Thông tư 06/2012/TT-BTTTT quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2012/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2012/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/06/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
3 nội dung đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
Ngày 05/06/2012, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 06/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp Bộ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
03 nội dung đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ bao gồm: Mức độ đáp ứng mục tiêu, nội dung, kết quả so với đề cương được duyệt; Giá trị khoa học và thực tiễn của kết quả nghiên cứu và chất lượng báo cáo kết quả nghiên cứu về nội dung, cấu trúc văn bản và phương pháp trình bày kết quả nghiên cứu.
Riêng đối với các đề tài, dự án xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sẽ được tiến hành nghiệm thu theo quy trình chung và các yêu cầu về việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn quốc gia theo Thông tư số 03/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011.
Cũng theo Thông tư này, nhiệm vụ KH&CN đề xuất, đăng ký phải làm rõ các nội dung như: Tên nhiệm vụ, tên cá nhân chủ trì, tính cần thiết và khả thi, mục tiêu rõ ràng, hiệu quả thực tiễn tốt, nội dung chính cần nghiên cứu và thời gian thực hiện, kết quả đạt được và dự kiến khả năng áp dụng, dự kiến kinh phí cần thiết để thực hiện.
Sau khi Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ họp và có biên bản nghiệm thu, chủ trì nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến đánh giá. Kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ sẽ được lưu trữ tại Vụ Khoa học và Công nghệ và sẽ được xem xét, công bố trên Tạp chí Công nghệ thông tin và truyền thông và trang điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2012.
Xem chi tiết Thông tư 06/2012/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 06/2012/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 06/2012/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; và Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm xác định danh mục, giao/tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; khen thưởng và xử lý vi phạm.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Căn cứ vào chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước, nhu cầu phát triển ngành thông tin và truyền thông, Vụ Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ xây dựng quy hoạch, định hướng phát triển về khoa học và công nghệ chuyên ngành thông tin và truyền thông cho từng giai đoạn trình Bộ trưởng phê duyệt.
(Phiếu đăng ký theo mẫu B1-PĐK-BTTTT trong Phụ lục 1)
- Tạm ứng lần 1 tối đa 50% kinh phí ghi trong hợp đồng sau khi đề cương khoa học và công nghệ, dự toán và hợp đồng được phê duyệt;
- Tạm ứng lần 2 tối đa 30% kinh phí ghi trong hợp đồng sau khi được kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ (có xác nhận của Vụ Khoa học và Công nghệ) hoặc nghiệm thu cấp cơ sở (có biên bản nghiệm thu).
- Xác nhận giao nộp kết quả sau nghiệm thu;
- Biên bản nghiệm thu cấp Bộ;
- Các chứng từ thanh quyết toán liên quan.
- Nhắc nhở bằng văn bản đối với thủ trưởng tổ chức, cá nhân chủ trì. Nếu không khắc phục được, Vụ Khoa học và Công nghệ đề xuất thành lập đoàn làm việc (thành phần từ Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Văn phòng) để làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ. Kết quả làm việc được ghi thành biên bản và lưu hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Nếu thấy cần thiết, Vụ Khoa học và Công nghệ báo cáo Bộ trưởng để dừng thực hiện nhiệm vụ, đề nghị Vụ Kế hoạch – Tài chính hoặc Văn phòng làm thủ tục thu hồi kinh phí đã được cấp (nếu có) theo quy định; và báo cáo Bộ trưởng để điều chuyển hoặc thực hiện nhiệm vụ khác.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 08 năm 2012./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CÁC BIỂU MẪU
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BTTTT ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Tổ chức, cá nhân chủ trì:
3. Dự kiến chủ trì nhiệm vụ:
4. Tính cần thiết của nhiệm vụ:
5. Mục tiêu của nhiệm vụ:
6. Nội dung nghiên cứu:
7. Kết quả nhiệm vụ:
8. Thời gian thực hiện:
9. Dự kiến khả năng, địa chỉ và thời gian áp dụng:
10. Dự kiến kinh phí cần thiết để thực hiện:
