Quyết định 2847/QĐ-BKHCN 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia - Tro xỉ nhiệt điện đốt than làm vật liệu san lấp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2847/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2847/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/09/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tro xỉ nhiệt điện phải ghi nhãn trước khi xuất xưởng
Ngày 28/09/2018, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Quyết định 2847/QĐ-BKHCN Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12249:2018 về Yêu cầu chung đối với Tro xỉ nhiệt điện đốt than làm vật liệu san lấp.
Theo Tiêu chuẩn này tro xỉ nhiệt điện, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện phải được giám sát từ cơ sở phát thải, công tác vận chuyển, lưu giữ, xử lý vật liệu, xây dựng và trong quá trình sử dụng nhằm đảm bảo sử dụng an toàn và đáp ứng yêu cầu môi trường.
Tro xỉ nhiệt điện, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện phải được kiểm tra chất lượng vật liệu thông qua các kiểm tra, thí nghiệm. Trước khi xuất xưởng phải ghi nhãn rõ ràng với các thông tin:
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất tro xỉ nhiệt điện, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện;
- Loại, chủng loại;
- Khối lượng;
- Ngày xuất;
- Phiếu kiểm tra chất lượng vật liệu đạt chuẩn.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2847/QĐ-BKHCN tại đây
tải Quyết định 2847/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 2847/QĐ-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
TCVN 12249:2018 Tro xỉ nhiệt điện đốt than làm vật liệu san lấp - Yêu cầu chung.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12249:2018
TRO XỈ NHIỆT ĐIỆN ĐỐT THAN LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP - YÊU CẦU CHUNG
Coal ash of thermal power plant using as backfill material - General requirements
TCVN 12249:2018 Tro xỉ nhiệt điện đốt than làm vật liệu san lấp - Yêu cầu chung do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8719:2012, Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định các đặc trưng trương nở của đất trong phòng thí nghiệm
ASTM D3987- 2012, Standard Practice for Shake Extraction of Soild Waste with Water (Tiêu chuẩn lắc chiết của chất thải rắn với nước)
Trong tiêu chuẩn này có sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
Tro bay (Fly ash)
Loại thải phẩm bụi mịn thu được từ thiết bị lọc bụi của nhà máy nhiệt điện trong quá trình đốt than.
Xỉ đáy (Bottom ash)
Loại thải phẩm thu được ở đáy lò của nhà máy nhiệt điện trong quá trình đốt than thường ở dạng cục hoặc dạng hạt.
Tro xỉ nhiệt điện (Coal ash)
Loại thải phẩm thu được của quá trình đốt than trong các nhà máy nhiệt điện than bao gồm tro bay hoặc xỉ đáy hoặc tro bay và xỉ đáy.
Hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện (Coal ash mixing)
Hỗn hợp bao gồm tro xỉ nhiệt điện được phối trộn với vật liệu xây dựng khác thành hỗn hợp theo cấp phối nhất định để cải thiện các đặc tính cơ-lý-hoá của hỗn hợp vật liệu.
Nước chiết (Leaching)
Nước chiết thu được từ tro xỉ nhiệt điện, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện theo phương pháp lắc chiết với nước.
Tro xỉ nhiệt điện nhiễm mặn (salinity coal ash)
Tro xỉ nhiệt điện sử dụng công nghệ xả thải tro xỉ ra bãi tồn chứa bằng nước mặn hoặc nước lợ.
GHI CHÚ: Lưu ý các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn cho công trình.
GHI CHÚ: Lưu ý độ ổn định bề mặt san lấp và áp lực trương nở đối với công trình.
GHI CHÚ: Trường hợp xây dựng công trình kín (nhà cửa, nhà kho...) trên bãi san lấp cần xem xét đến nồng độ khí radon trong không khí.
Theo TCVN 8719:2012, Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định các đặc trưng trương nở của đất trong phòng thí nghiệm.
Phụ lục A hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
- Tên, địa chỉ cơ sở xuất tro xỉ nhiệt điện, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện;
- Loại, chủng loại;
- Khối lượng;
- Ngày xuất;
- Phiếu kiểm tra chất lượng vật liệu đạt chuẩn.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp xác định hoạt độ phóng xạ tự nhiên của tro xỉ nhiệt điện, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp phòng thí nghiệm dùng để xác định hoạt độ phóng xạ của các nhân phóng xạ Radi-226, Thori-232 và Kali-40 trong vật liệu có loại trừ ảnh hưởng của phông phóng xạ môi trường xung quanh.
