Thông tư 05/1999/TT-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính viễn thông đối với công tác quản lý và cấp phép sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/1999/TT-TCBĐ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Bưu điện | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/1999/TT-TCBĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Mai Liêm Trực |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/10/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 05/1999/TT-TCBĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN Số: 05/1999/TT-TCBĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội,ngày 06 tháng 12 năm 1999 |
- Phần 1 (máy mẹ): Là phần đặt cố định, được đấu nối với một mạng điện thoại;
- Phần 2 (máy con): Là phần có thể được đặt cố định hoặc mang đi lưu động, có cùng số điện thoại với máy mẹ.
Tổng cục Bưu điện (Cục Tần số VTĐ) tổ chức việc thu nộp phí tần số đối với tất cả các giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
+ Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện;
+ Các loại giấy phép tần số vô tuyến điện khác ( giấy phép phổ tần, giấy phép chủng loại thiết bị,...).
Đối với các loại giấy phép tần số vô tuyến điện khác Tổng cục Bưu điện sẽ có qui định riêng.
Hồ sơ xin cấp giấy phép gồm:
Riêng các đài dưới đây, hồ sơ gồm:
- Chứng chỉ khai thác viên đài tàu do Tổng cục Bưu điện cấp.
Chứng nhận trọng tải, phạm vi hoạt động do Cục Đăng kiểm, Cục Hàng hải Việt Nam cấp.
Riêng các đài vô tuyến điện đặt trên tàu thuyền chỉ chạy trên sông để dùng vào các mục đích, hồ sơ yêu cầu như ở các điểm 2.3.1.1, 2.3.1.2, 2.3.1.3, 2.3.1.4.
+ Bản khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và máy phát cho từng đài, kê khai theo mẫu của Tổng cục Bưu điện (phụ lục 1) có chứng nhận của Uỷ ban Nhân dân phường, xã nơi cư trú.
+ Bản lý lịch trích ngang do cơ quan Công an có thẩm quyền xét duyệt.
+ Giấy phép hành nghề do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (Bản photo copy).
Riêng đối với các điện thoại kéo dài thuê bao có công suất máy phát cực đại nhỏ hơn 1w không phải xin cấp giấy phép sử dụng.
+ Đơn xin gia hạn hoặc cấp lại giấy phép.
+ Bản khai bổ sung nếu có thay đổi (theo mẫu quy định, phụ lục 1).
- Khi giấy phép thiết lập mạng có những thay đổi về nội dung, hồ sơ gồm:
+ Đơn xin sửa đổi, bổ sung;
+ Bản mô tả chi tiết dự định sửa đổi bổ sung;
+ Các bản tài liệu khác liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao giấy phép thiết lập mạng đang có hiệu lực.
+ Bản khai bổ sung nếu có thay đổi (theo mẫu quy định, phụ lục 1).
- Khi giấy phép thiết lập mạng hết thời hạn hiệu lực nhưng không có thay đổi về nội dung, hồ sơ gồm:
+ Đơn xin gia hạn;
+ Bản sao giấy phép thiết lập mạng đang có hiệu lực.
+ Bản khai bổ sung nếu có thay đổi (theo mẫu quy định, phụ lục 1).
- Khi giấy phép thiết lập mạng còn thời hạn hiệu lực nhưng không có thay đổi về nội dung, hồ sơ yêu cầu như 2.3.3.4 và có thêm bản sao giấy phép thiết lập mạng đang có hiệu lực.
Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du, Hà nội.
Cục Bưu điện Khu vực II, 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh.
Cục Bưu điện Khu vực III, 42 Trần Quốc Toản, Thành phố Đà nẵng.
Cục Tần số vô tuyến điện - 18 Nguyễn Du - Hà nội;
Hoặc các Trung tâm kiểm soát tần số khu vực thuộc Cục Tần số VTĐ
- Liên lạc với các đài vô tuyến điện ở nước ngoài; hoặc
- Có khả năng gây can nhiễu có hại ra ngoài biên giới quốc gia; hoặc
- Cần được quốc tế công nhận.
- Đơn xin đăng ký quốc tế tần số.
- Giấy phép sử dụng tần số và máy phát vô tuyến điện do Tổng cục Bưu điện cấp.
- Bản kê khai theo mẫu qui định cho từng nghiệp vụ. (Phụ lục 6)
Cục Tần số vô tuyến điện - 18 Nguyễn Du- Hà nội
- Giữ đúng tần số phát trong phạm vi sai lệch tần số cho phép;
- Giảm mức bức xạ sóng hài, bức xạ ký sinh trong trị số thấp nhất;
- Sử dụng phương thức phát sóng có độ rộng băng tần chiếm dụng hẹp nhất;
- Hạn chế phát sóng ở những hướng không cần thiết;
- Sử dụng mức công suất nhỏ nhất đủ để bảo đảm chất lượng thông tin.
Các cơ quan, tổ chức sử dụng tần số vô tuyến điện trong khu vực nhiễu có hại có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát hiện nguồn nhiễu nhanh chóng, chính xác và xử lý nhiễu được hiệu quả.
PHỤ LỤC 1
CÁC MẪU BẢN KHAI XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-TCBĐ ngày 6/10/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục bưu điện)
(Hướng dẫn thực hiện nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997)
MẪU 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO CÁC ĐÀI
1. Thuộc nghiệp vụ cố định (trừ các đài VTĐ nghiệp dư, đài phát thanh-truyền hình, đài thuộc hệ thống vi ba và vệ tinh)
2. Thuộc nghiệp vụ lưu động như: đài ven biển, trạm mặt đất hàng không, đài khoan, đảo đèn... (Trừ các đài tau biển, tau bay).
3. Các đài lưu động chuyên dùng như: Taxi, tàu hoả, xây dựng, điện lực... (trừ thông tin di động tế bào, nhắn tin, điện thoại kéo dài công cộng, thông tin di động trung kế....)
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điên vao bản khai.
2. Phí cấp phép phải trả bằng séc hoặc tiền mặt theo Quyết định 158/CT ngày 18/5/1991 của Chính phủ và Quy định của Bộ Tài Chính.
KÍNH GỬI: TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN XIN SỬ DỤNG: |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên cũ (nếu có thay đổi) |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ, ngành hoặc UBND tỉnh (Nếu là tổ chức) |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||
1a. Số giấy phép đầu tư (Đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
1b. Số giấy phép hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
1c. Tài khoản (nếu là tổ chức) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
2. ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||
2a. Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2b. FAX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
4. THỜI HẠN SỬ DỤNG |
- Tạm thời £ từ ngày................................................. đến ngày............................................ - Lâu dài £ |
|||||||||||||||||||||||||||||
5. MỤC ĐÍCH BẢN KHAI |
- Cấp mới £ - Bổ sung hoặc thay đổi £ Cho giấy phép số:........................ cấp ngày............................... |
|||||||||||||||||||||||||||||
6. ĐỊA ĐIỂM ĐẶT MÁY |
||||||||||||||||||||||||||||||
6a. Tên trụ sở đặt máy |
|
6b. Số nhà |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
6b. Đường phố (Thôn, xóm) |
|
6d. Phường (xã) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
6e. Quận (Huyện) |
|
6f. Thành phố (tỉnh) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
7a. LOẠI NGHIỆP VỤ |
|
7b. LOẠI ĐÀI |
|
|||||||||||||||||||||||||||
8. ĐẶC ĐIỂM MÁY PHÁT HOẶC THU - PHÁT VTĐ |
||||||||||||||||||||||||||||||
8a. Kiểu máy phát |
|
8b. Số sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
8c. Hàng sản xuất |
|
8d. Công suất phát (w) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
8e. Tổn hao Fider (dB) |
|
8f. Các phương thức điều chế |
|
|||||||||||||||||||||||||||
8g. Giải tần (Mhz) |
Từ: Đến: |
8h. Giải thông (KHz) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
9. ANTEN PHÁT |
Tên |
|
Kiểu |
D £ ND £ |
Kích thước (m) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
Hệ số khuyếch đại anten (dBi) |
|
Phân cực |
|
Độ cao anten (so với mặt đất) (m) |
|
|||||||||||||||||||||||||
Độ cao địa hình (so với mực nước biển) (m) |
|
Góc phương vị búp sóng chính (0) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Vị trí đặt anten |
Kinh độ: 0 ' "E Vĩ độ: 0 ' "N |
|||||||||||||||||||||||||||||
10. ĐẶC ĐIỂM MÁY THU VTĐ |
||||||||||||||||||||||||||||||
10a. Máy thu chính |
- Kiểu máy:.................................................................. Nơi sản xuất:................................................................... Băng tần số:............................................................... Độ nhạy (dBm)............................................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||
10b. Máy thu dự bị, và các loại máy thu khác: |
- Kiểu máy:.................................................................. Nơi sản xuất:................................................................... Băng tần số:............................................................... Độ nhạy (dBm)............................................................... - Kiểu máy:.................................................................. Nơi sản xuất:................................................................... Băng tần số:............................................................... Độ nhạy (dBm)............................................................... - Kiểu máy:.................................................................. Nơi sản xuất:................................................................... Băng tần số:............................................................... Độ nhạy (dBm)............................................................... - Kiểu máy:.................................................................. Nơi sản xuất:................................................................... Băng tần số:............................................................... Độ nhạy (dBm)............................................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||
11. MẠNG LƯỚI LIÊN LẠC: |
||||||||||||||||||||||||||||||
Đài xin cấp giấy phép |
Đối tượng liên lạc |
Giờ liên lạc |
||||||||||||||||||||||||||||
Hô hiệu đề nghị |
Tần số phát đề nghị |
Phương thức điều chế đề nghị |
Hô hiệu |
Tần số phát |
Địa điểm |
|
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
12. Người khai thác, sử dụng đài VTĐ (hoặc người chịu trách nhiệm) |
||||||||||||||||||||||||||||||
12a. Họ và tên: |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12b. Đối với các đài cố định thuộc nghiệp vụ hàng không, hàng hải: |
||||||||||||||||||||||||||||||
Loại bằng hoặc chứng chỉ của người khai thác (nếu có): Số bằng hoặc chứng chỉ: Bằng cấp ngày: Cơ quan cấp bằng: |
||||||||||||||||||||||||||||||
13. Xin cam đoan kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế sử dụng máy phát, tần số VTĐ, trả phí theo quy định: |
Điền vào khoảng trống các đề nghị hoặc các thông tin bổ sung:
|
|
Làm tại ......................... ngày .............................. |
- Nếu là tổ chức, thủ trưởng ký tên, đóng dấu
- Nếu là cá nhân, có xác nhận của chính quyền địa phương cấp phường, xã.
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT VTĐ (MẪU 1)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Chi tiếp nhận các bản khai in màu đúng quy định của cơ quan quản lý tần số ban hành.
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Quy trình làm thủ tục căn cứ theo các Quyết định hiện hành của Tổng cục trưởng - Tổng cục Bưu điện.
- Phí cấp trái phép trả bằng séc hoặc tiền mặt theo Quyết định 158/CT ngày 18 tháng 5 năm 1991 của Chính phủ quy định của Bộ Tài Chính.
Khi cần, liên hệ trực tiếp với Cục Tần số VTĐ theo địa chỉ:
* Cục tần số vô tuyến điện - Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội:
Điện thoại: 8257546 ; 8229506 ; 8229507 ; 8226930Fax: 8226910
Hoặc các trung tâm kiểm soát tần số VTĐ khu vực thuộc Cục:
* Khu vực 1: 12 Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội
Điện thoại: 8350223 ; 8346380 ; 8359433
* Khu vực 2:8A - D2 - Văn Thánh Bắc - P25 - Bình Thạnh - TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 8982325 ; 8982326
* Khu vực 3: 30 Trần Quốc Toản - TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 828613 ; 828101 ; 816393
* Khu vực 4: 386A - Cách Mạng tháng 8 TP. Cần Thơ
Điện thoại: 832761 ; 883334
* Khu vực 5: 5A - Hoàng Văn Thụ - TP. Hải phòng
Điện thoại: 827857 ; 827855
* Khu vực 6: 58 Minh Khai - TP.Vinh - Nghệ An
Điện thoại: 849518 ; 832826
* Khu vực 7: Số 1 Đường Phan Chu Trinh - Phường Xuân Huân - TP. Nha Trang
Điện thoại: 810059 ; 814063 ; 814061
- Ở những ô cho trước, đánh máy hoặc viết chữ in rõ ràng từ trái sang phải, 1 ký tự vào 1 ô, mỗi một ô trống biểu hiện một dấu cách.