B2-ĐCKHCN-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG _____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____________ Hà nội, ngày … tháng … năm … |
ĐỀ CƯƠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số:
2. Thuộc lĩnh vực:
3. Mục tiêu, nội dung và kết quả nhiệm vụ:
a. Mục tiêu:
b. Nội dung:
c. Kết quả:
4. Kinh phí dự trù: đ (viết bằng chữ)
Nguồn kinh phí:
5. Cấp quản lý nhiệm vụ: Cấp Bộ
6. Cơ quan chủ trì nhiệm vụ:
7. Cơ quan phối hợp:
8. Chủ trì nhiệm vụ:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại:
E-mail:
9. Những người tham gia thực hiện:
10. Sơ lược tình hình nghiên cứu, điều tra trong nước, ngoài nước
a. Sơ lược tình hình:
+ Trong nước:
+ Ngoài nước:
b. Nhu cầu thực tế và khả năng áp dụng:
11. Sản phẩm giao nộp của nhiệm vụ:
+ Dạng sản phẩm I:
- Thiết bị máy móc :
- Sản phẩm :
- Vật liệu :
+ Dạng sản phẩm II:
- Quy trình :
- Phương pháp công nghệ:
- Tiêu chuẩn, định mức :
- Quy phạm :
+ Dạng sản phẩm III:
- Chương trình máy tính :
- Phương pháp luận :
- Đề án quy hoạch :
- Sơ đồ, bảng số liệu :
- Khác :
a. Kết quả sản phẩm
STT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chú thích |
|
|
|
|
|
b. Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm dạng I
STT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng |
Chú thích |
|
Cần đạt |
Tham khảo |
||||
|
|
|
|
|
|
c. Yêu cầu khoa học, kinh tế xã hội đối với sản phẩm dạng II, III
STT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu cụ thể cần đạt |
Chú thích |
|
|
|
|
12. Tiến độ thực hiện, nhu cầu kinh phí từng giai đoạn
STT |
Nội dung từng bước |
Thời gian thực hiện |
Kết quả cần đạt |
Kinh phí dự kiến (1000 đ) |
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí: đ
(viết bằng chữ)
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ CƠ QUAN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm .......
CƠ QUAN QUẢN LÝ DUYỆT
(Ký tên, đóng dấu)
B3-DTKPKHCN-BTTTT
BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên nhiệm vụ:
Mã số:
Nguồn vốn:
STT |
Nội dung các khoản chi |
Thành tiền (1000 đồng) |
1 |
Tiền công - Tiền hợp đồng theo vụ việc - Xây dựng và duyệt đề cương nghiên cứu - Nghiên cứu lý thuyết thực nghiệm, điều tra, khảo sát thực tế - Viết báo cáo kết quả nghiên cứu |
|
2 |
Điện, nước, nhiên liệu, vệ sinh môi trường |
|
3 |
Chi văn phòng phẩm, mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng, mua vật tư văn phòng khác |
|
4 |
Thông tin, tuyên truyền quảng cáo, bưu điện phí, phim ảnh, sách báo, tạp chí, thư viện |
|
5 |
Hội nghị, hội thảo khoa học, giám định nghiệm thu các cấp, in, mua tài liệu, bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên, thuê hội trường |
|
6 |
Công tác phí, tiền vé tàu xe, vé máy bay, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng ngủ |
|
7 |
Chi phí thuê mướn, thuê phương tiện vận chuyển, thuê nhà, thuê thiết bị, thuê chuyên gia trong nước, ngoài nước, thuê đào tạo lại cán bộ |
|
8 |
Sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị phục vụ chuyên môn |
|
9 |
Chi phí nghiệm vụ chuyên môn, vật tư, dịch thuật, in ấn tài liệu, triển khai thử nghiệm áp dụng thực tế |
|
10 |
Quản lý hành chính và các chi phí khác |
|
11 |
Mua tài sản vô hình, phần mềm máy tính |
|
12 |
Mua sắm tài sản cố định dùng cho công tác chuyên môn |
|
|
Tổng cộng |
|
(viết bằng chữ)
Hà nội, ngày tháng năm
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ CƠ QUAN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
B4-HĐKHCN-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG _____________________ Số: /HĐ-KHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____________ Hà nội, ngày … tháng … năm … |
HỢP ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000;
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; và Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007;
- Căn cứ Thông tư số /2012/TT-BTTTT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Căn cứ Quyết định số /QĐ-BTTTT ngày tháng năm 20... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc giao kế hoạch khoa học công nghệ ..........;
- Trên cơ sở trao đổi giữa hai bên,
Chúng tôi gồm:
- Bên giao hợp đồng (Bên A) là:
+ Đại diện là:
Chức vụ:
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
+ Số tài khoản:
+ Tại:
- Bên nhận hợp đồng (Bên B) là:
+ Đại diện là:
Chức vụ:
+ Địa chỉ:
+ Điện thoại:
+ Số tài khoản:
+ Tại:
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Bên B cam kết thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: ................