A.2 Nguyên tắc
Phương pháp xác định hoạt độ phóng xạ riêng của tro xỉ là phương pháp phổ kế gamma đo bức xạ gamma tự nhiên theo các mức năng lượng khác nhau để xác định hoạt độ phóng xạ riêng của các hạt nhân phóng xạ U (Ra), Th và K có trong tro xỉ.
Hoạt độ phóng xạ của tro xỉ được xác định dựa trên nguyên tắc đo cường độ các mức năng lượng bức xạ gamma đại diện cho các hạt nhân phóng xạ U (Ra), Th và K có trong tro xỉ và so với mẫu chuẩn của máy đo, từ đó xác định hoạt độ phóng xạ riêng của chúng.
A.3 Thiết bị và dụng cụ
A.3.1 Máy phổ kế gamma: phù hợp với quy định như sau:
+ Dải năng lượng bức xạ gamma ghi nhận từ 0,1 đến 3 MeV (Mega electron Volt);
+ Bộ các mẫu chuẩn hoạt độ phóng xạ của các hạt nhân phóng xạ tự nhiên Ra-226, Th-232 và K-40 đã được đăng kiểm quốc gia hoặc quốc tế;
+ Thiết bị đo được kiểm tra đăng kiểm quốc gia phù hợp với Chứng chỉ đo lường quốc gia, có quy định hướng dẫn thực hiện đo và đánh giá kết quả.
A.3.2 Bình chì giảm phông phóng xạ: kích thước phù hợp thiết bị đo.
A.3.3 Bộ hộp nhựa: kích thước quy định phù hợp thiết bị đo, có nắp để đựng mẫu vật liệu.
A.3.4 Máy kẹp hàm: để nghiền mẫu.
A.3.5 Sàng: có kích thước lỗ 0,5 mm.
A.3.6 Tủ sấy: cho phép sấy đến 120°C.
A.3.7 Cân kỹ thuật: có độ chính xác đến 1g.
A.4 Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu thử và tiến hành đo
- Xác định hoạt độ phóng xạ của các nhân phóng xạ (Ra-226, Th-232 và K-40) trong vật liệu với các mẫu chọn từ các mẫu đại diện.
- Mẫu đại diện có được bằng cách trộn đều và chia tư không ít hơn 10 mẫu từ các điểm lấy mẫu.
- Tùy theo thể tích hộp chứa mẫu của thiết bị đo phóng xạ mà lấy khối lượng mẫu đại diện từ 2,5 đến 10 kg, mẫu được cho vào bao 2 lớp, giữa 2 lớp đặt phiếu ghi tên vật liệu, tên cơ sở gửi mẫu, vị trí và ngày lấy mẫu.
- Mẫu đại diện được lấy theo lô vật liệu phù hợp các quy định hiện hành.
- Mẫu được gia công thành bột có kích thước hạt ≤ 0,5 mm. Mẫu bột cần phải đựng trong hộp hoặc túi kín.
- Các mẫu đại diện đã lấy theo quy định trên được sấy đến khối lượng không đổi, sau đó cho vào các hộp chứa và cân xác định khối lượng.
- Các hộp chứa được đậy kín, ghi nhãn và lưu trong phòng trong khoảng thời gian theo bản Quy trình hướng dẫn cách đo hoạt độ phóng xạ đã quy định nhằm có sự ổn định hoạt độ phóng xạ của các hạt nhân phóng xạ.
- Các hộp có mẫu được lần lượt đưa vào thiết bị đo phóng xạ và tiến hành đo theo Quy trình hướng dẫn đo đã được phê duyệt.
A.5. Biểu thị kết quả đo
Kết quả đo hoạt độ phóng xạ của các nhân phóng xạ (Ra-226, Th-232 và K-40) trong mẫu đại diện là giá trị hoạt độ phóng xạ riêng trung bình (Cjtb) của mỗi hạt nhân phóng xạ Cj (CRa, CTh, CK) của ít nhất 3 mẫu:
|
(A1) |
trong đó i = 1, 2,...n; n là số mẫu và Cj (CRa, CTh, CK) là các số đo hoạt độ phóng xạ riêng của các nhân phóng xạ (Ra-226, Th-232 và K-40) tương ứng.
Độ lệch bình phương trung bình Δj(tb) khi đo được tính theo công thức:
|
(A2) |
Kết quả xác định chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I) của vật liệu kiểm tra theo công thức:
+ Đối với vật liệu san lấp nền nhà ở và công cộng:
I = CRa/300 + CTh/200 + CK/3.000 |
(A3) |
+ Đối với vật liệu san lấp nền đường, công trình công nghiệp, kho bãi:
I = CRa/2.000 +CTh/1.500 + CK/20.000 |
(A4) |
Trong đó: Cj = Cjtb + Δjtb |
(A5) |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây