Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 03/2023/TT-BKHCN xử lý rủi ro cho vay trực tiếp Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia

Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 03/2023/TT-BKHCN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Văn Tùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/05/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT THÔNG TƯ 03/2023/TT-BKHCN

Ngày 15/5/2023, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 03/2023/TT-BKHCN hướng dẫn xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia. Thông tư bao gồm một số nội dung đáng chú ý như sau:

1. 04 trường hợp được xem xét xử lý rủi ro bao gồm:

- Doanh nghiệp bị thiệt hại về tài chính, tài sản do thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai, thảm họa, mất mùa, dịch bệnh, hỏa hoạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia.

- Doanh nghiệp đã hoàn thành việc phá sản theo quy định của pháp luật hiện hành;…

2. Doanh nghiệp được Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia xem xét bán nợ hoặc Quỹ đề nghị bán nợ khi đáp ứng đủ 04 điều kiện sau:

- Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 03/2023/TT-BKHCN.

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng.

- Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong ít nhất 01 năm liền kề trước năm phải xử lý rủi ro bị lỗ hoặc lỗ lũy kế, không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng.

- Có đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2023.

Xem chi tiết Thông tư 03/2023/TT-BKHCN có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023

Tải Thông tư 03/2023/TT-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 03/2023/TT-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 03/2023/TT-BKHCN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
_________

Số: 03/2023/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2023

THÔNG TƯ
Hướng dẫn xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay trực tiếp
của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia

______________

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Đi mới công nghệ quốc gia;

Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia và Vụ ưưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dn xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ Đi mới công nghệ quốc gia.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này hướng dẫn xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Điều lệ Quỹ).

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng đối với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia (sau đây viết tắt là Quỹ), doanh nghiệp tham gia các hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ (sau đây viết tắt là doanh nghiệp) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Xử lý rủi ro là việc áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 2 Điều 31 Điều lệ Quỹ.

Đang theo dõi

2. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ là việc Quỹ và doanh nghiệp cùng thống nhất thay đổi các kỳ hạn trả nợ (gốc, lãi) hoặc số tiền trả nợ (gốc, lãi) đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng khi thời hạn cho vay không thay đổi.

Đang theo dõi

3. Gia hạn nợ là việc Quỹ và doanh nghiệp cùng thống nhất kéo dài thời gian trả nợ (gốc, lãi) trong hợp đồng.

Đang theo dõi

4. Khoanh nợ là việc Quỹ và doanh nghiệp thống nhất để tạm thời chưa thu một phần hoặc toàn bộ nợ (gốc, lãi) của doanh nghiệp trong khoảng thời gian nhất định theo hợp đồng.

Đang theo dõi

5. Bán nợ là việc Quỹ chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền đòi nợ và các quyền khác có liên quan đến khoản nợ của doanh nghiệp cho bên mua nợ và nhận thanh toán từ bên mua nợ.

Đang theo dõi

6. Xử lý tài sản bảo đảm là việc Quỹ thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với tài sản bảo đảm của doanh nghiệp nhằm thu hồi khoản nợ (gốc, lãi) của doanh nghiệp đối với Quỹ.

Đang theo dõi

7. Chuyển theo dõi ngoại bảng là việc Quỹ chuyển khoản nợ của doanh nghiệp được xử lý rủi ro ra hạch toán trên các tài khoản ngoại bảng và tiếp tục theo dõi, có biện pháp để thu hồi nợ đầy đủ theo thỏa thuận mà doanh nghiệp đã ký với Quỹ, không làm thay đổi nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp đối với khoản nợ được xử lý rủi ro.

Đang theo dõi

8. Xóa nợ lãi là việc Quỹ không thu một phần hoặc toàn bộ nợ lãi của doanh nghiệp theo hợp đồng.

Đang theo dõi

9. Xóa nợ gốc là việc Quỹ không thu một phần hoặc toàn bộ nợ gốc của doanh nghiệp theo hợp đồng.

Đang theo dõi

10. Giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ là tổng giá trị số dư nợ gốc, nợ lãi và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến khoản nợ của doanh nghiệp (nếu có) được theo dõi trong sổ kế toán của Quỹ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc xử lý rủi ro

Đang theo dõi

1. Việc xử lý rủi ro phải đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Việc xem xét xử lý rủi ro phải căn cứ vào nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức độ rủi ro, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, khả năng trả nợ của doanh nghiệp, có đầy đủ hồ sơ, văn bản, tài liệu theo quy định tại Thông tư này và Điều lệ Quỹ.