Mã số : ...................
với mục tiêu, nội dung, tiến độ và giao nộp các sản phẩm như đã ghi trong bản Đề cương khoa học và công nghệ kèm theo hợp đồng này.
Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng là ..... tháng.
Từ ......... đến .........
Điều 3: Tổng kinh phí của hợp đồng là đồng
(viết bằng chữ: )
Điều 4: Sau khi ký kết hợp đồng này, Bên A sẽ chuyển cho Bên B số kinh phí ghi ở điều 3 của hợp đồng theo tiến độ cấp phát kinh phí ngân sách Nhà nước và trên cơ sở tiến độ, khối lượng thực hiện của nhiệm vụ.
Trường hợp nếu xét thấy nhiệm vụ chi phí không hợp lệ và/hoặc không có khả năng hoàn thành, Bên A sẽ dừng cấp kinh phí và thu hồi kinh phí đã cấp (nếu có).
Điều 5: Bên B có trách nhiệm tuân thủ sự quản lý nhiệm vụ theo cấp ngành dọc. Khi nhiệm vụ kết thúc, Bên A sẽ làm các thủ tục nghiệm thu theo đúng quy định hiện hành.
Điều 6: Hợp đồng này làm thành 08 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 04 bản. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
B5-HĐKHCN-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Tổ chức, cá nhân : …………….. _____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____________ Hà nội, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
A. Thông tin chung:
1. Tên nhiệm vụ:
2. Mã số:
3. Chủ trì nhiệm vụ:
4. Thời gian thực hiện :
5. Tổng kinh phí:
B. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ:
1. Nội dung nghiên cứu:
STT |
Nội dung nghiên cứu theo đề cương được duyệt |
Nội dung đã thực hiện |
Đánh giá |
|
|
|
|
2. Sản phẩm:
STT |
Sản phẩm theo đề cương được duyệt |
Sản phẩm đã đạt được |
Đánh giá |
|
|
|
|
3. Kinh phí
- Kinh phí đã được cấp:
- Kinh phí còn lại:
- Đánh giá:
C. Kế hoạch triển khai tiếp theo:
1. Nội dung nghiên cứu:
2. Dự kiến kết quả:
3. Kinh phí:
D. Kiến nghị
Cơ quan chủ trì (Ký tên, đóng dấu) |
Chủ trì nhiệm vụ (Ký tên) |
B6-PĐGNVKHCN-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG _____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____________ Hà nội, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Họ và tên thành viên hội đồng:
2. Chức danh, cơ quan công tác:
3. Tên nhiệm vụ:
Mã số:
4. Chủ trì nhiệm vụ:
5. Tổ chức chủ trì:
6. Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu số /QĐ-BTTTT ngày tháng năm 20... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. Thời gian, địa điểm họp:
8. Đánh giá nhiệm vụ:
TT |
Nội dung đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
1 |
Mức độ hoàn thành so với đề cương được duyệt:
|
10 30 10 10 |
|
2 |
Giá trị khoa học và ứng dụng của kết quả nghiên cứu:
|
20 10 |
|
3 |
Chất lượng báo cáo:
|
5 5 |
|
Ghi chú: Xếp loại (theo điểm trung bình cuối cùng): Xuất sắc – 91-100 điểm; Tốt – 81-90 điểm; Khá – 71-80 điểm; Đạt – 50-69 điểm; Không đạt – <50 điểm. |
9. Ý kiến và kiến nghị khác:
|
Người nhận xét (Ký tên) |
B7-BBNTNVKHCN-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG _____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____________ Hà nội, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số:
2. Chủ trì nhiệm vụ:
3. Tổ chức chủ trì:
4. Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu số /QĐ-BTTTT ngày tháng năm 201.. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Thành viên Hội đồng có mặt
6. Thời gian, địa điểm họp:
7. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng :
a) Về các giá trị khoa học và ứng dụng:
b) Về hiệu quả nghiên cứu:
c) Các nội dung cần bổ sung, hoàn thiện:
d) Kiến nghị về khả năng áp dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu, địa chỉ ứng dụng:
e) Kiến nghị khả năng phát triển của nhiệm vụ:
8. Điểm đánh giá trung bình:
9. Xếp loại:
Thư ký (ký tên) |
Chủ tịch Hội đồng (Ký tên) |
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO VÀ BÁO CÁO TÓM TẮT NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BTTTT ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Báo cáo (đầy đủ) và báo cáo tóm tắt nhiệm vụ KHCN cấp Bộ là cơ sở để hội đồng đánh giá kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ. Báo cáo và báo cáo tóm tắt phải phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện nhiệm vụ. Các báo cáo phải đóng thành quyển, có bìa cứng.
2. Hình thức của báo cáo nhiệm vụ:
- Báo cáo nhiệm vụ khổ A4 (210x297mm);
- Báo cáo kết quả nhiệm vụ (không dưới 40 trang A4) và báo cáo tóm tắt nhiệm vụ (không quá 5 trang A4) được thể hiện bằng font chữ Time New Roman, cỡ chữ 13, paragraph 1,2 - 1,5 line.
3. Cấu trúc báo cáo và báo cáo tóm tắt nhiệm vụ:
a) Báo cáo nhiệm vụ được trình bày theo trình tự sau:
- Mẫu Trang bìa
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG <TÊN ĐƠN VỊ>
BÁO CÁO NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
<TÊN NHIỆM VỤ> Mã số: <Mã số nhiệm vụ>
Chủ trì nhiệm vụ: <Học vị, họ tên> Cộng tác viên: <Họ tên các cộng tác viên>
<Địa danh>, <tháng>/<năm> |
- Mẫu Trang bìa phụ
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG <TÊN ĐƠN VỊ>
BÁO CÁO NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
<TÊN NHIỆM VỤ> Mã số: <Mã số nhiệm vụ>
Xác nhận của cơ quan chủ trì nhiệm vụ Chủ trì nhiệm vụ (ký tên, đóng dấu) (ký tên)
<Địa danh>, <tháng>/<năm> |
- Mục lục;
- Danh mục bảng biểu;
- Danh mục các chữ viết tắt;
- Mở đầu: Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực ở trong và ngoài nước; tính cấp thiết; mục tiêu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu; nội dung nghiên cứu.
- Các Chương 1, 2, 3,..: Các kết quả nghiên cứu đạt được (Các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá về các kết quả này, bao gồm tính chính xác và tin cậy của kết quả, ý nghĩa của các kết quả).
- Kết luận và kiến nghị: Kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện và kiến nghị về các lĩnh vực nên ứng dụng hay sử dụng kết quả nghiên cứu; những định hướng nghiên cứu trong tương lai.
- Tài liệu tham khảo (tên tác giả được xếp theo thứ tự abc);
- Các phụ lục;
- Bản sao Đề cương nhiệm vụ đã được phê duyệt.
b) Báo cáo tóm tắt nhiệm vụ được trình bày theo trình tự như các mục đầu của báo cáo nhiệm vụ ở dạng tóm tắt.