Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 02/2018/TT-BGDĐT Quy định về quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ GDĐT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2018/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2018/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành: | 26/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về quản lý dự án sản xuất thử nghiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày 26/01/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ tại Thông tư 02/2018/TT-BGDĐT.
Dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm mục tiêu ứng dụng kết quả nghiên cứu, các kỹ thuật tiến bộ để hoàn thiện, đổi mới công nghệ; hoàn thiện, đổi mới dây chuyền sản xuất hoặc sản phẩm mới có chất lượng và tính cạnh tranh cao.
Đồng thời, góp phần đưa nhanh các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học - chuyển giao công nghệ của các cá nhân, đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian thực hiện dự án không quá 24 tháng tính từ khi được phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định nhưng thời gian tối đa không quá 36 tháng.
Các đại học vùng, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm, viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu khoa học trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo vận dụng Quy định này để xây dựng và ban hành quy định về quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14/03/2018 và thay thế Quyết định 59/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16/10/2007.
Xem chi tiết Thông tư 02/2018/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 02/2018/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 02/2018/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 99/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định việc đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy định về quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ đang thực hiện trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 59/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Nguồn thu hợp pháp của tổ chức chủ trì dự án;
- Nguồn huy động từ các doanh nghiệp và nguồn vốn tài trợ của các cá nhân và tổ chức khác.
XÁC ĐỊNH, TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP, THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH GIAO DỰ ÁN
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI VÀ KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Đánh giá, nghiệm thu kết quả dự án ở cấp bộ chỉ thực hiện đối với các dự án được Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở xếp loại “đạt”.
Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở xếp loại dự án vào một trong hai mức: “đạt” hoặc “không đạt”.
Căn cứ vào kết quả chấm điểm dự án, Hội đồng nghiệm thu cấp bộ xếp loại dự án theo các mức sau:
- Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu cấp bộ;
- Bản giải trình hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp bộ có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu cấp bộ và tổ chức chủ trì (Mẫu III-3 Phụ lục);
- Báo cáo tổng hợp kết quả dự án đã hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng nghiệm thu cấp bộ.
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU QUẢN LÝ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
(Kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phần I. Xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp, thẩm định và quyết định giao dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
|
Mẫu I-1. |
Phiếu đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-2. |
Danh mục đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-3. |
Phiếu nhận xét đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-4. |
Phiếu đánh giá đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-5. |
Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-6. |
Danh mục dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện |
Mẫu I-7. |
Biên bản họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-8. |
Biên bản họp Tổ thẩm định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-9. |
Hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Phần II. Mẫu báo cáo và thanh lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
|
Mẫu II-1. |
Báo cáo tình hình thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-2. |
Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-3. |
Điều chỉnh dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-4. |
Phiếu nhận xét thanh lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-5. |
Biên bản họp Hội đồng thanh lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-6. |
Báo cáo tổng hợp kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-7. |
Tóm tắt kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-8. |
Báo cáo tình hình quyết toán kinh phí hỗ trợ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Phần III. Đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở và cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
|
Mẫu III-1. |
Phiếu đánh giá cấp cơ sở kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-2. |
Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-3. |
Bản giải trình hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở/cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-4. |
Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-5. |
Phiếu nhận xét cấp bộ kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-6. |
Phiếu đánh giá cấp bộ kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-7. |
Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-8. |
Biên bản thanh lý Hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
PHẦN I
XÁC ĐỊNH, TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP,
THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH GIAO
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
Mẫu I-1. |
Phiếu đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-2. |
Danh mục đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-3. |
Phiếu nhận xét đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-4. |
Phiếu đánh giá đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-5. |
Biên bản họp Hội đồng xác định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-6. |
Danh mục dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện |
Mẫu I-7. |
Biên bản họp Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-8. |
Biên bản họp Tổ thẩm định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-9. |
Hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu I-1. Phiếu đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
PHIẾU ĐỀ XUẤT
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Tên dự án
2. Điều kiện đề xuất dự án
3. Tính cấp thiết của dự án đối với sự phát triển kinh tế-xã hội, khoa học và công nghệ; triển vọng đóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ.
4. Mục tiêu của dự án
5. Nội dung chủ yếu của dự án
6. Giải pháp khoa học công nghệ để giải quyết nội dung dự án
7. Sản phẩm và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu cần phải đạt được
8. Thị trường tiêu thụ sản phẩm và địa chỉ áp dụng
9. Năng lực của tổ chức và cá nhân thực hiện dự án
10. Dự kiến hiệu quả mang lại
11. Nhu cầu kinh phí:
Tổng số: ........... triệu đồng, trong đó:
- Hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ: ........... triệu đồng
- Tự có: ........... triệu đồng
- Nguồn khác: ........... triệu đồng
Ngày ... tháng ... năm ... |
Đơn vị/Cá nhân đề xuất dự án (chữ ký, họ tên - đóng dấu đối với trường hợp đề xuất của đơn vị) |
Mẫu I-2. Danh mục đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
Tên đơn vị:
DANH MỤC ĐỀ XUẤT DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ THỰC HIỆN TỪ NĂM ...
TT |
Tên đề xuất dự án |
Chuyên ngành |
Điều kiện đề xuất dự án |
Định hướng mục tiêu |
Sản phẩm dự kiến, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt |
Kinh phí thực hiện |
|||
Tổng |
Từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ |
Tự có |
Nguồn khác |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(đóng dấu, chữ ký, họ tên)
Mẫu I-3. Phiếu nhận xét đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ |
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU NHẬN XÉT ĐỀ XUẤT DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Họ và tên thành viên Hội đồng:
2. Tên đề xuất dự án:
3. Ý kiến nhận xét về các nội dung:
a) Đáp ứng với điều kiện đề xuất dự án:
TT |
Nội dung |
Ý kiến của Thành viên Hội đồng |
1 |
Dự án có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài khoa học và công nghệ hoặc hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ các cấp đã được hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng.
|
|
2 |
Có thị trường tiêu thụ sản phẩm (thuyết minh rõ về khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hoá các sản phẩm của dự án).
|
|
3 |
Có cam kết và đảm bảo huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện dự án
|
|
(Nếu chưa đáp ứng thì không đưa vào danh mục dự án)
b) Sự cần thiết phải thực hiện dự án (tính cấp thiết):
TT |
Nội dung |
Ý kiến của Thành viên Hội đồng |
1 |
Sự phù hợp các hướng công nghệ ưu tiên và những hướng công nghệ phục vụ phát triển các ngành kinh tế quan trọng
|
|
2 |
Tạo ra công nghệ (quy trình, thiết bị,...), các sản phẩm mới có chất lượng và tính cạnh tranh cao và chuyển giao được cho sản xuất
|
|
3 |
Có hiệu quả kinh tế - xã hội (tạo thêm việc làm, tiết kiệm và tận dụng nguồn tài nguyên và nhân lực, bảo vệ môi trường,...)
|
|
c) Sự phù hợp về tên, mục tiêu, sản phẩm, thời gian thực hiện, kinh phí có thể đáp ứng được, năng lực khoa học và công nghệ trong nước có thể giải quyết được.
(Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ phương án chỉnh sửa)
d) Sự hợp lý của việc đặt các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm dự án.
(Nếu chưa đáp ứng cần chỉ rõ phương án chỉnh sửa)
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(chữ ký, họ tên)
Mẫu I-4. Phiếu đánh giá đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ |
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Hội đồng chuyên ngành: .........................................................................................…..
Quyết định thành lập Hội đồng: .
2. Họ tên thành viên Hội đồng: ..........................................................Đơn vị công tác ....................................
3. Đánh giá của thành viên Hội đồng:
TT |
Tên đề xuất dự án |
Đáp ứng với điều kiện đề xuất dự án |
Sự cần thiết phải thực hiện dự án |
Sự phù hợp về tên, mục tiêu và yêu cầu của sản phẩm |
Sự hợp lý của việc đặt các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm |
Kết luận chung (Ghi đạt hoặc không đạt) |
Các đề xuất kiến nghị khác |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô tương ứng tại cột số 3,4, 5, 6 nếu phù hợp, đáp ứng yêu cầu; ghi kiến nghị khác; các sửa đổi, bổ sung cần thiết (nếu có).
- Đề xuất dự án được kết luận chung là “ĐẠT” nếu đáp ứng đồng thời ít nhất 2 tiêu chí tại cột số 3 và 4.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(chữ ký, họ tên)
Mẫu I-5. Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ |
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
- Tên đề tài:
- Quyết định thành lập Hội đồng:
- Ngày họp:
- Địa điểm:
- Thành viên Hội đồng: Tổng số: Có mặt: Vắng mặt: (ghi rõ họ tên thành viên vắng mặt)
- Khách mời dự:
- Kết quả bỏ phiếu đánh giá:
- Số phiếu đánh giá ở mức “Đạt”: Số phiếu đánh giá ở mức “Không đạt”:
- Đánh giá chung: Thực hiện Không thực hiện
Ghi chú: Đề xuất dự án được Hội đồng đề nghị “thực hiện” phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt đồng ý đánh giá “đạt” và số thành viên này bảo đảm không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng.
- Kết luận của Hội đồng:
- Đề nghị thực hiện hoặc đề nghị không thực hiện:
Lý do đề nghị không thực hiện:
8.2. Dự kiến dự án đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện (đối với đề xuất dự án được Hội đồng đề nghị thực hiện):
Tên dự án:
Định hướng mục tiêu:
Sản phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm:
Thư ký khoa học (chữ ký, họ tên) |
Chủ tịch Hội đồng (chữ ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu I-6. Danh mục dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
DANH MỤC DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
ĐƯA RA TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN TỪ NĂM ...
1. Chuyên ngành:
2. Kết quả làm việc:
- Số đề xuất dự án đưa ra Hội đồng tư vấn xác định dự án:
- Số đề xuất dự án được Hội đồng đề nghị thực hiện từ năm…:
TT |
Tên dự án |
Định hướng mục tiêu |
Sản phẩm dự kiến, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt |
Kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
(chữ ký, họ tên)
Mẫu I-7. Biên bản họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN,
GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Tên dự án:
2. Chủ nhiệm dự án:
3. Tổ chức chủ trì dự án:
4. Quyết định thành lập Hội đồng:
5. Ngày họp:
6. Địa điểm họp:
7. Thành viên của Hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt: (ghi rõ họ tên thành viên vắng mặt)
8. Khách mời dự:
9. Tổng số điểm:
10. Tổng số đầu điểm:
11. Điểm trung bình cuối cùng:
12. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng:
12.1. Hội đồng đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét phê duyệt hồ sơ dự án.
12.2. Hội đồng kiến nghị những nội dung cần bổ sung, chỉnh sửa hoàn thiện dự án (đối với dự án được Hội đồng đề nghị phê duyệt):
a) Những nội dung cần bổ sung, sửa đổi trong Thuyết minh dự án
b) Những sản phẩm chính và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu tương ứng phải đạt
c) Kinh phí thực hiện dự án
d) Ý kiến khác:
Ghi chú: Hồ sơ dự án được Hội đồng đề nghị thực hiện nếu kết quả đánh giá của Hội đồng tối thiểu đạt 70/100, trong đó không có thành viên nào đánh giá 0 điểm đối với các tiêu chí nêu tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 15 Quy định này.
THƯ KÝ KHOA HỌC (chữ ký, họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (chữ ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu I-8. Biên bản họp Tổ thẩm định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN HỌP TỔ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
A. Thông tin chung:
1. Tên dự án:
2. Tổ chức chủ trì:
Chủ nhiệm dự án:
3. Quyết định thành lập Tổ thẩm định:
4. Địa điểm và thời gian họp Tổ thẩm định:
5. Số thành viên có mặt trên tổng số thành viên: .../...
Vắng mặt: ... người (ghi rõ họ tên thành viên vắng mặt)
6. Đại biểu tham dự:
B. Kết luận của Tổ thẩm định
1. Về nội dung chuyên môn:
1.1. Mục tiêu của dự án (ghi cụ thể)
1.2. Các nội dung nghiên cứu mới, nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chính (ghi tên của từng nội dung, tiến độ và thời gian thực hiện)
1.3. Các hoạt động khác phục vụ nội dung nghiên cứu
a) Hội thảo khoa học (số lượng và quy mô, địa điểm tổ chức)
b) Thiết bị, máy móc (thiết bị, máy móc cần mua: tên, số lượng)
c) Hoạt động khác
1.4. Dạng sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm (ghi cụ thể các sản phẩm chính)
1.5. Tiến độ và thời gian thực hiện: ... tháng
2. Về kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí thực hiện dự án: ... triệu đồng,
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có): ... triệu đồng;
+ Kinh phí từ các nguồn khác: … triệu đồng (ghi cụ thể các nguồn)
2.2. Kiến nghị các nội dung dự toán cần chỉnh sửa:
2.3. Dự kiến nội dung chi từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có):
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung các khoản chi |
Nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ |
Ghi chú |
|
Kinh phí |
Tỷ lệ (so với tổng số) |
|||
|
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo |
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
Chi phí lao động |
|
|
|
|
Nguyên vật liệu năng lượng |
|
|
|
|
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
|
|
|
|
Chi khác |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
3. Các kết luận khác (nếu có):
Thư ký (chữ ký, họ tên)
|
Tổ trưởng (chữ ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu I-9. Hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày ... tháng ... năm ...
HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: .../.../HĐ-DAB
- Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
- Căn cứ Thông tư số 02/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về việc quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BGDĐT ngày… tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt danh mục dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ thực hiện từ năm ...
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao (bên A) là: Tổ chức chủ trì thực hiện dự án
Do Ông (Bà): . . . . . .. . . . . .. . . . . .
Chức vụ: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . làm đại diện
Địa chỉ: . . . . . .. . . . . .. . . . . .. . . . . .. . . . . .. . . . .ĐT: . .. . . . . Fax:.. . . . .
Số tài khoản: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
Tại Ngân hàng: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
2. Bên nhận (bên B) là: Chủ nhiệm dự án
- Ông/Bà: .......................................................
- Địa chỉ: ................................................. ; Tel: .............. Fax:…….
Cùng thoả thuận và thống nhất ký kết hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi tắt là hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao và nhận thực hiện dự án
1. Bên A giao cho Bên B thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ (dưới đây viết tắt là dự án): “...” theo các nội dung trong Thuyết minh dự án đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
Thuyết minh dự án và các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo Hợp đồng là bộ phận của Hợp đồng.
- Thời gian thực hiện dự án là … tháng, từ tháng… năm … đến tháng ... năm…
- Tổng kinh phí cần thiết để thực hiện dự án là: ... đồng (bằng chữ:…). Trong đó:
+ Kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hỗ trợ để thực hiện dự án (nếu có) là: ... đồng (bằng chữ:...), bằng ...% tổng kinh phí cần thiết để thực hiện dự án.
+ Kinh phí từ các nguồn khác là: ... đồng (bằng chữ: …).
2. Bên B nhận thực hiện dự án trên theo đúng nội dung yêu cầu được quy định tại Hợp đồng này.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng.
b) Tiến hành kiểm tra tình hình Bên B thực hiện dự án theo nội dung trong các Phụ lục 3, 4 kèm theo Hợp đồng.
c) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh Dự án, các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo Hợp đồng; thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành.
d) Bố trí cho Bên B số kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 1 theo tiến độ từng năm, được thể hiện trong các Phụ lục 3, 4 của Hợp đồng; theo dõi, đôn đốc việc Bên B sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
đ) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện dự án của Bên B, Bên A kiểm tra tình hình thực hiện nội dung và khối lượng công việc đạt được của dự án phù hợp với kinh phí đã sử dụng và theo tiến độ thực hiện nêu trong Thuyết minh dự án và các Phụ lục 3, 4 của Hợp đồng.
Bên A có quyền kiến nghị thay đổi tiến độ cấp, tạm ngừng cấp hoặc điều chỉnh mức hỗ trợ kinh phí nếu bên B có một trong các vi phạm (nhưng chưa đến mức bị đơn phương chấm dứt Hợp đồng quy định tại điểm g khoản 1 Điều này): không hoàn thành công việc đúng tiến độ; không huy động đủ nguồn vốn đối ứng theo Thuyết minh dự án; sử dụng kinh phí của dự án không đúng mục đích.
e) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm trang bị, thiết bị của dự án bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
g) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong Hợp đồng.
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong trường hợp Bên B vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc dự án không thể tiếp tục thực hiện được, bao gồm:
- Không đảm bảo các điều kiện cần thiết trong Thuyết minh dự án để thực hiện Hợp đồng, dẫn đến dự án không có khả năng hoàn thành;
- Không đủ khả năng thực hiện Hợp đồng;
- Thực hiện không đúng nội dung nghiên cứu trong Thuyết minh dự án dẫn đến kết quả của dự án có thể không đáp ứng được mục tiêu đã được phê duyệt trong Thuyết minh dự án;
- Sử dụng kinh phí không đúng mục đích làm ảnh hưởng xấu đến kết quả của dự án hoặc làm chậm tiến độ của dự án;
- Không huy động đủ số kinh phí đối ứng từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước để dự án đạt được kết quả phê duyệt theo quy định tại mục a khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN (đối với dự án sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ).
i) Uỷ quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả của dự án (nếu có) theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Hưởng các lợi ích thu được (nếu có) do việc khai thác thương mại các kết quả của dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Cùng với các cá nhân trực tiếp thực hiện dự án đứng tên trong dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và tiến độ trong Hợp đồng khi cần thiết.
d) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng khi Bên A vi phạm một trong các điều kiện mà vi phạm đó đã dẫn đến việc dự án không thể tiếp tục thực hiện được: không cấp đủ kinh phí cam kết hỗ trợ cho Bên B để thực hiện dự án mà không có lý do chính đáng; không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất chính đáng của Bên B làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ thực hiện nội dung của dự án.
đ) Đảm bảo điều kiện cần thiết và tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung của dự án đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu trong Thuyết minh dự án, các Phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo Hợp đồng.
e) Xây dựng kế hoạch đấu thầu, mua sắm trang bị, thiết bị của dự án bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện mua sắm trang bị, thiết bị theo quy định.
g) Chấp hành các quy định pháp luật và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với dự án theo quy định.
h) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả.
i) Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi Bên A yêu cầu về tình hình thực hiện dự án, báo cáo quyết toán hoặc tình hình sử dụng số kinh phí đã nhận trước khi nhận kinh phí của đợt tiếp theo.
k) Thực hiện việc đánh giá cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc dự án. Sau khi đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các tài liệu, mẫu sản phẩm nêu trong Thuyết minh dự án và các Phụ lục 1, 2 kèm theo Hợp đồng, báo cáo quyết toán tổng số kinh phí đã chi cho dự án và toàn bộ hồ sơ đã được hoàn chỉnh trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở để Bên A tiến hành tổ chức đánh giá và nghiệm thu cấp Bộ theo quy định hiện hành.
l) Đảm bảo khai thác, giao nộp, chuyển giao kết quả của dự án theo quy định hiện hành.
m) Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ hoặc, thực hiện việc đăng ký theo uỷ quyền của Bên A (nếu có) đối với kết quả của dự án. Công bố, sử dụng, chuyển giao, chuyển nhượng kết quả theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
n) Đăng ký kết quả của dự án (nếu có) tại Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia theo quy định.
o) Phân định trách nhiệm của tổ chức chủ trì thực hiện dự án và chủ nhiệm dự án:
- Tổ chức chủ trì thực hiện dự án chịu trách nhiệm thực hiện các điểm đ, e khoản 2, Điều này.
- Chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm thực hiện các điểm a, h của khoản 2, Điều này.
- Chủ nhiệm dự án cùng tổ chức chủ trì thực hiện dự án chịu trách nhiệm thực hiện các điểm b, c, d, g, i, k, l, m, n của khoản 2 của Điều này.
Điều 3. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý về tài chính được thực hiện như sau:
1. Đối với dự án đã kết thúc:
a) Khi dự án đã kết thúc và đánh giá nghiệm đạt yêu cầu thì Bên A tất toán kinh phí hỗ trợ cho Bên B theo quy định hiện hành.
b) Khi dự án đã kết thúc, nhưng nghiệm thu không đạt yêu cầu thì Bên A xem xét quyết toán kinh phí cho Bên B trên cơ sở kết luận về trách nhiệm và xác định những công việc Bên B đã thực hiện của Hội đồng đánh giá nghiệm thu hoặc theo đánh giá của tổ chức tư vấn/chuyên gia độc lập do Bên A yêu cầu.
2. Đối với dự án không hoàn thành:
a) Dự án không hoàn thành do một trong các đại diện của Bên B không còn mà hai bên không thống nhất được đại diện khác thay thế thì đại diện còn lại của Bên B có trách nhiệm hoàn lại cho Bên A số kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã cấp và đã sử dụng thì hai bên cùng phối hợp xác định khối lượng công việc đã triển khai phù hợp với kinh phí đã sử dụng để làm căn cứ quyết toán theo quy định hiện hành về quản lý tài chính.
b) Trường hợp dự án không hoàn thành do một bên đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng:
- Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do lỗi của Bên B thì Bên B phải hoàn trả ngân sách nhà nước 100% kinh phí Bên A đã cấp hỗ trợ để thực hiện dự án.
- Nếu Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Bên B thì Bên B không phải hoàn trả kinh phí thực hiện dự án, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
- Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng do lỗi của Bên A thì Bên B không phải bồi thường kinh phí Bên A cấp hỗ trợ để thực hiện dự án, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
- Nếu Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng không do lỗi của Bên A thì Bên B phải hoàn trả 100% kinh phí Bên A đã cấp hỗ trợ để thực hiện dự án.
c) Trường hợp có căn cứ để khẳng định không còn nhu cầu thực hiện dự án:
- Nếu hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng thì cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí hỗ trợ do Bên A đã cấp.
- Nếu hai bên thoả thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả đã thực hiện của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và tiếp tục thực hiện theo Hợp đồng mới.
Điều 4. Xử lý tài sản khi chấm dứt hợp đồng
1. Việc quản lý và sử dụng tài sản được thực hiện theo các quy định hiện hành.
2. Các sản phẩm vật chất của dự án sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách nhà nước thuộc sở hữu của Tổ chức chủ trì thực hiện dự án; Tổ chức chủ trì phải tổ chức theo dõi hạch toán, quản lý sản phẩm của dự án theo quy định hiện hành.
Điều 5. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày (mười lăm ngày) trước khi tiến hành việc sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, để cùng xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả dự án.
2. Trong trường hợp do sự kiện khiến một trong hai bên không thể thực hiện tiếp hoặc thực hiện không đúng nội dung Hợp đồng, hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên có trách nhiệm bảo mật kết quả khoa học và công nghệ của dự án theo quy định về bí mật nhà nước.
4. Hai bên cam kết thực hiện đúng Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường hợp không hoà giải được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
Điều 6. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký Hợp đồng gồm … trang không kể các phụ lục, được lập thành 6 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 3 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B CHỦ NHIỆM DỰ ÁN (chữ ký, họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN A TỔ CHỨC CHỦ TRÌ (đóng dấu, chữ ký, họ tên)
|
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
Hợp đồng số: .../ .../HĐ-DAB
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
DẠNG KẾT QUẢ III, IV
TT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Ghi chú: Dạng kết quả III: - Sơ đồ, bản đồ; - Số liệu, cơ sở dữ liệu; - Báo cáo phân tích; - Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình…) - Đề án, quy hoạch; - Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi; - Các loại khác. |
Dạng kết quả IV: - Bài báo; - Sách chuyên khảo; - Kết quả tham gia đào tạo sau đại học; - Sản phẩm đăng ký sở hữu trí tuệ; - Các loại khác.
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
DẠNG KẾT QUẢ I, II
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Ghi chú |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:Dạng kết quả I:- Mẫu (model, maket);- Sản phẩm (có thể trở thành hàng hoá để thương mại hoá);- Vật liệu;- Thiết bị, máy móc;- Dây chuyền, công nghệ;- Giống cây trồng;- Giống vật nuôi;- Các loại khác. |
Dạng kết quả II: - Nguyên lý ứng dụng; - Phương pháp; - Tiêu chuẩn; - Quy phạm; - Phần mềm máy tính; - Bản vẽ thiết kế; - Quy trình công nghệ; - Các loại khác. |
|||||
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ DỰ ÁN
TT |
Các nội dung, công việc cụ thể |
Sản phẩm phải đạt |
Tiến độ hoàn thành |
||
Năm thứ 1 |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
|||
1
|
Nội dung A |
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nội dung công việc, sản phẩm phải đạt cần bám sát bảng tiến độ công việc của Thuyết minh dự án phân theo các sản phẩm trung gian để xác nhận khối lượng công việc và quyết toán kinh phí hàng năm.
PHỤ LỤC 4
DỰ TOÁN KINH PHÍ THEO NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
TT |
Các nội dung chi |
Mục chi |
Ngân sách nhà nước |
Nguồn khác |
|||
Tổng số |
Năm thứ 1 |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
||||
1
|
Nội dung A
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung B
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nội dung C
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II
MẪU BÁO CÁO VÀ THANH LÝ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
Mẫu II-1. |
Báo cáo tình hình thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-2. |
Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-3. |
Điều chỉnh dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-4. |
Phiếu nhận xét thanh lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-5. |
Biên bản họp Hội đồng thanh lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-6. |
Báo cáo tổng hợp kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-7. |
Tóm tắt kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-8. |
Báo cáo tình hình quyết toán kinh phí hỗ trợ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu II-1. Báo cáo tình hình thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
(12 tháng 1 lần, tính từ khi bắt đầu thực hiện dự án)
- Tên dự án, mã số:
- Ngày báo cáo: .../ ..../… Kỳ……
- Tổ chức chủ trì dự án:
- Chủ nhiệm dự án (chức danh, học vị, họ và tên)
- Thời gian thực hiện: ... tháng từ tháng ..../... đến tháng ..../…
- Tổng kinh phí thực hiện: ... triệu đồng
- Nội dung và sản phẩm đã được thực hiện tính từ ngày..../..../... đến kỳ báo cáo:
7.1. Sản phẩm đã hoàn thành:
TT |
Tên sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành |
Đơn vị tính |
Mức chất lượng (các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật) đạt được so với đăng ký trong hợp đồng |
Kế hoạch so với Hợp đồng |
Tự đánh giá |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Nội dung nghiên cứu 1: |
|
|
|
|
1 |
Tên sản phẩm 1 (đã hoàn thành 100% ) |
|
|
|
|
2 |
Tên sản phẩm 2 (mới hoàn thành một số công việc) |
|
|
|
|
|
- Tên công việc a (đã hoàn thành) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II |
Nội dung nghiên cứu 2: |
|
|
|
|
1 |
Tên sản phẩm 1 (đã hoàn thành 100%) |
|
|
|
|
2 |
Tên sản phẩm 2 (hoàn thành 100% ) |
|
|
|
|
3 |
Tên sản phẩm 3 (mới hoàn thành một số công việc) |
|
|
|
|
|
- Tên công việc a (đã hoàn thành) |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III |
Nội dung nghiên cứu 3: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Sản phẩm chưa hoàn thành:
* Nội dung nghiên cứu 1:
Sản phẩm 1:
- Những nội dung chính đã thực hiện:
+.................................................................. +..................................................................
Sản phẩm 2:
- Những nội dung chính đã thực hiện
+...................................................................
+..................................................................
* Nội dung nghiên cứu 2:
Sản phẩm 1:
- Những nội dung chính đã thực hiện:
+.................................................................. +..................................................................
Sản phẩm 2:
- Những nội dung chính đã thực hiện
+...................................................................
+..................................................................
7.3. Các kết quả đã được ứng dụng vào thực tế (hoặc được chuyển giao, bán cho sản xuất thông qua các hợp đồng chuyển giao, thương mại hoá… ) (nếu có)
TT |
Tên sản phẩm * |
Địa chỉ ứng dụng (cơ quan, doanh nghiệp) |
Quy mô, hiệu quả kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Lũy kế đến ngày báo cáo
- Tự nhận xét và đánh giá kết quả đạt được (trong thời gian liên quan đến báo cáo)
a) Về số lượng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Về chất lượng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Về tiến độ thực hiện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
d) Về các nội dung khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Kinh phí đã được cấp và sử dụng tính đến kỳ báo cáo
TT |
Nội dung |
Số tiền |
I |
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có): |
|
1 |
Kinh phí được cấp |
|
|
- Tổng được cấp đến hết kỳ báo cáo: |
|
|
- Trong đó, được cấp trong kỳ báo cáo: |
|
2 |
Kinh phí đã chi trong kỳ báo cáo: |
|
|
- Cho các sản phẩm và công việc đã hoàn thành: |
|
|
|
|
3 |
Kinh phí chưa sử dụng: |
|
4 |
Kinh phí đã quyết toán từ đầu đến kỳ báo cáo (đạt ….% tổng kinh phí đã cấp): |
|
II |
Nguồn khác: |
|
- Tình hình sử dụng kinh phí theo các sản phẩm, nội dung công việc đã hoàn thành (triệu đồng)
TT |
Sản phẩm và công việc |
Kinh phí từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ * (triệu đồng) |
Ghi chú |
|
Dự toán được duyệt |
Thực tế đã chi |
|||
I |
Nội dung nghiên cứu 1: |
|
|
|
1 |
Tên sản phẩm 1 (đã hoàn thành 100% ) |
|
|
|
2 |
Tên sản phẩm 2 (mới hoàn thành một số công việc) |
|
|
|
|
- Tên công việc a (đã hoàn thành ) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
II |
Nội dung nghiên cứu 2: |
|
|
|
1 |
Tên sản phẩm 1 (đã hoàn thành 100% ) |
|
|
|
2 |
Tên sản phẩm 2 (đã hoàn thành 100% ) |
|
|
|
3 |
Tên sản phẩm 3 (mới hoàn thành một số công việc) |
|
|
|
|
- Tên công việc a (đã hoàn thành ) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
III |
Nội dung nghiên cứu 3: |
|
|
|
|
Tên sản phẩm 1 (mới hoàn thành một số công việc) |
|
|
|
|
- Tên công việc a (đã hoàn thành ) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
X |
Mua tài sản, trang thiết bị: |
|
|
|
XI |
Các chi khác |
|
|
|
1 |
Quản lý phí |
|
|
|
2 |
In ấn tài liệu |
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Ghi chú: (*): Bao gồm toàn bộ các khoản chi (công lao động, nguyên vật liệu…) cho sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
- Tình hình mua sắm tài sản, trang thiết bị:
STT |
Tên tài sản, trang thiết bị các thông số kỹ thuật chủ yếu của thiết bị |
Nước sản xuất |
Đơn vị tính (cái, chiếc) |
Số lượng |
Đơn giá mua tài sản, trang thiết bị (VN đồng) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
- Những vấn đề tồn tại cần giải quyết:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
- Dự kiến những công việc cần triển khai tiếp trong thời gian tới
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
- Kết luận và kiến nghị
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...
Chủ nhiệm dự án(chữ ký, họ tên)
|
Thủ trưởng tổ chức chủ trì dự án(đóng dấu, chữ ký, họ tên) |
Đối với dự án thuộc các đại học vùng:
Chủ nhiệm dự án(chữ ký, họ tên)
|
Thủ trưởng Tổ chức thực hiện(đóng dấu, chữ ký, họ tên) |
Thủ trưởng Tổ chức chủ trì (đóng dấu, chữ ký, họ tên) |
Mẫu II-2. Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày ... tháng ... năm ...
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Tên dự án, mã số:
2. Thời gian thực hiện của dự án: ... tháng, từ tháng .../... đến tháng .../...
3. Tổng kinh phí ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hỗ trợ dự án (nếu có): ... triệu đồng
4. Tổ chức chủ trì dự án:
5. Chủ nhiệm dự án: .
6. Ngày tháng năm kiểm tra:
7. Địa điểm kiểm tra:
8. Thành phần đoàn kiểm tra:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
Ghi chú |
1 |
|
|
Trưởng đoàn |
2 |
|
|
|
9. Đại diện cơ quan chủ trì:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
Ghi chú |
1 |
|
|
Lãnh đạo |
2 |
|
|
Chủ nhiệm dự án |
3 |
|
|
Đại biểu khác |
10. Tài liệu của chủ nhiệm dự án chuẩn bị cho kiểm tra:
a) Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện dự án;
b) Các sản phẩm của dự án đến kỳ báo cáo (các quy trình công nghệ, các sản phẩm phần mềm, sản phẩm trung gian và bản vẽ thiết kế, mẫu máy, thiết bị hoặc các báo cáo chuyên đề…).
11. Nội dung kiểm tra:
* Về nội dung và tiến độ thực hiện (nội dung và các sản phẩm của dự án):
- Nội dung, sản phẩm đã hoàn thành của dự án theo báo cáo của chủ nhiệm dự án (so sánh với tiến độ đã ghi trong các phụ lục của Hợp đồng).
- Xem xét những nội dung đã thực hiện đối với các sản phẩm chưa hoàn thành.
- Các mô hình triển khai thực nghiệm (nếu có) của dự án.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
* Về tình hình sử dụng kinh phí:
- Nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có)
+ Số kinh phí được cấp đến ngày báo cáo: …………… triệu đồng
+ Số kinh phí đã sử dụng theo báo cáo của dự án: …………… triệu đồng
- Số kinh phí đã sử dụng từ nguồn khác: …………… triệu đồng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Kiểm tra chứng từ và xác nhận kinh phí chi thanh toán (sẽ được kiểm tra và xác nhận cụ thể sau)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tóm tắt các ý kiến trao đổi của các thành viên trong đoàn kiểm tra, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án và các cá nhân tham gia thực hiện dự án
- Các ý kiến của thành thành viên đoàn kiểm tra:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Ý kiến giải trình và kiến nghị của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án và các cá nhân tham gia thực hiện dự án
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
13. Kết luận của Đoàn kiểm tra
- Đánh giá về nội dung đã thực hiện của dự án
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Đánh giá về tiến độ thực hiện (nội dung, kinh phí) dự án
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Về các kiến nghị của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm dự án
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Ý kiến về việc triển khai thực hiện các nội dung công việc tiếp theo của dự án
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Biên bản này được làm thành 03 bản. Cơ quan chủ quản dự án giữ 01 bản, tổ chức chủ trì dự án giữ 01 bản, chủ nhiệm dự án giữ 01 bản.
Trưởng đoàn kiểm tra(chữ ký, họ tên) |
Tổ chức chủ trì dự án(đóng dấu, chữ ký, họ tên)
|
||
|
Xác nhận của cơ quan chủ quản TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
Mẫu II-3. Điều chỉnh dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Tên dự án:
2. Mã số:
3. Họ và tên chủ nhiệm dự án:
4. Tổ chức chủ trì dự án:
5. Nội dung điều chỉnh (giải trình lý do và nội dung thay đổi):
5.1. Điều chỉnh về thời gian thực hiện:
5.2. Điều chỉnh về chủ nhiệm dự án, cán bộ tham gia thực hiện dự án:
5.3. Điều chỉnh về nội dung của dự án:
5.4. Điều chỉnh về tiến độ thực hiện dự án:
5.5. Điều chỉnh về tổ chức phối hợp thực hiện dự án:
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm
Cơ quan chủ quản duyệt
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu II-4. Phiếu nhận xét thanh lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
HỘI ĐỒNG THANH LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU NHẬN XÉT THANH LÝ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Cơ quan công tác và địa chỉ liên hệ:
3. Tên dự án, mã số:
4. Thời gian thực hiện:
5. Tổng kinh phí thực hiện dự án:
6. Chủ nhiệm dự án:
7. Tổ chức chủ trì dự án:
8. Ngày họp:
9. Địa điểm họp:
10. Quyết định thành lập Hội đồng:
11. Nhận xét của thành viên Hội đồng:
- Về nội dung nghiên cứu đã thực hiện:
- Về sản phẩm đã có:
- Về kinh phí đã chi:
- Về nội dung nghiên cứu chưa thực hiện:
- Về kinh phí chưa sử dụng:
- Kiến nghị:
|
Ngày tháng năm |
Mẫu II-5. Biên bản họp Hội đồng thanh lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THANH LÝ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Tên dự án, mã số:
2. Chủ nhiệm dự án:
3. Thời gian thực hiện:
4. Tổng kinh phí thực hiện dự án:
5. Tổ chức chủ trì dự án:
6. Quyết định thành lập Hội đồng:
7. Ngày họp:
8. Địa điểm họp:
9. Thành viên của Hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt: (ghi rõ họ tên thành viên vắng mặt)
10. Khách mời dự:
11. Nhận xét của Hội đồng:
- Lý do thanh lý dự án:
- Các nội dung nghiên cứu đã thực hiện:
- Các sản phẩm đã có:
- Kinh phí được cấp
- Kinh phí đã chi:
- Kinh phí đã quyết toán:
- Các nội dung nghiên cứu chưa thực hiện:
- Kinh phí chưa sử dụng:
12. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng (nội dung nghiên cứu, sử dụng sản phẩm đã có, kinh phí đã chi, kinh phí thu hồi,...)
Chủ tịch Hội đồng |
Thư ký khoa học |
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu II-6. Báo cáo tổng hợp kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ DỰ ÁN
Báo cáo tổng hợp kết quả dự án (sau đây viết tắt là báo cáo tổng hợp) là tài liệu tổng hợp quá trình thực hiện và kết quả đạt được khi dự án đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá nghiệm thu và sau khi được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp bộ được dùng để công nhận kết quả nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
Để thuận tiện, báo cáo tổng hợp có quy định về hình thức cơ bản như đối với các loại hình báo cáo khoa học khác và phải phản ánh được các kết quả nội dung khoa học công nghệ đã nêu trong thuyết minh dự án, cụ thể như sau:
I. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
Trang bìa (xem Hình 3.2)
Trang phụ bìa (xem Hình 3.3)
Báo cáo thống kê (xem mẫu)
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG KH&CN ĐÃ THỰC HIỆN
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
2.1. Mở đầu:
- Giới thiệu vắn tắt về sự hình thành dự án;
- Nêu mục tiêu, đối tượng, tính cấp thiết, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của dự án;
- Tổng quan về tình hình nghiên cứu, phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến dự án; trình độ công nghệ mà dự án cần hoàn thiện so với trong nước và quốc tế; cập nhật các thông tin đến thời điểm báo cáo; nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà dự án cần giải quyết.
- Ghi rõ xuất xứ của dự án: từ kết quả nghiên cứu của đề tài khoa học và công nghệ hoặc hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ các cấp đã được hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng.
- Nêu mục tiêu hoàn thiện công nghệ, quy mô và trình độ của công nghệ cần đạt được, tính khả thi và hiệu quả kinh tế của dự án.
2.2. Nội dung khoa học công nghệ đã thực hiện
- Phần nội dung khoa học và công nghệ đã thực hiện có thể chia thành nhiều chương tùy thuộc vào từng chuyên ngành và dự án cụ thể.
- Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của dự án) để triển khai dự án
- Phân tích những vấn đề mà dự án cần giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của dự án sản xuất thử nghiệm).
- Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm.
- Tóm tắt quá trình tổ chức sản xuất thử nghiệm như:
- Năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự án; hoạt động liên doanh, phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ và tổ chức sản xuất thử nghiệm;
- Địa điểm thực hiện dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về vị trí địa lý, địa hình, cơ sở hạ tầng.... của địa bàn triển khai dự án); bố trí nhà xưởng phù hợp hay chưa...;
- Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai dự án sản xuất thử nghiệm (làm rõ những trang thiết bị đã được sử dụng bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; tình hình cung ứng trang thiết bị của thị trường cho dự án;......);
- Nguyên vật liệu (tình hình cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài; các dự báo về nguồn nguyên vật liệu chủ yếu...);
- Số cán bộ khoa học và công nghệ và công nhân lành nghề tham gia thực hiện dự án; tình hình tổ chức nhân lực; tình hình đào tạo phục vụ dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân);
- Môi trường (đánh giá tác động môi trường do việc triển khai dự án và giải pháp khắc phục).
2.3. Các kết quả đạt được
- Mô tả ngắn gọn các kết quả khoa học công nghệ đã đạt được. Đánh giá về số lượng và chất lượng so với hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và thuyết minh đã đăng ký. Nhận định các kết quả đạt được.
- Phần nhận định các kết quả phải căn cứ vào các dẫn liệu khoa học thu được trong quá trình nghiên cứu của đề tài hoặc đối chiếu với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thông qua các tài liệu tham khảo.
- Nêu các sản phẩm chính của dự án và yêu cầu chất lượng cần đạt; phân tích, làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài:
+ Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký tại Thuyết minh dự án và Hợp đồng.
+ Mức độ hoàn thiện công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ; chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất;
+ Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; các ấn phẩm; kết quả đào tạo cán bộ.
- Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
+ Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm…).
+ Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…).
+ Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...).
- Phương án phát triển của dự án sau khi kết thúc; mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; nhân rộng, chuyển giao kết quả của dự án; liên doanh, liên kết; thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất-kinh doanh; hình thức khác (nêu rõ).
2.4. Kết luận
Trình bày những kết quả mới của dự án một cách ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận thêm.
2.5. Kiến nghị
Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các kết quả của dự án; kiến nghị chuyển giao các kết quả của dự án vào sản xuất ở quy mô công nghiệp, thương mại hóa sản phẩm…
2.6. Danh mục tài liệu tham khảo: Chỉ bao gồm các tài liệu được trích dẫn, sử dụng và đề cập tới để nghiên cứu và bàn luận trong báo cáo.
2.7. Phụ lục
III. TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỔNG HỢP
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Tác giả cần có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình. Báo cáo hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng, in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt (xem Hình 3.2), trang phụ bìa (xem Hình 3.3), báo cáo thống kê (xem mẫu).
3.1. Soạn thảo văn bản
Báo cáo được in trên giấy trắng khổ A4 (210 mm x 297 mm); áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy vi tính sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word for Windows hoặc tương đương); phông chữ Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 14, mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines; lề trên 3 cm; lề dưới 3 cm; lề trái 3,5 cm; lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
3.2. Tiểu mục
Các tiểu mục của báo cáo được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục 2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
3.3. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài chính 2016”. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình. Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chiều đứng dài 297 mm của trang giấy, chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210 mm. Chú ý gấp trang giấy này sao cho số và đầu đề của hình vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà không cần mở rộng tờ giấy. Cách làm này cũng giúp để tránh bị đóng vào gáy của báo cáo phần mép gấp bên trong hoặc xén rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng.
Đối với những trang giấy có chiều đứng hơn 297 mm (bản đồ, bản vẽ…) thì có thể để trong một phong bì cứng đính bên trong bìa sau báo cáo.
Trong báo cáo, các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao chụp lại; có đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản báo cáo. Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó, ví dụ “… được nêu trong Bảng 4…” hoặc “(xem Hình 3…)” mà không được viết “… được nêu trong bảng dưới đây” hoặc “…trong đồ thị của X và Y sau”.
Việc trình bày phương trình toán học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tùy ý, tuy nhiên phải thống nhất trong toàn báo cáo. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì phải giải thích và đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phương trình có ký hiệu đó. Nếu cần thiết, danh mục của tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần được liệt kê và để ở phần đầu của báo cáo. Tất cả các phương trình cần được đánh số và để trong ngoặc đơn đặt bên phía lề phải. Nếu một nhóm phương trình mang cùng một số thì những số này cũng được để trong ngoặc, hoặc mỗi phương trình trong nhóm phương trình, ví dụ (5.1) có thể được đánh số là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3)
3.4. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức… thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
3.5. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tích chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của báo cáo. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, ý tưởng…) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì báo cáo được coi là không trung thực và bị trừ điểm.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, không làm báo cáo nặng nề với những tham khảo, trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những thông tin có giá trị và giúp người đọc theo được mạch viết của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo.
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung trang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm, trường hợp này, mở đầu và kết thúc đoạn trích không phải sử dụng dấu ngoặc kép.
Trích dẫn theo số thứ tự của tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo và được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang, ví dụ [15, tr.314-315]. Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ [19], [25], [41], [42].
3.6. Phụ lục của báo cáo
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung báo cáo như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh… Nếu báo cáo sử dụng những câu trả lời cho một bản điều tra, hỏi đáp thì bản điều tra, câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã cùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Cách tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ lục. Phụ lục không được dày hơn phần chính của báo cáo.
3.7. Báo cáo tóm tắt
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh, đủ để người đọc có thể nắm bắt được các đặc điểm cơ bản, tính độc đáo của đề tài/dự án. Báo cáo tóm tắt thường không quá 25 trang khổ A4. Hình thức trình bày như quy định tại mục 3.1 Hướng dẫn này.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về xuất xứ của dự án).
b) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá hai trang giấy);
c) Danh mục các kết quả, sản phẩm KHCN đạt được với số lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học chính;
d) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng;
đ) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường;
e) Kết luận (toàn văn như báo cáo chính);
f) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
Hình 3.2 Mẫu bìa báo cáo tổng hợp kết quả dự án
Hình 3.3 Mẫu trang phụ bìa báo cáo tổng hợp kết quả dự án
Mẫu Báo cáo thống kê (trang 3 Báo cáo tổng hợp kết quả dự án)
________________________________________________________________
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN) __________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________
..., ngày … tháng … năm ... |
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án, mã số:
2. Chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: ....................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................. Nam/ Nữ: ............................
Học vị: .........................................................
Chức danh khoa học: ............................................Chức vụ.....................
Điện thoại: Tổ chức: ................. Nhà riêng: ................ Mobile: ...........
Fax: ....................................... E-mail: ....................................................
Tên tổ chức đang công tác:......................................................................
Địa chỉ tổ chức:........................................................................................
Địa chỉ nhà riêng: ....................................................................................
3. Tổ chức chủ trì dự án:
Tên tổ chức chủ trì dự án: ......................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ..................................................
E-mail: ....................................................................................................
Website: .................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ................................................................
Số tài khoản: ...........................................................................................
Ngân hàng: .............................................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng …./ năm …. đến tháng …/ năm…
- Thực tế thực hiện: từ tháng …./năm đến tháng …./năm
- Được gia hạn (nếu có):
+ Lần 1 từ tháng…. năm…. đến tháng…. năm….
+ Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: … triệu đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có): ... triệu đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ... triệu đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có):
TT |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
Ghi chú (Số đề nghị quyết toán) |
||
Thời gian (tháng, năm) |
Kinh phí (Triệu đ) |
Thời gian (tháng, năm) |
Kinh phí (Triệu đ) |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
||||
Tổng |
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ |
Nguồn khác |
Tổng |
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ |
Nguồn khác |
||
1 |
Thiết bị, máy móc mua mới |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà xưởng xây dựng mới, cải tạo |
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí lao động |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
7 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
TT |
Số, thời gian ban hành văn bản |
Tên văn bản |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
4. Tổ chức phối hợp thực hiện dự án:
TT |
Tên tổ chức đăng ký theo Thuyết minh |
Tên tổ chức đã tham gia thực hiện |
Nội dung tham gia chủ yếu |
Sản phẩm chủ yếu đạt được |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia thực hiện dự án:
(Người tham gia thực hiện dự án thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
TT |
Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh |
Tên cá nhân đã tham gia thực hiện |
Nội dung tham gia chính |
Sản phẩm chủ yếu đạt được |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi ( nếu có):
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
TT |
Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...) |
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
TT |
Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm ) |
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm ) |
Ghi chú* |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 13 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài)
TT |
Các nội dung, công việc |
Thời gian (Bắt đầu, kết thúc - tháng … năm…) |
Người, |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA DỰ ÁN
1. Sản phẩm khoa học và công nghệ đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Số lượng |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
c) Sản phẩm Dạng III:
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Số lượng, nơi công bố (Tạp chí, nhà xuất bản) |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Kết quả đào tạo:
Số TT |
Cấp đào tạo, chuyên ngành đào tạo |
Số lượng |
Ghi chú (Thời gian kết thúc) |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
Thạc sỹ |
|
|
|
2 |
Tiến sỹ |
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
Số TT |
Tên sản phẩm đăng ký |
Kết quả |
Ghi chú (Thời gian kết thúc) |
|
Theo kế hoạch |
Thực tế đạt được |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm khoa học và công nghệ đã được ứng dụng vào thực tế
Số TT |
Tên kết quả đã được ứng dụng |
Thời gian |
Địa điểm (Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng) |
Kết quả sơ bộ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2. Đánh giá về hiệu quả do dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường…)
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của dự án:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…) |
|
||
I |
Báo cáo định kỳ |
|
|
|
||
|
Lần 1 |
|
|
|
||
|
… |
|
|
|
||
II |
Kiểm tra định kỳ |
|
|
|
||
|
Lần 1 |
|
|
|
||
|
… |
|
|
|
||
III |
Nghiệm thu cơ sở |
|
|
|
||
|
… |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
Chủ nhiệm dự án (chữ ký, họ tên) |
Thủ trưởng tổ chức chủ trì (đóng dấu, chữ ký, họ tên)
|
Mẫu II-7. Tóm tắt kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
TÓM TẮT KẾT QUẢ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
- Tên dự án:
- Mã số:
- Chủ nhiệm dự án: Tel.: E-mail:
- Tổ chức chủ trì dự án:
- Tổ chức phối hợp thực hiện dự án:
- Thời gian thực hiện:
- Mục tiêu của dự án:
- Nội dung chính của dự án:
- Kết quả chính đạt được:
- Hiệu quả (về kinh tế, xã hội, khoa học, ứng dụng, đào tạo,…)
Ngày tháng năm
Tổ chức chủ trì (đóng dấu, chữ ký, họ tên) |
Chủ nhiệm dự án (chữ ký, họ tên)
|
Mẫu II-8. Báo cáo tình hình quyết toán kinh phí hỗ trợ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Đơn vị ............................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Tên dự án:
2. Mã số:
3. Thời gian thực hiện:
4. Chủ nhiệm dự án:
5. Tổ chức chủ trì dự án:
6. Tổng số kinh phí được duyệt:
7. Tình hình quyết toán kinh phí:
Đơn vị:
TT |
Nội dung các khoản chi |
Kinh phí được duyệt |
Kinh phí đã sử dụng |
Kinh phí đã quyết toán |
|||
Nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ |
Nguồn khác (*) |
Nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ |
Nguồn khác (*) |
Nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ |
Nguồn khác (*) |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nguồn khác (*): cần ghi cụ thể các nguồn.
Chủ nhiệm dự án Phụ trách kế toán Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(chữ ký, họ tên) (chữ ký, họ tên) (đóng dấu, chữ ký, họ tên)
PHẦN III.
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ VÀ CẤP BỘ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
Mẫu III-1. |
Phiếu đánh giá cấp cơ sở kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-2. |
Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-3. |
Bản giải trình hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở/cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-4. |
Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-5. |
Phiếu nhận xét cấp bộ kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-6. |
Phiếu đánh giá cấp bộ kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-7. |
Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-8. |
Biên bản thanh lý Hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
Mẫu III-1. Phiếu đánh giá cấp cơ sở kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
..., ngày … tháng … năm ... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
Tên dự án:
Mã số:
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
Chuyên gia đánh giá:
(Họ và tên, chức danh khoa học, học vị - nếu có, đơn vị công tác)
Nội dung đánh giá:
1. Tổ chức triển khai dự án (cách thức thực hiện, sử dụng nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu…).
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký tại Thuyết minh dự án và Hợp đồng.
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
3. Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính của dự án so với Hợp đồng (thông qua các tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…).
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu liên quan kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...) (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc).
(đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu
- Không đạt yêu cầu
5. Ý kiến khác (nếu có):
* Đánh giá xếp loại chung về kết quả dự án (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
Đạt
Không đạt
Chuyên gia đánh giá (chữ ký, họ tên)
|
Mẫu III-2. Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
..., ngày … tháng … năm ... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
I. Thông tin chung
1. Tên dự án, mã số: .........................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập Hội đồng số:
3. Địa điểm họp:
4. Thời gian họp: … ngày ... tháng ... năm …
5. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: ... /...
Vắng mặt: ... người (ghi rõ họ tên thành viên vắng mặt)
6. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo: |
|
Đại diện cơ quan liên quan: |
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng nghe các nhận xét đánh giá kết quả dự án của 02 uỷ viên phản biện và các thành viên Hội đồng (ghi chi tiết ý kiến).
Thư ký Hội đồng đọc phiếu nhận xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
2. Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
Căn cứ hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở và các kết quả đã đạt được của dự án, đối chiếu với Hợp đồng thực hiện dự án, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 28 của Quy định này.
3. Về mức độ hoàn thành khối lượng công việc cơ bản với mức chất lượng và yêu cầu khoa học cần đạt nêu trong Hợp đồng:
a) Tổ chức triển khai dự án (cách thức thực hiện, sử dụng nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu …):
...........................................................................................................................................
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học và công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký tại Thuyết minh dự án và Hợp đồng:
...........................................................................................................................................
c) Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính của dự án so với Hợp đồng (thông qua các tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…):
...........................................................................................................................................
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu liên quan kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc):
...........................................................................................................................................
5. Kết quả bỏ phiếu đánh giá:
- Số phiếu phát ra: .................
- Số phiếu thu về: .................
- Số phiếu hợp lệ: .................
- Số phiếu đánh giá ở mức đạt, không đạt/tổng số phiếu hợp lệ:
- Đạt: ......../.......
- Không đạt: ......../.......
Kết luận (dự án được đánh giá ở mức “Đạt” khi có ít nhất 2/3 số phiếu đánh giá “Đạt” trên tổng số thành viên Hội đồng có mặt)
Đạt
Không đạt
6. Trường hợp được đánh giá ở mức “Không đạt”, dự án có những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp so với Hợp đồng:
...........................................................................................................................................
7. Ý kiến của Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
...........................................................................................................................................
8. Hội đồng kiến nghị tổ chức chủ trì dự án: (đánh dấu Ö vào ô tương ứng)
a) Trường hợp dự án được xếp loại “Đạt”:
Đủ điều kiện đánh giá kết quả dự án ở cấp Bộ
Xem xét, ghi nhận, hoàn thiện hồ sơ
Kiến nghị khác (nếu có):
b) Trường hợp dự án xếp loại “Không đạt”:
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (chữ ký, họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (chữ ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦATỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN (đóng dấu, chữ ký, họ tên)
|
Mẫu III-3. Bản giải trình hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở/ cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
BẢN GIẢI TRÌNH HOÀN THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ/ CẤP BỘ
I. Thông tin chung
1. Tên dự án, mã số: .........................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Chủ nhiệm dự án:
3. Tổ chức chủ trì dự án:
4. Chủ tịch Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở/ cấp bộ (ghi rõ họ tên, chức danh khoa học, học vị - nếu có, đơn vị công tác):……………………………………………
5. Thời gian họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở/ cấp bộ:
II. Nội dung đã thực hiện theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở/ cấp bộ:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở/ cấp bộ)
…………………………………………………………………………………………..
2. Những vấn đề bổ sung mới:
…………………………………………………………………………………………..
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do)
…………………………………………………………………………………………..
III. Kiến nghị của chủ nhiệm dự án (nếu có):
…………………………………………………………………………………………..
|
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN(chữ ký, họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (chữ ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦATỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN (đóng dấu, chữ ký, họ tên)
|
Mẫu III-4. Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN)
Số:......../........... V/v: Đề nghị thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày … tháng … năm ... |
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Thông tư số 02/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
… (tên Tổ chức chủ trì dự án) đã tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở đối với dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ sau:
* Tên dự án, mã số:
* Hợp đồng thực hiện dự án số……………………..
* Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ…………….. đến……………
* Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến: …………..
* Chủ nhiệm dự án:
* Tổng kinh phí thực hiện dự án: ... triệu đồng,
Trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có): ... triệu đồng;
- Kinh phí từ các nguồn khác: … triệu đồng (ghi cụ thể các nguồn).
Dự án trên đã được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở họp ngày ... tháng ... năm ... và xếp loại “Đạt”.
Sau khi đã chỉnh sửa theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở và hoàn thiện hồ sơ theo quy định, … (tên Tổ chức chủ trì dự án) gửi hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp bộ, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp kết quả dự án, tóm tắt kết quả dự án và sản phẩm khoa học công nghệ của dự án với số lượng và chất lượng theo hợp đồng;
2. Hợp đồng và thuyết minh dự án kèm theo;
3. Các tài liệu về kết quả đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm khoa học công nghệ của dự án do các tổ chức đo lường, thử nghiệm có thẩm quyền thực hiện, báo cáo về kết quả thử nghiệm hoặc ứng dụng các sản phẩm khoa học công nghệ của dự án, ý kiến nhận xét của người sử dụng;
4. Biên bản kiểm tra tình hình thực hiện dự án (kèm theo Báo cáo tình hình thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ);
5. Báo cáo tình hình quyết toán kinh phí hỗ trợ dự án;
6. Tài liệu thiết kế (đối với sản phẩm là máy, thiết bị), các số liệu điều tra - khảo sát, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu của dự án;
7. Quyết định và biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở;
8. Bản giải trình hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở có xác nhận của thủ trưởng tổ chức chủ trì và chủ tịch Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở.
9. Các tài liệu khác (nếu có).
Kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ nói trên (có Danh sách giới thiệu thành viên Hội đồng kèm theo).
Ghi chú: Danh sách giới thiệu thành viên Hội đồng từ 11 người trở lên, ghi rõ chuyên môn và thông tin liên lạc của từng thành viên, trong đó giới thiệu 3 ủy viên phản biện.
|
|
THỦ TRƯỞNGTỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN(đóng dấu, chữ ký, họ tên)
|
Mẫu III-5. Phiếu nhận xét cấp bộ kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
…, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU NHẬN XÉT
KẾT QUẢ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
Ủy viên phản biện: |
|
Uỷ viên: |
|
1. Tên dự án:
Mã số dự án:
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
2. Họ và tên thành viên Hội đồng:
3. Nhận xét:
SốTT |
Nội dung nhận xét |
Điểm tối đa |
Điểm dự kiến của chuyên gia |
|
1 |
Tổ chức triển khai dự án. (Đạt điểm tối đa khi tổ chức thực hiện và sử dụng hợp lý nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu…) Nhận xét:
|
15 |
|
|
2 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học và công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký tại Thuyết minh dự án và Hợp đồng. (Đạt điểm tối đa khi số lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng) Nhận xét:
|
25 |
|
|
3 |
Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính của dự án so với Hợp đồng (thông qua các tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…) (Đạt điểm tối đa khi công nghệ ổn định, chất lượng và yêu cầu khoa học thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng) Nhận xét:
|
30 |
|
|
4 |
Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và các tài liệu liên quan kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...) (Đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ ràng và lô gíc) Nhận xét:
|
10 |
|
|
5 |
Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng (Đạt điểm tối đa khi có xác nhận đã gửi đầy đủ hồ sơ đăng ký) Nhận xét:
|
5
|
|
|
6 |
Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học và công nghệ. Nhận xét:
|
5
|
|
|
7 |
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường - Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm…). - Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…). - Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...) Nhận xét:
|
10 5
3
2
|
|
|
|
Cộng |
100 |
|
|
4. Nhận xét đánh giá chung về kết quả thực hiện của dự án so với Hợp đồng:
(Trong trường hợp dự kiến kết quả không đạt về nội dung khoa học công nghệ cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp với Hợp đồng)
5. Đóng góp của thành viên hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
… , ngày … tháng … năm …
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
Mẫu III-6. Phiếu đánh giá cấp bộ kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP BỘ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Tên dự án:
Mã số dự án:
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
2. Họ và tên thành viên Hội đồng:
3. Đánh giá:
SốTT |
Nội dung đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá của chuyên gia |
1 |
Tổ chức triển khai dự án. (Đạt điểm tối đa khi tổ chức thực hiện và sử dụng hợp lý nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu…) |
15 |
|
2 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học và công nghệ chính của dự án so với sản phẩm đăng ký tại Thuyết minh dự án và Hợp đồng. (Đạt điểm tối đa khi số lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng) |
25
|
|
3 |
Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính của dự án so với Hợp đồng (thông qua các tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…). (Đạt điểm tối đa khi công nghệ ổn định, chất lượng và yêu cầu khoa học thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng). |
30 |
|
4 |
Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn…). (Đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ ràng và lô gíc) |
10 |
|
5 |
Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng. (Đạt điểm tối đa khi có xác nhận đã gửi đầy đủ hồ sơ đăng ký)
|
5 |
|
6 |
Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ. |
5 |
|
7 |
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường - Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản phẩm…) - Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…) - Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường…) |
10 5
3
2 |
|
|
Cộng |
100 |
|
|
Trong đó, tổng điểm các tiêu chí 1, 2, 3 |
70 |
|
4. Xếp loại dự án (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp):
|
|
|
|
hoặc khi có tổng số điểm các tiêu chí 1, 2, 3 đạt dưới 60 điểm. |
|
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
… , ngày …. tháng … năm …
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
Mẫu III-7. Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ kết quả dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
…, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP BỘ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
I. Những thông tin chung
1. Tên dự án:
Mã số dự án:
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia (nếu có)
Số: /QĐ-BGDĐT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
tại ... ngày … tháng … năm ...
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên:
Vắng mặt: … người, gồm:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT |
Đơn vị công tác |
Họ và tên |
1 |
Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
2 |
Tổ chức chủ trì dự án |
|
II. Nội dung làm việc của HHội đồng
1. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có);
- Nhận xét của uỷ viên phản biện.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận:
- Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các uỷ viên phản biện và thành viên tổ chuyên gia (nếu có) về từng chỉ tiêu đánh giá được quy định.
- Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan nêu tại khoản 1 Điều 30 của Quy định này; kết quả đo đạc kiểm định lại những thông số kỹ thuật (nếu có); Hội đồng đã tham khảo ý kiến của Tổ chuyên gia (nếu có) và phiếu nhận xét của các uỷ viên phản biện; trao đổi thảo luận, nhận định về kết quả của dự án theo các tiêu chí đánh giá được quy định tại khoản 1 Điều 33 của Quy định này.
……………………………… …………………………..………………………………
3. Kết quả bỏ phiếu đánh giá của Hội đồng:
- Tổng số điểm:
- Tổng số đầu điểm:
- Điểm trung bình:
Trong đó: + Tổng số điểm các tiêu chí 1, 2 và 3:
+ Điểm trung bình các tiêu chí 1, 2 và 3:
4. Kết luận của Hội đồng về các nội dung đánh giá
a) Tổ chức triển khai thực hiện dự án: ………………
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký tại Thuyết minh dự án và Hợp đồng:
……………………………… ………………………………………………
c) Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính của dự án so với Hợp đồng (thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…):
……………………………… ………………………………………………………
d) Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...):
……………………………… ………………………………………….……………
đ) Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng:
……………………………… ………………………………………………
e) Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng và có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ:
……………………………… …………………………………………….…………
g) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
………………………………………………………………………………
5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp loại dự án ở mức sau (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
|
|
|
|
hoặc khi có tổng số điểm các tiêu chí 1, 2, 3 đạt dưới 60 điểm. |
|
6. Những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp với Hợp đồng của dự án (chỉ sử dụng cho những trường hợp được đánh giá ở mức “Không đạt”):
……………………………… ……………………………………………………….…
7. Hội đồng đề nghị:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, công nhận kết quả đánh giá dự án.
- Kiến nghị khác (nếu có):
(về việc sửa chữa hoàn thiện hồ sơ, khen thưởng, đề nghị sử dụng kết quả dự án vào thực tiễn sản xuất và đời sống... )
……………………………… ……………………………………………………….…
……………………………… ……………………………………………………….…
……………………………… ……………………………………………………….…
THƯ KÝ KHOA HỌC (chữ ký, họ tên) |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (chữ ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu IV-8. Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: ............................
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 02/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về việc quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ ........... (ghi các văn bản đánh giá, nghiệm thu dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ)
Căn cứ Hợp đồng số ... ngày ...
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên giao (bên A) là: Tổ chức chủ trì dự án
Do Ông (Bà): . . . . . .. . . . . .. . . . . .
Chức vụ: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . làm đại diện
Địa chỉ: . . . . . .. . . . . .. . . . . .. . . . . .. . . . . .. . . . .ĐT: . .. . . . . FAX:.. . . . .
Số tài khoản: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
Tại Ngân hàng: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
2. Bên nhận (bên B) là: Chủ nhiệm dự án
Ông/Bà: .......................................................
Địa chỉ: ................................................. ; Tel: .............. Fax:…….
Cùng thoả thuận và thống nhất thanh lý Hợp đồng thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ số … ngày ... với các điều khoản sau:
Điều 1. Xác nhận kết quả thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đối với trường hợp dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ hoàn thành
1. Bên B đã hoàn thành việc thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ (sau đây gọi tắt là dự án) “(ghi tên dự án)”, theo các nội dung trong Thuyết minh dự án được phê duyệt và ... (ghi các văn bản điều chỉnh khác - nếu có).
Thời gian thực hiện dự án là … tháng, từ tháng… năm … đến tháng ... năm …
2. Bên A đã tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả dự án ngày... tháng ... năm ... (Kèm theo bản sao Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ và Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu, báo cáo nêu trong Thuyết minh dự án và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng số ... (Kèm theo Danh mục liệt kê).
4. Bên A giao cho bên B lưu giữ các kết quả khác của đề tài (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,...) (Kèm theo Danh mục liệt kê chi tiết).
Đối với trường hợp dự án không hoàn thành:
1. Bên B đã tổ chức việc thực hiện dự án “(ghi tên dự án)”, theo các nội dung trong Thuyết minh dự án được phê duyệt và.... (ghi các văn bản điều chỉnh khác - nếu có).
Thời gian thực hiện dự án là … tháng, từ tháng… năm … đến tháng ... năm …
2. Dự án “(ghi tên dự án)” được xác nhận là không hoàn thành (Kèm theo Quyết định đình chỉ (hoặc dừng) thực hiện dự án hoặc Biên bản đánh giá nghiệm thu dự án ở mức không đạt và Biên bản xác nhận khối lượng nội dung Bên B đã thực hiện).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu và các kết quả khác của đề tài (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,....) phù hợp với khối lượng công việc đã được xác minh là hoàn thành - nếu có (Kèm theo Danh mục liệt kê chi tiết).
Điều 2. Xử lý tài chính của dự án
Đối với dự án hoàn thành:
1. Kinh phí Bên A đã cấp:
a) Từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện dự án (nếu có) là: … triệu đồng;
b) Từ nguồn khác là: … triệu đồng.
2. Kinh phí Bên B đề nghị và đã được Bên A chấp nhận quyết toán là:… triệu đồng.
Đối với trường hợp đề tài không hoàn thành:
1. Kinh phí Bên A đã cấp:
a) Từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện dự án (nếu có) là: … triệu đồng;
b) Từ nguồn khác là: … triệu đồng.
2. Kinh phí bên B đã sử dụng đề nghị quyết toán là: ... triệu đồng;
3. Kinh phí được bên A chấp nhận quyết toán là: ... triệu đồng;
(Kèm theo Biên bản họp Hội đồng thanh lý dự án cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều 3. Xử lý tài sản của dự án (áp dụng cho dự án hoàn thành và không hoàn thành)
Chủ nhiệm dự án có trách nhiệm bàn giao tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của dự án cho tổ chức chủ trì dự án để quản lý và sử dụng.
(Kèm theo văn bản xác nhận của tổ chức chủ trì dự án).
Biên bản thanh lý Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký; được lập thành 5 bản và có giá trị như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 04 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B CHỦ NHIỆM DỰ ÁN (chữ ký, họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN A TỔ CHỨC CHỦ TRÌ (đóng dấu, chữ ký, họ tên) |