Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 36/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Định mức đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 36/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: | 06/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 36/2006/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG SỐ 36/2006/QĐ-BBCVT
NGÀY 06 THÁNG 9 NĂM 2006 BAN HÀNH ĐỊNH MỨC ĐO KIỂM
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 201/CP ngày 26/5/1981 của Hội đồng Chính phủ về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo quyết định này Định mức đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.
Điều 2.Định mức này làm cơ sở cho việc lập đơn giá, dự toán, thực hiện thẩm tra, thanh quyết toán các công việc đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông, Internet, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
(đã ký)
Đỗ Trung Tá
ĐỊNH MỨC ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VIỄN THÔNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BBCVT
ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông)
PHẦNI.QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông là định mức Kinh tế - Kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy đo để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.
Định mức được xây dựng dựa trên một hệ thống quy trình, quy phạm đo kiểm về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành và dựa trên thực tế công tác đo kiểm, trang thiết bị hiện có của các đơn vị đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.
I.PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Định mức này áp dụng cho việc đo kiểm chất lượng các sản phẩm viễn thông, bao gồm:
- Máy điện thoại di động.
- Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự.
- Thiết bị điện thoại không dây.
- Thiết bị đầu cuối kết nối mạng ISDN sử dụng tốc độ truy nhập cơ sở.
- Thiết bị thu phát vô tuyến.
- Tổng đài PABX.
- Dây thuê bao.
- Cáp kim loại.
Mọi tổ chức, đơn vị thực hiện đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông phục vụ cho chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn được áp dụng định mức này.
II. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Định mức này áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước, làm cơ sở để: lập đơn giá đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông; thẩm tra, xét duyệt và thanh quyết toán công tác đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.
Định mức được xây dựng trên cơ sở phương pháp đo có khối lượng công việc tối thiểu được quy định trong các Tiêu chuẩn ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông. Trường hợp những loại công tác đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thực thi khác với những quy định trong định mức này thì lập định mức bổ sung, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Định mức này chưa bao gồm công di chuyển người, thiết bị (bằng ô tô, tàu hoả, máy bay...) và các hao phí phát sinh khác trong quá trình đo kiểm.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
1. Kết cấu
Định mức đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông gồm 08 mục:
- Mục 01.00 - Máy điện thoại di động.
- Mục 02.00 - Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự.
- Mục 03.00 - Thiết bị điện thoại không dây.
- Mục 04.00 - Thiết bị đầu cuối kết nối mạng ISDN sử dụng tốc độ truy nhập cơ sở.
- Mục 05.00 - Thiết bị thu phát vô tuyến.
- Mục 06.00 - Tổng đài PABX.
- Mục 07.00 - Dây thuê bao.
- Mục 08.00 - Cáp kim loại.
2. Quy tắc mã hoá
Định mức đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông được mã hoá bằng 04 chữ số:
- Hai chữ số đầu: chỉ số thứ tự danh mục sản phẩm.
- Hai chữ số sau: chỉ số định mức tương ứng với từng nhóm kích cỡ hoặc dung lượng của sản phẩm.
3. Các thành phần hao phí
3.1.Mức hao phí vật liệu
Là mức quy định về sử dụng vật liệu cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.
3.2.Mức hao phí lao động
Là số công lao động quy định để hoàn thành khối lượng công việc đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.
3.3.Mức hao phí máy đo
Là mức quy định số ca máy đo trực tiếp phục vụ công tác đo kiểm chất lượng sản phẩm viễn thông.
PHẦN II - ĐỊNH MỨC ĐO KIỂM CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VIỄN THÔNG
01.00 MÁY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
Định mức được xây dựng dựa trên các Tiêu chuẩn ngành TCN 68-221: 2004: “Máy di động GSM (pha 2 và 2+)” và TCN 68-222: 2004: “Máy di động CDMA”.
Thành phần công việc:
- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.
- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.
- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.
- Kiểm tra chức năng điều khiển.
- Đo kiểm phần phát.
- Đo kiểm phần thu.
- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.
- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Bàn giao sản phẩm.
Đơn vị tính: 1 máy điện thoại di động
Mã hiệu | Tên sản phẩm | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
01.00 | Máy điện thoại di động | Vật liệu |
|
|
Giấy A4 | ream | 0,2 | ||
Bút | cái | 1,0 | ||
Nhân công |
|
| ||
Kỹ sư 4,0/9 | công | 4,5 | ||
Kỹ sư 6,0/9 | công | 1,5 | ||
Máy |
|
| ||
Máy đo điện thoại di động | ca | 3,5 | ||
Máy tính xách tay chuyên dụng | ca | 1,0 | ||
Máy in chuyên dụng | ca | 1,0 | ||
| 01 |
02.00 THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG QUA GIAO DIỆN TƯƠNG TỰ
Định mức được xây dựng dựa trên các Tiêu chuẩn ngành TCN 68-188: 2000: “Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự - Yêu cầu kỹ thuật chung”.
Thành phần công việc:
- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.
- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.
- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.
- Đo tín hiệu báo hiệu xung, báo hiệu đa tần, độ nhạy bộ nhận tín hiệu chuông...
- Đo kiểm các đặc tính điện (điện trở một chiều, trở kháng, đáp ứng xung, dòng một chiều, suy hao chuyển đổi dọc...).
- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.
- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Bàn giao sản phẩm.
Đơn vị tính: 1 thiết bị đầu cuối kết nối mạng PSTN
Mã hiệu | Tên sản phẩm | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
02.00 | Thiết bị đầu cuối kết nối mạng PSTN qua giao diện tương tự | Vật liệu |
|
|
Giấy A4 | ream | 0,15 | ||
Bút | cái | 1,0 | ||
Nhân công |
|
| ||
Kỹ sư 4,0/9 | công | 4,0 | ||
Kỹ sư 6,0/9 | công | 1,0 | ||
Máy |
|
| ||
Máy đo thiết bị đầu cuối mạng PSTN | ca | 1,0 | ||
Máy tính xách tay chuyên dụng | ca | 1,5 | ||
Máy in chuyên dụng | ca | 1,0 | ||
| 01 |
03.00 THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI KHÔNG DÂY
Định mức được xây dựng dựa trên các Tiêu chuẩn ngành TCN 68-143: 2003: “Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) – Yêu cầu kỹ thuật” và TCN 68-188: 2000: “Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự - Yêu cầu kỹ thuật chung”.
Thành phần công việc:
- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.
- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.
- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.
- Đo kiểm phần giao diện với mạng PSTN.
- Đo kiểm phần giao diện vô tuyến.
- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.
- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Bàn giao sản phẩm.
Đơn vị tính: 1 thiết bị điện thoại không dây
Mã hiệu | Tên sản phẩm | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
03.00 | Thiết bị điện thoại không dây | Vật liệu |
|
|
Giấy A4 | ream | 0,15 | ||
Bút | cái | 1,0 | ||
Nhân công |
|
| ||
Kỹ sư 4,0/9 | công | 3,8 | ||
Kỹ sư 6,0/9 | công | 0,7 | ||
Máy |
|
| ||
Máy đo thiết bị đầu cuối mạng PSTN | ca | 0,7 | ||
Máy đo thiết bị đầu cuối vô tuyến | ca | 0,65 | ||
Máy tính xách tay chuyên dụng | ca | 0,5 | ||
Máy in chuyên dụng | ca | 0,5 | ||
| 01 |
04.00 THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI MẠNGISDNSỬ DỤNG TỐC ĐỘ TRUY NHẬP CƠ SỞ
Định mức được xây dựng dựa trên Tiêu chuẩn ngành TCN 68-189: 2000: “Thiết bị đầu cuối kết nối mạng ISDN sử dụng tốc độ truy nhập cơ sở BRA - Yêu cầu kỹ thuật chung”.
Thành phần công việc:
- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.
- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.
- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.
- Kiểm tra đặc tính dịch vụ, chế độ hoạt động, chức năng...
- Đo thủ tục báo hiệu, các đặc tính về điện.
- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.
- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Bàn giao sản phẩm.
Đơn vị tính: 1 thiết bị đầu cuối kết nối mạng ISDN
Mã hiệu | Tên sản phẩm | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
04.00 | Thiết bị đầu cuối kết nối mạng ISDN sử dụng tốc độ truy nhâp cơ sở | Vật liệu |
|
|
Giấy A4 | ream | 0,15 | ||
Bút | cái | 1,0 | ||
Nhân công |
|
| ||
Kỹ sư 4,0/9 | công | 3,8 | ||
Kỹ sư 6,0/9 | công | 0,7 | ||
Máy |
|
| ||
Máy đo thiết bị đầu cuối mạng ISDN | ca | 1,0 | ||
Máy tính xách tay chuyên dụng | ca | 1,5 | ||
Máy in chuyên dụng | ca | 1,0 | ||
| 01 |
05.00 THIẾT BỊ THU PHÁT VÔ TUYẾN
Định mức được xây dựng dựa trên “Chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện” kèm theo quyết định 478/2001/QĐ-TCBĐ của Tổng Cục trưởng Tổng Cục Bưu điện.
Thành phần công việc:
- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.
- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.
- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.
- Đo kiểm phần thu.
- Đo kiểm phần phát.
- Đo kiểm phần điều chế.
- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.
- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Bàn giao sản phẩm.
Đơn vị tính: 1 thiết bị thu phát vô tuyến
Mã hiệu | Tên sản phẩm | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
05.00 | Thiết bị thu phát vô tuyến | Vật liệu |
|
|
Giấy A4 | ream | 0,2 | ||
Bút | cái | 1,0 | ||
Nhân công |
|
| ||
Kỹ sư 4,0/9 | công | 5,3 | ||
Kỹ sư 6,0/9 | công | 0,7 | ||
Máy |
|
| ||
Máy đo thiết bị đầu cuối vô tuyến | ca | 3,0 | ||
Máy tính xách tay chuyên dụng | ca | 1,0 | ||
Máy in chuyên dụng | ca | 1,0 | ||
| 01 |
06.00 TỔNG ĐÀIPABX
Định mức được xây dựng dựa trên các Tiêu chuẩn ngành TCN 68-136: 1995: “Tổng đài điện tử PABX - Yêu cầu kỹ thuật” và TCN 68-188: 2000: “Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự - Yêu cầu kỹ thuật chung”.
Thành phần công việc:
- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.
- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.
- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và sản phẩm cần đo.
- Kiểm tra chức năng tổng đài.
- Đo kiểm các chỉ tiêu truyền dẫn.
- Đo kiểm phần giao diện với mạng PSTN.
- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.
- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Bàn giao sản phẩm.
Đơn vị tính: 1 tổng đài PABX
Mã hiệu | Tên sản phẩm | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số trung kế ra | ||||
< 32 | ³32 | ³300 | ³600 | ³1000 | ||||
06.00 | Tổng đài PABX | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Giấy A4 | ream | 0,15 | 0,25 | 0,5 | 1,0 | 1,5 | ||
Bút | cái | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | ||
Nhân công |
|
|
|
|
|
| ||
Kỹ sư 4,0/9 | công | 3,5 | 6,5 | 10,0 | 15,0 | 21,5 | ||
Kỹ sư 6,0/9 | công | 1,0 | 2,0 | 2,5 | 3,0 | 3,5 | ||
Máy |
|
|
|
|
|
| ||
Máy đo thiết bị đầu cuối mạng PSTN | ca | 1,0 | 1,5 | 4,0 | 7,0 | 10,5 | ||
Máy tính xách tay chuyên dụng | ca | 1,5 | 2,5 | 6,0 | 7,0 | 13,0 | ||
Máy in chuyên dụng | ca | 1,0 | 1,5 | 5,0 | 7,0 | 12,0 | ||
| 01 | 02 | 03 | 04 | 05 |
07.00 DÂY THUÊ BAO
Định mức được xây dựng dựa trên Tiêu chuẩn ngành TCN 68-132: 1998: “Cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt - Yêu cầu kỹ thuật”.
Thành phần công việc:
- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.
- Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.
- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và mẫu dây thuê bao cần đo.
- Đo các thông số điện trở dây dẫn, điện dung, điện trở cách điện, độ chịu điện áp cao.
- Đo các thông số suy hao truyền dẫn.
- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.
- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Bàn giao sản phẩm.
Đơn vị tính: 1 mẫu dây thuê bao
Mã hiệu | Tên sản phẩm | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
07.000 | Dây thuê bao | Vật liệu |
|
|
Giấy A4 | ream | 0,3 | ||
Bút | cái | 1,0 | ||
Nhân công |
|
| ||
Kỹ sư 4,0/9 | công | 3,8 | ||
Kỹ sư 6,0/9 | công | 0,7 | ||
Máy |
|
| ||
Máy đo cáp kim loại và dây thuê bao | ca | 1,5 | ||
Máy tính xách tay chuyên dụng | ca | 2,0 | ||
Máy in chuyên dụng | ca | 1,5 | ||
| 01 |
08.00 CÁP KIM LOẠI
Định mức được xây dựng dựa trên Tiêu chuẩn ngành TCN 68-132: 1998: “Cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt - Yêu cầu kỹ thuật”.
Thành phần công việc:
- Tiếp nhận mẫu sản phẩm.
Lưu ý: độ dài mẫu cáp kim loại tối thiểu bằng độ dài tiêu chuẩn của cáp thành phẩm quy định tại Tiêu chuẩn ngành TCN 68-132: 1998.
-Nghiên cứu các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
- Chuẩn bị các thiết bị đo và điều kiện môi trường cần thiết cho công tác đo kiểm.
- Cho các thiết bị hoạt động đạt độ ổn định cần thiết, lắp ghép hệ thống các thiết bị đo và mẫu cáp cần đo.
- Đo các thông số điện trở dây dẫn, điện dung, điện trở cách điện, độ chịu điện áp cao.
- Đo các thông số suy hao truyền dẫn, suy hao xuyên âm đầu gần, suy hao xuyên âm đầu xa.
- Tính toán và đối chiếu kết quả đo với các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật.
- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo, nhận xét, đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Bàn giao sản phẩm.
Đơn vị tính: 1 mẫu cáp kim loại
Mã hiệu | Tên sản phẩm | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số đôi | ||||
< 50 | ³50 | ³200 | ³600 | ³1200 | ||||
08.00 | Cáp kim loại | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Giấy A4 | ream | 0,5 | 1,0 | 1,5 | 2,0 | 2,5 | ||
Bút | cái | 1,0 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 | ||
Xăng MOGAS 92 | lít | 1,0 | 2,0 | 3,0 | 4,0 | 5,0 | ||
Giẻ lau | kg | 0,5 | 1,0 | 1,5 | 2,0 | 2,5 | ||
Nhân công |
|
|
|
|
|
| ||
Kỹ sư 4,0/9 | công | 5,5 | 11,5 | 15,0 | 19,5 | 24,0 | ||
Kỹ sư 6,0/9 | công | 1,0 | 1,5 | 3,0 | 3,5 | 4,0 | ||
Máy |
|
|
|
|
|
| ||
Máy đo cáp kim loại và dây thuê bao | ca | 3,0 | 8,0 | 12,0 | 20,0 | 20,0 | ||
Máy tính xách tay chuyên dụng | ca | 6,0 | 12,0 | 18,0 | 24,0 | 30,0 | ||
Máy in chuyên dụng | ca | 1,5 | 3,5 | 5,0 | 9,0 | 11,0 | ||
| 01 | 02 | 03 | 04 | 05 |