Quyết định 31/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành quy định về kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 31/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Trung Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 31/2006/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 31/2006/QĐ-BBCVT
NGÀY 06 THÁNG 9 NĂM 2006 BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIẾM ĐỊNH
CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp
lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ
Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2004 của Chính phủ quy định thi hành một
số điều chi tiết của Pháp lệnh Bưu
chính, Viễn thông về Viễn thông;
Căn cứ
Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Xét Tờ trình
số 29/QLCL-CLDV ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Cục
trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu
chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này "Quy định về kiểm định
công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông".
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Điều 3. Chánh văn phòng, Chánh thanh tra,
Vụ trưởng Vụ
Khoa học - Công nghệ, Vụ trưởng các Vụ,
Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng
Bưu chính Viễn thông và Công nghệ Thông tin, Giám đốc
các Sở Bưu chính, Viễn thông, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông,
các doanh nghiệp viễn thụng và các tổ chức cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Đỗ
Trung Tá
QUY ĐỊNH
VỀ KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH
KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 31/2006/QĐ-BBCVT
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Quy định này điều chỉnh các hoạt
động về kiểm định và công bố phù
hợp tiêu chuẩn đối với Cụng trỡnh
kỹ thuật chuyờn ngành viễn thụng.
Việc quản lý đầu tư, xây
dựng công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông
được thực hiện theo các quy định
của pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Quy
định này áp dụng đối với chủ
đầu tư, chủ sở hữu, chủ quản lý
sử dụng công trình kỹ thuật chuyờn ngành
viễn thụng.
Điều 2. Giải
thích thuật ngữ
Trong
văn bản này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Công
trình kỹ thuật chuyờn ngành viễn thụng
(sau đây gọi chung là Công trình viễn thụng): là
tập hợp các thiết bị, hệ thống thiết
bị viễn thông liên kết với nhau theo thiết
kế, bao gồm nguồn điện, hệ thống
chống sét, tiếp đất và linh kiện, phụ
kiện kèm theo.
2.
Thiết bị viễn thụng: là các phương tiện
kỹ thuật, bao gồm phần cứng và phần
mềm được dùng để thiết lập
mạng viễn thông, cung cấp và sử dụng dịch
vụ viễn thông.
3.
Hệ thống thiết bị viễn thụng: là tập
hợp các thiết bị viễn thụng kết nối
với nhau để đáp ứng những yêu cầu
của mạng viễn thụng.
4.
Kiểm định công trình viễn thông: là hoạt
động đo kiểm định và chứng nhận
công trình viễn thông phù hợp với yêu cầu của các
tiêu chuẩn do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy
định bắt buộc áp dụng.
Việc
kiểm định công trình viễn thông không thay thế và
không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu
tư, chủ sở hữu, chủ quản lý sử
dụng đối với chất lượng, an toàn công
trình viễn thụng theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý
Nhà nước về kiểm định công trình viễn
thụng (sau đõy gọi chung là Cơ quan quản lý nhà
nước)
1.
Cục quản lý chất lượng Bưu chính Viễn
thông và Công nghệ thông tin (sau đây viết chung là Cục
Quản lý chất lượng BCVT và CNTT) là Cơ quan
quản lý nhà nước thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về kiểm định công
trình viễn thụng trong phạm vi cả nước theo
các quy định tại văn bản này và các quy
định pháp luật có liên quan.
2.
Sở Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm phối
hợp với Cục Quản lý chất lượng BCVT và
CNTT thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về kiểm định công trình viễn
thụng trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý
theo quy định tại văn bản này.
Điều 4. Tổ chức kiểm định công trình viễn
thông (sau đây gọi chung là Tổ chức kiểm
định) là đơn vị sự nghiệp hoạt
động dịch vụ kỹ thuật thuộc Bộ
Bưu chính, Viễn thông và được Bộ Bưu
chính, Viễn thông giao nhiệm vụ kiểm định
công trình viễn thông.
Điều 5. Đơn
vị đo kiểm định về lĩnh vực
kiểm định công trình viễn thông là đơn
vị được thành lập theo quy định
của pháp luật, có năng lực thực hiện
được việc đo kiểm các chỉ tiêu theo tiêu
chuẩn do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định
bắt buộc áp dụng. Bộ Bưu chính, Viễn thông
công bố danh sách Đơn vị đo kiểm
định về lĩnh vực kiểm định công
trình viễn thông.
Điều 6. Chủ
đầu tư, chủ sở hữu, chủ quản lý
sử dụng công trình viễn thông phải duy trì và bảo
đảm công trình tuân thủ theo các tiêu chuẩn do Bộ
Bưu chính, Viễn thông quy định bắt buộc áp
dụng sau khi được kiểm định.
Điều 7. Theo từng thời kỳ Bộ Bưu chính, Viễn
thông quy định và công bố "Danh mục công trình
viễn thụng bắt buộc kiểm định" phù
hợp với chính sách của Nhà nước và thực
tế phát triển cơ sở hạ tầng chuyên ngành viễn
thụng.
Công
trình viễn thông bắt buộc kiểm định là các
công trình hoặc hạng mục công trình khi đưa vào
sử dụng có thể làm ảnh hưởng đến
an toàn, lợi ích của cộng đồng.
Chương II
KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Điều 8. Chủ
đầu tư chỉ được phép đưa vào
sử dụng hạng mục công trình, công trình viễn
thông thuộc "Danh mục công trình viễn thụng bắt
buộc kiểm định" sau khi được Tổ
chức Kiểm định cấp Giấy chứng
nhận kiểm định công trình viễn thông.
Điều 9. Đối với các hạng
mục công trình, công trình viễn thông không thuộc "Danh
mục công trình viễn thụng bắt buộc kiểm
định", chủ đầu tư phải tiến hành
đo kiểm, công bố trước khi đưa vào
sử dụng, đồng thời phải duy trì và bảo
đảm công trình tuân thủ theo các tiêu chuẩn do Bộ
Bưu chính, Viễn thông quy định bắt buộc áp
dụng và các tiêu chuẩn khác tự nguyện áp dụng.
Điều 10. Nội dung kiểm định
Nội
dung kiểm định là các yêu cầu về an toàn chuyên
ngành kỹ thuật viễn thông được quy
định tại các tiêu chuẩn do Bộ Bưu chính,
Viễn thông quy định bắt buộc áp dụng, bao
gồm: an toàn tiếp đất bảo vệ, tiếp
đất chống sét; an toàn chống sét; an toàn trong
trường bức xạ tần số radio và các tiêu chí
an toàn khác theo quy định.
Điều 11. Công trình viễn thông thuộc "Danh mục công trình
viễn thụng bắt buộc kiểm định"
phải kiểm định trong các trường hợp
sau:
1. Lắp đặt mới
trước khi đưa vào sử dụng.
2. Đã
được kiểm định và đưa vào sử
dụng nhưng đã có thay đổi thiết bị phát,
thu-phát sóng vô tuyến điện hoặc điểm
tiếp đất hoặc địa điểm lắp
đặt của công trình.
3. Hết
thời hạn Giấy chứng nhận kiểm
định công trình viễn thông.
4. Đã
đưa vào sử dụng trước thời
điểm "Danh mục công trình viễn thụng bắt
buộc kiểm định" có hiệu lực.
Điều 12. Các bước kiểm định
1. Đo kiểm định công
trình viễn thông.
2. Thẩm định, đánh giá
sự phù hợp của tài liệu và Kết quả đo
kiểm định công trình
viễn thụng.
3. Cấp Giấy chứng nhận
kiểm định công trình viễn thông.
Điều 13. Thủ tục kiểm định
1.
Hồ sơ xin kiểm định công trình viễn thông
gồm:
a)
Đơn xin kiểm định công trình viễn thông (theo
mẫu tại phụ lục I của quy định này);
b)
Kết quả đo kiểm định còn giá trị;
c) Tài
liệu kèm theo đối với từng trường
hợp cụ thể được quy định như
sau:
-
Đối với trường hợp lắp đặt
mới trước khi đưa vào sử dụng nêu
tại khoản 1 điều 11 quy định này gồm:
Biên bản nghiệm thu hạng mục hoặc hoàn thành công
trình;
-
Đối với trường hợp thay đổi
thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện,
điểm tiếp đất hoặc vị trí lắp
đặt của công trình nêu tại khoản 2 điều
11 quy định này gồm: Bản sao Giấy chứng
nhận kiểm định công trình viễn thông và báo cáo
phần thay đổi thiết bị phát, thu-phát sóng vô
tuyến điện, điểm tiếp đất
hoặc vị trí lắp đặt của công trình;
-
Đối với trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định công trình viễn thông hết
hạn nêu tại khoản 3 điều 11 quy định
này gồm: Bản sao Giấy chứng nhận kiểm
định công trình viễn thông;
-
Đối với trường hợp công trình viễn
thông đã đưa vào sử dụng trước thời
điểm "Danh mục công trình viễn thụng bắt
buộc kiểm định" có hiệu lực nêu tại
khoản 4 điều 11 quy định này gồm: Báo cáo mô
tả kỹ thuật cơ bản theo mẫu tại
phụ lục II;
d) Các
tài liệu có liên quan cần bổ sung theo yêu cầu
của Tổ chức Kiểm định trong
trường hợp cần thiết.
2.
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Tổ
chức kiểm định
a) Khu
vực miền bắc: 18 Nguyễn Du – thành phố Hà
Nội;
b) Khu
vực miền nam: 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm – thành phố
Hồ Chí Minh;
c) Khu
vực miền trung: 42
Trần Quốc Toản – thành phố Đà Nẵng.
3. Sau
khi tiếp nhận đủ Hồ sơ hợp lệ
như nêu tại khoản 1 điều này, Tổ chức
Kiểm định phải có giấy tiếp nhận cho
chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc
chủ quản lý sử dụng. Mẫu giấy tiếp
nhận tại phụ lục III.
4.
Thời gian thẩm định và cấp Giấy chứng
nhận kiểm định công trình viễn thông là mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
5.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
kiểm định công trình viễn thông, Tổ chức Kiểm
định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do gửi chủ đầu tư, chủ sở
hữu hoặc chủ quản lý sử dụng để
hoàn thiện hồ sơ hoặc có biện pháp khắc
phục những điểm chưa phù hợp tiêu chuẩn
do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định bắt
buộc áp dụng.
Trong thời
hạn bốn mươi (40) ngày kể từ ngày phát hành
văn bản thông báo nêu trên, Chủ đầu tư,
chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử
dụng phải hoàn thiện hồ sơ, khắc phục
các tồn tại, đo kiểm định lại
phần chưa phù hợp tiêu chuẩn theo yêu cầu
của Tổ chức Kiểm định.
6. Khi
hồ sơ hợp lệ được chấp nhận,
chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc
chủ quản lý sử dụng phải trả cho Tổ
chức Kiểm định phí thẩm định và
lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy
định của Bộ Tài chính.
Điều 14. Đo kiểm định
1. Công trình viễn thông thuộc
"Danh mục công trình viễn thụng bắt buộc
kiểm định" phải kiểm định theo quy
định tại điều 11 của quy định này.
Trước khi nộp hồ sơ xin kiểm định
chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc
chủ quản lý sử dụng công trình phải đề
nghị Đơn vị đo kiểm định
được quy định tại điều 5 quy
định này, tiến hành đo kiểm định công
trình theo các tiêu chuẩn do Bộ Bưu chính, Viễn thông
quy định bắt buộc áp dụng. Kết quả
đo kiểm do Đơn vị đo kiểm định
lập được gọi là Kết quả đo
kiểm định.
Đơn
vị đo kiểm định phải độc
lập, khách quan với chủ đầu tư, chủ
sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công
trình viễn thông.
2. Cục Quản lý chất
lượng BCVT và CNTT hướng dẫn chi tiết
mẫu Kết quả đo kiểm định.
3.
Kết quả đo kiểm định có giá trị trong
chín mươi (90) ngày kể từ ngày đo kiểm
định công trình viễn thông.
4. Đơn vị đo kiểm
định phải lưu trữ tài liệu, kết
quả đo kiểm định trong thời hạn
tối thiểu là bốn (04) năm kể từ ngày
cấp Kết quả đo kiểm định và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của Kết quả đo kiểm định.
5. Chi phí đo kiểm
định do chủ đầu tư, chủ sở
hữu, chủ quản lý sử dụng công trình viễn
thông thanh toán cho Đơn vị đo kiểm định
được lấy từ chi phí quản lý dự án đầu tư hoặc các
nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Trường hợp kết quả đo kiểm
định lại theo quy định tại khoản 5
điều 13 không phù hợp tiêu chuẩn do Bộ Bưu
chính, Viễn thông quy định bắt buộc áp dụng
hoặc đã quá thời hạn bốn mươi (40) ngày
theo quy định tại khoản 5 điều 13 mà chủ đầu tư,
chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử
dụng không hoàn thiện thủ tục kiểm
định, Tổ chức Kiểm định có trách
nhiệm:
1. Thông báo bằng văn bản
cho chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc
chủ quản lý sử dụng xin kiểm định. Khi
nhận được văn bản thông báo nêu trên,
chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc
chủ quản lý sử dụng không được phép
đưa công trình vào sử dụng đối với
trường hợp công trình lắp đặt mới theo
quy định tại khoản 1 điều 11 và ngừng
sử dụng đối với trường hợp công
trình đang hoạt động theo quy định tại
khoản 2 và khoản 3 điều 11 quy định này.
2. Tổng hợp báo cáo Cục
Quản lý chất lượng BCVT và CNTT danh sách các công trình
đã thông báo theo quy định tại khoản 1
điều này.
Điều 16. Trường hợp công trình viễn thông đã
đưa vào sử dụng trước thời
điểm "Danh mục công trình viễn thụng bắt
buộc kiểm định" có hiệu lực theo quy
định tại khoản 4 điều 11 quy định
này, công tác kiểm định thực hiện như sau:
1. Trong
thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ thời
điểm "Danh mục công trình viễn thụng bắt
buộc kiểm định" có hiệu lực, chủ
sở hữu, chủ quản lý sử dụng công trình
phải có báo cáo thống kê gửi về Cục Quản lý
chất lượng BCVT và CNTT đầy đủ danh sách
các công trình thuộc "Danh mục công trình viễn thụng
bắt buộc kiểm định" đã đưa vào
sử dụng trước thời điểm danh mục
này có hiệu lực và chưa được kiểm
định. Mẫu báo cáo thực hiện theo phụ
lục IV.
2.
Cục Quản lý chất lượng BCVT và CNTT căn
cứ vào tính chất công trình, yêu cầu về an toàn
của công trình, năng lực của các Đơn vị
đo kiểm, năng lực của Tổ chức
Kiểm định, khả năng của chủ sở
hữu, chủ quản lý sử dụng, quyết
định phương án kiểm định để
trong thời gian sớm nhất có thể hoàn thành việc
kiểm định toàn bộ các công trình.
Chủ
sở hữu, chủ quản lý sử dụng phải
nghiêm túc thực hiện việc kiểm định công
trình viễn thông theo phương án nêu trên với
đầy đủ thủ tục theo quy định
tại điều 13 của quy định này.
3. Trường hợp kết
quả đo kiểm định không phù hợp tiêu
chuẩn do Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định
bắt buộc áp dụng, chủ sở hữu, chủ
quản lý sử dụng phải có văn bản gửi
Cục quản lý chất lượng BCVT và CNTT xin cho phép
tiếp tục sử dụng công trình viễn thông. Văn
bản xin cho phép tiếp tục sử dụng phải nêu
rõ thời hạn và phương án khắc phục.
Trên cơ sở văn bản xin
cho phép tiếp tục sử dụng, Cục quản lý
chất lượng BCVT và CNTT tổng hợp báo cáo Bộ
Bưu chính, Viễn thông quyết định thời
hạn được phép tiếp tục sử dụng
hoặc ngừng sử dụng công trình.
Khi kết thúc thời hạn
được phép sử dụng công trình viễn thông,
nếu tiếp tục sử dụng, chủ sở
hữu, chủ quản lý sử dụng phải thực
hiện việc kiểm định công trình với
đầy đủ thủ tục theo quy định
tại điều 13 của quy định này.
Chương III
KIỂM TRA, THANH TRA, XỬ LÝ
VI PHẠM
VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Điều 17. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định
kiểm định công trình viễn thụng
1.
Cục Quản lý chất lượng BCVT và CNTT chủ trì
kiểm tra việc tuân thủ các quy định kiểm
định công trình viễn thụng của Tổ chức
kiểm định, Đơn vị đo kiểm
định, chủ đầu tư, chủ sở
hữu, chủ quản lý sử dụng cụng trỡnh
viễn thụng trong phạm vi cả nước.
2. Các
Sở Bưu chính, Viễn thông:
Phối
hợp với Cục Quản lý chất lượng BCVT và
CNTT trong công tác kiểm tra việc tuân thủ các quy
định kiểm định công trình viễn thụng.
Chủ
trì kiểm tra việc tuân thủ các quy định kiểm
định công trình viễn thụng của chủ
đầu tư, chủ sở hữu, chủ quản lý
sử dụng cụng trỡnh viễn thụng trong
địa bàn quản lý.
Điều 18. Thanh tra việc thực hiện các quy định
kiểm định công trình viễn thụng
1. Thanh
tra chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông tiến hành thanh tra
việc chấp hành các quy định về kiểm
định công trình viễn thụng theo các quy định
của Pháp luật.
2. Các
tổ chức cá nhân được thanh tra phải cung
cấp những thông tin, tài liệu cần thiết;
chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài
liệu đã cung cấp; tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác thanh tra theo quy định của
pháp luật.
Điều 19. Các hành vi vi phạm quy định kiểm
định công trình viễn thông tuỳ theo tính chất
mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi
phạm hành chính theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 20. Mọi
khiếu nại, tố cáo của các tổ chức cá nhân
liên quan đến kiểm định công trình viễn thông
được thực hiện theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Chủ đầu tư, chủ sở hữu,
chủ quản lý sử dụng
1.
Thực hiện đầy đủ và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc tuân thủ
quy định kiểm định công trình viễn thông.
2. Báo
cáo với Cơ quan quản lý Nhà nước về các
vấn đề có liên quan đến công tác kiểm
định công trình viễn thông khi có yêu cầu của
Cơ quan quản lý Nhà nước.
Điều 22. Cục quản lý chất lượng BCVT và CNTT
1.
Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra Tổ chức
Kiểm định, các Đơn vị đo kiểm
định và các tổ chức cá nhân có liên quan thực
hiện văn bản này.
2.
Chủ trì hướng dẫn các Sở Bưu chính,
Viễn thông thực hiện văn bản này.
3.
Tổng hợp và báo cáo về Bộ Bưu chính, Viễn
thông tình hình triển khai công tác kiểm định công trình
viễn thông trong phạm vi cả nước.
4. Nghiên
cứu, đề xuất với Bộ Bưu chính,
Viễn thông những chính sách phù hợp liên quan đến
kiểm định công trình viễn thông.
Điều 23. Các Sở Bưu chính, Viễn thông
1.
Phối hợp với Cục Quản lý chất
lượng BCVT và CNTT trong việc quản lý nhà
nước về kiểm định công trình viễn thông
trong địa bàn quản lý.
2.
Chủ trì nội dung báo cáo, kiểm tra đối với
chủ đầu tư, chủ sở hữu, chủ
quản lý sử dụng công trình viễn thông trong
địa bàn quản lý.
3. Tháng
một hàng năm tổng hợp và gửi báo cáo tình hình
triển khai và kết quả công tác kiểm tra đối
với chủ đầu tư, chủ sở hữu,
chủ quản lý sử dụng công trình viễn thông
về Cục quản lý chất lượng BCVT và CNNT.
4. Phát
hiện và phản ánh các vấn đề về an toàn
kỹ thuật chuyên ngành viễn thông, báo cáo và đề
xuất với Bộ Bưu chính, Viễn thông các biện
pháp quản lý.
Điều 24. Tổ chức Kiểm định
1.
Thực hiện thẩm định và cấp Giấy
chứng nhận kiểm định công trình viễn thông
theo quy định tại văn bản này và các quy
định có liên quan của Bộ Bưu chính, Viễn
thông.
2.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
kết quả kiểm định.
3. Xây
dựng cơ sở dữ liệu và danh sách công trình
được cấp Giấy chứng nhận kiểm
định công trình viễn thông cung cấp trên trang tin
điện tử (website) của Cục quản lý chất
lượng BCVT và CNTT.
4. Hàng
quý tổng hợp báo cáo Cục Quản lý chất
lượng BCVT và CNTT tình hình triển khai công tác kiểm
định công trình viễn thông. Mẫu báo cáo hàng quý
tại phụ lục V.
5. Báo
cáo đột xuất các nội dung có liên quan trong công tác
kiểm định công trình viễn thông theo yêu cầu
của Cục quản lý chất lượng BCVT và CNTT.
6.
Triển khai các nội dung khác theo quy định của
Bộ Bưu chính, Viễn thông và các văn bản quy
phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 25. Trong quá trình thực hiện quy định này nếu
có vướng mắc cần kịp thời phản ánh
về Bộ Bưu chính, Viễn thông để xem xét
điều chỉnh.
BỘ TRƯỞNG
(đã ký)
Đỗ Trung Tá
Phụ lục I
MẪU ĐƠN XIN KIỂM
ĐỊNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
31/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,
Viễn thông)
Chủ
đầu tư CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Chủ
sở hữu hoặc Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
Chủ quản lý sử
dụng)
Số: /
..........,
ngày.....tháng.....năm.......
ĐƠN XIN KIỂM ĐỊNH
CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Kính gửi: Tổ chức kiểm
định
1. Tên
chủ đầu tư (chủ sơ hữu, chủ
quản lý sử dụng):
2.
Địa chỉ:
Tel:
Fax:
3. Xin kiểm định:
trước khi đưa vào sử dụng (sau khi thay
đổi thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện hoặc điểm tiếp đất hoặc
địa điểm lắp đặt; sau khi giấy chứng nhận kiểm
định hết hạn; đã đưa vào sử
dụng nhưng chưa được kiểm
định)
4. cho Hạng mục/công trình:
a. Tên hạng mục/công trình:
b. Tiêu
chuẩn tuân thủ:
c. Địa
điểm lắp đặt:
d. Các
thông số kỹ thuật cơ bản:
5.
Hồ sơ chất lượng kèm theo gửi kèm:
a. Biên bản
nghiệm thu hạng mục, nghiệm thu hoàn thành công trình
(theo yêu cầu của quy định);
b.
Kết quả đo kiểm định công trình;
c.
Giấy chứng nhận kiểm định của công
trình (nếu có);
d. Báo
cáo mô tả kỹ thuật cơ bản, Báo cáo thay
đổi (nếu có);
đ.
Các tài liệu bổ sung khác (nếu có)
Chủ
đầu tư (chủ sở hữu, chủ quản lý
sử dụng) cam kết thực hiện đúng và
đầy đủ các quy định về kiểm
định công trình kỹ
thuật chuyên ngành viễn thông.
Nơi nhận: - Như trên. |
Chủ đầu tư (chủ sở hữu,
chủ quản lý sử dụng) ( Ký tên, đóng dấu ) |
Phụ lục II
MẪU BÁO CÁO MÔ TẢ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 31/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/9/2006
của Bộ trưởng
Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Chủ sở hữu, chủ
quản lý Số: / |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
.........., ngày.......... tháng..........
năm........... |
BÁO CÁO
Mô tả kỹ thuật cơ
bản của công trình viễn thông đã đưa vào
sử dụng
Kính gửi: |
Tổ chức Kiểm định |
Tên chủ sở hữu, chủ quản lý
sử dụng:
Địa chỉ:
Điện thoại liên hệ:
Tên công trình (theo "Danh mục công trình viễn
thông bắt buộc kiểm định"):
Địa chỉ công trình:
Thời điểm đưa vào sử
dụng (ngày, tháng, năm):
Dải tần số:
Công suất máy phát:
Số máy phát, thu-phát:
Mô tả đặc tính kỹ thuật cơ
bản khác:
Chủ
sở hữu, chủ quản lý sử dụng báo cáo.
Chủ sở hữu, chủ quản lý sử
dụng
(Ký tên, đóng
dấu)
Phụ lục III
MẪU GIẤY TIẾP NHẬN
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
31/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu
chính, Viễn thông)
Tổ chức Kiểm định Số: / |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
.........., ngày.......... tháng..........
năm........... |
GIẤY TIẾP NHẬN
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
Tổ chức kiểm định đã
tiếp nhận đầy đủ Hồ sơ của:
Tên chủ đầu tư (chủ sơ
hữu, chủ quản lý sử dụng):
Địa chỉ:
Xin kiểm định trước khi
đưa vào sử dụng (sau khi thay đổi thiết
bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện hoặc
điểm tiếp đất hoặc địa
điểm lắp đặt; sau khi giấy chứng nhận kiểm
định hết hạn; đã đưa vào sử
dụng nhưng chưa được kiểm
định) cho:
Hạng mục/công trình:
Tại địa điểm:
Theo Tiêu chuẩn :
Nội dung Hồ sơ bao gồm:
Đơn xin kiểm định;
Kết quả đo kiểm định;
Biên bản nghiệm thu hạng mục,
nghiệm thu hoàn thành công trình;
Các tài
liệu khác….
