Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 01/1998/TT-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 109/1997/NĐ-CP về Bưu chính và Viễn thông đối với công tác quản lý chất lượng vật tư, thiết bị, mạng lưới và dịch vụ bưu chính, viễn thông.
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/1998/TT-TCBĐ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Bưu điện | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/1998/TT-TCBĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Mai Liêm Trực |
Ngày ban hành: | 15/05/1998 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 01/1998/TT-TCBĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
- Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hoá ngày 27/12/1990;
- Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
- Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
- Căn cứ Quyết định số 110/TTg ngày 22/2/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành Bưu chính - Viễn thông giai đoạn 1996-2000;
Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện công tác quản lý chất lượng vật tư, thiết bị, mạng lưới và dịch vụ bưu chính, viễn thông như sau:
- Ban hành và công bố các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng;
- Chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị BCVT;
- Chứng nhận đăng ký chất lượng mạng lưới và dịch vụ BCVT;
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
- Các vật tư, thiết bị thuộc "Danh mục vật tư, thiết bị BCVT phải được chứng nhận hợp chuẩn" và có mục đích kết nối vào mạng BCVT công cộng. Danh mục này được phân thành Nhóm I và Nhóm II tương ứng với các phương thức chứng nhận hợp chuẩn quy định tại mục 3.1.2 của Thông tư này.
- Mạng lưới và dịch vụ BCVT thuộc "Danh mục mạng lưới và dịch vụ BCVT phải đăng ký chất lượng".
Tổng cục Bưu điện công bố các danh mục trên theo từng thời kỳ.
Đối với các thiết bị phát sinh vô tuyến điện trên lãnh thổ Việt Nam, ngoài việc tuân thủ các quy định trong Thông tư này còn phải tuân theo các văn bản quy phạm pháp luật khác về quản lý thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
Các doanh nghiệp khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ BCVT trên lãnh thổ Việt Nam phải đăng ký chất lượng theo quy định tại mục 3.2 của Thông tư này.
- Không gây hại đến khách hàng;
- Không gây hại đến mạng lưới;
- Không gây nhiễu có hại hoặc làm ảnh hưởng đến các đối tượng khác.
- Bảo đảm quyền lợi của khách hàng;
- Bảo đảm lợi ích của các doanh nghiệp khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ BCVT.
Việc chứng nhận hợp chuẩn đối với vật tư, thiết bị thuộc Nhóm I và Nhóm II trong "Danh mục vật tư, thiết bị BCVT phải được chứng nhận hợp chuẩn" nêu tại mục 1.3 được thực hiện theo hai phương thức sau:
- Chứng nhận trên cơ sở đo kiểm và đánh giá mẫu vật tư, thiết bị sản xuất trong nước thuộc Nhóm I.
- Chứng nhận trên cơ sở đánh giá hồ sơ đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu thuộc Nhóm I; vật tư, thiết bị sản xuất trong nước và nhập khẩu thuộc Nhóm II.
a. Tổng cục Bưu điện là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho các tổ chức và cá nhân cung cấp vật tư, thiết bị trên địa bàn toàn quốc đối với:
- Các loại vật tư, thiết bị BCVT sản xuất trong nước và nhập khẩu thuộc Nhóm I;
- Các loại vật tư, thiết bị BCVT sản xuất trong nước thuộc Nhóm II.
b. Đối với vật tư, thiết bị BCVT nhập khẩu thuộc Nhóm II:
- Tổng cục Bưu điện cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho các tổ chức, cá nhân cung cấp vật tư, thiết bị hoạt động trên địa bàn khu vực I.
- Các Cục Bưu điện khu vực cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho các tổ chức, cá nhân cung cấp vật tư, thiết bị trên địa bàn được phân công quản lý.
a. Hồ sơ đăng ký.
Các tổ chức, cá nhân có vật tư, thiết bị cần được chứng nhận hợp chuẩn phải có hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền nêu tại mục 3.1.3. Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp chuẩn gồm:
- Đơn xin đăng ký chứng nhận hợp chuẩn (theo mẫu số 1);
- Các tài liệu kỹ thuật bao gồm tài liệu mô tả tính năng và các đặc điểm kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng, tài liệu vận hành khai thác;
- Giấy phép thành lập doanh nghiệp (có công chứng);
- Giấy đăng ký kinh doanh (có công chứng).
Đối với vật tư, thiết bị sản xuất trong nước, khi xin chứng nhận hợp chuẩn cần có thêm:
- Quy trình sản xuất vật tư, thiết bị;
- Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu, khi xin chứng nhận hợp chuẩn cần có thêm:
- Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm do nhà sản xuất vật tư, thiết bị cung cấp.
Mọi tài liệu nêu trên đều phải bằng tiếng Việt. Các giấy tờ là bản dịch sang tiếng Việt phải có xác nhận hợp pháp của cơ quan công chứng Việt Nam hoặc tổ chức dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
b. Địa chỉ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:
Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
Cục Bưu điện Khu vực II, 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Cục Bưu điện Khu vực III, 30 Trần Quốc Toản, Thành phố Đà Nẵng.
c. Thời hạn giải quyết việc cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn
Đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu: Cơ quan cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân xin chứng nhận biết kết quả chứng nhận hợp chuẩn trong vòng 2 tuần kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với vật tư, thiết bị sản xuất trong nước thuộc Nhóm I: Tổng cục Bưu điện có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân xin chứng nhận biết kết quả chứng nhận hợp chuẩn trong vòng 2 tuần kể từ ngày nhận được kết quả đo kiểm.
Đối với vật tư, thiết bị sản xuất trong nước thuộc Nhóm II: Tổng cục Bưu điện có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân xin chứng nhận biết kết quả chứng nhận hợp chuẩn trong vòng 4 tuần kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trong những trường hợp đặc biệt, khi việc chứng nhận hợp chuẩn đòi hỏi thời gian dài hơn quy định trên, các cơ quan cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân xin chứng nhận biết. Thời hạn tối đa để thông báo kết quả không được vượt quá 2 tháng.
d. Các bước chứng nhận hợp chuẩn được thực hiện theo trình tự do Tổng cục Bưu điện hướng dẫn.
a. Hồ sơ đăng ký chất lượng
Các doanh nghiệp khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ BCVT phải có hồ sơ gửi Tổng cục Bưu điện bao gồm:
- Đơn xin đăng ký chất lượng (theo mẫu số 2);
- Bản đăng ký chất lượng (theo mẫu số 3);
- Quy trình vận hành, khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ;
- Các tài liệu kỹ thuật về chất lượng có liên quan.
b. Địa chỉ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:
Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
c. Thời hạn giải quyết việc chứng nhận đăng ký chất lượng.
Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Bưu điện có trách nhiệm thông báo kết quả cho các doanh nghiệp khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ BCVT.
Trường hợp Tổng cục Bưu điện chỉ định cơ quan đo kiểm thì quy trình đo kiểm phải được Tổng cục Bưu điện phê duyệt.
Khi gửi hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp chuẩn hoặc đăng ký chứng nhận chất lượng, tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp phải nộp phí theo quy định tại Thông tư số 71 TC/TCT ngày 10 tháng 10 năm 1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính, viễn thông và Thông tư số 10/1998/TT/BTC ngày 21 tháng 1 năm 1998 hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư số 71 TC/TCT của Bộ Tài chính
|
Mai Liêm Trực (Đã ký) |
MẪU SỐ 1
(Tên tổ chức) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
....., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN
HỢP CHUẨN VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
Kính gửi: (Tên cơ quan chứng nhận hợp chuẩn)
1. Tên tổ chức, cá nhận xin chứng nhận:
Thuộc (cơ quan chủ quản)
2. Địa chỉ: Tel: Fax:
Cơ sở sản xuất (nếu có)
3. Vật tư, thiết bị xin chứng nhận hợp chuẩn:
a. Tên vật tư, thiết bị:
b. Loại:
c. Các tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế có liên quan (tên, số hiệu):
4. Kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất:
a. Kết quả kiểm tra
b. Thiết bị đo thử
5. Tài liệu gửi kèm (các tài liệu về hướng dẫn khai thác và các chỉ tiêu kỹ thuật của vật tư, thiết bị; quy trình và thiết bị dây chuyền sản xuất, nguyên vật liệu, quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm...):
a.
b.
.....
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Tổng cục Bưu điện về quản lý chất lượng vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông.
Tổ chức, cá nhân xin chứng nhận
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 2
(Tên doanh nghiệp) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
....., ngày... tháng... năm... |
ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG MẠNG LƯỚI, DỊCH VỤ BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
Kính gửi: Tổng cục Bưu điện
1. Tên doanh nghiệp khai thác mạng lưới/cung cấp dịch vụ:
2. Địa chỉ: Tel: Fax:
3. Mạng lưới/dịch vụ xin đăng ký chứng nhận chất lượng:
a. Tên mạng lưới/dịch vụ:
b. Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng:
4. Tài liệu gửi kèm (quy trình vận hành, khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ, các tài liệu kỹ thuật về chất lượng có liên quan... ):
a.
b.
...
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Tổng cục Bưu điện về quản lý chất lượng mạng lưới, dịch vụ Bưu chính - Viễn thông.
Doanh nghiệp xin chứng nhận
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ
CHẤT LƯỢNG MẠNG LƯỚI, DỊCH BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG
Tên mạng lưới/dịch vụ xin đăng ký chất lượng:
Tên doanh nghiệp khai thác mạng lưới/cung cấp dịch vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Các chỉ tiêu và mức chất lượng mạng lưới/dịch vụ được chi tiết tại phụ lục đính kèm.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đúng bản đăng ký chất lượng này.
..., ngày... tháng... năm...
Doanh nghiệp khai thác mạng lưới/cung cấp dịch vụ
(Ký tên, đóng dấu)
PHẦN XÁC NHẬN CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Bản đăng ký này có giá trị
Từ: ngày tháng năm Đến: ngày tháng năm
Số đăng ký chất lượng:
Tổng cục Bưu điện
(ký tên, đóng dấu)