Quyết định 934/QĐ-BKHCN 2022 phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 934/QĐ-BKHCN

Quyết định 934/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:934/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Huỳnh Thành Đạt
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/06/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ KHCN phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng

Ngày 07/6/2022, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết định 934/QĐ-BKHCN về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Theo đó, Bộ trưởng Huỳnh Thành Đạt có nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động của Bộ và của ngành khoa học và công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ; đồng thời, trực tiếp chi đạo các lĩnh vực công tác sau: Công tác tổ chức cán bộ; Công tác kế hoạch và tài chính; Công tác thi đua, khen thưởng;…

Bên cạnh đó, Thứ trưởng Thưòng trưc Trần Văn Tùng giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực: Xây dựng, tổ chức thực hiện các vặn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc các lĩnh vực khoa học và .cộng nghệ trong các ngành kinh tế - kỹ thuật; Chỉ đạo hoạt động của Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; Hoạt động của các doanh nghiệp thuộc Bộ;…

Ngoài ra, Thứ trưởng Bùi Thế Duy Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực: đổi mới sáng tạo; công nghệ cao; hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ; kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử….

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 934/QĐ-BKHCN tại đây

tải Quyết định 934/QĐ-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 934/QĐ-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 934/QĐ-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
________

Số: 934/QĐ-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________
Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

_____________

BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Quyết định số 2288/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng lãnh đạo, quản lý chung mọi mặt hoạt động và công tác trong chức năng, nhiệm vụ của Bộ theo quy định của Hiến pháp và Luật Tổ chức Chính phủ; trực tiếp chỉ đạo, điều hành các công; việc quan trọng, các vấn đề có tính chiến lược trên tất cả các lĩnh vực công tác của ngành.
Bộ trưởng phân công các Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, xử lý các công việc hàng ngày trong từng lĩnh vực công tác của Bộ, trừ các công việc do Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo. Thứ trưởng sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết các công việc thuộc phạm vi được phân công chỉ đạo.
2. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Thứ trưởng chủ động giải quyết công việc, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực do Thứ trưởng khác phụ trách, các Thứ trưởng chủ động phối hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau, Thứ trưởng đang phụ trách giải quyết công việc đó báo cáo Bộ trưởng quyết định.
3. Thứ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các quyết định liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công; những vấn đề thuộc về chủ trương hoặc có tính nguyên tắc, quan trọng, nhạy cảm, chưa có văn bản quy định phải kịp thời báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng trước khi xử lý, quyết định.
4. Thứ trưởng có trách nhiệm và quyền hạn trong phạm vi, lĩnh vực được phân công như sau:
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công việc trong phạm vi được phân công; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành; xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các quyết định, kế hoạch hành động, chương trình công tác thuộc lĩnh vực được giao phụ trách; xử lý theo thẩm quyền các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực được phân công. Những vấn đề liên quan đến nhiều đơn vị mà các Thứ trưởng không thống nhất được thì báo cáo và xin ý kiến Bộ trưởng để xử lý.
5. Khi Bộ trưởng vắng mặt, đồng chí Thứ trưởng Thường trực sẽ thay mặt Bộ trưởng chỉ đạo, giải quyết các công việc của Bộ. Trường hợp cần thiết hoặc khi Thứ trưởng vắng mặt, Bộ trưởng trực tiếp xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng. Việc phân công công việc giữa các Thứ trưởng quy định tại Điều 2 Quyết định này có thể thay đổi theo quyết định của Bộ trưởng.
Điều 2. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng Huỳnh Thành Đạt
a) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động của Bộ và của ngành khoa học và công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
 b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác sau:
Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành khoa học và công nghệ;
- Công tác tổ chức cán bộ;
- Công tác kế hoạch và tài chính;
- Công tác thi đua, khen thưởng;
- Công tác thanh tra;
- Công tác truyền thông khoa học và công nghệ;
- Tổ chức thực hiện Chiến lược Phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030.
- Công tác xây dựng Đảng, quan hệ phối hợp với Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Ban cán sự đảng các Bộ, ngành Trung ương, địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội.
c) Phụ trách các đơn vị:
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Vụ Thi đua - Khen thưởng;
- Văn phòng Bộ;
- Thanh tra Bộ;
- Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông khoa học và công nghệ.
d) Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban trong Phụ lục kèm theo.
2. Thứ trưởng Thường trực Trần Văn Tùng
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc các lĩnh vực khoa học và công nghệ trong các ngành kinh tế-kỹ thuật; ứng dụng, phát triển, chuyển giao và đổi mới. công nghệ; thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; các Chương trình quốc gia về khoa học và công nghệ; các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia; quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
- Công tác tổ chức cán bộ (giúp Bộ trưởng);
- Công tác thi đua, khen thưởng (giúp Bộ trưởng);
- Chỉ đạo hoạt động của Khu Công nghệ cao Hòa Lạc;
- Hoạt động của các doanh nghiệp thuộc Bộ;
b) Các đơn vị phụ trách:
- Vụ Tổ chức cán bộ (giúp Bộ trưởng);
- Vụ Thi đua - Khen thưởng (giúp Bộ trưởng).
- Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật;
- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hoà Lạc;
- Cục Phát triển thị trường và Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Cục ứng dụng và phát triển công nghệ;
- Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia;
- Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ;
- Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước;
- Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia;
- Các doanh nghiệp thuộc Bộ.
c) Các địa phương phụ trách theo dõi:
- Các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc (Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng, Bắc Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang, Yên Bái, Lào Cai);
- Các tỉnh Tây Bắc (Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hòa Bình).
d) Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban trong Phụ lục kèm theo.
3. Thứ trưởng Bùi Thế Duy
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc các lĩnh vực đổi mới sáng tạo; công nghệ cao; hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ; kiểm soát thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử.
- Công tác thanh tra (giúp Bộ trưởng);
- Công tác cải cách hành chính;
- Công tác báo chí; truyền thông (giúp Bộ trưởng;)
b) Các đơn vị phụ trách:
- Văn phòng Bộ (giúp Bộ trưởng);
- Thanh tra Bộ (giúp Bộ trưởng);
- Vụ Công nghệ cao;
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Cục Công tác phía Nam;
- Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo;
- Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc (VKIST);
- Trung tâm Công nghệ thông tin;
- Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông khoa học và công nghệ (giúp Bộ trưởng);
- Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập khoa học và công nghệ quốc tế;
 - Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật;
- Báo VnExpress;
- Văn phòng Ủy ban Vũ trụ Việt Nam.
c) Các địa phương phụ trách theo dõi:
- Các tỉnh Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế);
- Các tỉnh Tây Nam Bộ (Long An, Vĩnh Long, Tiền Giang, Hậu Giang, cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Trà Vinh, Cà Mau, Đồng Tháp, Sóc Trăng).
d) Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban trong Phụ lục kèm theo.
4. Thứ trưởng Lê Xuân Định
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách thuộc các lĩnh vực đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ; thông tin và thống kê khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử và an toàn bức xạ hạt nhân; đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Công tác kế hoạch - tài chính (giúp Bộ trưởng);
- Hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ (Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh,...).
- Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng của Bộ.
b) Phụ trách các đơn vị:
- Vụ Kế hoạch - Tài chính (giúp Bộ trưởng);
- Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia;
- Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
- Cục Năng lượng nguyên tử;
- Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam;
- Văn phòng Đảng - Đoàn thể (Văn phòng Đảng ủy Bộ, Văn phòng Công đoàn Bộ, Văn phòng Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ);
- Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
c) Các địa phương phụ trách theo dõi:
Các tỉnh Đông Nam Bộ (TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Thuận, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh).
d) Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban trong Phụ lục kèm theo.
 5. Thứ trưởng Nguyễn Hoàng Giang
a) Giúp Bộ trưởng chỉ đạo các lĩnh vực:
- Chỉ đạo xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách thuộc các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên; sở hữu trí tuệ; quỹ phát triển khoa học và công nghệ; quản lý khoa học và công nghệ của các địa phương.
- Công tác pháp chế.
b) Phụ trách các đơn vị:
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên;
- Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương;
- Cục Sở hữu trí tuệ;
- Viện Khoa học sở hữu trí tuệ;
- Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ;
- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia;
- Viện ứng dụng công nghệ;
- Viện Nghiên cứu và phát triển Vùng;
- Văn phòng Công nhận chất lượng.
c) Các địa phương phụ trách theo dõi:
- Các tỉnh đồng bằng sông Hồng (Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên);
- Các tỉnh vùng duyên hải Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận);
- Các tỉnh Tây Nguyên (Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk).
d) Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban trong Phụ lục kèm theo.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 3686/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để b/c);
- Thủ tướng và các PTTg Chính phủ (để b/c);
- Ban Tổ chức Trung ương (để b/c);
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng BCĐTW: Về phòng, chống tham nhũng;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ban cán sự đảng Bộ KH&CN;
- Đảng ủy Bộ KH&CN;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, TCCB, VP.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Huỳnh Thành Đạt

Phụ lục

Danh sách Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ tham gia các Ban Chỉ đạo, Ủy ban, Hội đồng

(Kèm theo Quyết định 934/QĐ-BKHCN ngày 07 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

1. Bộ trưởng Huỳnh Thành Đạt

- Ban Chỉ đạo các Chương trình Quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì: Chương trình Đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030; Chương trình Phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030; Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030;

- Ban Chỉ đạo quốc gia về hội nhập quốc tế;

- Ban Chỉ đạo Đề án 1136;

- Ban Chỉ đạo xây dựng các trường đại học xuất sắc;

- Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công;

- Ban Chỉ đạo nhà nước về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;

- Ban Chỉ đạo về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng;

- Ban Chỉ đạo Nhà nước về xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng, an ninh;

- Ban Chỉ đạo quốc gia về xây dựng các đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt;

- Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh;

- Hội đồng An toàn các đập thủy điện bậc thang sông Đà;