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
MẪU 1:
Được dùng để kê khai xin cấp giấy phép lắp đặt, sử dụng máy phát và tần số VTĐ hoặc bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho các đài VTĐ thuộc nghiệp vụ cố định, hoặc các đài ven biển, trạm mặt đất hàng không, dàn khoan, đảo đèn ... đài lưu động chuyên dùng như taxi, tàu hoả, xây dựng, điện lực, ... (Trừ các đài tàu biển, tàu bay, đài phát thanh - truyền hình, đài VTĐ nghiệp dư, đài thuộc nghiệp vụ thông tin di động, đài thuộc hệ thống viba, vệ tinh).
Điểm 1.
Ghi tên hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp giấy phép. Với các tổ chức ghi rõ thuộc Bộ, Ngành hoặc Uỷ ban nhân dân Tỉnh nào.
Điểm 2.
Ghi địa chỉ thường trú ở Việt Nam theo địa chỉ gửi thư đường Bưu điện để thuận tiện cho việc liên hệ.
Điểm 2a, 2b.
Điền số điện thoại, số Fax (kể cả mã vùng) của tổ chức hoặc người trực tiếp liên hệ.
Điểm 3.
Ghi rõ sử dụng máy phát và tần số VTĐ cho mục đích: Phục vụ sản xuất, kinh doanh , học tập, nghiên cứu, dự phòng ...
Điểm 4:
Thời hạn sử dụng:
- Thời hạn sử dụng máy phát và tần số VTĐ ghi theo đề nghị cuả tổ chức, cá nhân xin sử dụng.
- Thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên thì đánh dấu "x" vào ô "lâu dài".
- Thời hạn sử dụng dưới 12 tháng được đánh dấu "x" vào ô "tạm thời", ghi rõ thời gian xin sử dụng từ ngày ...... đến ngày .........
Điểm 5.
Mục đích bản khai:
- Đánh dấu ”x" vào ô "cấp mới" nếu bản khai này được dùng để xin cấp giấy phép mới (cấp lần đầu).
- Khi các giấy phép sử dụng còn thời hạn hoặc hết thời hạn, có thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy phép, đánh dấu "x" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi " và điền số, ngày cấp của giấy phép đó vào chỗ trống.
Điểm 6.
Địa điểm đặt máy:
- Đối với máy đặt cố định, khai đầy đủ các chi tiết từ 6a đến 6f.
- Đối với máy lưu động,lưu động bằng phương tiện gì (ví dụ: ô tô, tàu hoả ...), biển số của phương tiện, khu vực lưu động, địa điểm tập kết.
Điểm 7a.
Loại nghiệp vụ: Kê khai đài xin phép sử dụng thuộc loại nghiệp vụ nào;
Cố định: Cố định hàng không: Lưu động; Lưu động mặt đất; Lưu động hàng hải; Điều hành cảng; Điều động tàu; Lưu động hàng không; vô tuyến xác định; vô tuyến dẫn đường; vô tuyến hướng dẫn hàng hải; vô tuyến dẫn đường hàng không; vô tuyến định vị; Trợ giúp khí tượng; Tần số chuẩn và Tín hiệu giờ; vô tuyến thiên văn, An toàn ...
Điểm 7b.
Loại đài: Ghi theo ký hiệu
Đài cố định (Fx): Đài mặt đất chính dẫn đường hàng không (AL) ; Đài lưu động dẫn đường hàng không (AM) ; Đài cố định hàng không (ax); Đài hàng không (FA); Đài gốc (FB); Đài duyên hải có đăng ký quốc tế (FC); Đài mặt đất (FL) ; Đài ven biển chuyên dùng ; Đài cảng (FP); Đài vô tuyến mặt đất đi8nhj vị (LR); Đài lưu động mặt đất (ML)p Đài lưu động (MO); Đài lưu động vô tuyến định vị (MR); Đài lưu động vô tuyến dẫn đường (NR); Đài truyền số liệu địa biển (OD); Đài số liệu hỏi địa điểm (OE); Đài vô tuyến thiên văn (RA); Đài lưu động vô tuyến dẫn đường hàng hải (RM) ; Đài giúp đỡ khí tượng (SM); Đài tín hiệu giờ và tần số chuẩn (SS) ...
Điểm 8.
Đặc điểm các máy phát hoặc thu phát VTĐ:
Ghi tất cả các chủng loại, công suất, băng tần, phương thức điều chế... của thiết bị VTĐ xin sử dụng có các chỉ tiêu kỹ thuật được chấp nhận sử dụng ở Việt Nam.
Điểm 8a, 8b. Thiết bị cho phép phải có số sản xuất, kiểu loại thiết bị ghi trên nhãn (Thường được gẵn vào phía sau thiết bị)
Điểm 8d.
Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định...
Điểm 8e.
Tổn hao Fider(dB) ; Bằng tổn hao trên 1m fider (dB/m) nhân với chiều dài fider (m).
Điểm 8f.
Kê khai tất cả các phương thức điều chế theo thiết kế chế tạo của máy: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E;...
Điểm 8g.
Giải tần:là giải tần số mà máy có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
Điểm 8h.
Giải thông: Là độ chiếm dụng băng tần của 1 kênh
Điểm 9:
Ang ten phát:
- Tên: Là tên và số hiệu anten (name and serial number)
- Kiểu: Khai anten có hướng (D) hay vô hướng (nghiệp dư) bằng cách đánh dấu "x" vào ô cho trước.
- Phân cực: Loại phân cực: thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn...
- Kích thước: Là độ dài của anten hoặc đường kính của anten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
- Độ cao anten (so với mặt đất): là độ cao tính từ đỉnh anten đến mặt đất (chính là kích thước của anten và độ cao của cấu trúc đặt anten) tính theo mét (m).
- Độ cao địa hình ( so với mực nước biển): là độ cao của địa hình nơi đặt anten (so với mực nước biển).
- Vị trí đặt anten phát: Ghi độ chính xác của kinh độ, vĩ độ đến giây ('').
Điểm 10.
Đặc điểm máy thu VTĐ: kê khai đủ các thông số của máy thu chính, máy thu dự bị, và các loại máy thu khác của đài được trang bị như: độ nhạy (mức tín hiệu nhỏ nhất để đảm bảo mức ra danh định với tỷ số S/N cho trước của máy thu ) ,kiểu máy, nơi sản xuất, băng tần số.
Điểm 11.
Mạng lưới liên lạc:
- Đài xin cấp giấy phép: ghi hô hiệu hoặc nhận dạng đề nghị, tần số đề nghị (là tần số hoặc đoạn băng tần số dự kiến xin được khai thác) , giờ liên lạc, phương thức phát theo đề nghị của đài xin cấp giấy phép.
- Đối tượng liên lạc: ghi nhận dạng hoặc hô hiệu, tần số phát (nếu đã ấn định), địa điểm đặt máy phát của các đài mà đài bạn muốn liên lạc.
- Gửi kèm theo sơ đồ mạng với mạng cấp mới.
Điểm 12.
Điền tên đầy đủ của người khai thác, sử dụng đài VTĐ (hoặc người chịu trách nhiệm) được cơ quan Công an cấp tỉnh , thành phố duyệt trích ngang.
Điểm 12a.
Họ tên ghi bằng chữ in hoa.
Điểm 12b.
Chỉ kê khai khi người khai thác đài đó là đài cố định thuộc nghiệp vụ hàng hải, hàng không
Người khai phải cam đoan đã kê khai đầy đủ , chính xác, sau đó phải ký tên và có chứng thực của các cấp có thẩm quyền.
MẪU 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI
XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT VTĐ NGHIỆP DƯ
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai
2. Phí cấp phép phải trả bằng séc hoặc tiền mặt theo quyết định 158/CT ngày 18/5/1991 của Chính phủ và Quy định của Bộ Tài chính.
KÍNH GỬI: TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN XIN SỬ DỤNG: |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. NGÀY THÁNG NĂM SINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NAM £ NỮ £ |
|||||||||||||||||
3. QUÊ QUÁN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. QUỐC TỊCH |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
5. ĐỊA CHỈ THƯỜNG TRÚ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
6A. TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ |
|
6B. TRÌNH ĐỘ VĂN HOÁ |
|
|||||||||||||||||||||||||||
7. NƠI CÔNG TÁC |
|
8. NGHỀ NGHIỆP |
|
|||||||||||||||||||||||||||
9. NGÔN NGỮ SỬ DỤNG |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
10. CÓ CHỨNG CHỈ KHAI THÁC VÔ TUYẾN ĐIỆN NHGIỆP DƯ DO................................................................................................................ .................... CẤP, NGÀY........................... THÁNG.............................. NĂM............................ CẤP TẠI........................................................... |
||||||||||||||||||||||||||||||
11. THỜI HẠN SỬ DỤNG |
- Tạm thời £ từ ngày................................................. đến ngày............................................ - Lâu dài £ |
|||||||||||||||||||||||||||||
12. MỤC ĐÍCH BẢN KHAI |
- Cấp mới £ - Bổ sung hoặc thay đổi £ Cho giấy phép số:........................ cấp ngày............................... |
|||||||||||||||||||||||||||||
Xin được sử dụng tần số và máy phát VTĐ sau đây để thực hiện liên lạc vô tuyến điện nghiệp dư |
||||||||||||||||||||||||||||||
13. KIỂU MÁY PHÁT |
|
14. SỐ SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
15. HÀNG SẢN XUẤT |
|
16. CÔNG SUẤT PHÁT (W) |
|
|||||||||||||||||||||||||||
17. GIẢI TẦN THIẾT KẾ (KHz, MHz) |
Từ............................................................. đến...................................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||
18. TẦN SỐ HOẶC GIẢI TẦN SỐ ĐỀ NGHỊ (KHz, MHz) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
19. GIẢI THÔNG (KHZ) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
20a. PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHẾ THIẾT KẾ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
20b. PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHẾ ĐỀ NGHỊ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
21. ANTEN PHÁT |
Tên |
|
Kiểu |
D £ ND £ |
Kích thước (m) |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
Hệ số khuyếch đại Anten (dBi) |
|
Phân cực |
|
|||||||||||||||||||||||||||
Độ cao Anten (so với mặt đất) (m) |
|
Độ cao địa hình (so với mực nước biển) (m) |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
Góc phương vị búp sóng chính (°) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Vị trí đặt anten |
Kinh độ: ° ' "E Vĩ độ: ° ' "N |
|||||||||||||||||||||||||||||
22. ĐỊA ĐIỂM ĐẶT MÁY (số nhà, đường phố, thôn xóm, phường xã, quận huyện, thành phố tỉnh): |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||
23. HÔ HIỆU ĐỀ NGHỊ (hoặc các nhận dạng khác) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
24. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG HOẠT ĐỘNG VTĐ NGHIỆP DƯ (hô hiệu hoặc các nhận dạng khác) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
Xin cam đoan kê khai đúng và chịu hoàn trách nhiệm với bản khai: Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế sử dụng máy phát, tần số VTĐ, trả phí theo quy định. |
Điển vào khoảng trống các đề nghị hoặc các thông tin bổ sung:
|
|
Làm tại ................. ngày ................... |
- Xác nhận của cơ quan, hoặc Chính quyền địa phương (đối với người Việt Nam)
- Xác nhận của cơ quan ngoại giao Việt Nam (đối với người nước ngoài)
Xác nhận ông /bà............................................................................
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT VTĐ NGHIỆP DƯ (MẪU 2)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Chỉ tiếp nhận các bản khai in màu đúng quy định của cơ quan quản lý tần số ban hành.
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu phải làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Qui trình làm thủ tục căn cứ theo các quyết định hiện hành của Tổng cục trưởng - Tổng cục Bưu điện.
- Phí cấp phép trả bằng séc hoặc tiền mặt theo quyết định 158/CT ngày 18 tháng 5 năm 1991 của Chính phủ và quyết định của Bộ Tài Chính.
Khi cần, liên hệ trực tiếp với Cục Tần số VTĐ theo địa chỉ:
* Cục tần số vô tuyến điện - Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội:
Điện thoại: 8257546 ; 8229506 ; 8229507 ; 8226930Fax: 8226910
Hoặc các trung tâm kiểm soát tần số VTĐ khu vực thuộc Cục:
* Khu vực 1: 12 Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội
Điện thoại: 8350223 ; 8346380 ; 8359433
* Khu vực 2:8A - D2 - Văn Thánh Bắc - P25 - Bình Thạnh - TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 8982325 ; 8982326
* Khu vực 3: 30 Trần Quốc Toản - TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 828613 ; 828101 ; 816393
* Khu vực 4: 386A - Cách Mạng tháng 8 TP. Cần Thơ
Điện thoại: 832761 ; 883334
*Khu vực 5: 5A - Hoàng Văn Thụ - TP. Hải phòng
Điện thoại: 827857 ; 827855
* Khu vực 6: 58 Minh Khai - TP.Vinh - Nghệ An
Điện thoại: 849518 ; 832826
* Khu vực 7: Số 1 Đường Phan Chu Trinh - Phường Xuân Huân - TP. Nha Trang
Điện thoại: 810059 ; 814063 ; 814061
- Ở những ô cho trước, đánh máy hoặc viết chữ in rõ ràng từ trái sang phải, 1 ký tự vào 1 ô, mỗi một ô trống biểu hiện một dấu cách.
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 2:
Được dùng để kê khai xin cấp giấy phép lắp đặt, sử dụng máy phát và tần số VTĐ hoặc bổ sung, thay đổi một số nội dung trong giấy phép đã được cấp cho các đài VTĐ thuộc nghiệp vụ nghiệp dư.
Điểm 1.
Ghi họ tên người chơi VTĐ nghiệp dư, bằng chữ in hoa.
Điểm 2, 3, 4, 5.
Ghi theo hộ khẩu hoặc chứng minh thư.
Điểm 6a.
Nếu là người Việt Nam ghi khả năng sử dụng các ngoại ngữ hoặc ghi các bằng cấp chứng chỉ ngoại ngữ hiện có.
Điểm 6b.
Tốt nghiệp phổ thông hoặc đại học (hoặc trên đại học...)
Điểm 7.
Ghi cơ quan đang công tác hoặc nơi làm việc.
Điểm 9.
Chỉ khai với người nước ngoài.
Điểm 10.
Chứng chỉ khai thác viên VTĐ nghiệp dư do Tổng cục Bưu điện Việt Nam cấp hoặc tổ chức VTĐ nghiệp dư các nước, tổ chức quốc tế cấp.
Điểm 11:
Thời hạn sử dụng:
- Thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên thì đánh dấu "x" vào ô "lâu dài".
- Thời hạn sử dụng dưới 12 tháng được đánh dấu "x" vào ô "tạm thời", ghi rõ thời gian xin sử dụng từ ngày ...... đến ngày .........
Điểm 12.
Mục đích bản khai:
- Đánh dấu ”x" vào ô "cấp mới" nếu bản khai này được dùng để xin cấp giấy phép mới (cấp lần đầu).
- Khi các giấy phép sử dụng còn thời hạn hoặc hết thời hạn, có thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy phép, đánh dấu "x" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi " và điền số, ngày cấp của giấy phép đó vào chỗ trống.
Điểm 13,14.
Thiết bị cho phép phải có số sản xuất, kiểu loại thiết bị ghi trên nhãn (Thường được gắn vào phía sau thiết bị).
Điểm 16.
Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất trung bình...
Điểm 17.
Giải tần thiết kế: là giải tần số mà máy có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
Điểm 20a.
Phương thức điều chế thiết kế: Kê khai tất cả các phương thức điều chế có thể thiết kế chế tạo của máy.
Điểm 20b.
Phương thức điều chế đề nghị: Kê khai phương thức điều chế đề nghị được sử dụng.
Điểm 21:
Ang ten phát:
- Tên: Là tên và số hiệu anten (name and serial number)
- Kiểu: Khai anten có hướng (D) hay vô hướng (nghiệp dư) bằng cách đánh dấu "x" vào ô cho trước.
- Phân cực: Loại phân cực: thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn...
- Kích thước: Là độ dài của anten hoặc đường kính của anten theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
- Độ cao anten (so với mặt đất): là độ cao tính từ đỉnh anten đến mặt đất (chính là kích thước của anten và độ cao của cấu trúc đặt anten) tính theo mét (m).
- Độ cao địa hình ( so với mực nước biển): là độ cao của địa hình nơi đặt anten (so với mực nước biển).
- Vị trí đặt anten phát: Ghi độ chính xác của kinh độ, vĩ độ đến giây ('').
Điểm 22.
Địa điểm đặt máy: Kê khai đầy đủ các chi tiết như số nhà, đường phố, thôn xóm, phường xã, quận huyện, tỉnh của nơi đặt máy phát.
Điểm 23.
Hô hiệu đề nghị: Là hô hiệu xin được sử dụng .
Điểm 24.
Ghi đối tượng là tên các đài VTĐ nghiệp dư trong nước và quốc tế.
Người khai phải cam đoan đã kê khai đủ, chính xác, sau đó phải ký tên và có chứng thực của các cấp có thẩm quyền.
MẪU 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI
XIN CẤP GIẤY PHÉP CHO ĐÀI TẦU BIỂN
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai
2. Phí cấp phép phải trả bằng séc hoặc tiền mặt theo quyết định 158/CT ngày 18/5/1991 của Chính phủ và Quy định của Bộ Tài chính.
KÍNH GỬI: TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN XIN SỬ DỤNG (CHỦ TÀU): |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
TÊN CŨ (Nếu có thay đổi) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
BỘ, NGÀNH HOẶC UBND TỈNH (Nếu là tổ chức) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1a. Số giấy phép đầu tư (đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
1b. Số giấy phép hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
1c. Tài khoản (Nếu là tổ chức) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
2. ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2a. Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2b. Fax |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
4. THỜI HẠN SỬ DỤNG |
- Tạm thời £ từ ngày....................... đến ngày.............................. Lâu dài £ |
||||||||||||||||||||||||||||||||
5. MỤC ĐÍCH BẢN KHAI |
- Cấp mới £ - Bổ sung hoặc thay đổi £ cho giấy phép số......... cấp ngày............ |
||||||||||||||||||||||||||||||||
6. LOẠI NGHIỆP VỤ |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
7A. TÊN TÀU |
|
7b. LOẠI TÀU |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
8. HÔ HIỆU (đề nghị) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
9. SỐ GỌI CHỌN (đề nghị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. TRỌNG TẢI TÀU (tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
11. KHU VỰC HOẠT ĐỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
12. ĐỐI TƯỢNG LIÊN LẠC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
13. ĐẶC ĐIỂM CÁC MÁY PHÁT HOẶC THU PHÁT VTĐ TRANG BỊ TRÊN TÀU |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Kiểu máy phát (MF, HF, VHF) |
Số sản xuất |
Nơi sản xuất |
Công suất phát (W) |
Giải tần từ.......... đến......... |
Phương thức điều chế |
Nguồn điện |
Anten |
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
Kiểu |
Dài (m) |
Cao (m) |
||||||||||||||||||||||||
a. Chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
b. Dự bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
14. CÁC THIẾT BỊ PHÁT SÓNG KHÁC: RADAR, SOS, CỨU SINH, NAVTEX, EPIRD |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Kiểu máy phát (MF, HF, VHF) |
Số sản xuất |
Nơi sản xuất
|
Công suất phát (W)
|
Giải tần từ.......... đến......... |
Phương thức điều chế |
Nguồn điện |
Anten |
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
Kiểu |
Dài (m) |
Cao (m) |
||||||||||||||||||||||||
a. Chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
b. Dự bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
15. ĐẶC ĐIỂM MÁY THU VTĐ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
10a. Máy thu chính |
- Kiểu máy:.................................................................. Nơi sản xuất:................................................................... Băng tấn số:............................................................... Độ nhạy (dBm)............................................................... |
||||||||||||||||||||||||||||||||
10b. Máy thu dự bị, và các loại máy thu khác: |
- Kiểu máy:.................................................................. Nơi sản xuất:................................................................... Băng tấn số:............................................................... Độ nhạy (dBm)............................................................... - Kiểu máy:.................................................................. Nơi sản xuất:................................................................... Băng tấn số:............................................................... Độ nhạy (dBm)............................................................... - Kiểu máy:.................................................................. Nơi sản xuất:................................................................... Băng tấn số:............................................................... Độ nhạy (dBm)............................................................... |
||||||||||||||||||||||||||||||||
16. NGƯỜI KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐÀI VTĐ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
16a. Họ và tên |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
16b. Loại bằng hoặc chứng chỉ của người khai thác: Số bằng hoặc chứng chỉ: Bằng cấp ngày: Cơ quan cấp bằng |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Xin cam đoan kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; thực hiện nghiêm chỉnh quy chế sử dụng máy phát, tần số vtđ, trả phí theo quy định. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Điền vào khoảng trống các đề nghị hoặc các thông tin bổ sung:
|
|
Làm tại .................... ngày .............. |
- Nếu là tổ chức, thủ trưởng ký tên đóng dấu
- Nếu là cá nhân, có xác nhận của chính quyền địa phươngcấp phường xã.
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP CHO ĐÀI TÀU BIỂN (MẪU 3)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Chỉ tiếp nhận các bản khai in màu đúng quy định của cơ quan quản lý tần số ban hành.
- Tất cả các bản khai không đúng quy cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu phải làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Qui trình làm thủ tục căn cứ theo các quyết định hiện hành của Tổng cục trưởng - Tổng cục Bưu điện.
- Phí cấp phép trả bằng séc hoặc tiền mặt theo quyết định 158/CT ngày 18 tháng 5 năm 1991 của Chính phủ và quyết định của Bộ Tài Chính.
Khi cần, liên hệ trực tiếp với Cục Tần số VTĐ theo địa chỉ:
* Cục tần số vô tuyến điện - Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội:
Điện thoại: 8257546 ; 8229506 ; 8229507 ; 8226930Fax: 8226910
Hoặc các trung tâm kiểm soát tần số VTĐ khu vực thuộc Cục:
* Khu vực 1: 12 Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội
Điện thoại: 8350223 ; 8346380 ; 8359433
* Khu vực 2:8A - D2 - Văn Thánh Bắc - P25 - Bình Thạnh - TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 8982325 ; 8982326
* Khu vực 3: 30 Trần Quốc Toản - TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 828613 ; 828101 ; 816393
* Khu vực 4: 386A - Cách Mạng tháng 8 TP. Cần Thơ
Điện thoại: 832761 ; 883334
*Khu vực 5: 5A - Hoàng Văn Thụ - TP. Hải phòng
Điện thoại: 827857 ; 827855
* Khu vực 6: 58 Minh Khai - TP.Vinh - Nghệ An
Điện thoại: 849518 ; 832826
* Khu vực 7: Số 1 Đường Phan Chu Trinh - Phường Xuân Huân - TP. Nha Trang
Điện thoại: 810059 ; 814063 ; 814061
- Ở những ô cho trước, đánh máy hoặc viết chữ in rõ ràng từ trái sang phải, 1 ký tự vào 1 ô, mỗi một ô trống biểu hiện một dấu cách.
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 3:
Được dùng để kê khai xin cấp giấy phép mới, hoặc để bổ sung, thay đổi nội dung trong giấy phép đã được cấp cho đài tàu biển.
Điểm 1.
Ghi tên hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân xin cấp giấy phép. Với các cơ quan, tổ chức ghi rõ thuộc Bộ, Ngành, hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh nào.
Điểm 2.
Ghi địa chỉ thường trú ở Việt Nam theo địa chỉ gửi trường hợp đường Bưu điện để thuận tiện cho việc liên hệ.
Điểm 2a,2b.
Điền số điện thoại, Fax (kể cả mã vùng) của tổ chức hoặc người trực tiếp liên hệ.
Điểm 3.
Ghi rõ đài tàu biển thuộc mục đích gì (phục vụ sản xuất, nghiên cứu biển...)
Điểm 4.
Thời hạn sử dụng:
- Thời hạn sử dụng máy phát và tần số VTĐ ghi theo đề nghị của tổ chức, cá nhân xin sử dụng.
- Thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên thì đánh dấu "x" vào ô "lâu dài".
- Thời hạn sử dụng dưới 12 tháng được đánh dấu "x" vào ô "tạm thời", ghi rõ thời gian xin sử dụng từ ngày...... đến ngày.........
Điểm 5.
Mục đích bản khai:
- Đánh dấu "x" vào ô "cấp mới" nếu bản khai này được dùng để xin cấp giấy phép mới (cấp lần đầu).
- Khi các giấy phép sử dụng còn thời hạn hoặc hết thời hạn, có thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy phép, đánh dấu "x" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi " và điền số, ngày cấp của giấy phép đó vào chỗ trống.
Điểm 6.
Loại nghiệp vụ: Lưu động hàng hải.
Điểm 7a.
Tên tàu: Điền tên tàu đã được đăng ký quốc gia hoặc quốc tế.
Điểm 7b.
Loại tàu: Là tàu chở khách (PA), hay tàu chở hàng (CA), đánh cá, tàu dầu, tàu đông lạnh, cứu nạn, hoa tiêu dẫn dắt, huấn luyện,...
Điểm 8.
Hô hiệu (đề nghị): Là hô hiệu xin được sử dụng
- Nếu là hô hiệu VTĐ thoại: lấy tên tàu đã được đăng ký.
- Nếu là hô hiệu VTĐ báo: theo dãy hô hiệu quốc tế phân chia cho Việt Nam, do cơ quan quản lý tần số sẽ ấn định trong giấy phép.
Điểm 9.
Số gọi chọn (đề nghị): Ghi số gọi chọn xin sử dụng, theo dãy số gọi chọn quốc tế phân chia cho Việt Nam, do cơ quan quản lý tần số sẽ ấn định trong giấy phép.
Điểm 10,11.
Trọng tải tàu và khu vực hoạt động: Kê khai trọng tải tàu và vùng hoạt động theo giấy phép đi biển của Cục Hàng hải Việt Nam hoặc theo các giấy chứng nhận của Cục đăng kiểm Việt Nam.
Điểm 12.
Đối tượng liên lạc: Đài tàu biển liên lạc với các đài trạm nào, kê khai hô hiệu (hay nhận dạng) của các đài đó.
Điểm 13,14.
Ghi tất cả các chủng loại, công suất, băng tần, phương thức điều chế... của thiết bị VTĐ xin sử dụng có các chỉ tiêu kỹ thuật được chấp nhận sử dụng ở Việt Nam.
- Thiết bị cho phép phải có số sản xuất, kiểu loại thiết bị ghi trên nhãn (Thường được gắn vào phía sau thiết bị).
- Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định,
- Giải tần: là giải tần số mà máy có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
- Phương thức điều chế theo khả năng của máy: Kê khai tất cả các phương thức điều chế theo thiết kế chế tạo của máy: 100 HAIA; 2K10A2A; 6K00A3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E; ...
- Nguồn điện: Máy nổ (AC 380v, 220v, 110v...), Accu, pin (DC 6v, 12v...)
- Anten phát:
- Kiểu: Khai anten có hướng (D) hay vô hướng (nghiệp dư).
- Dài: Là độ dài của anten hoặc đường kính của anten tuỳ từng loại theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m)
- Cao: là độ cao tính từ đỉnh anten đến boong tàu, tính bằng mét (m)
Điểm 15.
Đặc điểm máy thu VTĐ: Kê khai đủ các thông số của máy thu chính, máy thu dự bị, như: độ nhạy (mức tín hiệu nhỏ nhất để đảm bảo mức ra danh định với tỷ số S/N cho trước của máy thu), kiểu máy, nơi sản xuất, băng tần số.
Điểm 16a.
Điền tên đầy đủ của người khai thác, sử dụng đài VTĐ bằng chữ in hoa.
Điểm 16b.
Loại bằng điện báo viên hoặc điện thoại viên của người khai thác.
Người khai phải đảm bảo đã kê khai đầy đủ, chính xác, sau đó phải ký tên và có chứng thực của các cấp có thẩm quyền.
MẪU 5/97
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI
XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ, MÁY PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH
CHÚ Ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai
2. Phí cấp phép phải trả bằng séc hoặc tiền mặt theo Quyết định 158/CT ngày 18/5/1991 của Chính phủ và quy định của Bộ Tài chính.
KÍNH GỬI: TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN XIN SỬ DỤNG (CHỦ TÀU): |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
TÊN CŨ (Nếu có thay đổi) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
BỘ, NGÀNH HOẶC UBND TỈNH (Nếu là tổ chức) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1a. Số giấy phép đầu tư (đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
1b. Số giấy phép hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
1c. Tài khoản (Nếu là tổ chức) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
2. ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC: |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2a. Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2b. Fax |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. THỜI HẠN SỬ DỤNG |
- Tạm thời £ từ ngày....................... đến ngày.............................. Lâu dài £ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. MỤC ĐÍCH BẢN KHAI |
- Cấp mới £ - Bổ sung hoặc thay đổi £ Cho giấy phép số......... cấp ngày............ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. ĐỊA ĐIỂM ĐẶT MÁY |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6a. Tên trụ sở đặt máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6b. Số nhà: |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
6c. Đường phố (thôn, xóm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6d. Phường (xã) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
6e. Quận (Huyện) |
|
6f. Thành phố (tỉnh) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7a. TÊN ĐÀI |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7b. LOẠI ĐÀI |
- Phát thanh £ - Truyền hình £ |
8. NGHIỆP VỤ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9. ĐẶC ĐIỂM MÁY PHÁT |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9a. Kiểu máy phát |
|
9b. Số sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
9c. Hãng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
9d. Công suất phát (W) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
9e. Hệ tiêu chuẩn |
|
|
|
|
|
9f. Băng tần máy phát |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
9g. Kênh phát đề nghị |
|
|
|
|
|
Tần số mang hình (MHz) |
|
Tần số mang tiếng (MHz) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
9h. Phương thức điều chế hình |
|
9i. Phương thức điều chế tiếng |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9j. Độ ổn định tần số (KHz) |
|
9k. Độ sâu điều chế (%) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10. TỔN HAO TRÊN FIDER (dB) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11. ANTEN PHÁT |
Tên |
|
Kiểu |
D £ ND £ |
Kích thước (m) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hệ số khuyếch đại anten (dBi): |
|
Phân cực |
|
Độ cao anten so với mặt đất (m) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Độ cao địa hình (so với mực nước biển) (m) |
|
Góc phương vị búp sóng chính (°) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí đặt anten |
Kinh độ: ° ' "E Vĩ độ: ° ' "N |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12. VÙNG BAO PHỦ SÓNG |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13. GIỜ PHÁT THANH HOẶC PHÁT HÌNH |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14. GIẢN ĐỒ PHÁT SÓNG (Theo mẫu đính kèm theo) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xin cam đoan kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế sử dụng máy phát, tần số VTĐ, trả phí theo quy định |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điền vào khoảng trống các đề nghị hoặc các thông tin bổ sung:
|
|
Làm tại .................... ngày .............. |
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ, MÁY PHÁT THANH-TRUYỀN HÌNH (MẪU 5)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Chỉ tiếp nhận các bản khai in màu đúng quy định của cơ quan quản lý tần số ban hành.
- Tất cả các bản khai không đúng qui cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Qui trình làm thủ tục căn cứ theo các Quyết định hiện hành của Tổng Cục trưởng _Tổng cục Bưu điện.
- Phí cấp phép trả bằng séc hoặc tiền mặt theo Quyết định 158/CT ngày 18 tháng 5 năm 1991 của Chính phủ và Quy định của Bộ Tài chính.
Khi cần, liên hệ trực tiếp với Cục Tần số VTĐ theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội:
Điện thoại: 8257546; 8229506; 8229507; 8226930Fax: 8226910
Hoặc các Trung tâm Kiểm soát Tần số VTĐ khu vực thuộc Cục.
* Khu vực 1: 12 Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội
Điện thoại: 8350223; 8346380; 8359433
* Khu vực 2: 8A-D2 - Văn Thánh Bắc - P25 - Bình Thạnh - TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 8982325; 8982326
* Khu vực 3: 30 Trần Quốc Toản - TP Đà Nẵng
Điện thoại: 828613; 828101; 816393
* Khu vực 4: 386A - Cách Mạng Tháng 8, TP Cần Thơ
Điện thoại: 832761; 883334
* Khu vực 5: 5A - Hoàng Văn Thụ - TP Hải Phòng
Điện thoại: 827857 ; 827855
* Khu vực 6: 58 Minh Khai - TP Vinh - Nghệ An
Điện thoại: 849518 ; 832826
* Khu vực 7: Số 1 Đường Phan Chu trinh Phường Xương Huân - TP Nha Trang
Điện thoại: 810059; 814063; 814061
- Ở những ô cho trước, đánh máy hoặc viết chữ in rõ ràng từ trái sang phải, 1 ký tự vào 1 ô, mỗi một ô trống biểu hiện một dấu cách.
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 5: Được dùng để kê khai xin cấp giấy phép mới, hoặc để bổ sung, thay đổi nội dung trong giấy phép đã được cấp cho đài phát thanh, truyên hình.
Điểm 1:
Ghi tên hợp pháp của tổ chức xin cấp giấy phép; ghi rõ thuộc Bộ, Ngành hoặc Uỷ ban nhân dân Tỉnh nào.
Điểm 2:
Ghi địa chỉ thường trú ở Việt Nam theo địa chỉ gửi trường hợp đường Bưu điện để thuận tiện cho việc liên hệ.
Điểm 2a.2b.
Điền số điện thoại, Fax (kể cả mã vùng) của tổ chức hoặc người trực tiếp liên hệ.
Điểm 3.
Mục đích quảng bá, phục vụ nhiệm vụ chính trị, quảng bá, thương mại,...
Điểm 4.
Thời hạn sử dụng:
- Thời hạn sử dụng máy phát và tần số VTĐ ghi theo đề nghị của tổ chức, xin sử dụng
- Thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên trường hợpì đánh dấu "x" vào ô "lâu dài".
- Thời hạn sử dụng dưới 12 tháng được đánh dấu "x" vào ô "tạm thời", ghi rõ thời gian xin sử dụng từ ngày ................... đến ngày ........................................
Điểm 5.
Mục đích bản khai:
- Đánh dấu "x" vào ô "cấp mới" nếu bản khai này được dùng để xin cấp giấy phép mới (cấp lần đầu)
- Khi các giấy phép sử dụng còn thời hạn hoặc hết thời hạn, có thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy phép, đánh dấu "x" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" và điền số, ngày cấp của giấy phép đó vào chỗ trống.
Điểm 6.
Địa điểm đặt máy: Kê khai đầy đủ các chi tiết từ 6a đến 6f.
Điểm 7a.
Khai tên đài đã được cơ quan quản lý nhà nước về báo chí hoặc cơ quan chủ quản công nhận.
Điểm 7b.
Loại đài:
- Đánh dấu "x" vào ô "Phát thanh" nếu bản khai này được dùng để xin cấp giấy phép cho một đài phát thanh.
- Đánh dấu "x" vào ô "Truyền hình" nếu bản khai này được dùng để xin cấp giấy phép cho một đài truyền hình.
Điểm 8. Nghiệp vụ: Quảng bá: Quảng bá qua vệ tinh:
Điểm 9. Đặc điểm các máy phát hoặc thu phát VTĐ:
Ghi tất cả các chủng loại, công suất, băng tần, phương thức điều chế.... của thiết bị VTĐ xin sử dụng có các chỉ tiêu kỹ thuật được chấp nhận sử dụng ở Việt Nam.
Điểm 9a,9b. Thiết bị cho phép phải có số sản xuất, kiểu loại thiết bị ghi trên nhãn (Thường được gắn vào phía sau thiết bị).
Điểm 9d. Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như: công suất cực đại, công suất cực tiểu, công suất danh định, ...
Điểm 9e. Hệ tiêu chuẩn: Kê khai hệ tiêu chuẩn và hệ phát màu của đài do thiết kế chế tạo, ví dụ: Hệ Pal D/K. Pal B/G,...
Điểm 9f. Băng tần máy phát: là giải tần số mà máy có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
Điểm 9g. Kê khai kênh phát đề nghị được sử dụng và tần số mang tương ứng.
Điểm 9h. Phương thức điều chế hình: Chỉ khai với các đài truyền hình.
Điểm 9i. Phương thức điều chế tiếng: Khai cả với đài phát thanh và đài truyền hình.
Điểm 9k. Độ sâu điều chế (%): Chỉ khai với các đài phát thanh.
Điểm 11. Anten phát:
- Tên: Là tên và số hiệu anten (name and serial number)
- Kiểu: Khai anten có hướng (D) hay vô hướng (nghiệp dư) bằng cách đánh dấu "x" vào ô cho trước.
- Phân cực: Loại phân cực: thẳng đứng, nằm ngang,...
- Kích thước: Là độ dài của anten hoặc đường kính của anten tuỳ từng loại theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
- Độ cao anten (so với mặt đất): là độ cao tính từ đỉnh anten đến mặt đất (chính là kích thước của anten và độ cao của cấu trúc đặt anten) tính theo mét (m).
- Độ cao địa hình (so với mực nước biển): là độ cao của địa hình nơi đặt anten so với mực nước biển).
- Vị trí đặt anten phát: ghi độ chính xác của kinh độ, vĩ độ đến giây ( " ).
Điểm 12. Vùng bao phủ sóng: Ghi vùng bao phủ theo qui hoạch.
Điểm 13. Kê khai thời gian hoạt động hàng ngày của đài.
Người khai phải đảm bảo đã kê khai đầy đủ, chính xác, sau đó phải ký tên và có chứng thực của các cấp có thẩm quyền.
GIẢN ĐỒ HỆ SỐ KHUYẾCH ĐẠI ANTEN CỦA ĐÀI QUẢNG BÁ LF/MF
Các hệ số khuyếch đại anten theo mặt phẳng ngang (dB)
0°
|
10° |
20° |
30° |
40° |
50° |
60° |
70° |
80° |
90° |
10°0 |
110° |
120° |
130° |
140° |
150° |
160° |
170°
|
180° |
190° |
20°0 |
210° |
220° |
230° |
240° |
250° |
260° |
270° |
280° |
290° |
30°0 |
310° |
320° |
330° |
340° |
350°
|
CÁC HỆ SỐ KHUYẾCH ĐẠI ANTEN THEO MẶT PHẲNG NGANG (dB)
0°
|
10° |
20° |
30° |
40° |
50° |
60° |
70° |
80° |
90° |
10°0 |
110° |
120° |
130° |
140° |
150° |
160° |
170° |
180°
|
190° |
20°0 |
210° |
220° |
230° |
240° |
250° |
260° |
270° |
280° |
290° |
30°0 |
310° |
320° |
330° |
340° |
350° |
CÁC HỆ SỐ KHUYẾCH ĐẠI ANTEN THEO MẶT PHẲNG ĐỨNG (dB)
Góc |
GÓC NGẨNG |
|
Góc |
GÓC NGẨNG |
||||||||||||||||
phương vị (0) |
10° |
20° |
30° |
40° |
50° |
60° |
70° |
80° |
90° |
|
phương vị (0) |
10° |
20° |
30° |
40° |
50° |
60° |
70° |
80° |
90° |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Theo "From of notice LF/MF Broadcascting Station regions 1 and 3 Anten Gain Diragam GE 75" _-ITU 1995)
MẪU 6
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI
XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT THANH VTĐ-THÔNG TIN DI ĐỘNG
Chú ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai
2. Phí cấp phép phải trả bằng séc hoặc tiền mặt theo Quyết định 158/CT ngày 18/5/1991 của Chính phủ và quy định của Bộ Tài chính.
KÍNH GỬI: TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN CUNG CẤP DỊCH VỤ: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
TÊN CŨ (Nếu có thay đổi) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
BỘ, NGÀNH HOẶC UBND TỈNH (Nếu là tổ chức) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1a. Số giấy phép đầu tư (đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
1b. Số giấy phép hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
1c. Tài khoản (Nếu là tổ chức) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
2. ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC: |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2a. Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2b. Fax |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. THỜI HẠN SỬ DỤNG |
- Tạm thời £ từ ngày....................... đến ngày.............................. Lâu dài £ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. MỤC ĐÍCH BẢN KHAI |
- Cấp mới £ - Bổ sung hoặc thay đổi £ Cho giấy phép số......... cấp ngày............ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. ĐỊA ĐIỂM ĐẶT MÁY |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6a. Tên trụ sở đặt máy |
|
6b. Số nhà: |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
6c. Đường phố (thôn, xóm) |
|
6d. Phường (xã) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
6e. Quận (Huyện) |
|
6f. Thành phố (tỉnh) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
7. LOẠI NGHIỆP VỤ |
|
8. LOẠI MẠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
9. HÔ HIỆU ĐỀ NGHỊ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10. ĐỐI TƯỢNG LIÊN LẠC |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11. GIỜ KHAI THÁC: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
12. ĐẶC ĐIỂM MÁY PHÁT HOẶC THU/PHÁT VTĐ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12a. Kiểu máy phát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12b. Số sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
12c. Hãng sản xuất |
|
12d. Công suất cực đại (w) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
12e. Giải tần (MHz) |
Từ: Đến: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12f. Tần số hoặc giải tần số đề nghị (MHz) |
|
12g. Giải thông (KHz) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
12h. Các phương thức điều chế |
|
12i. Phương thức điều chế đề nghị |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
12j. Tổn hao Fi-dơ (dB) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12k. Anten phát |
Tên |
|
Kiểu |
D £ ND £ |
Kích thước (m) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
Hệ số khuyếch đại anten (dBi): |
|
Phân cực |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Độ cao anten so với mặt đất (m): |
|
Độ cao địa hình (so với mực nước biển) (m) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí đặt anten |
Kinh độ: ° ' "E Vĩ độ: ° ' "N |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13. VÙNG BAO PHỦ SÓNG |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14. Xin cam đoan khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế sử dụng máy phát, tần số VTĐ, trả phí theo quy định. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cấu hình mạng lưới (ghi cụ thể cự li, góc độ giữa các trạm trong mạng)
Điền vào khoảng trống các đề nghị hoặc các thông tin bổ sung:
|
|
Làm tại .............. ngày ...................... |
- Nếu là tổ chức, thủ trưởng ký tên, đóng dấu
- Nếu là cá nhân, có xác nhận của chính quyền địa phương cấp phường xã.
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT VTĐ THÔNG TIN DI ĐỘNG (MẪU 6)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Chỉ tiếp nhận các bản khai in màu đúng quy định của cơ quan quản lý tần số ban hành.
- Tất cả các bản khai không đúng qui cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ zsẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Qui trình làm thủ tục căn cứ theo các Quyết định hiện hành của Tổng Cục trưởng _Tổng cục Bưu điện.
- Phí cấp phép trả bằng séc hoặc tiền mặt theo Quyết định 158/CT ngày 18 tháng 5 năm 1991 của Chính phủ và Quy định của Bộ Tài chính.
Khi cần, liên hệ trực tiếp với Cục Tần số VTĐ theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội:
Điện thoại: 8257546; 8229506; 8229507; 8226930Fax: 8226910
Hoặc các Trung tâm Kiểm soát Tần số VTĐ khu vực thuộc Cục.
* Khu vực 1: 12 Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội
Điện thoại: 8350223; 8346380; 8359433
* Khu vực 2: 8A-D2 - Văn Thánh Bắc - P25 - Bình Thạnh - TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 8982325; 8982326
* Khu vực 3: 30 Trần Quốc Toản - TP Đà Nẵng
Điện thoại: 828613; 828101; 816393
* Khu vực 4: 386A - Cách Mạng Tháng 8, TP Cần Thơ
Điện thoại: 832761; 883334
* Khu vực 5: 5A - Hoàng Văn Thụ - TP Hải Phòng
Điện thoại: 827857 ; 827855
* Khu vực 6: 58 Minh Khai-TP Vinh - Nghệ An
Điện thoai: 849518 ; 832826
* Khu vực 7: Số 1 Đường Phan Chu trinh - Phường Xương Huân-TP Nha Trang
Điện thoại: 810059; 814063; 814061
- Ở những ô cho trước, đánh máy hoặc viết chữ in rõ ràng từ trái sang phải, 1 ký tự vào 1 ô, mỗi một ô trống biểu hiện một dấu cách.
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 6. Dùng cho nghiệp vụ thông tin di động như: Thông tin di động tế bào, thông tin di động nhắn tin, Điện thoại kéo dài công cộng, Thông tin di động trung kế, ....
Điểm 1. Ghi tên hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân xin cấp giấy phép. Với các cơ quan, tổ chức ghi rõ thuộc Bộ, ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh nào.
Điểm 2. Ghi địa chỉ thường trú ở Việt Nam theo địa chỉ gửi trường hợp đường Bưu điện để thuận tiện cho việc liên hệ.
Điểm 2a,2b. Điền số điện thoại, Fax (kể cả mã vùng) của tổ chức hoặc người trực tiếp liên hệ.
Điểm 3. Mục đích quảng bá, phục vụ nhiệm vụ chính trị, quảng bá, thương mại,...
Điểm 4. Thời hạn sử dụng:
- Thời hạn sử dụng máy phát và tần số VTĐ ghi theo đề nghị của tổ chức, xin sử dụng
- Thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên thì đánh dấu "x" vào ô "lâu dài".
- Thời hạn sử dụng dưới 12 tháng được đánh dấu "x" vào ô "tạm thời", ghi rõ thời gian xin sử dụng từ ngày ................... đến ngày ........................................
Điểm 5. Mục đích bản khai:
- Đánh dấu "x" vào ô "cấp mới" nếu bản khai này được dùng để xin cấp giấy phép mới (cấp lần đầu)
- Khi các giấy phép sử dụng còn thời hạn hoặc hết thời hạn, có thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy phép, đánh dấu "x" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" và điền số, ngày cấp của giấy phép đó vào chỗ trống.
Điểm 6. Địa điểm đặt máy: Kê khai đầy đủ các chi tiết từ 6a đến 6f.
Điểm 7. Loại nghiệp vụ: Kê khai đài xin phép sử dụng thuộc loại nghiệp vụ nào, cố định hay lưu động,....
Điểm 8. Loại mạng: Thông tin di động tế bào (Cellular), Thông tin di động nhắn tin (Paging), Điện thoại kéo dài công cộng (CT2, DECT, PHS,...), Thôn tin di động trung kế (Trunking).
Điểm 9. Kê khai tên đài xin phép sử dụng.
Điểm 10. Kê khai tên đài (nhận dạng), tần số phát (nếu đã được ấn định) của các đài đối tượng liên lạc.
Điểm 11. Kê khai thời gian hoạt động hàng ngày của đài.
Điểm 12. Ghi tất cả các chủng loại, công suất, băng tần, phương thức điều chế,... của thiết bị VTĐ xin sử dụng có các chi tiết kỹ thuật được chấp nhận sử dụng ở Việt Nam.
Điểm 12a,12b. Thiết bị cho phép phải có số sản xuất, kiểu loại thiết bị ghi trên nhãn (Thường được gắn vào phía sau thiết bị).
Điểm 12e. Giải tần: là giải tần số mà có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
Điểm 12f. Kê khai tần số hoặc giải tần số đề nghị được sử dụng.
Điểm 12g. Giải thông: Là độ chiếm dụng băng tần của 1 kênh.
Điểm 12h. Kê khai tất cả các phương thức điều chế theo thiết kế chế tạo của máy.
Điểm 12i. Phương thức điều chế đề nghị: Kê khai phương thức điều chế đề nghị được sử dụng.
Điểm 12j. Tổn hao Fider (dB): Bằng tổn hao trên 1m fider (dB/m) nhân với chiều dài fider (m).
Điểm 12k. Anten phát:
- Tên: Là tên và số hiệu anten (name and serial number)
- Kiểu: Khai anten có hướng (D) hay vô hướng (nghiệp dư) bằng cách đánh dấu "x" vào ô cho trước.
- Phân cực: Loại phân cực: thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn, ....
- Kích thước: Là độ dài của anten hoặc đường kính của anten tuỳ từng loại theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
- Độ cao anten (so với mặt đất): là độ cao tính từ đỉnh anten đến mặt đất (chính là kích thước của anten và độ cao của cấu trúc đặt anten) tính theo mét (m).
- Độ cao địa hình (so với mực nước biển): là độ cao của địa hình nơi đặt anten (so với mực nước biển).
- Vị trí đặt anten phát: ghi độ chính xác của kinh độ, vĩ độ đến giây ( " ).
Điểm 13. Kê khai phạm vi vùng phủ sóng của đài xin cấp giấy phép.
Cấu hình mạng lưới: Mỗi mạng chỉ vẽ 1 lần, tốt nhất là tại trạm chính; ví dụ: Tại Hà nội, VMS chỉ cần vẽ tại tờ khai trạm Từ Liêm.
Người khai phải đảm bảo đã kê khai đầy đủ, chính xác, sau đó phải ký tên và có chứng thực của các cấp có thẩm quyền.
MẪU 7
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN KHAI
XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT VTĐ - CÁC ĐÀI THUỘC HỆ THỐNG VIBA VÀ VỆ TINH
Chú ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai
2. Phí cấp phép phải trả bằng séc hoặc tiền mặt theo Quyết định 158/CT ngày 18/5/1991 của Chính phủ và quy định của Bộ Tài chính.
KÍNH GỬI: TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN CUNG CẤP DỊCH VỤ: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
TÊN CŨ (Nếu có thay đổi) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
BỘ, NGÀNH HOẶC UBND TỈNH (Nếu là tổ chức) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1a. Số giấy phép đầu tư (đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
1b. Số giấy phép hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
1c. Tài khoản (Nếu là tổ chức) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
2. ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC: |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2a. Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2b. Fax |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
3. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. THỜI HẠN SỬ DỤNG |
- Tạm thời £ từ ngày....................... đến ngày.............................. Lâu dài £ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. MỤC ĐÍCH BẢN KHAI |
- Cấp mới £ - Bổ sung hoặc thay đổi £ Cho giấy phép số......... cấp ngày............ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. ĐỊA ĐIỂM ĐẶT MÁY |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6a. Tên trụ sở đặt máy |
|
6b. Số nhà: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
6c. Đường phố (thôn, xóm) |
|
6d. Phường (xã) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
6e. Quận (Huyện) |
|
6f. Thành phố (tỉnh) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
7a. Loại nghiệp vụ |
|
7b. Loại mạng: |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
7c. Loại trạm: |
|
7d. Kỹ thuật: |
Analog £ Digital £ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
8. HÔ HIỆU ĐỀ NGHỊ |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9. ĐỐI TƯỢNG LIÊN LẠC |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10. GIỜ KHAI THÁC: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
11. ĐẶC ĐIỂM MÁY PHÁT HOẶC THU/PHÁT VTĐ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11a. Kiểu máy phát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11b. Số sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
11c. Hãng sản xuất |
|
11d. Công suất cực đại (w) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
11e. Tổn hao Fider (dB) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11f. Giải tần (MHz) |
Từ: Đến: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11h. Giải thông (KHz) |
|
11i. Tốc độ truyền (Mb/s) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
11j. Các phương thức điều chế |
|
11k. Phương thức điều chế đề nghị |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
12. ĐẶC ĐIỂM MÁY VTĐ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12a. Kiểu máy phát |
|
12b. Số sản xuất |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
12c. Hãng sản xuất |
|
12d. Độ nhạy (dbm) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
12e. Tần số hoặc giải tần thu đề nghị (MHz) |
|
12f. Độ rộng bộ lọc thu (KHz) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
13. ANTEN |
Anten dùng cho |
Phát £ Thu Thu/phát £ |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên |
|
Kiểu |
D ND |
Kích thước (m) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
Hệ số khuyếch đại anten (dBi): |
|
Phân cực |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Độ cao anten (so với mặt đất) (m) |
|
Độ cao địa hình (so với mực nước biển) (m) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Góc phương vị búp sóng chính (°) |
° ' " |
Góc ngẩng (°) |
° ' " |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Độ rộng búp sóng chính theo (3dB) |
° ' " |
Loại phân cực đề nghị |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí đặt anten |
Kinh độ: ° ' " Vĩ độ: ° ' " |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14. HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐÀI VTĐ (hoặc người chịu trách nhiệm) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
15. Xin cam đoan kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế sử dụng máy phát, tần số VTĐ, trả phí theo quy định |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cấu hình mạng lưới (Với mạng viba: ghi cụ thể cự li, góc độ các trạm trong mạng)
Điền vào khoảng trống các đề nghị hoặc các thông tin bổ sung:
|
|
Làm tại .................. ngày .................... |
- Nếu là tổ chức, thủ trưởng ký tên, đóng dấu.
- Nếu là cá nhân, có xác nhận của chính quyền địa phương cấp phường xã.
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI LÀM THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT VTĐ CÁC ĐÀI THUỘC HỆ THỐNG VIBA VÀ VỆ TINH (MẪU 7)
I/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Chỉ tiếp nhận các bản khai in màu đúng quy định của cơ quan quản lý tần số ban hành.
- Tất cả các bản khai không đúng qui cách, mẫu mã, loại nghiệp vụ, kê khai không rõ ràng, đầy đủ sẽ phải yêu cầu làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ.
- Qui trình làm thủ tục căn cứ theo các Quyết định hiện hành của Tổng Cục trưởng _Tổng cục Bưu điện.
- Phí cấp phép trả bằng séc hoặc tiền mặt theo Quyết định 158/CT ngày 18 tháng 5 năm 1991 của Chính phủ và Quy định của Bộ Tài chính.
Khi cần, liên hệ trực tiếp với Cục Tần số VTĐ theo địa chỉ:
* Cục Tần số vô tuyến điện - Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội:
Điện thoại: 8257546; 8229506; 8229507; 8226930 Fax: 8226910
Hoặc các Trung tâm Kiểm soát Tần số VTĐ khu vực thuộc Cục.
* Khu vực 1: 12 Nguyễn Chí Thanh-Hà Nội
Điện thoại: 8350223; 8346380; 8359433
* Khu vực 2: 8A-D2 - Văn Thánh Bắc - P25- Bình Thạnh - TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 8982325; 8982326
* Khu vực 3: 30 Trần Quốc Toản - TP Đà Nẵng
Điện thoại: 828613; 828101; 816393
* Khu vực 4: 386A - Cách Mạng Tháng 8, TP Cần Thơ
Điện thoại: 832761; 883334
* Khu vực 5: 5A - Hoàng Văn Thụ - TP Hải Phòng
Điện thoại: 827857 ; 827855
* Khu vực 6: 58 Minh Khai - TP Vinh - Nghệ An
Điện thoai: 849518 ; 832826
* Khu vực 7: Số 1 Đường Phan Chu Trinh - Phường Xương Huân - TP Nha Trang
Điện thoại: 810059; 814063; 814061
- Ở những ô cho trước, đánh máy hoặc viết chữ in rõ ràng từ trái sang phải, 1 ký tự vào 1 ô, mỗi một ô trống biểu hiện một dấu cách.
- Để trống những mục không phải điền.
- Không tẩy xoá các số liệu kê khai.
II/ PHẦN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT:
Mẫu 7: Được dùng để khai xin cấp giấy phép mới hoặc bổ sung, thay đổi nội dung trong giấy phép đã được cấp cho các đài thuộc hệ thống viba và vệ tinh.
Điểm 1. Ghi tên hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp giấy phép. Với các tổ chức ghi rõ thuộc Bộ, ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh nào.
Điểm 2: Ghi địa chỉ thường trú ở Việt Nam theo địa chỉ gửi đường Bưu điện để thuận tiện cho việc liên hệ.
Điểm 2a, 2b: Điền số điện thoại, Fax (kể cả mã vùng) của tổ chức hoặc người trực tiếp liên hệ.
Điểm 3: Mục đích:quảng bá, phục vụ nhiệm vụ chính trị, quảng bá, thương mại,...
Điểm 4: Thời hạn sử dụng:
- Thời hạn sử dụng máy phát và tần số VTĐ ghi theo đề nghị của tổ chức, xin sử dụng
- Thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên thì đánh dấu "x" vào ô "lâu dài".
- Thời hạn sử dụng dưới 12 tháng được đánh dấu "x" vào ô "tạm thời", ghi rõ thời gian xin sử dụng từ ngày ................... đến ngày ........................................
Điểm 5: Mục đích bản khai:
- Đánh dấu "x" vào ô "cấp mới" nếu bản khai này được dùng để xin cấp giấy phép mới (cấp lần đầu)
- Khi các giấy phép sử dụng còn thời hạn hoặc hết thời hạn, có thay đổi bất kỳ nội dung nào trong giấy phép, đánh dấu "x" vào ô "bổ sung hoặc thay đổi" và điền số, ngày cấp của giấy phép đó vào chỗ trống.
Điểm 6: Địa điểm đặt máy: Kê khai đầy đủ các chi tiết từ 6a đến 6f.
Điểm 7a: Kê khai đài thuộc loại nghiệp vụ nào: Cố định, Cố định qua vệ tinh; Nghiệp vụ giữa các vệ tinh; Khai thác không gian; Lưu động qua vệ tinh; Lưu động mặt đất qua vệ tinh; Lưu động hàng hải qua vệ tinh; Lưu động hàng không qua vệ tinh; Vô tuyến xác định qua vệ tinh; vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh; vô tuyến dẫn đường hàng không qua vệ tinh; Thám sát trái đất bằng vệ tinh; Khí tượng vệ tinh; Tần số chuẩn và tín hiệu giờ qua vệ tinh;...
Điểm 7b. Loại mạng: Kê khai đài thuộc hệ thống viba hay vệ tinh.
Điểm 7c. Chỉ khai với các đài thuộc hệ thống vệ tinh. Kê khai trạm thuộc loại trạm nào trong số các trạm sau:
- Loại A: Là trạm có khả năng truyền không quá 1 kênh âm thanh hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt quá 16Kbps.
- Trạm chỉ thu loại A cần được bảo vệ chống nhiễu.
- Loại B: Là trạm có khả năng truyền không quá 1 kênh âm thanh hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt quá 32Kbps.
- Trạm chỉ thu loại B cần được bảo vệ chống nhiễu.
- Loại C: Là trạm có khả năng truyền không quá 1 kênh âm thanh hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt quá 64Kbps.
- Trạm chỉ thu loại C cần được bảo vệ chống nhiễu.
- Loại D: Là trạm có khả năng truyền không quá (1_2) kênh âm thanh hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt quá 12x64Kbps.
- Trạm chỉ thu loại D cần được bảo vệ chống nhiễu.
- Loại E: Là trạm có khả năng truyền trên 12 kênh âm thanh (hoặc tốc độ truyền số liệu trên 12x64Kbps) không quá 1 bộ phát đáp qua vệ tinh.
- Trạm chỉ thu loại E cần được bảo vệ chống nhiễu.
- Loại F: Là trạm có khả năng sử dụng từ 1 bộ phát đáp trở lên qua vệ tinh.
- Trạm chỉ thu loại F cần được bảo vệ chống nhiễu.
Điểm 7d. Kỹ thuật: Chỉ khai với các đài thuộc hệ thống viba; đánh dấu "x" vào ô cho trước để chỉ ra mạng viba sử dụng kỹ thuật số (digital) hay tương tự (analog).
Điểm 8: Kê khai tên trạm được phép sử dụng.
Điểm 9: Kê khai tên trạm (nhận dạng) hoặc hô hiệu, tần số đã và sẽ được ấn định của các đài liên lạc với nhau.
Điểm 10: Kê khai thời gian hoạt động hàng ngày của đài.
Điểm 11: Ghi tất cả các chủng loại, công suất, băng tần, phương thức điều chế, ... của thiết bị VTĐ xin sử dụng có các chỉ tiêu kỹ thuật được chấp nhận sử dụng ở Việt Nam.
Điểm 11a,11b: Thiết bị cho phép phải có số sản xuất, kiểu loại thiết bị ghi trên nhãn (Thường được gắn vào phía sau thiết bị).
Điểm 11e: Tổn hao Fider (dB): Bằng tổn hao trên 1m fider (dB/m) nhân với chiều dài fider (m).
Điểm 11f: Giải tần: là giải tần số mà máy có thể làm việc theo thiết kế chế tạo.
Điểm 11g: Với mạng viba kê khai các kênh tần số phát Tx đề nghị được sử dụng: Với mạng vệ tinh kê khai giải tần luồng phát siêu cao tần đề nghị được sử dụng.
Điểm 11h: Giải thông: Là giải tần chiếm dụng tại tần số đăng ký (chỉ khai với mạng viba).
Điểm 11i: Tốc độ truyền: Chỉ khai với mạng vi ba.
Điểm 11j: Kê khai tất cả các phương thức điều chế theo thiết kế chế tạo của máy.
Điểm 11k: Phương thức điều chế đề nghị: Kê khai phương thức điều chế đề nghị được sử dụng.
Điểm 12a,12b,12c: Kê khai đủ các thông số như kiểu máy, số sản xuất, nơi sản xuất của máy thu.
Điểm 12d: Độ nhạy (dBm): Là mức tín hiệu nhỏ nhất để đảm bảo mức ra danh định với tỷ số S/N cho trước của máy thu.
Điểm 12e: Với mạng viba kê khai các kênh tần số thu Rx đề nghị được sử dụng: Với mạng vệ tinh kê khai giải tần luồng thu siêu cao tần đề nghị được sử dụng.
Điểm 13: Anten:
- Anten dùng cho: đánh dấu "x" vào ô cho trước để chỉ rõ anten dùng để phát, thu hay thu/phát.
- Tên: Là tên và số hiệu anten (name and serial number)
- Kiểu: Khai anten có hướng (D) hay vô hướng (nghiệp dư) bằng cách đánh dấu "x" vào ô cho trước.
- Phân cực: Khai anten có phân cực thẳng đứng hay nằm ngang (với mạng vi ba) Hoặc có phân cực chữ nhật hay phân cực tròn (với mạng vệ tinh).
- Kích thước: Là độ dài của anten hoặc đường kính của anten tuỳ từng loại theo thiết kế chế tạo, tính bằng mét (m).
- Độ cao anten (so với mặt đất): là độ cao tính từ đỉnh anten đến mặt đất (chính là kích thước của anten và độ cao của cấu trúc đặt anten) tính theo mét (m).
- Độ cao địa hình (so với mực nước biển): là độ cao của địa hình nơi đặt anten (so với mực nước biển).
- Loại phân cực đề nghị: Khai phân cực xin được sử dụng
- Vị trí đặt anten phát: ghi độ chính xác của kinh độ, vĩ độ đến giây ( " ).
Điểm 14: Điền tên đầy đủ của người khai thác, sử dụng đài VTĐ (hoặc người chịu trách nhiệm)bằng chữ in hoa.
Người khai phải đảm bảo đã kê khai đầy đủ, chính xác, sau đó phải ký tên và có chứng thực của các cấp có thẩm quyền.
MẪU 8
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI
XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ MÁY PHÁT VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẶT TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ
Chú ý:
1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Phí cấp phép phải trả bằng séc hoặc tiền mặt theo Quyết định 158/CT ngày 18/5/1991 của Chính phủ và Qui định của Bộ Tài chính.
KÍNH GỬI: TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
1. Tên Tổ chức hoặc cá nhân xin sử dụng:
Thuộc Bộ, Ngành hoặc UBND tỉnh (Nếu là tổ chức):
1a. Số giấy phép hành nghề:
1b. Số giấy phép đầu tư (đối với các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài):
2. Địa chỉ liên lạc (số nhà, đường phố, xã, huyện, tỉnh):
2a. Số điện thoại(nếu có): 2b. Số Fax (nếu có):
3. Thời hạn sử dụng: - Tạm thời: Từ ngày....... đến ngày..... - Lâu dài:
4. Tên tàu, thuyền:
5. Hô hiệu hoặc nhận dạng đề nghị:
6. Trọng tải tàu, thuyền (tấn):
7. Khu vực hoạt động:
8. Đối tượng liên lạc:
9. Đặc điểm các máy phát hoặc thu phát VTĐ trang bị trên tàu, thuyền |
||||||||
Kiểu máy phát (MF,HF,VHF) |
Số sản xuất |
Nơi sản xuất |
Công suất phát (W) |
Giải tán từ. đến.(MHz) |
Phương thức điều chế |
Anten |
||
|
|
|
|
|
|
Tên |
Dài (m) |
Cao (m) |
a) Chính: |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự bị: |
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Các thiết bị phát sóng khác: RADAR, SOS, NAVTEX, EPIRD, Cứu sinh,... |
||||||||
Kiểu máy phát (MF,HF,VHF) |
Số sản xuất |
Nơi sản xuất |
Công suất phát (W) |
Giải tán từ.. đến..(MHz) |
Phương thức điều chế |
Anten |
||
|
|
|
|
|
|
Tên |
Dài (m) |
Cao (m) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Họ tên người khai thác, sử dụng (hoặc người chịu trách nhiệm) đài VTĐ:
12. Xin cam đoan kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai;
Thực hiện nghiêm chỉnh qui chế sử dụng tần số VTĐ, trả phí theo qui định.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị |
Làm tại:................ Ngày.................... |
- Nếu là Tổ chức, thủ trưởng ký tên đóng dấu.
- Nếu là cá nhân, có xác nhận của chính quyền địa phương cấp phường xã.
Hướng dẫn kê khai:
- Điền vào chỗ trống các thông số trong bản khai có thể kê khai được. Bỏ trống những mục không biết kê khai để cơ quan tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hướng dẫn kê khai, hoàn thành bản khai.
Điểm 1: Ghi tên hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp giấy phép. Với các tổ chức ghi rõ thuộc Bộ, ngành hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh nào.
Điểm 2: Ghi địa chỉ thường chú ở Việt nam theo địa chỉ gửi thư đường Bưu điện để thuận tiện cho việc liên hệ.
Điền số điện thoại, số fax (kể cả mã vùng) nếu có của tổ chức hoặc người trực tiếp liên hệ.
Điểm 3: Đánh dấu “x” vào ô cho trước để chỉ ra thời hạn sử dụng yêu cầu của tổ chức, cá nhân: thời hạn sử dụng dưới 12 tháng là sử dụng tạm thời; từ 12 tháng trở lên là sử dụng lâu dài.
Điểm 5: Hô hiệu đề nghị là hô hiệu (nhận dạng) xin được sử dụng (lấy theo tên gọi của tàu, thuyền).
Điểm 6,7: Kê khai trọng tải tàu, thuyền và khu vực hoạt động theo giấy phép được Bộ Thuỷ sản cấp.
Điểm 8: Kê khai đài VTĐ đặt trên các phương tiện nghề cá liên lạc với các đài trạm nào, kê khai hô hiệu (hay nhận dạng) của các đài đó.
Điểm 9 và 10: Thiết bị cho phép phải có số sản xuất, kiểu loại thiết bị ghi trên nhãn (thường được gắn vào phía sau thiết bị).
Kê khai các mức công suất có thể điều chỉnh được theo thiết kế chế tạo như: công suất cực đại, cực tiểu, danh định,...
Giải tần số: là giải tần mà máy làm việc theo thiết kế chế tạo.
Phương thức điều chế của máy như: A1A, A2A, A3E, F3E, J3E...
Anten: Tên: là tên hoặc ký hiệu anten.
Dài: là độ dài của anten hoặc đường kính của anten theo thiết kế chế tạo.
Cao: là độ cao tính từ đỉnh anten đến boong tàu, thuyền.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-TCBĐ ngày 6/10/1999 của Tổng cục Bưu điện)
(Hướng dẫn thực hiện Nghị định 109/1997/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/1997)
PHÂN CHIA BĂNG TẦN CHO CÁC PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN KHÔNG THUỘC NGHIỆP VỤ LƯU ĐỘNG HÀNG HẢI
1) Băng tần 7900-8000 KHz:
Kênh |
Tần số (KHz) |
Kênh |
Tần số (KHz) |
Kênh |
Tần số (KHz) |
1* |
7903 |
12 |
7936 |
23 |
7969 |
2* |
7906 |
13 |
7939 |
24 |
7972 |
3 |
7909 |
14 |
7942 |
25 |
7975 |
4 |
7912 |
15 |
7945 |
26 |
7978 |
5 |
7915 |
16 |
7948 |
27 |
7981 |
6 |
7918 |
17 |
7951 |
28 |
7984 |
7 |
7921 |
18 |
7954 |
29 |
7987 |
8 |
7924 |
19 |
7957 |
30 |
7990 |
9 |
7927 |
20 |
7960 |
31 |
7993 |
10 |
7930 |
21 |
7963 |
32 |
7996 |
11 |
7933 |
22 |
7966 |
33 |
7999 |
- Kênh tần số 2182KHz được dành riêng cho thông tin cấp cứu, an toàn, cứu nạn và gọi.
- Các kênh tần số 7903KHz và 7906KHz (kênh có đánh dấu *)được dành riêng cho gọi và trợ giúp thông tin an toàn, cứu nạn.
- Kênh gọi chỉ được sử dụng trong thời gian không quá một phút, sau đó phải chuyển sang kênh liên lạc.
2) Băng tần 26,96 - 27,41MHz:
Kênh |
Tần số (MHz) |
Kênh |
Tần số (MHz) |
Kênh |
Tần số (MHz) |
Kênh |
Tần số (MHz) |
1 |
26,965 |
11 |
27,085 |
21 |
27,215 |
31 |
27,315 |
2 |
26,975 |
12 |
27,105 |
22 |
27,225 |
32 |
27,325 |
3 |
26,985 |
13 |
27,115 |
23 |
27,255 |
33 |
27,335 |
4 |
27,005 |
14 |
27,125 |
24 |
27,235 |
34 |
27,345 |
5 |
27,015 |
15 |
27,135 |
25 |
27,245 |
35 |
27,355 |
6 |
27,025 |
16 |
27,155 |
26 |
27,265 |
36 |
27,365 |
7 |
27,035 |
17 |
27,165 |
27 |
27,275 |
37 |
27,375 |
8 |
27,055 |
18 |
27,175 |
28 |
27,285 |
38 |
27,385 |
9* |
27,065 |
19* |
27,185 |
29 |
27,295 |
39 |
27,395 |
10 |
27,075 |
20 |
27,205 |
30 |
27,305 |
40 |
27,405 |
- Các kênh tần số 27,065MHz và 27,185MHz (kênh có đánh dấu*) được dành riêng cho gọi và trợ giúp thông tin an toàn, cứu nạn
- Kênh gọi chỉ được sử dụng trong thời gian không quá một phút, sau đó phải chuyển sang kênh liên lạc.
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-TCBĐ ngày 06/10/1999 của Tổng cục Bưu điện)
(Hướng dẫn thực hiện Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997)
NHỮNG THIẾT BỊ KHÔNG PHẢI ẤN ĐỊNH TẦN SỐ
Thiết bị |
Tần số (MHz) |
Công suất cực đại (mW) |
1. Microphone không dây |
40,4350-40,9250 182,025-182,9750 217,0250-217,9750 218,0250-218,4750 482,1900 483,2400 483,4200 487,000 488,000 |
50 |
2. Nhắn tin chuyên dùng (đối với trạm gốc BS) |
40,68 168,525 168,625 |
1000 |
3. Cảnh báo và phát hiện vô tuyến a/ Cảnh báo chống lấy cắp xe. b/ Cảnh báo trộm c/ Các cảnh báo khác |
240,15-240,30 314,7-315,0 444,40-444,80 |
100 |
4. Thiết bị điều khiển từ xa a/ Mở cửa garage b/ Đồ chơi, người máy c/ Điều khiển xe, tàu d/ Các loại khác |
40,66-40,70 |
50 |
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-TCBĐ ngày 06/10/1999 của Tổng cục Bưu điện)
(Hướng dẫn thực hiện Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997)
NHỮNG ĐOẠN BĂNG TẦN SỐ DÀNH CHO ĐIỆN THOẠI KHÔNG DÂY (LOẠI KÉO DÀI THUÊ BAO)
BĂNG TẦN (MHZ) |
43 - 44 |
46 - 50 |
72 - 73,5 |
261,5 - 262,5 |
263,5 - 264,5 |
387,5 - 388,5 |
389,5 - 390,5 |
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Thông tư số 05 /1999/TT-TCBĐ ngày 06/10/1999 của Tổng cục Bưu điện).
(Hướng dẫn thực hiện Nghị định 109/1997/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/11/1997)
BÁO CÁO CAN NHIỄU THÔNG TIN VTĐ
KÍNH GỬI: TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
1. Tên tổ chức hoặc cá nhân báo cáo:
Thuộc Bộ ngành, hoặc UBND tỉnh (nếu là tổ chức):
Địa chỉ liên hệ (số nhà, đường phố, xã, huyện, tỉnh):
Số điện thoại (nếu có): Số Fax (nếu có):
Giấy phép sử dụng tần số và máy phát VTĐ:
Số Giấy phép: Ngày cấp: Ngày hết hạn:
Cơ quan cấp giấy phép:
2. Đài phát bị gây nhiễu:
- Địa điểm đặt đài (số nhà, đường phố, xã, huyện, tỉnh):
- Vị trí đặt anten: Kinh độ: Vĩ độ:
- Hô hiệu (hoặc nhận dạng):
- Tần số hoặc đoạn băng tần được ấn định (MHz):
- Tần số đo được:
Ngày đo:
Giờ đo:
- Phương thức phát sử dụng:
- Độ rộng băng tần chiếm dụng:
3. Đài thu bị nhiễu:
- Địa điểm đặt đài (số nhà, đường phố, xã, huyện, tỉnh):
- Vị trí đặt anten: Kinh độ: Vĩ độ:
- Hô hiệu (hoặc nhận dạng):
- Các ngày và các giờ xuất hiện nhiễu:
- Bản chất của can nhiễu:
- Cường độ trường hoặc mật độ dòng công suất của phát xạ mong muốn tại đài thu bị nhiễu:
Ngày đo:
Giờ đo:
- Phân cực của anten thu:
- Biện pháp yêu cầu:
4. Đài gây nhiễu: Có thể ghi các thông tin liên quan tới đài gây nhiễu nếu biết hoặc đo được
- Hô hiệu hoặc các nhận dạng khác:
- Tần số đo được:
Ngày đo:
Giờ đo:
- Phương thức phát sử dụng:
- Độ rộng băng tần (ghi rõ là trị số đo được hay trị số ước lượng):
- Cường độ trường hoặc mật độ dòng công suất đo được:
Ngày đo:
Giờ đo:
- Phân cực:
- Loại đài và bản chất nghiệp vụ;
- Vị trí đài gây nhiễu (có thể ghi theo địa danh hoặc vị trí theo toạ độ nếu biết):
Xin cam đoan sẵn sàng thực hiện mọi yêu cầu của Tổng cục Bưu điện trong việc phối hợp phát hiện nguồn gây nhiễu và giải quyết can nhiễu một cách hiệu qủa.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị hoặc chính quyền địa phương |
Làm tại:................. Ngày.................... |
- Nếu là Tổ chức, thủ trưởng ký tên đóng dấu.
- Nếu là cá nhân, có xác nhận của chính quyền địa phương cấp phường xã.
Ghi chú:
- Phương thức phát sử dụng: Khai phương thức phát sử dụng: 100HA1A; 2K10A2A; 6K00A3E; 3K00B3E; 16KF3E; 3M70F3E; 304HF1B; 6K00G8E; 2K70J3E; ...
- Độ rộng băng tần chiếm dụng: Độ rộng của băng tần số, thấp hơn giới hạn tần số thấp và cao hơn giới hạn tần số cao, mà công suất phát trung bình trong khu vực có tần số sẽ bằng số phần trăm cho trước (b/2) của toàn bộ công suất trung bình của một phát xạ cho trước.
Trước khi có định nghĩa riêng của CCIR đối với loại phát xạ thích hợp, giá trị b/2 là 0,5%.
- Phân cực: Khai loại phân cực: thẳng đứng, nằm ngang, phân cực tròn,...
PHỤ LỤC 6
CÁC MẪU BẢN KHAI ĐĂNG KÝ TẦN SỐ QUỐC TẾ (ITU)
(Kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-TCBĐ ngày 6/10/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưn điện)
(Hướng dẫn thực hiện Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997)
MẪU AP1/A1
BẢN KHAI DÙNG CHO ĐÀI PHÁT VÔ TUYẾN ĐIỆN MẶT ĐẤT
(Trừ các đài quảng bá ở các băng tần LF/MF hoặc VHF/UHF và các đài duyên hải, đài phát thanh sóng ngắn theo mùa,...)
A. Tên cơ quan đăng ký:
B. Tên viết tắt:
C. Đăng ký lần đầu tiên ^
D. Đăng ký lại: ^
E1. Đăng ký theo khuyến nghị RR 1214: ^
E2. Đề nghị hỗ trợ theo khuyến nghị RR1218: ^
E3. Yêu cầu được thừa nhận theo khuyến nghị RR1611: ^
F. Bản khai được dùng để: 1/ Khai mới ð 2/ Sửa đổi ð 3/ Huỷ bỏ ð cho một ấn định.
Số nhận dạng của ấn định được sửa đổi hoặc huỷ bỏ:
I/ CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA ẤN ĐỊNH
1a. Tần số được ấn định (KHz, MHz, GHz):
1c. Băng tần đăng ký sử dụng (theo RR1218):
2c. Ngày ấn định: ngày..... tháng..... năm .........
3. Hô hiệu:
4a. Tên đài phát:
4b. Quốc gia:
4c. Kinh độ: ...... độ (đông/tây)........ phút........... giây..............
Vĩ độ: ...... độ (bắc/nam)........ phút........... giây..............
6a. Loại đài:
6b. Loại nghiệp vụ:
6c. Đài thử nghiệm: ð
7b. Loại khai thác (A,B,C):
II/ CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA ĐĂNG KÝ LIÊN QUAN ĐẾN ẤN ĐỊNH
G. Bản khai được dùng để: 1/Khai mới ð 2/Sửa đổi ð 3/Huỷ bỏ ð cho một đăng ký.
Số nhận dạng của đăng ký được sửa đổi hoặc huỷ bỏ:
1. các đặc tính kỹ thuật về phát sóng:
1b. Tần số (sóng mang) tham khảo (KHz, MHz,GHz):
7a. Phương thức phát:
8. Dạng công suất phát:
1/ Bao đỉnh (x) ð 2/ Trung bình (y) ð 3/ Sóng mang (z) ð
8a. Công suất ra antenna (dBW):
8b. Công suất bức xạ (mdBW):
10b. Giờ khai thác thường lệ (UTC):
- Từ:..... giờ......phút...... - Đến:..... giờ......phút......
Hoặc: - HJ ð - HN ð - HT ð
10c. Mùa khai thác
- Tháng hoặc mùa khai thác:
2. các đặc tính kỹ thuật của antenna
9a. Góc phương vị: .... +1/10 độ; hoặc ND ð
9c. Độ rộng búp sóng (độ):
9g. Độ tăng ích cực đại (dB):
9j. Antenna Theo khuyến nghị của CCIR:
Đối với các băng tần dùng chung trên 1GHz khai thêm:
9b. Góc ngẩng antenna (mđộ):
9d. Phân cực antenna:
9e. Độ cao antenna (mm):
3. các đặc tính kỹ thuật của đài thu hoặc khu vực thu xác định theo các điểm sau:
|
|
5c. Kinh độ: |
Vĩ độ: |
||||||
5a. Tên các đài thu |
5b. Quốc gia |
Độ |
đông/tây |
phút |
giây |
độ |
bắc/ nam |
phút |
giây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoặc đối với các khu vực thu:
Biểu thị các khu vực thu hoặc bằng:
a/ 6 điểm: (điền vào mục 5c);
b/ Một vòng tròn với tâm có:
5e. Kinh độ: ...... độ (đông/tây)........ phút........... giây..............
Vĩ độ: ...... độ (bắc/nam)........ phút........... giây.............. ; và
5f. Bán kính (Km):
Hoặc bằng:
c/ Ký hiệu:
5d. Các khu vực thu:
Ký hiệu |
|
|
|
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC
Phối hợp hoặc thoả thuận với các cơ quan quản lý khác |
12a. Cơ quan khai thác |
12b. Cơ quan quản lý |
H. Các thông tin khác |
||||||
Các điều khoản |
Ký hiệu của các nước đó |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU AP1/A2
BẢN KHAI DÙNG CHO ĐÀI QUẢNG BÁ Ở BĂNG TẦN LF/MF
A. Tên cơ quan đăng ký:
B. Tên viết tắt:
C. Đăng ký lần đầu tiên ^
D. Đăng ký lại: ^
E. Đăng ký theo khuyến nghị RR 1214: ^
F. Bản khai được dùng để: 1/ Khai mới ð 2/ Sửa đổi ð 3/ Huỷ bỏ ð cho một ấn định.
Số nhận dạng của ấn định được sửa đổi hoặc huỷ bỏ:
CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA ẤN ĐỊNH
1a. Tần số ấn định (KHz):
2c. Ngày ấn định: ngày........... tháng........... năm..........
Hô hiệu:
4a. Tên đài phát:
4b. Quốc gia:
4c. Kinh độ: ...... độ (đông/tây)........ phút...........
Vĩ độ: ...... độ (bắc/nam)........ phút...........
6a. Loại đài:
4g. Độ dẫn của đất (chỉ số từ 1 đến 9):
7b. Độ nén:
Chú ý: Xem 4g và 7b trong phụ lục 2, Final Acts, Hội thảo phát thanh truyền hình
LF/MF, Geneva 1975.
CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA ĐĂNG KÝ LIÊN QUAN ĐẾN ẤN ĐỊNH
G. Bản khai được dùng để: 1/Khai mới ð 2/Sửa đổi ð 3/Huỷ bỏ ð cho một đăng ký.
Số nhận dạng của đăng ký được sửa đổi hoặc huỷ bỏ:
7a. Phương thức phát xạ: A3E
Kiểu công suất: pZ
8a. Công suất ra antenna (dBW):
8b. Công suất phát xạ đơn cực hiệu dụng (dBW):
9a. Bức xạ cực đại tại góc phương vị (độ):
10b. Giờ khai thác thường lệ (UTC):
- Từ:..... giờ......phút...... - Đến:..... giờ......phút......
Hoặc: - HJ ð
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA ANTENNA:
9e. Chiều cao antenna (m):
9h. Cung |
9i. Bức xạ cực đại tương ứng với độ rộng cung |
|
Độ |
dBW |
|
|
|
D |
|
|
D |
|
|
D |
9q. Kiểu antenna:
Giản đồ độ tăng ích antenna (điền vào một tờ riêng):
Chú ý: Xem mục 9q. trang 12B, Final acts, Hội thảo phát thanh truyền hình
LF/MF, Geneva 1975.
CÁC THÔNG TIN KHÁC
Phối hợp hoặc thoả thuận với các cơ quan quản lý khác |
12a. Cơ quan khai thác |
12b. Cơ quan quản lý |
H. Các thông tin khác |
||||||
Các điều khoản |
Ký hiệu của các nước đó |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU AP1/A4
BẢN KHAI DÙNG CHO ĐÀI QUẢNG BÁ Ở BĂNG TẦN VHF/UHF
A. Tên cơ quan đăng ký:
B. Tên viết tắt:
C. Đăng ký lần đầu tiên ^
D. Đăng ký lại: ^
E1. Đăng ký theo khuyến nghị RR 1214: ^
E2. Cập nhật chương trình theo ST 61: ^
E3. Cập nhật chương trình theo GE 63: ^
F. Bản khai được dùng để: 1/ Khai mới ð 2/ Sửa đổi ð 3/ Huỷ bỏ ð cho một ấn định.
- Số nhận dạng của ấn định được sửa đổi hoặc huỷ bỏ:
CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA ẤN ĐỊNH
1a. Tần số ấn định (MHz):
2c. Ngày ấn định: ngày........... tháng........... năm..........
4a. Tên đài phát:
4b. Quốc gia:
4c. Kinh độ: ...... độ (đông/tây)........ phút...........
Vĩ độ: ...... độ (bắc/nam)........ phút...........
6a. Loại đài:
CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VỀ PHÁT SÓNG:
G/ BC. Bản khai được dùng để: 1/Khai mới ð 2/Sửa đổi ð 3/Huỷ bỏ ð cho một đăng ký.
- Số nhận dạng của đăng ký được sửa đổi hoặc huỷ bỏ:
PHÁT THANH FM
7a. Phương thức phát:
8. Dạng công suất phát:
1/ Bao đỉnh (x) ð 2/ Trung bình (y) ð 3/ Sóng mang (z) ð
9d. Phân cực:
Các đặc tính về bức xạ:
9a. Góc phương vị |
9h. Cung |
8b. Công suất phát xạ hiệu dụng |
9e. Chiều cao hiệu dụng |
||||
Độ |
Độ |
m |
dBW |
E |
m m |
||
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
|
|
|
* |
|
|
|
10b. Giờ khai thác thường lệ (UTC):
- Từ:..... giờ......phút...... - Đến:..... giờ......phút......
G/ BT. Bản khai được dùng để: 1/Khai mới ð 2/Sửa đổi ð 3/Huỷ bỏ ð cho một đăng ký.
- Số nhận dạng của đăng ký được sửa đổi hoặc huỷ bỏ:
Đăng ký hình TV
1b. Tần số mang hình (MHz):
1e. Độ lệch
7a. Phương thức phát:
8. Dạng công suất phát:
1/ Bao đỉnh (x) ð 2/ Trung bình (y) ð 3/ Sóng mang (z) ð
Các đặc tính về bức xạ của tín hiệu hình:
9a. Góc phương vị |
9h. Cung |
8b. Công suất phát xạ hiệu dụng |
9e. Chiều cao hiệu dụng |
||||
Độ |
Độ |
m |
dBW |
E |
m m |
||
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
|
|
|
* |
|
|
|
G. Bản khai được dùng để: 1/Khai mới ð 2/Sửa đổi ð 3/Huỷ bỏ ð cho một đăng ký.
- Số nhận dạng của đăng ký được sửa đổi hoặc huỷ bỏ:
Đăng ký tiếng TS:
1b. Tần số mang tiếng (MHz):
1e. Độ lệch
7a. Phương thức phát:
8. Dạng công suất phát:
1/ Bao đỉnh (x) ð 2/ Trung bình (y) ð 3/ Sóng mang (z) ð
Các đặc tính về bức xạ của tín hiệu tiếng:
9a. Góc phương vị |
9h. Cung |
8b. Công suất phát xạ hiệu dụng |
9e. Chiều cao hiệu dụng |
||||
Độ |
Độ |
m |
dBW |
E |
m m |
||
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
|
|
|
* |
|
|
|
7c. Hệ màu:
7c. Hệ TV:
9d. Phân cực:
10b. Giờ khai thác thường lệ (UTC):
- Từ:..... giờ......phút...... - Đến:..... giờ......phút......
CÁC THÔNG TIN KHÁC
Phối hợp hoặc thoả thuận với các cơ quan quản lý khác |
12a. Cơ quan khai thác |
12b. Cơ quan quản lý |
H. Các thông tin khác |
||||||
Các điều khoản |
Ký hiệu của các nước đó |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢN KHAI DÙNG CHO PHÁT THANH SÓNG NGẮN THEO MÙA
- Cơ quan đăng ký:
- Cơ quan quản lý:
- Phát thanh viên:
- Người phụ trách về tần số :
- Ngày bắt đầu khai thác:
- Ngày kết thúc khai thác:
- Các ngày khai thác:
- Thời gian bắt đầu:
- Thời gian kết thúc:
- Vùng phủ sóng:
- Ngôn ngữ:
- Chú thích:
- Ngày gửi:
- Tần số khai thác/ Băng
- Tần số luân phiên/ Băng 1
- Tần số luân phiên/ Băng 2
- Tần số luân phiên/ Băng 3
- Mã vùng
- Tên địa điểm
- Kinh độ :
- Vĩ độ:
- Mã antenna:
- Mô tả về antenna:
- Tần số dự kiến:
- Bức xạ cực đại tại góc phương vị:
- Góc quay:
- Điều chế:
- Công suất (Kw):
BẢN KHAI DÙNG CHO ĐÀI DUYÊN HẢI
Các đặc tính chi tiết về đài:
Tên đài:
Loại đài:
Loại nghiệp vụ:
Giờ khai thác:
Dịch vụ cung cấp:
Số điện thoại: Số Fax: Số Telex:
Chú thích về đài:
Các đặc tính chi tiết về kênh vô tuyến điện:
Hô hiệu |
Số gọi chọn |
Thứ tự khai thác |
Tần số phát |
Tần số thu |
Loại phát xạ |
Công suất Kw |
Giờ phát hoặc giờ trực canh 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 |
Phút |
Phối hợp địa lý |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|