơ quan có thẩm quyền về đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điều 11 Thông tư này.”.
“Điều 12. Hồ sơ và phương thức đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước”;
“b) 01 bản Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ có xác nhận hợp pháp của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức;”;
“c) 01 bản Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản dữ liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) và các tài liệu khác (nếu có).
“d) Bản sao Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có): đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có);”;
“3a. Phương thức đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Đối với hồ sơ đăng ký trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính: tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ thực hiện đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và nộp hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền về đăng ký theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;
b) Đối với hồ sơ đăng ký trực tuyến: tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ thực hiện đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký theo quy định tại Điều 11 Thông tư này, Hồ sơ đăng ký phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf), sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ký số hoặc số hóa từ bản giấy, bảo đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dung theo bản giấy.”
“5. Cơ quan có thẩm quyền về đăng ký quy định tại Điều 11 Thông tư này có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền về đăng ký thông báo tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.”.
“b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ và các báo cáo, tài liệu liên quan khác (nếu có).”
“c) Văn bản xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.”
“3. Phương thức đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 3a Điều 12 Thông tư này.”;
“4. Cơ quan có thẩm quyền về đăng ký quy định tại Điều 11 Thông tư này có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền về đăng ký cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.”.
“1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước, thông tin kết quả phải được đăng ký, lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền về đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điều 11 Thông tư này”;
“2a) Phương thức đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Khoản 3a Điều 12 Thông tư này.”.
“1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ có trách nhiệm cập nhật thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, tổng hợp và công bố danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành thuộc phạm vi quản lý trên trang thông tin điện tử của mình và của cơ quan chủ quản.”.
“1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ có trách nhiệm xử lý, cập nhật thông tin kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ theo quy định và công bố danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã hoàn thành trên trang thông tin điện tử của mình và của cơ quan chủ quản”;
“4. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cập nhật, công bố nội dung thông tin quy định tại Khoản 2 Điều này của nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp đã được nghiệm thu và đăng ký kết quả thực hiện trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.”.
“1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Phiếu thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ có trách nhiệm xử lý và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ; tổng hợp và công bố báo cáo về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý trên trang thông tin điện tử của mình và cơ quan chủ quản; Tổng hợp số liệu về số nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ứng dụng trong năm theo Mẫu 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi báo cáo về cơ quan nhà nước quản lý về khoa học và công nghệ và về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.”.
“Điều 27. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân không thực hiện đăng ký thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ, không thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định sẽ bị xử lý theo các quy định có liên quan.”.
“1. Thông tư này quy định về việc xây dựng, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.”.
“5. “Dữ liệu chủ của Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ” là dữ liệu chứa thông tin cơ bản nhất để định danh, mô tả các đối tượng thực thể nghiệp vụ cốt lõi, độc lập; được sử dụng liên tục và nhất quán trong các tương tác, kết nối và chia sẻ trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ”.
“Điều 4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ bao gồm các cơ sở dữ liệu thành phần sau:
a) Cơ sở dữ liệu về tổ chức khoa học và công nghệ;
b) Cơ sở dữ liệu về cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
c) Cơ sở dữ liệu về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Cơ sở dữ liệu về công bố khoa học và chỉ số trích dẫn khoa học;
đ) Cơ sở dữ liệu về thống kê khoa học và công nghệ;
e) Cơ sở dữ liệu về công nghệ, công nghệ cao, chuyển giao công nghệ;
g) Cơ sở dữ liệu về thông tin về khoa học và công nghệ trong khu vực và trên thế giới;
h) Cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
i) Cơ sở dữ liệu về sở hữu công nghiệp;
k) Cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
2. Dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ là nguồn thông tin chính thức phục vụ quản lý, điều hành, hoạch định chính sách về khoa học và công nghệ của quốc gia, bộ, ngành và địa phương, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Dữ liệu được chia sẻ, sử dụng cho nhiều bộ, ngành và địa phương phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
3. Dữ liệu chứa thông tin về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ là dữ liệu chủ của Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
4. Dữ liệu đưa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ được thu thập và cập nhật từ các tài liệu, dữ liệu đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, ký duyệt, xác nhận theo quy định của pháp luật.”
“Điều 5. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ”;
“2a. Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ được kết nối và chia sẻ với các hệ thống thông tin khác phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và Kiến trúc Chính phủ điện tử tại Bộ Khoa học và Công nghệ.”.
“Điều 5a. An toàn, an ninh thông tin mạng của Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ
1. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng theo quy định tại Luật An toàn thông tin mạng và các quy định hiện hành về an toàn, an ninh thông tin.
2. Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cần đạt cấp độ 3 trở lên, tiêu chí xác định cấp độ 3 trong bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được tuân thủ quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và các văn bản hướng dẫn.
3. Bảo đảm tính toàn vẹn, tin cậy, sẵn sàng trong quá trình lưu trữ, khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu. Áp dụng kỹ thuật mã hóa dữ liệu, thiết lập mật mã, ứng dụng chữ ký số và các cơ chế sao lưu dự phòng, ngăn chặn, kiểm soát mã độc tấn công dữ liệu.
4. Bảo đảm bảo mật thông tin dữ liệu trong hoạt động chuyển đổi số và lưu trữ dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
5. Bảo mật thông tin tài khoản được cấp trong quá trình sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ. Khi có dấu hiệu mất an toàn, an ninh cần liên hệ với đơn vị quản lý trực tiếp để được hướng dẫn xử lý, khắc phục.”
“Điều 16. Cơ sở dữ liệu về sở hữu công nghiệp
1. Cơ sở dữ liệu sở hữu công nghiệp bao gồm các thông tin đã được công bố nêu dưới đây, được tập hợp một cách chọn lọc, có hệ thống, phù hợp với mục đích tra cứu:
a) Các đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;
b) Các văn bằng bảo hộ đã được cấp và các quyền sở hữu công nghiệp đã được thừa nhận bảo hộ tại Việt Nam.
2. Cơ sở dữ liệu về sở hữu công nghiệp được xây dựng, quản trị, vận hành và phát triển tại Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ và được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ thông qua phương thức kết nối trực tuyến trên môi trường mạng.”.
“2. Cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn đo lường chất lượng được xây dựng, quản trị, vận hành và phát triển tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ và được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ thông qua phương thức trực tuyến trên môi trường mạng.”.
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”.
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ được kết nối và chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa phương thông qua phương thức trực tiếp và trực tuyến trên môi trường mạng.
2. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ có cơ sở dữ liệu liên thông với Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, việc cập nhật thông tin được tiến hành tự động thông qua tài khoản được cấp.
3. Dữ liệu về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được chia sẻ theo hình thức mặc định. Các dữ liệu còn lại có thể chia sẻ theo hình thức mặc định hoặc theo yêu cầu đặc thù.
4. Bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đối với dữ liệu thông tin đầu vào của Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, nâng cao hiệu quả tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu đồng bộ và thống nhất theo quy định tại Thông tư số 05/2021/TT-BKHCN ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định yêu cầu kỹ thuật đối với dữ liệu thông tin đầu vào của Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ;
5. Việc tạm dừng hoặc chấm dứt kết nối, chia sẻ, dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ trên môi trường mạng thực hiện theo quy định tại Điều 43 và Điều 44 Nghị định 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
1. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm quản lý và cấp tài khoản truy nhập vào Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ cho các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ tại bộ, ngành, địa phương.
2. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ tại bộ, ngành, địa phương được cấp tài khoản gửi yêu cầu đến Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia đề nghị hỗ trợ cấp mới hoặc cấp lại tài khoản truy nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
3. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ tại bộ, ngành, địa phương sử dụng tài khoản được cấp để cập nhật, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ phục vụ công tác quản lý, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; có trách nhiệm cập nhật thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ theo quy định tại Thông tư này.
4. Tài khoản truy nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Có văn bản yêu cầu khóa tài khoản từ các tổ chức sở hữu tài khoản;
b) Khi tài khoản bị nghi ngờ gây mất an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu hoặc bảo mật hệ thống;
c) Tổ chức sở hữu tài khoản đưa các thông tin sai lệch lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.”.
“b) Xây dựng, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ;”.
“2. Chỉ đạo tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ phối hợp với đơn vị quản lý nhiệm vụ, đơn vị quản lý kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thu thập, cập nhật thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.”.
“2. Thực hiện các biện pháp quản lý quyền truy nhập và cập nhật các thông tin thuộc phạm vi quản lý để bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ và hạ tầng kỹ thuật thông tin.”.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu 1. Phiếu thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành sử dụng ngân sách nhà nước
2. Mẫu 5. Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Mẫu 9. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
4. Mẫu 12. Phiếu thông tin về ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Mẫu 1
11/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ________________________ (Nếu nhiệm vụ có mang nội dung |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________________
…......,ngày……tháng……năm …… |
PHIẾU THÔNG TIN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1 |
Tên nhiệm vụ: |
|
|
|
|
2 |
Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốc gia □ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở |
|
3 |
Mức độ bảo mật: □ Bình thường □ Mật □ Tối mật □ Tuyệt mật |
|
4 |
Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
|
5 |
Tên tổ chức chủ trì: |
|
|
Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: |
|
6 |
Cơ quan chủ quản: |
|
7 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
|
|
Họ và tên: Giới tính: Số căn cước công dân/Hộ chiếu (3): Học hàm, học vị (4) Chức danh nghề nghiệp (5): Chức vụ: Điện thoại: Fax: Email: |
|
8 |
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (6): |
|
9 |
Mục tiêu nghiên cứu: |
|
10 |
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính: |
|
11 |
Lĩnh vực nghiên cứu (7): |
|
12 |
Mục tiêu kinh tế-xã hội của nhiệm vụ (8): |
|
13 |
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến: |
|
14 |
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến: |
|
15 |
Thời gian thực hiện: ………… tháng (từ ……………… đến ……………….) |
|
16 |
Kinh phí được phê duyệt: ....................... triệu đồng Trong đó: - Từ Ngân sách nhà nước: - Từ nguồn tự có của tổ chức: - Từ nguồn khác: |
|
|
||
17 |
Quyết định phê duyệt: số ………………………… ngày …… tháng …… năm ……… |
|
18 |
Hợp đồng thực hiện: số ………………………… ngày …… tháng …… năm ……… |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO KÝ HỢP ĐỒNG HOẶC GIAO CHỦ TRÌ KÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
NGƯỜI GHI THÔNG TIN |
_____________________________
(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của tổ chức được giao ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên tổ chức được giao ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ..
(3) Số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu đối với cán bộ không phải công dân Việt Nam.
(4) Học hàm: Giáo sư, Phó Giáo sư. Học vị: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Cử nhân, Bác sỹ...
(5) Chức danh nghề nghiệp bao gồm: Chức danh nghiên cứu khoa học và chức danh công nghệ.
(6) Ghi họ tên, học hàm, học vị và chức danh nghề nghiệp của cá nhân thực hiện nội dung chính/nội đung nghiên cứu thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN
(7) Ghi mã số và tên lĩnh vực được quy định trong Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
(8) Ghi mã số và tên lĩnh vực được quy định trong Bảng phân loại mục tiêu kinh tế-xã hội của nghiên cứu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Mẫu 5
11/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (9) TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (10) _______________ (Đối với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________ .......... , ngày....... tháng .... năm.............. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.Tên nhiệm vụ (11): |
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốc gia □ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở |
|
3. Mức độ bảo mật: □ Bình thường □ Mật □ Tối mật □ Tuyệt mật |
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có): |
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có): Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có): |
|
6. Lĩnh vực nghiên cứu: |
|
7. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Địa chỉ: Điện thoại: Website: Email: |
|
8. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì: |
|
9. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì: |
|
10. Cơ quan cấp kinh phí: |
|
11. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Họ và tên: Giới tính: Số căn cước công dân/Hộ chiếu(12): Học hàm, học vị (13): Chức danh nghề nghiệp(14): Điện thoại: E-mail: |
|
12. Tổng kinh phí (triệu đồng): Bằng chữ: Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): |
|
13. Thời gian thực hiện: ……… tháng, (bắt đầu từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm) |
|
14. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị) (15) |
|
15. Hội đồng đánh giá, nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số …………… ngày ... tháng ... năm .... của ……………………(16) |
|
16. Họp nghiệm thu chính thức ngày ... tháng... năm …… tại: …………………………………… |
|
17. Hồ sơ giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 17.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử). 17.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản điện tử). 17.3. Dữ liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) (nếu có) 17.4. Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bản giấy hoặc bản điện tử). 17.5. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các thành viên về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có, bản giấy hoặc bản điện tử). |
|
17.6. |
Tài liệu khác (nếu có) |
18. Ngày … tháng … năm …… đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
Tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ. |
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ |
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ |
___________________________________________
(9) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(10) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(11) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(12) Số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu đối với cán bộ không phải công dân Việt Nam.
(13) Học hàm: Giáo sư, Phó Giáo sư. Học vị: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Cử nhân, Bác sỹ...
(14) Chức danh nghề nghiệp bao gồm: Chức danh nghiên cứu khoa học và chức danh công nghệ.
(15) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ quy định.
(16) Ghi tên cơ quan ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
Mẫu 9
11/2023/TT-BKHCN
TÊN BỘ, NGÀNH/TỈNH Số: ……/TTPVHCC (BPTNTKQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ..... tháng..... năm ..... |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:………
Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Tiếp nhận hồ sơ của: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………… Email: ……………………………………...
Nội dung yêu cầu giải quyết: ……………………………………………………………………..
Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1. |
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
2. |
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
3. |
Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
4. |
Dữ liệu điều tra, khảo sát (nếu có) |
|
5. |
Bản đồ (nếu có) |
|
6. |
Bản vẽ (nếu có) |
|
7. |
Ảnh (nếu có) |
|
8. |
Tài liệu đa phương tiện (nếu có) |
|
9. |
Phần mềm và dữ liệu (nếu có) |
|
10. |
Tài liệu khác (nếu có) |
|
11. |
Phiếu mô tả công nghệ (Mẫu 8) (nếu có) |
|
12. |
Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
|
13. |
Xác nhận về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) |
|
14. |
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về sự thay đổi cá nhân tham gia nhiệm vụ (nếu có) |
|
15. |
Văn bản xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có) |
|
16. |
Văn bản xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền (đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước) |
|
Số lượng hồ sơ: ……………… (bộ)
Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là: …………… ngày
Thời gian nhận hồ sơ: …… giờ …… phút, ngày ... tháng ... năm ..........
Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: …… giờ …… phút, ngày ... tháng ... năm ..........
Đăng ký nhận kết quả tại: ……………………………….
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số: ……………………. Số thứ tự ……………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Ghi chú:
- Trường hợp chưa thiết lập được Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 bản; một bản giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg; một bản chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Một cửa;
- Tổ chức, cá nhân có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa hoặc tại nhà (hoặc trụ sở của tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.
Mẫu 12
11/2023/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ (17)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ..... tháng..... năm ..... |
|
Báo cáo lần thứ: |
|
|
Năm báo cáo: |
|
PHIẾU THÔNG TIN
VỀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
□ Đề tài khoa học và công nghệ |
□ Đề án khoa học |
||||
□ Dự án SXTN |
□ Dự án khoa học và công nghệ |
||||
1.3. Cấp quản lý nhiệm vụ: |
□ Quốc gia |
□ Bộ |
□ Tỉnh |
□ Cơ sở |
|
1.4. Mã số nhiệm vụ:
1.5. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
1.6. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………
1.7. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày ... tháng... năm ……..
1.8. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: ….
Ngày cấp: …………………………… Cơ quan cấp: ……………………
1.9. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ….
……………………………………………………………………………...
1.10. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không) …………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
1.11. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế - xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
1.12. Địa chỉ ứng dụng:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
1.13. Thời gian ứng dụng (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
● Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?:
(đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên |
□ Khoa học công nghệ và kỹ thuật |
□ Khoa học nông nghiệp |
□ Khoa học y-dược |
□ Khoa học xã hội |
□ Khoa học nhân văn |
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN |
□ Phát triển công nghệ mới |
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH |
□ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế |
□ Hình thức khác: ............................ |
|
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): ……………………………………………..
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình nếu có):...........
• Áp dụng đối với Đề án khoa học
2.1. Kết quả của đề án được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?
(đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp):
□ Khoa học tự nhiên |
□ Khoa học công nghệ và kỹ thuật |
□ Khoa học nông nghiệp |
□ Khoa học y-dược |
□ Khoa học xã hội |
□ Khoa học nhân văn |
2.2. Kết quả của đề án khoa học được sử dụng để hình thành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật nào? (có thể nêu cụ thể những quyết định, văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng, ban hành dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn do đề án nghiên cứu được):………..….....
• Áp dụng đối với Dự án sản xuất thử nghiệm
2.1. Địa chỉ/Cơ sở mà kết quả của Dự án được áp dụng vào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có áp dụng thêm hoặc chuyển giao mô hình, giải pháp cho địa phương/đơn vị/cơ sở khác không?,…):
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
2.2. Hiệu quả của việc áp dụng, nhân rộng mô hình, giải pháp:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
2.3. Hình thức nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
• Áp dụng đối với Dự án khoa học và công nghệ
2.1. Quy mô hoặc sự phát triển của sản phẩm, quy trình công nghệ dựa từ kết quả của Dự án khoa học và công nghệ:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
2.2. Hiệu quả kinh tế của Dự án:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO |
_______________________________________
(17) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
(18) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc tổ chức được giao quyền sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.