Nơi nhận: -
Như
trên. |
Tổ chức kiểm
định ( Ký tên, đóng dấu ) |
Phụ lục IV
MẪU BÁO CÁO CỦA CHỦ SỞ
HỮU, CHỦ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
VỀ CÁC CÔNG TRÌNH Đà ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
NHƯNG
CHƯA ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
31/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,
Viễn thông)
Chủ sở hữu, chủ quản lý Số: / |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc ______________________ .........., ngày.......... tháng..........
năm........... |
BÁO CÁO
Thống kê các công trình viễn thông
thuộc "Danh mục công trình
viễn thông bắt buộc kiểm định" đã
đưa vào sử dụng, nhưng chưa
được kiểm định
Kính gửi: |
Cục Quản lý
chất lượng BCVT và CNTT |
Thực hiện Quy định về kiểm
định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông
ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BBCVT
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Bưu chính, Viễn thông, Chủ sở hữu (hoặc
chủ quản lý sử dụng, nêu tên cơ quan,
đơn vị, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ) báo cáo Thống kê các công trình viễn
thông thuộc "Danh mục công trình viễn thông bắt
buộc kiểm định" đã đưa vào sử
dụng, nhưng chưa được kiểm
định, như sau:
TT |
Tên loại công trình theo "Danh mục công trình viễn thông bắt buộc
kiểm định" |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
|
|
Danh sách chi tiết kèm theo |
2. |
|
|
Danh sách chi tiết kèm theo |
3. |
|
|
Danh sách chi tiết kèm theo |
4. |
|
|
Danh sách chi tiết kèm theo |
Chủ sở hữu, chủ
quản lý sử dụng báo cáo.
Chủ
sở hữu, chủ quản lý sử dụng
(Ký tên, đóng dấu)
DANH SÁCH CHI TIẾT
Công trình viễn thông
thuộc "Danh mục công trình viễn thông bắt buộc
kiểm định"
đã đưa vào sử dụng, nhưng chưa
được kiểm định.
(Kèm theo báo cáo số...... của chủ sở hữu
hoặc chủ quản lý sử dụng
ngày...... tháng...... năm........)
Tên chủ sở hữu, chủ quản lý
sử dụng:
Địa chỉ:
Điện thoại liên hệ:
Loại công trình (theo "Danh mục công trình
viễn thông bắt buộc kiểm định"):
Danh sách chi tiết các công trình viễn thông:
TT |
Địa chỉ công trình
viễn thông |
Thời điểm đưa
vào |
Dải tần số và công
suất máy phát vô tuyến |
Mô tả một số
đặc tính kỹ thuật cơ bản |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Chủ sở hữu, chủ quản lý sử
dụng
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục V
MẪU BÁO CÁO HÀNG QUÝ CỦA TỔ
CHỨC KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 31/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
Tổ chức Kiểm
định |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc ______________________ .........., ngày.......... tháng..........
năm........... |
BÁO CÁO
Tình hình triển khai công tác kiểm
định công trình viễn thông
quý
….. năm …….
Kính gửi: |
Cục Quản lý
chất lượng BCVT và CNTT |
Thực
hiện Quy định về Kiểm định công trình
kỹ thuật chuyên ngành viễn thông ban hành kèm theo
Quyết định số 31/2006/QĐ-BBCVT ngày 06 tháng 9
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,
Viễn thông, Tổ chức kiểm định báo cáo tình
hình triển khai công tác kiểm định quý .... năm
...... như sau:
1. Thông số thống kê:
TT |
Nội dung báo cáo |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
Số lượng Đơn xin kiểm định: - Công trình
mới: - Sau khi có thay đổi: - Sau khi hết hạn giấy chứng nhận: - Đã đưa vào sử dụng nhưng chưa
được Kiểm định: |
|
|
2. |
Số lượng công trình đã được
kiểm định: |
|
|
3. |
Số lượng công trình đo kiểm không phù
hợp Tiêu chuẩn |
|
|
2. Các vấn đề khác:
3. Kiến nghị:
Tổ
chức Kiểm định xin báo cáo
Tổ chức Kiểm định
(Ký
tên, đóng dấu)