Đang theo dõi

3. Việc xử lý rủi ro được thực hiện theo hướng giảm thiệt hại tối đa cho Nhà nước và gắn trách nhiệm của Quỹ, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thu hồi khoản cho vay của Quỹ.

Đang theo dõi

4. Việc lựa chọn biện pháp xử lý rủi ro được thực hiện theo thứ tự ưu tiên, biện pháp nào không gây mất vốn hoặc ít gây mất vốn nhà nước thì được cân nhắc thực hiện trước.

Đang theo dõi

5. Một khoản nợ có thể áp dụng một hoặc đồng thời nhiều biện pháp xử lý rủi ro được quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Tỷ lệ chấp nhận rủi ro của Quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Điều lệ Quỹ và dưới 5% tại thời điểm kết thúc năm tài chính. Trường hợp tỷ lệ chấp nhận rủi ro của Quỹ từ 5% trở lên, Quỹ báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ để xử lý theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 31 Điều lệ Quỹ.

Đang theo dõi

Điều 4. Phạm vi xử lý nợ bị rủi ro

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp vay vốn tại Quỹ có tài sản bảo đảm theo quy định gặp rủi ro, Quỹ được quyền chủ động xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận với doanh nghiệp và theo quy định của pháp luật để thu hồi vốn. Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm dùng để bù đắp chi phí xử lý tài sản bảo đảm; hoàn trả nợ gốc, nợ lãi cho Quỹ.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp vay vốn tại Quỹ mà tài sản bảo đảm có mua bảo hiểm nếu bị tổn thất thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm. Khoản tiền bồi thường của cơ quan bảo hiểm được dùng để hoàn trả nợ gốc, nợ lãi cho Quỹ.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp vay vốn tại Quỹ bị phá sản thì thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 5. Nguồn xử lý rủi ro

Đang theo dõi

1. Nguồn thu hồi từ bán nợ và xử lý tài sản bảo đảm.

Đang theo dõi

2. Nguồn từ dự phòng rủi ro và quỹ dự phòng tài chính:

Đang theo dõi

a) Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro và quỹ dự phòng tài chính theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 31 và điểm b khoản 5 Điều 40 Điều lệ Quỹ để thực hiện các biện pháp xử lý rủi ro: bán nợ (trong trường hợp giá bán thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ); xử lý tài sản bảo đảm (trong trường hợp số tiền thu về từ việc xử lý tài sản bảo đảm thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ); xóa nợ gốc;

Đang theo dõi

b) Trường hợp sau khi sử dụng hết dự phòng rủi ro và quỹ dự phòng tài chính nhưng không đủ bù đắp rủi ro, làm giảm vốn điều lệ Quỹ, Quỹ báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

3. Nguồn để thực hiện các biện pháp xử lý rủi ro khác được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 6. Các trường hợp được xem xét xử lý rủi ro

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp bị thiệt hại về tài chính, tài sản do thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai, thảm họa, mất mùa, dịch bệnh, hỏa hoạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp gặp rủi ro trong trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (đối với chủ sở hữu là cá nhân) bị mất năng lực hành vi dân sự, bị chết, mất tích, không còn tài sản để trả nợ; doanh nghiệp đã dừng hoạt động, không còn tài sản và khả năng tài chính để trả nợ; doanh nghiệp gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan khác bao gồm cả việc gặp tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị, thay đổi chính sách của Nhà nước làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến hoạt động thua lỗ, tình hình tài chính khó khăn, không có khả năng hoặc không trả được nợ (gốc, lãi).

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính dẫn đến chưa có khả năng trả được nợ hoặc không trả được nợ mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Doanh nghiệp đã hoàn thành việc phá sản theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 7. Xác định mức thiệt hại về vốn và tài sản

Đang theo dõi

1. Khi doanh nghiệp gặp rủi ro, Quỹ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các bên có liên quan gồm Quỹ, doanh nghiệp và các cơ quan có chức năng, thẩm quyền (nếu có) tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá về rủi ro và lập biên bản xác định mức thiệt hại về vốn và tài sản của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Biên bản xác nhận mức thiệt hại về vốn và tài sản của doanh nghiệp phải có xác nhận của các bên có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này và cần phải có các nội dung cơ bản gồm mô tả về sự việc xảy ra, rủi ro xảy ra, nguyên nhân xảy ra rủi ro, mức thiệt hại về vốn và tài sản.

Đang theo dõi

3. Mức thiệt hại về vốn và tài sản của doanh nghiệp là giá trị quy đổi thành tiền về tài sản và vốn bị tổn thất thực tế tại thời điểm lập biên bản.

Đang theo dõi

4. Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều hành Quỹ được thuê các tổ chức, cá nhân có chức năng thẩm định để đánh giá mức thiệt hại về vốn và tài sản của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 8. Hội đồng xử lý rủi ro

Đang theo dõi

1. Hội đồng quản lý Quỹ thành lập Hội đồng xử lý rủi ro. Thành phần của Hội đồng xử lý rủi ro gồm 01 chủ tịch là 01 thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; 01 phó chủ tịch là Giám đốc Quỹ hoặc người được Giám đốc Quỹ ủy quyền; 03 thành viên hội đồng khác do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.

Đang theo dõi

2. Hội đồng xử lý rủi ro có trách nhiệm xem xét kết quả thẩm định, kết quả đánh giá về rủi ro, báo cáo mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp, báo cáo xử lý rủi ro và các thông tin liên quan; có ý kiến về các biện pháp quy định tại các điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 Thông tư này để áp dụng phù hợp với yêu cầu xử lý rủi ro của khoản nợ.

Đang theo dõi

3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng xử lý rủi ro được bố trí từ nguồn kinh phí hoạt động của Quỹ.

Đang theo dõi

Chương II

CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ RỦI RO

Đang theo dõi

Điều 9. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 6 Thông tư này được xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền nợ.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp được Quỹ xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng;

Đang theo dõi

c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến không trả được khoản nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng;

Đang theo dõi

d) Có phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ khả thi sau khi được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ;

Đang theo dõi

đ) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

3. Việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ phải trong phạm vi thời hạn cho vay, không làm thay đổi kỳ hạn trả nợ cuối cùng và tổng số tiền phải trả nợ theo hợp đồng.

Đang theo dõi

4. Giám đốc Quỹ xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ.

Đang theo dõi

5. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ do doanh nghiệp chuẩn bị gửi đến Quỹ, gồm có:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị xử lý rủi ro do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, bao gồm các nội dung: Nguyên nhân dẫn đến rủi ro không trả được nợ theo đúng hợp đồng; mức thiệt hại về vốn và tài sản; giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ; các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng (nếu có) và kiến nghị biện pháp xử lý rủi ro; xây dựng cam kết về tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, phương án trả nợ vay nếu được chấp nhận áp dụng biện pháp xử lý rủi ro;

Đang theo dõi

b) Bản sao có chứng thực Báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập hoặc Báo cáo tài chính đã gửi cơ quan thuế trong 02 năm gần nhất trước thời điểm đề nghị xử lý rủi ro của doanh nghiệp hoặc Báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập hoặc Báo cáo tài chính đã gửi cơ quan thuế của năm trước thời điểm đề nghị xử lý rủi ro đối với doanh nghiệp có thời gian hoạt động dưới 02 năm;

Đang theo dõi

c) Bản sao có chứng thực Bản đối chiếu nợ vay đến thời điểm đề nghị biện pháp xử lý rủi ro;

Đang theo dõi

d) Các văn bản, tài liệu có liên quan khác (nếu có).

Đang theo dõi

6. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định, đánh giá về rủi ro; xác định mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp; xem xét các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ, các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả thực hiện (nếu có), sự cần thiết phải áp dụng biện pháp xử lý rủi ro đã đề xuất, khả năng trả nợ (gốc, lãi) của doanh nghiệp sau khi được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro đã đề xuất; xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ.

Đang theo dõi

Điều 10. Gia hạn nợ

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp gặp rủi ro thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 6 Thông tư này được xem xét gia hạn nợ.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp được Quỹ xem xét gia hạn nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng;

Đang theo dõi

c) Có phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ khả thi sau khi được gia hạn nợ;

Đang theo dõi

d) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

3. Việc gia hạn nợ phải trong phạm vi thời hạn cho vay và không vượt quá thời hạn tối đa là 07 năm.

Đang theo dõi

4. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp gia hạn nợ.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị gia hạn nợ theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định, đánh giá về rủi ro; xác định mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp và lập báo cáo trong đó có đề cập tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ, các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả thực hiện (nếu có), kiến nghị biện pháp xử lý rủi ro, sự cần thiết phải áp dụng biện pháp xử lý rủi ro đã đề xuất, khả năng trả nợ (gốc, lãi) của doanh nghiệp sau khi được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro đã đề xuất; xin ý kiến của Hội đồng xử lý rủi ro về biện pháp xử lý rủi ro, trình cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro. Sau khi có quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro, Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện gia hạn nợ.

Đang theo dõi

Điều 11. Khoanh nợ

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp gặp rủi ro thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 6 Thông tư này được xem xét khoanh nợ.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp được Quỹ xem xét khoanh nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng;

Đang theo dõi

c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong ít nhất 01 năm liền kề trước năm phải xử lý rủi ro bị lỗ hoặc lỗ lũy kế, không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng;

Đang theo dõi

d) Có phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ khả thi sau khi được khoanh nợ;

Đang theo dõi

đ) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

3. Thời gian khoanh nợ không quá 03 năm và không tính vào thời gian vay vốn. Trong thời gian khoanh nợ, doanh nghiệp không phải chịu lãi phát sinh, chưa phải trả nợ gốc và lãi.

Đang theo dõi

4. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định áp dụng biện pháp khoanh nợ theo quy định tại các điểm a, b, c, e khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 31 Điều lệ Quỹ.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị khoanh nợ theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức thẩm định, đánh giá về rủi ro; xác định mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp và lập báo cáo trong đó có đề cập tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ, các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả thực hiện (nếu có), kiến nghị biện pháp xử lý rủi ro, sự cần thiết phải áp dụng biện pháp xử lý rủi ro đã đề xuất, khả năng trả nợ (gốc, lãi) của doanh nghiệp sau khi được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro đã đề xuất; xin ý kiến Hội đồng xử lý rủi ro về biện pháp xử lý rủi ro, trình cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro. Sau khi có quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro, Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện khoanh nợ.

Đang theo dõi

Điều 12. Bán nợ

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp gặp rủi ro thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 6 Thông tư này được xem xét bán nợ.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp được Quỹ xem xét bán nợ hoặc Quỹ đề nghị bán nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng;

Đang theo dõi

c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong ít nhất 01 năm liền kề trước năm phải xử lý rủi ro bị lỗ hoặc lỗ lũy kế, không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng;

Đang theo dõi

d) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

3. Việc bán nợ giữa Quỹ và bên mua nợ thực hiện theo các quy định của Ngân hàng nhà nước về hoạt động mua, bán nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Một khoản nợ có thể được bán một phần hay toàn bộ giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ và ưu tiên bán nợ theo phương thức đấu giá được áp dụng trước. Trường hợp bán đấu giá không thành công, Quỹ được xem xét, áp dụng phương thức bán nợ theo thỏa thuận.

Đang theo dõi

4. Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp bán nợ:

Đang theo dõi

a) Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định áp dụng biện pháp bán nợ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 31 Điều lệ Quỹ, quy định của Ngân hàng nhà nước về hoạt động mua, bán nợ khi việc áp dụng biện pháp bán nợ không làm giảm vốn điều lệ của Quỹ;

Đang theo dõi

b) Trường hợp áp dụng biện pháp bán nợ làm giảm vốn điều lệ của Quỹ, Giám đốc Quỹ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại điểm a, b, c, e khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 31 Điều lệ Quỹ.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp hoặc Quỹ có thể đề nghị bán nợ:

Đang theo dõi

a) Trường hợp doanh nghiệp đề nghị bán nợ, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư này. Nếu doanh nghiệp đề nghị xử lý rủi ro cho toàn bộ giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ, văn bản đề nghị bán nợ không cần có nội dung cam kết về tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, phương án trả nợ vay nếu được chấp nhận xử lý rủi ro;

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị bán nợ, Quỹ chuẩn bị hồ sơ gồm có:

- Văn bản đề xuất xử lý rủi ro của Quỹ gồm các nội dung cơ bản: Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình trả nợ (gốc, lãi) theo hợp đồng, rủi ro xảy ra, nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp, giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ. Văn bản đề xuất xử lý rủi ro phải nêu rõ tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ, các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả thực hiện (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro cần được áp dụng;

- Biên bản xác nhận mức thiệt hại về vốn và tài sản của doanh nghiệp (không cần có xác nhận của doanh nghiệp);

- Kiến nghị việc xử lý rủi ro cho một phần hay toàn bộ giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ;

- Bản chính văn bản đề nghị hoặc chấp thuận mua nợ của Bên mua nợ (nếu có);

- Các văn bản, tài liệu khác theo quy định của pháp luật và theo đề nghị của Bên mua nợ (nếu có).

Đang theo dõi

6. Phương thức bán nợ

Đang theo dõi

a) Phương thức đấu giá

- Quỹ thuê tổ chức đấu giá được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật hoặc tự tổ chức bán đấu giá khoản nợ theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản;

- Việc xác định giá khởi điểm của khoản nợ theo phương thức bán đấu giá được thực hiện theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về thẩm định giá khoản nợ trong hoạt động mua, bán nợ của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

b) Phương thức thỏa thuận

- Quỹ và bên mua nợ trực tiếp thỏa thuận việc mua bán nợ hoặc thông qua bên môi giới theo nguyên tắc thị trường;

- Việc xác định giá của khoản nợ theo nguyên tắc thị trường có tham khảo mức giá khởi điểm của khoản nợ được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.

Đang theo dõi

7. Hợp đồng mua bán nợ

Việc bán nợ của Quỹ được thực hiện thông qua Hợp đồng mua bán nợ, trong đó xác định rõ giá bán nợ, việc chuyển quyền chủ nợ từ Quỹ sang bên mua nợ và các thỏa thuận khác có liên quan.

Đang theo dõi

8. Xử lý phần chênh lệch giữa giá bán nợ và giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật).

Đang theo dõi

a) Trường hợp giá bán nợ cao hơn giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ: Phần chênh lệch thừa được thực hiện theo quy định tại khổ thứ 3 điểm b khoản 5 Điều 40 Điều lệ Quỹ;

Đang theo dõi

b) Trường hợp giá bán nợ thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ: Phần chênh lệch thiếu được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 31 Điều lệ Quỹ.

Đang theo dõi

9. Hạch toán kế toán trong bán nợ

Quỹ thực hiện hạch toán kế toán việc bán nợ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán áp dụng đối với Quỹ.

Đang theo dõi

10. Tổ chức thực hiện xử lý rủi ro:

Đang theo dõi

a) Trường hợp doanh nghiệp đề nghị xử lý rủi ro, sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định, đánh giá về rủi ro; xem xét mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp; lập báo cáo xử lý rủi ro; xin ý kiến Hội đồng xử lý rủi ro về biện pháp xử lý rủi ro, trình cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro. Sau khi có quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro, Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện bán nợ;

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị xử lý rủi ro, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định, đánh giá về rủi ro; xem xét mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp; lập báo cáo xử lý rủi ro; xin ý kiến Hội đồng xử lý rủi ro về biện pháp xử lý rủi ro, trình cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro. Sau khi có quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro, Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện bán nợ.

Đang theo dõi

Điều 13. Xử lý tài sản bảo đảm

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp gặp rủi ro thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1,2,3 Điều 6 Thông tư này được xem xét xử lý tài sản bảo đảm.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp được Quỹ xem xét xử lý tài sản bảo đảm hoặc Quỹ đề nghị xử lý tài sản bảo đảm khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng;

Đang theo dõi

c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong ít nhất 01 năm liền kề trước năm phải xử lý rủi ro bị lỗ hoặc lỗ lũy kế, không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng;

Đang theo dõi

d) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

3. Việc xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định của Bộ Luật dân sự và các quy định pháp luật có liên quan về việc xử lý tài sản bảo đảm; Bên nhận bảo đảm và Bên bảo đảm, phương thức xử lý tài sản bảo đảm phải được quy định trong Hợp đồng tài sản bảo đảm.

Đang theo dõi

4. Thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp xử lý tài sản bảo đảm:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp xử lý tài sản bảo đảm không làm giảm vốn điều lệ của Quỹ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 31 Điều lệ Quỹ, quy định của Bộ luật dân sự và các quy định của pháp luật có liên quan về việc xử lý tài sản bảo đảm;

Đang theo dõi

b) Trường hợp áp dụng biện pháp xử lý tài sản bảo đảm làm giảm vốn điều lệ của Quỹ, Giám đốc Quỹ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định theo quy định tại điểm a, b, c, e khoản 1, điểm a khoản 4 Điều 31 Điều lệ Quỹ, quy định của Bộ luật dân sự và các quy định của pháp luật có liên quan về việc xử lý tài sản bảo đảm.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp hoặc Quỹ chuẩn bị hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bảo đảm:

Đang theo dõi

a) Trường hợp doanh nghiệp đề nghị xử lý tài sản bảo đảm:

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư này.

Trường hợp doanh nghiệp đề nghị xử lý tài sản bảo đảm cho toàn bộ giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ, văn bản đề nghị xử lý tài sản bảo đảm không cần có nội dung cam kết về tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, phương án trả nợ vay nếu được chấp nhận xử lý rủi ro;

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị xử lý tài sản bảo đảm, Quỹ chuẩn bị hồ sơ gồm có:

- Văn bản đề xuất xử lý rủi ro của Quỹ gồm các nội dung cơ bản: Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình trả nợ (gốc, lãi) theo hợp đồng, rủi ro xảy ra, nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp, giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ. Văn bản đề xuất xử lý rủi ro phải nêu rõ tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ, các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả thực hiện (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro cần được áp dụng;

- Biên bản xác nhận mức thiệt hại về vốn và tài sản của doanh nghiệp (không cần có xác nhận của doanh nghiệp);

- Kiến nghị việc xử lý rủi ro cho một phần hay toàn bộ giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ;

- Các văn bản, tài liệu khác theo quy định của pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm (nếu có).

Đang theo dõi

6. Các phương thức xử lý tài sản bảo đảm

Đang theo dõi

a) Bán đấu giá tài sản;

Đang theo dõi

b) Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản;

Đang theo dõi

c) Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm;

Đang theo dõi

d) Phương thức khác theo quy định pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm.

Đang theo dõi

7. Xử lý phần chênh lệch giữa số tiền thu về từ xử lý tài sản bảo đảm và giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật:

Đang theo dõi

a) Trường hợp số tiền thu về từ việc xử lý tài sản bảo đảm cao hơn giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ, phần chênh lệch thừa được xử lý theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có) hoặc chuyển trả cho doanh nghiệp;

Đang theo dõi

b) Trường hợp số tiền thu về từ việc xử lý tài sản bảo đảm thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ, xử lý phần chênh lệch thiếu được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 31 Điều lệ Quỹ;

Quỹ có quyền yêu cầu doanh nghiệp thanh toán phần chênh lệch còn thiếu của khoản nợ. Khoản tiền thu được từ phần chênh lệch còn thiếu được thực hiện theo quy định tại khổ thứ 3 điểm b khoản 5 Điều 40 Điều lệ Quỹ.

Đang theo dõi

8. Tổ chức thực hiện xử lý rủi ro:

Đang theo dõi

a) Trường hợp doanh nghiệp đề nghị xử lý rủi ro, sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định, đánh giá về rủi ro; xem xét mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp; lập báo cáo xử lý rủi ro; xin ý kiến Hội đồng xử lý rủi ro về biện pháp xử lý rủi ro, trình cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro. Sau khi có quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro, Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện xử lý tài sản bảo đảm;

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị xử lý rủi ro, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định, đánh giá về rủi ro; xem xét mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp; lập báo cáo xử lý rủi ro; xin ý kiến Hội đồng xử lý rủi ro về biện pháp xử lý rủi ro, trình cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro. Sau khi có quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro, Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện xử lý tài sản bảo đảm.

Đang theo dõi

Điều 14. Chuyển theo dõi ngoại bảng

Đang theo dõi

1. Quỹ được xem xét chuyển theo dõi ngoại bảng đối với khoản nợ đã áp dụng biện pháp xử lý tài sản bảo đảm quy định tại Điều 13 Thông tư này và ít nhất một biện pháp xử lý rủi ro quy định tại các điều 9, 10, 11, 12, 15, 16 Thông tư này nhưng không thu hồi đủ nợ vay (giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ).

Đang theo dõi

2. Việc chuyển theo dõi ngoại bảng phải bảo đảm:

Đang theo dõi

a) Quỹ chuyển toàn bộ số dư nợ vay (giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ) sang tài khoản nợ gốc, nợ lãi bị tổn thất và sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro tín dụng đối với khoản nợ gốc;

Đang theo dõi

b) Trong thời gian chuyển theo dõi ngoại bảng, Quỹ vẫn tính lãi đối với dư nợ còn lại theo hợp đồng sau khi đã áp dụng biện pháp xử lý rủi ro theo quy định tại các Điều 11, 12, 13, 15, 16 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Sau khi chuyển theo dõi ngoại bảng đối với khoản nợ, Quỹ tiếp tục theo dõi và có các biện pháp thu hồi nợ. Các tổ chức, cá nhân có liên quan không được thông báo dưới mọi hình thức cho doanh nghiệp vay vốn biết về việc chuyển theo dõi ngoại bảng đối với khoản nợ của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Xử lý số tiền thu hồi được từ các khoản nợ đã chuyển theo dõi ngoại bảng theo quy định của pháp luật về kế toán.

Đang theo dõi

4. Xuất toán khoản nợ đã chuyển theo dõi ngoại bảng:

Đang theo dõi

a) Đối với các khoản nợ của doanh nghiệp gặp rủi ro do một trong các nguyên nhân nêu tại khoản 2 và khoản 4 Điều 6 Thông tư này: sau khi kết thúc việc phá sản hoặc chính quyền địa phương, Toà án có thẩm quyền ra quyết định (văn bản) về việc chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (đối với chủ sở hữu là cá nhân) bị mất năng lực hành vi dân sự; bị chết, mất tích và các tài liệu chứng minh doanh nghiệp không còn khả năng để trả nợ (giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ);

Đang theo dõi

b) Đối với các khoản nợ còn lại có thời gian chuyển theo dõi ngoại bảng tối thiểu 05 năm và sau khi đã thực hiện tất cả các biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu được nợ (giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ).

Đang theo dõi

Điều 15. Xóa nợ lãi

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, 2 hoặc khoản 4 Điều 6 Thông tư này được xem xét xóa nợ lãi.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp được Quỹ xem xét xóa nợ lãi hoặc Quỹ đề nghị xóa nợ lãi khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng;

Đang theo dõi

c) Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến kết quả sản xuất kinh doanh trong 02 năm liền kề trước năm phải xử lý rủi ro bị lỗ; hoặc còn lỗ lũy kế trong 01 năm trước năm phải xử lý rủi ro (đối với doanh nghiệp có thời gian hoạt động dưới 02 năm); không trả được nợ đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này);

Đang theo dõi

d) Có phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ còn lại khả thi sau khi được xóa nợ lãi (trừ trường hợp doanh nghiệp bị phá sản);

Đang theo dõi

đ) Có đầy đủ hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro theo quy định tại khoản 5 Điều này;

Đang theo dõi

e) Đối với trường họp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư này: Khoản nợ của doanh nghiệp đã được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro quy định tại các điều 12, 13 Thông tư này để thu hồi nợ nhưng doanh nghiệp vẫn còn phần nợ lãi còn lại chưa thu hồi được;

Đang theo dõi

g) Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này: Khoản nợ của doanh nghiệp đã hoặc chưa được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro quy định tại các điều 12, 13 Thông tư này để thu hồi nợ lãi, nhưng doanh nghiệp vẫn còn phần nợ lãi còn lại chưa thu hồi được.

Đang theo dõi

3. Một khoản nợ lãi chỉ được xóa 01 lần.

Đang theo dõi

4. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp xóa nợ lãi, mức xóa nợ lãi theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 31 Điều lệ Quỹ.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp hoặc Quỹ có thể đề nghị xóa nợ lãi

Đang theo dõi

a) Doanh nghiệp đề nghị xóa nợ lãi khi gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư này, chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Quỹ đề nghị xóa nợ lãi cho doanh nghiệp gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này. Quỹ chuẩn bị hồ sơ đề nghị xóa nợ lãi như sau:

- Văn bản đề xuất xử lý rủi ro của Quỹ gồm các nội dung cơ bản: Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình trả nợ (gốc, lãi) theo hợp đồng, rủi ro xảy ra, nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp, giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ. Văn bản đề xuất xử lý rủi ro phải nêu rõ tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ, các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả thực hiện (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro cần được áp dụng;

- Biên bản xác nhận mức thiệt hại về vốn và tài sản của doanh nghiệp (không cần có xác nhận của doanh nghiệp);

- Kiến nghị việc xử lý rủi ro cho một phần hay toàn bộ giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ;

- Quyết định của Cơ quan thi hành án về việc thi hành quyết định tuyên bố bị phá sản (bản gốc);

- Các văn bản, tài liệu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Đang theo dõi

6. Tổ chức thực hiện xóa nợ lãi:

Đang theo dõi

a) Trường hợp doanh nghiệp đề nghị xóa nợ lãi: Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều này, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức thẩm định, đánh giá về rủi ro; xem xét mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp; lập báo cáo xử lý rủi ro; xin ý kiến của Hội đồng xử lý rủi ro về biện pháp xử lý rủi ro, trình cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro. Sau khi có quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro, Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện xóa nợ lãi;

Đang theo dõi

b) Trường hợp Quỹ đề nghị xóa nợ lãi: Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức thẩm định, đánh giá về rủi ro; xem xét mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp; lập báo cáo xử lý rủi ro; xin ý kiến của Hội đồng xử lý rủi ro về biện pháp xử lý rủi ro, trình cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro. Sau khi có quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro, Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện xóa nợ lãi.

Đang theo dõi

Điều 16. Xóa nợ gốc

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp gặp rủi ro thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này được xem xét xóa nợ gốc.

Đang theo dõi

2. Quỹ đề nghị xóa nợ gốc của doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng;

Đang theo dõi

c) Khoản nợ của doanh nghiệp đã hoặc chưa được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro quy định tại các điều 12, 13 Thông tư này để thu hồi nợ gốc, nhưng doanh nghiệp vẫn còn phần nợ gốc còn lại chưa thu hồi được;

Đang theo dõi

d) Có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

3. Một khoản nợ gốc chỉ được xóa 01 lần.

Đang theo dõi

4. Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xóa nợ gốc, mức xóa nợ gốc trong trường hợp xóa nợ gốc không làm giảm vốn điều lệ của Quỹ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 31 Điều lệ Quỹ. Trường hợp xóa nợ gốc làm giảm vốn điều lệ của Quỹ, Giám đốc Quỹ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xóa nợ gốc, mức xóa nợ gốc theo quy định tại điểm a, b, c, e khoản 1, điểm a khoản 4 Điều 31 Điều lệ Quỹ.

Đang theo dõi

5. Quỹ chuẩn bị hồ sơ đề nghị xóa nợ gốc bao gồm:

- Văn bản đề xuất xử lý rủi ro của Quỹ gồm các nội dung cơ bản: Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình trả nợ (gốc, lãi) theo hợp đồng, rủi ro xảy ra, nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp, giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ. Văn bản đề xuất xử lý rủi ro phải nêu rõ tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ, các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả thực hiện (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro cần được áp dụng;

- Biên bản xác nhận mức thiệt hại về vốn và tài sản của doanh nghiệp (không cần có xác nhận của doanh nghiệp);

- Kiến nghị việc xử lý rủi ro cho một phần hay toàn bộ giá trị ghi sổ kế toán của khoản nợ;

- Quyết định của Cơ quan thi hành án về việc thi hành quyết định tuyên bố bị phá sản;

- Các văn bản, tài liệu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Đang theo dõi

6. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định, đánh giá về rủi ro; xem xét mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp; lập báo cáo xử lý rủi ro; xin ý kiến của Hội đồng xử lý rủi ro về biện pháp xử lý rủi ro, trình cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem xét quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro. Sau khi có quyết định áp dụng biện pháp xử lý rủi ro, Giám đốc Quỹ tổ chức thực hiện xóa nợ gốc.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của Quỹ

Đang theo dõi

1. Tổ chức thực hiện xử lý rủi ro theo thẩm quyền đã được quy định tại Điều lệ Quỹ và Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Xây dựng và ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng xử lý rủi ro.

Đang theo dõi

3. Xây dựng và ban hành quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại Điều 30 Điều lệ Quỹ.

Đang theo dõi

4. Xây dựng và ban hành Quy trình xử lý rủi ro.

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh, các điều kiện để được xử lý rủi ro theo quy định tại Thông tư này và hồ sơ, văn bản, tài liệu theo quy định; thực hiện đúng cam kết tại Hợp đồng đã ký và các nội dung liên quan khác của doanh nghiệp khi đề nghị xử lý rủi ro theo quy định tại Thông tư này, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và văn bản hướng dẫn của Quỹ.

Đang theo dõi

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của các thông tin, số liệu trong hồ sơ, văn bản, tài liệu đề nghị xử lý rủi ro cung cấp cho Quỹ và các nội dung mà doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đã cam kết nếu được áp dụng biện pháp xử lý rủi ro.

Đang theo dõi

3. Trả nợ đầy đủ cho Quỹ sau khi được xử lý rủi ro (trừ trường hợp được xử lý theo các biện pháp: xóa toàn bộ nợ gốc, nợ lãi; bán nợ) theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 19. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

- Cổng Thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Lưu: VT, NATIF.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Trần Văn Tùng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 03/2023/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay trực tiếp của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 04/2021/QĐ-TTg

Văn bản liên quan Thông tư 03/2023/TT-BKHCN

01

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

02

Luật Chuyển giao công nghệ của Quốc hội, số 07/2017/QH14

03

Nghị định 95/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ

04

Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 59/2020/QH14

05

Quyết định 04/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×