- Ủy ban Vũ trụ Việt Nam;

- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;

- Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu;

- Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban khác theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2. Thứ trưởng thường trực Trần Văn Tùng

- Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030;

- Ban Chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm;

- Ban Chỉ đạo Đề án nâng cao năng lực các Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ và Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng địa phương;

- Ban Chỉ đạo Dự án hỗ trợ xây dựng chính sách đổi mới và phát triển các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp (BIPP);

- Ban Chỉ đạo Trung ương xây dựng Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức;

- Ban Chỉ đạo Lưới điện thông minh;

- Ban Chỉ đạo Chương trình sản phẩm cơ khí trọng điểm;

- Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã;

- Ban Chỉ đạo Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản;

- Ban Chỉ đạo Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới;

- Ban Chỉ đạo Phòng, chống lụt bão Trung ương và Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn;

- Ban Chỉ đạo Quốc gia Chương trình hành động Không còn nạn đói ở Việt Nam giai đoạn 2016-2025;

- Ban Chỉ đạo Quốc gia về dinh dưỡng;

- Ban Điều hành Đề án 844;

- Ban Tổ chức Hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam;

- Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ;

- Chủ tịch Hội cựu chiến binh Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản;

- Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban khác theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Thứ trưởng Bùi Thế Duy

- Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ;

- Ban Chỉ đạo Đề án 1136 (giúp Bộ trưởng);

- Ban Chỉ đạo Chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại Trung ương (Ban chỉ đạo 389);

- Ban Chỉ đạo Chương trình Hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ;

- Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển vi mạch trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh;

- Ban Chỉ đạo Công tác phòng không nhân dân Trung ương;

- Ban Chỉ đạo xây dựng Dự án Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc (V-KIST);

- Ban chỉ đạo xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng;

- Ban Chỉ đạo Chương trình Quốc gia phòng chống tội phạm (Ban Chỉ đạo 138);

- Ban chỉ đạo Quốc gia khắc phục hậu quả bom mìn và chất độc hóa học sau chiến tranh ở Việt Nam;

- Ban Chỉ đạo cấp nhà nước về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sỹ;

- Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam;

- Ban Chỉ đạo Cuộc thi sáng tạo dành cho thanh, thiếu niên, nhi đồng toàn quốc;

- Hội đồng Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh;

- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin;

- Ủy ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế;

- Uỷ ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam;

- Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban khác theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

4. Thứ trưởng Lê Xuân Định

- Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;

- Ban Chỉ đạo Chương trình thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Chương trình TBT);

- Ban Chỉ đạo Quốc gia về cơ chế một cửa ASEAN và cơ chế hải quan một cửa quốc gia;

- Ban Chỉ đạo dự án Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo thông qua nghiên cứu khoa học (FIRST);

- Ban Chỉ đạo Phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp;

- Ban Chỉ đạo Kiểm kê Trung ương;

- Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm;

- Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố quốc gia;

- Hội đồng Quy hoạch quốc gia;

- Hội đồng Giải thưởng Chất lượng quốc gia;

- Hội đồng Phát triển bền vững quốc gia;

- Hội đồng Nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng;

- Hội đồng thẩm định Nhà nước Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt đô thị TP. Hồ Chí Minh, tuyến Metro số 5 giai đoạn 1;

- Hội đồng Quốc gia về an toàn lao động;

- Hội đồng An toàn hạt nhân quốc gia;

- Hội đồng Phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử quốc gia;

- Ủy ban CODEX Việt Nam;

- Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban khác theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

5. Thứ trưởng Nguyễn Hoàng Giang

- Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam;

- Ban Chỉ đạo Quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường;

- Ban Chỉ đạo Quốc gia xây dựng xã hội học tập;

- Ban Chỉ đạo Biên soạn lịch sử Chính phủ Việt Nam (1945-2015);

- Ban Chỉ đạo Đề án Tiếp tục xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;

- Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ và giáo dục đào tạo;

- Ban Chỉ đạo Chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn đến năm 2030;

- Ban Tổ chức Giải thưởng sáng tạo Việt Nam;

- Hội đồng Lý luận Trung ương;

- Hội đồng Trung ương Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam;

- Hội đồng Bảo trợ Quỹ VIFOTEC;

- Hội đồng Thương hiệu quốc gia;

- Hội đồng Quốc gia về tài nguyên nước;

- Hội đồng Trường Đại học Việt - Đức;

- Hội đồng Đại học Quốc gia Hà Nội;

- Hội đồng Trường Đại học khoa học và công nghệ Hà Nội;

- Ủy ban Quốc gia thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế Biển Việt Nam;

- Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu;

- Uỷ ban Biên giới và Hải đảo;

- Ủy ban sông Mê Kông Việt Nam;

- Uỷ ban Quốc gia UNESCO Việt Nam;

- Uỷ ban Quốc gia về Thập kỷ giáo dục vì sự phát triển bền vững của Việt Nam;

- Tham gia các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Ủy ban khác theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Thông tư 13/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi