QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG SỐ 27-TĐC/QĐ NGÀY 23
THÁNG 3 NĂM 1991 BAN HÀNH
BẢN "QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, THỦ TỤC CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN
VIỆT NAM"
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
- Căn cứ Điều 16, 19,
20 Pháp lệnh chất lượng hàng hoá ngày 27-12-1990;
- Căn cứ Nghị định số
327-HĐBT ngày 19-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh chất
lượng hàng hoá;
- Căn cứ Quy định về
chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam ban hành theo Quyết định số
879-QĐ ngày 27-12-1991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước;
- Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng được Nhà
nước giao trong Nghị định số 22-HĐBT ngày 8-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
- Theo đề nghị của
Giám đốc Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này
bản "Quy định về nội dung, thủ tục chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn
Việt Nam".
Điều 2. Các ngành, các địa phương, các
cơ sở và các cơ quan quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng các
cấp phải theo đúng Quy định này trong việc chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu
chuẩn Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quy định này.
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI
DUNG VÀ THỦ TỤC CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27-TĐC/QĐ ngày 23-3-1992
của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
1. Công bố tiêu chuẩn và phương pháp chứng nhận
1.1. Trên cơ sở danh mục các TCVN bắt buộc áp dụng do Uỷ ban
Khoa học Nhà nước công bố, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng công bố
danh mục các hàng hoá chứng nhận hợp chuẩn (viết tắt là CNHC) bắt buộc và công
bố danh mục các TCVN dùng để chứng nhận hợp chuẩn (CNHC) tự nguyện trong từng
thời kỳ.
Đối với hàng hoá thuộc danh mục CNHC bắt buộc, Tổng cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định thời hạn đăng ký CNHC và thông báo cho
các tổ chức và cá nhân sản xuất hàng hoá (gọi tắt là cơ sở) liên quan các yêu
cầu và nội dung tiến hành đánh giá CNHC.
Đối với hàng hoá không thuộc danh mục CNHC bắt buộc, cơ sở
có thể tự nguyện đề nghị CNHC cho hàng hoá của mình. Nếu chưa có TCVN dùng để
CNHC tự nguyện cho hàng hoá này, cơ sở có thể chủ động xây dựng các dự thảo
TCVN tương ứng đề nghị với Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng xem xét,
trình Uỷ ban Khoa học Nhà nước xét duyệt và ban hành.
1.2. Phương pháp CNHC cho nhóm hoặc hàng hoá cụ thể do Trung
tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tổ chức biên soạn trên cơ sở các TCVN
dùng để CNHC; Tổng cục TC-ĐL-CL ban hành và công bố phương pháp CNHC.
Mẫu trình bày của phương pháp CNHC được quy định trong
TCVN...
1.3. Trung tâm TC-ĐL-CL, các Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực và
các chi cục TC-ĐL-CL tỉnh, thành phố có trách nhiệm tổ chức phổ biến các danh
mục và các quy định nêu trên cho các cơ sở có liên quan thuộc khu vực, địa
phương mình quản lý.
2. Đăng ký chứng nhận hợp chuẩn
2.1. Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá CNHC
bắt buộc phải nộp đơn xin CNHC cho hàng hoá của mình với cơ quan đánh giá CNHC
(gọi tắt là cơ quan đánh giá).
Đơn xin CNHC theo mẫu Phụ lục 1.
2.2. Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc danh mục TCVN dùng để
CNHC tự nguyện có đủ điều kiện sản xuất hàng hoá theo TCVN, chấp nhận thủ tục
và điều kiện CNHC, muốn được CNHC cho hàng hoá của mình có thể nộp đơn xin CNHC
với cơ quan đánh giá theo mẫu Phụ lục 1.
2.3. Đơn xin CNHC (theo mục 2.1 và 2.2) được gửi đến các cơ
quan đánh giá sau đây:
- Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, đối với các
cơ sở ở miền Bắc;
- Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực II đối với các cơ sở ở miền
Trung;
- Trung tâm TC-ĐL-CL
khu vực III đối với các cơ sở ở miền Nam.
2.4. Sau khi nhận được đơn xin CNHC, trong thời hạn 15 ngày
cơ quan đánh giá tiến hành xem xét đơn. Nếu chấp nhận đơn, cơ quan đánh giá xây
dựng kế hoạch CNHC, báo cáo với Tổng cục TC-ĐL-CL và thông báo kế hoạch này cho
cơ sở xin chứng nhận.
Nếu đơn xin CNHC không đáp ứng yêu cầu, cơ quan đánh giá từ
chối việc đánh giá CNHC và thông báo cho cơ sở xin chứng nhận chậm nhất là 15
ngày kể từ ngày nhận đơn, và báo cáo với Tổng cục TC-ĐL-CL.
3. Đánh giá chứng nhận hợp chuẩn
3.1. Đánh giá cơ sở sản xuất
3.1.1. Theo kế hoạch CNHC, cơ quan đánh giá lập Hội đồng
đánh giá (gọi tắt là Hội đồng). Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thực hiện
theo mục 5 của Quy định này. Quyết định thành lập Hội đồng theo mẫu Phụ lục 2.
Theo kế hoạch CNHC, Hội đồng tiến hành xây dựng và kiến nghị
chương trình đánh giá CNHC, kiến nghị danh sách nhóm chuyên gia đánh giá, thử
nghiệm (gọi tắt là nhóm chuyên gia). Cơ quan đánh giá phê duyệt chương trình
đánh giá CNHC và ra quyết định cử nhóm chuyên gia theo mẫu Phụ lục 3 .
3.1.2. Theo chương trình đánh giá CNHC đã thông báo với cơ
sở, nhóm chuyên gia tiến hành xem xét đánh giá sự phù hợp của hàng hoá với TCVN
và điều kiện đảm bảo chất lượng hàng hoá tại cơ sở xin CNHC.
Cơ sở phải cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu và tạo
điều kiện cần thiết cho các chuyên gia thực hiện nhiệm vụ của mình trong quá
trình đánh giá.
3.1.3. Nhóm chuyên gia yêu cầu cơ sở cung cấp các bằng chứng
cần thiết để chứng tỏ sự phù hợp của hàng hoá với TCVN tương ứng, tiến hành
đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng của cơ sở theo TCVN và phương pháp CNHC;
kiến nghị các yêu cầu đảm bảo chất lượng sau chứng nhận.
Khi cần thiết, nhóm chuyên gia có thể kiến nghị với cơ sở
thực hiện một số thay đổi, bổ sung nhất định trong tổ chức thử nghiệm, kiểm tra
chất lượng hoặc quy trình công nghệ có liên quan đến chất lượng.
3.1.4. Trên cơ sở các nội dung xem xét đánh giá, nhóm trưởng
nhóm chuyên gia viết báo cáo đánh giá cơ sở theo mẫu Phụ lục 4.
3.2. Thử nghiệm mẫu điển hình
3.2.1. Theo đề nghị của Hội đồng, cơ quan đánh giá ra quyết
định để nhóm chuyên gia lấy mẫu hàng hoá tại cơ sở sản xuất, ngoài thị trường
hoặc nơi tiêu thụ để tiến hành thử nghiệm theo phương pháp CNHC (mục 1.2) tương
ứng.
3.2.2. Thử nghiệm mẫu được tiến hành tại "phòng thử
nghiệm được công nhận" hoặc phòng thử nghiệm do Tổng cục TC-ĐL-CL chỉ định
theo đề nghị của cơ quan đánh giá. Phòng thử nghiệm gửi kết quả thử nghiệm cho
cơ quan đánh giá.
Trong trường hợp sử dụng phòng thử nghiệm của cơ sở xin
CNHC, Hội đồng cử chuyên gia am hiểu về thử nghiệm giám sát quá trình thử
nghiệm.
3.2.3. Trên cơ sở các kết quả thử nghiệm mẫu, nhóm trưởng
nhóm chuyên gia viết báo cáo thử nghiệm mẫu theo nội dung nêu trong Phụ lục 5.
3.3. Lập và thẩm xét hồ sơ CNHC.
3.3.1. Trên cơ sở các báo cáo nên ở mục 3.1.4. và 3.2.3, Hội
đồng họp để xem xét đánh giá, kết luận và kiến nghị cấp hoặc không cấp giấy
CNHC (mục 5.1.2). Kết quả đề nghị của Hội đồng được ghi thành biên bản đề nghị
theo mẫu Phụ lục 6a và 6b.
Trên cơ sở báo cáo của nhóm chuyên gia, các tài liệu và biên
bản làm việc của Hội đồng trong quá trình đánh giá, thư ký Hội đồng giúp Chủ
tịch Hội đồng chuẩn bị hồ sơ kết quả đánh giá của Hội đồng và gửi cho cơ quan
đánh giá.
3.3.2. Cơ quan đánh giá tổ chức xem xét kết quả đánh giá của
Hội đồng, lập phiếu thẩm xét các kết quả đánh giá CNHC theo mẫu Phụ lục 7, hoàn
chỉnh hồ sơ đánh giá CNHC và gửi trình Tổng cục TC-ĐL-CL, theo mẫu Phụ lục 8.
Hồ sơ đánh giá CNHC trình Tổng cục TC-ĐL-CL gồm:
1. Đơn xin CNHC của cơ sở;
2. Báo cáo đánh giá cơ sở xin CNHC;
3. Báo cáo thử nghiệm mẫu và các tài liệu kèm theo;
4. Biên bản đề nghị của Hội đồng và các tài liệu kèm theo;
5. Phiếu thẩm xét kết quả đánh giá CNHC;
6. Công văn đề nghị của cơ quan đánh giá.
4. Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn
4.1. Tổng cục TC-ĐL-CL, trong thời hạn 15 ngày kể từ khi
nhận hồ sơ, tổ chức xem xét hồ sơ đánh giá CNHC, ra quyết định cấp "Giấy
chứng nhận hàng hoá phù hợp TCVN" (viết tắt là "Giấy CNHC") và
cho phép cơ sở sử dụng "Dấu phù hợp TCVN" (viết tắt là "Dấu hợp
chuẩn") để gắn trên hàng hoá, bao bì hoặc nhãn.
Nội dung quyết định cấp giấy CNHC theo mẫu Phụ lục 9. Nội
dung giấy CNHC và cho phép mang dấu hợp chuẩn chất lượng (hoặc dấu hợp chuẩn an
toàn) theo mẫu Phụ lục 10a và 10b.
4.2. Khi xét thấy không đủ điều kiện cấp giấy CNHC, Tổng cục
TC-ĐL-CL có thể yêu cầu cơ quan đánh giá hoàn chỉnh và bổ sung hồ sơ đánh giá
CNHC hoặc huỷ bỏ kết quả đánh giá CNHC. Quyết định không cấp giấy CNHC được
Tổng cục TC-ĐL-CL thông báo cho cơ quan đánh giá, cơ sở xin CNHC và các cơ quan
có liên quan.
4.3. Quyết định cấp giấy CNHC được Tổng cục TC-ĐL-CL gửi cho
cơ quan đánh giá và cơ sở xin CNHC, thông báo cho các cơ quan có liên quan và
công bố trên các phương tiện thông tin.
5. Hội đồng đánh giá, chuyên gia đánh giá
5.1. Hội đồng đánh giá
5.1.1. Hội đồng đánh giá (gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức tư
vấn giúp cơ quan đánh giá tiến hành đánh giá hàng hoá phù hợp TCVN một cách
chính xác và khách quan. Thủ trưởng cơ quan đánh giá ra quyết định thành lập
Hội đồng sau khi thoả thuận với các chuyên gia được mời tham gia Hội đồng.
5.1.2. Nhiệm vụ của Hội đồng là đánh giá và đề nghị cấp hay
không cấp giấy CNHC, cụ thể:
- Kiến nghị chương trình đánh giá CNHC và nhóm chuyên gia
đánh giá, thử nghiệm;
- Xem xét kết quả đánh giá cơ sở;
- Xem xét kết quả thử nghiệm mẫu;;
- Tiến hành đánh giá sự phù hợp của hàng hoá xin CNHC với
TCVN tương ứng và điều kiện đảm bảo chất lượng hàng hoá của cơ sở xin chứng
nhận;
- Đề nghị cấp hoặc không cấp giấy CNHC;
- Kiến nghị các biện pháp hoàn chỉnh tổ chức kiểm tra, thử
nghiệm cũng như các yêu cầu đảm bảo chất lượng của cơ sở xin chứng nhận (nếu
có).
5.1.3. Số lượng thành viên của Hội đồng từ 5 đến 9 người,
gồm Chủ tịch (khi cần có Phó Chủ tịch), thư ký và các uỷ viên Hội đồng.
Thành viên của Hội đồng là các chuyên gia đánh giá có trình
độ khoa học kỹ thuật, am hiểu về hàng hoá xin chứng nhận, nắm vững cơ sở pháp
lý của việc CNHC, vô tư và khách quan trong đánh giá.
Chủ tịch (và Phó Chủ tịch) phải là chuyên gia có uy tín, có
kinh nghiemẹ và có khả năng tổ chức, điều hành công việc của Hội đồng.
Thư ký là người của cơ quan đánh giá, có nhiệm vụ giúp Chủ
tịch tổ chức, điều hành các hoạt động của Hội đồng.
5.1.4. Hội đồng làm việc trên nguyên tắc bàn bạc dân chủ để
kết luận trên cơ sở đồng ý của đa số các thành viên và thông qua bằng bỏ phiếu
kín. Quá trình làm việc và kết luận của Hội đồng phải được ghi thành biên bản.
Biên bản làm việc của Hội đồng phải phản ánh đầy đủ và trung thực tất cả những
ý kiến khác nhau của các thành viên Hội đồng và những người được mời tham dự.
5.2. Nhóm chuyên gia đánh giá, thử nghiệm
5.2.1. Nhóm chuyên gia đánh giá, thử nghiệm (gọi tắt là nhóm
chuyên gia) gồm một số chuyên gia do một nhóm trưởng phụ trách.
Nhóm trưởng chịu trách nhiệm điều hành nhóm thực hiện nhiệm
vụ đánh giá CNHC được giao và viết báo cáo kết quả làm việc của nhóm.
5.2.2. Các chuyên gia phải am hiểu về hàng hoá mình đánh giá
và có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng.
5.2.3. Các chuyên gia phải thực hiện phần công việc đánh
giá, tổ chức thử nghiệm mẫu được giao và phải chịu trách nhiệm về tính đúng
đắn, khách quan đối với các kết quả đánh giá, thử nghiệm.
6. Bảo đảm chất lượng sau CNHC
6.1. Cơ sở có hàng hoá được CNHC phải xây dựng và thực hiện
các biện pháp cần thiết nhằm duy trì chất lượng hàng hoá sau CNHC, phải tiến
hành kiểm tra và thử nghiệm theo phương pháp CNHC.
6.2. Định kỳ 6 tháng và hàng năm cơ sở phải báo cáo tình
hình chất lượng hàng hoá sau CNHC và những thay đổi có liên quan đến hàng hoá
đó theo mẫu Phụ lục 11 cho Tổng cục TC-ĐL-CL và Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực theo
phân cấp.
7. Thanh tra Nhà nước hàng hoá được CNHC.
Tổng cục TC-ĐL-CL định kỳ hoặc đột xuất tiến hành thanh tra
Nhà nước hàng hoá được CNHC theo quy định về công tác thanh tra của Uỷ ban Khoa
học Nhà nước và của Tổng cục TC-ĐL-CL.
8. Đình chỉ sử dụng hoặc huỷ bỏ hiệu lực dấu hợp chuẩn.
8.1. Trong trường hợp TCVN được sửa đổi hoặc thay thế, Tổng
cục TC-ĐL-CL có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đánh giá và các cơ sở liên
quan có hàng hoá đã được CNHC. Các cơ sở này cần điều chỉnh sản xuất và tổ chức
kiểm tra, thử nghiệm chất lượng hàng hoá của mình trong thời hạn 6 tháng kể từ
ngày TCVN thay đổi và xin chứng nhận lại theo tiêu chuẩn mới nếu muốn tiếp tục
xin được CNHC.
8.2. Khi cơ sở có hàng hoá được CNHC không thực hiện đúng
các TCVN tương ứng, không duy trì điều kiện đảm bảo chất lượng hàng hoá như đã
quy định, không thực hiện đúng các quy định về CNHC trong thời gian sử dụng dấu
hợp chuẩn, hoặc khi TCVN dùng để CNHC được sửa đổi, thay thế mà cơ sở chưa xin
chứng nhận lại theo TCVN mới, nếu xét thấy mức độ vi phạm chưa cần thiết phải
huỷ bỏ ngay hiệu lực của giấy CNHC, dấu hợp chuẩn, mà cơ sở cam kết khắc phục
các vi phạm. Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực có thể đình chỉ tạm thời sử dụng dấu
hợp chuẩn trong một thời gian nhất định. Quyết định đình chỉ tạm thời sử dụng
dấu hợp chuẩn theo mẫu Phụ lục 12.
Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực sẽ quyết định cho phép cơ sở được
tiếp tục sử dụng dấu hợp chuẩn theo mẫu Phụ lục 13 (hoặc đề nghị Tổng cục
TC-ĐL-CL huỷ bỏ hiệu lực giấy CNHC, dấu hợp chuẩn theo mẫu Phụ lục 14) sau khi
cơ sở đã (hoặc không) khắc phục vi phạm.
8.3. Giấy CNHC và dấu hợp chuẩn sẽ bị huỷ bỏ hiệu lực nếu
trong quá trình theo dõi và tiến hành thanh tra Nhà nước sau CNHC, Tổng cục
TC-ĐL-CL phát hiện thấy cơ sở có hàng hoá được CNHC không khắc phục được vi
phạm (mục 8.2), sử dụng dấu hợp chuẩn trên các hàng hoá không đạt TCVN tương
ứng, hoặc khi cơ sở ngừng quá 12 tháng không sản xuất hàng hoá được CNHC.
Quyết định huỷ bỏ hiệu lực giấy CNHC và dấu hợp chuẩn theo
mẫu Phụ lục 15.
8.4. Quyết định đình chỉ tạm thời sử dụng hoặc huỷ bỏ hiệu
lực giấy CNHC và dấu hợp chuẩn được gửi cho cơ sở, các cơ quan có liên quan và
thông báo trên các phương tiện thông tin.
Khi nhận được thông báo Quyết định này, cơ sở phải ngừng sử
dụng dấu hợp chuẩn và xử lý hàng hoá, nhãn và bao bì còn mang dấu hợp chuẩn như
sau:
a) Khi có quyết định tạm thời đình chỉ, cơ sở phải ngừng
xuất xưởng hàng hoá mang dấu, ngừng sử dụng nhãn và bao bì in sẵn dấu hợp chuẩn
cho đến khi có quyết định cho phép tiếp tục sử dụng dấu hợp chuẩn của Trung tâm
TC-ĐL-CL khu vực.
b) Khi có quyết định huỷ bỏ hiệu lực của giấy CNHC và dấu
hợp chuẩn, cơ sở phải xoá bỏ dấu hợp chuẩn trên các hàng hoá, nhãn và bao bì.
8.5. Các Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực và các Chi cục TC-ĐL-CL
tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thông báo cáo các quyết định của Tổng cục
TC-ĐL-CL, của Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực và giám sát việc thi hành các quyết
định này cũng như việc xử lý của cơ sở theo mục 8.4.
9. Gia hạn sử dụng dấu hợp chuẩn
9.1. Nếu muốn xin gia hạn sử dụng dấu hợp chuẩn đối với hàng
hoá đã được CNHC, cơ sở phải nộp đơn và báo cáo tình hình chất lượng kèm theo
các phiếu thử nghiệm chất lượng cho Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực. Đơn xin gia hạn
sử dụng dấu hợp chuẩn theo mẫu Phụ lục 1.
9.2. Sau khi nhận được đơn xin gia hạn sử dụng dấu hợp chuẩn
Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực xem xét, lập hồ sơ đề nghị với Tổng cục TC-ĐL-CL về
việc chấp nhận hoặc từ chối gia hạn. Đơn và hồ sơ đề nghị được gửi cho Tổng cục
TC-ĐL-CL chậm nhất là 15 ngày sau khi nhận được đơn của cơ sở.
9.3. Tổng cục TC-ĐL-CL căn cứ đơn xin gia hạn sử dụng dấu
hợp chuẩn của cơ sở, hồ sơ đề nghị của Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực và kết quả
thanh tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá sau CNHC ra quyết định cho phép hoặc
từ chối gia hạn sử dụng dấu hợp chuẩn.
Quyết định này được Tổng cục TC-ĐL-CL gửi cho cơ sở xin gia
hạn chậm nhất là 15 ngày sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của trung tâm TC-ĐL-CL
khu vực, đồng thời thông báo cho các cơ quan có liên quan và công bố trên các
phương tiện thông tin.
Phụ lục 1
ĐƠN XIN
CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN)
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
1. Tên cơ sở xin chứng nhận:
...........................................................................
thuộc (cơ quan chủ
quản)................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................... Điện
thoại (telex, fax).............................
3. Địa chỉ nơi sản xuất: (nếu
có).............................. Điện thoại:..........................
4. Tên hàng hoá xin chứng nhận phù hợp với
TCVN...........................................
5. Loại (kiểu,
cỡ):..............................................................................................
6. Các TCVN liên quan:........................... (tên, số
hiệu)......................................
7. Sản lượng, giá trị sản lượng năm và chất lượng hàng hoá
trong những năm gần đây:
8. Kiểm tra chất lượng của cơ sở:
Năm
|
Sản lượng
|
Giá trị sản lượng
|
Chất lượng (% đạt TCVN)
|
|
|
|
|
(Nếu đối tượng kiểm tra và thử nghiệm kể cả chu kỳ và phương
pháp lấy mẫu trong các khâu)
- Nguyên liệu ban đầu;
- Các bán thành phẩm, trong quá trình sản xuất;
- Thành phẩm.
9. Thiết bị đo và thử nghiệm
10. Tài liệu:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Năm
vận hành
|
Kiểm định lần cuối
|
Chu kỳ kiểm định nào
|
Dùng trong khâu (NI.. BTF, TF...)
|
|
|
|
|
|
|
(Các tài liệu cơ bản
dùng để quản lý chất lượng như: tài liệu hướng dẫn CL; tiêu chuẩn YCKT; quy
trình kiểm tra v.v.).
11. Hồ sơ, sổ sách:
(Các hồ sơ lưu trữ, sơ đồ quản lý và sổ sách quản lý chất
lượng)
Tên hồ sơ tài liệu
|
Dùng
trong các khâu của quá trình
sản xuất
|
Nội
dung tài liệu
|
Cán bộ quản lý tài liệu
|
|
|
|
|
12. Tổ chức quản lý chất lượng:
(Bộ máy và cán bộ tiến hành các hoạt động quản lý chất lượng
và trình độ tương ứng).
13. Các phép thử tiến hành ở các phòng thử nghiệm khác (ghi
rõ phép thử, phương pháp và tên PTN, địa chỉ).
14. Khách hàng, nơi tiêu thụ chính:....
16. Cơ sở chúng tôi cam kết tuân thủ các quy định về chứng
nhận hợp chuẩn, nộp lệ phí và chi phí CNHC theo quy định hiện hành.
Cơ sở chúng tôi sẵn sàng để được tiến hành đánh giá từ
ngày.... tháng..... năm 199....
.... Ngày....tháng..... năm 199...
Thủ trưởng cơ sở
(ký
tên, đóng dấu)
Phụ lục 2
TỔNG CỤC TC-ĐL-CL
..............
(Tên cơ quan đánh giá)
Số:......../QĐ
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
.... ngày.... tháng.... năm 199...
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CNHC
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(Tên cơ quan đánh giá)
- Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của... (tên cơ quan đánh giá) theo quyết định số....
của......
- Căn cứ quy định
chứng nhận hàng hoá phù hợp TCVN ban hành kèm theo Quyết định số 879-QĐ ngày
27-12-1991 của Uỷ Ban Khoa học Nhà nước;
- Căn cứ quy định về
nội dung, thủ tục chứng nhận hàng hoá phù hợp TCVN ban hành kèm theo Quyết định
số 17-TĐC/QĐ ngày 23-3-1992 của Tổng cục TC-ĐL-CL,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Hội đồng đánh giá
chứng nhận hợp chuẩn làm tư vấn giúp... (tên cơ quan đánh giá) trong việc xem
xét đánh giá... (tên hàng hoá)... phù hợp TCVN.
Điều 2. Hội đồng gồm các ông (bà) có
tên sau:
- Chủ tịch: (Họ tên, chức
danh, nơi làm việc)
- Phó Chủ tịch: (nếu có) - nt-
- Uỷ viên - nt -
- Uỷ viên - nt -
- Uỷ viên - nt -
....................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký đến ngày.... tháng.... năm 19....
Điều 4. Các ông (bà) có tên trên có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(Tên cơ quan đánh giá)
Ký
tên, đóng dấu
Phụ lục 3
TỔNG CỤC TC-ĐL-CL
..............
(Tên cơ quan đánh giá)
Số:......../QĐ
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
.... ngày.... tháng.... năm 199...
|
QUYẾT ĐỊNH
CỬ CHUYÊN
GIA ĐÁNH GIÁ, THỬ NGHIỆM
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
......................................
(Tên
cơ quan đánh giá)
- Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của.... (tên cơ quan đánh giá)........ theo Quyết định
số..... của....
- Căn cứ Quy định về
chứng nhận hàng hoá phù hợp TCVN ban hành kèm theo Quyết định số 879-QĐ ngày
27-12-1991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước;
- Căn cứ Quy định về
nội dung và thủ tục chứng nhận hàng hoá phù hợp TCVN ban hành kèm theo Quyết
định số 27-TĐC ngày 23-3-1992 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cử các ông (bà) có tên sau làm
chuyên gia đánh giá, thử nghiệm.................... (tên hàng hoá).
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học
|
Nơi công tác
|
Nhiệm vụ, nội dung chịu trách nhiệm đánh
giá (*)
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Chuyên gia đánh giá thử nghiệm
có trách nhiệm tiến hành đánh giá thử nghiệm (tên hàng hoá) từ ngày.../.../...
đến ngày.../.../... theo chương trình đánh giá đã được phê duyệt số... ngày...
Điều 3. Các ông (bà) có tên trên chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(Tên cơ quan đánh giá)
...............................
Ký tên, đóng dấu
* Ghi chú: Ngoài nội dung đánh giá ghi thêm chuyên gia
đánh giá, thử nghiệm nào được giao nhiệm vụ nhóm trưởng nhóm chuyên gia đánh
giá, thử nghiệm.
Phụ lục 4
NỘI DUNG
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ XIN CHỨNG NHẬN
HÀNG HOÁ PHÙ HỢP TCVN
1. Quá trình tổ chức đánh giá:
- Tóm tắt công việc triển khai của nhóm chuyên gia đánh giá;
- Nội dung đánh giá tại các điểm xem xét kiểm tra.
2. Kết quả đánh giá:
- Đánh giá sự phù hợp của hàng hoá với TCVN qua các bằng
chứng của cơ sở sản xuất;
- Đánh giá về điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hoá đạt TCVN
(theo TCVN tương ứng);
- Đánh giá về khả năng tự kiểm tra của cơ sở sản xuất.
3. Kết luận và kiến nghị:
Về công nhận điều kiện bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất
xin CNHC;
Về các điều kiện theo dõi việc bảo đảm chất lượng sau chứng
nhận.
CÁC CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ TRONG NHÓM
.......................
ký
tên và ghi rõ họ tên
|
...ngày....
tháng.... năm 199..
NHÓM TRƯỞNG NHÓM
CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 5
NỘI DUNG
BÁO CÁO THỬ NGHIỆM MẪU
1. Tình hình tổ chức thử nghiệm
- Tóm tắt quá trình lấy mẫu (người lấy mẫu, địa điểm, thời
gian lấy mẫu, khối lượng mẫu...)
- Các phòng thử nghiệm đã sử dụng để tiến hành thử nghiệm
mẫu, thời gian bắt đầu và kết thúc.
2. Bảng tổng hợp kết quả thử nghiệm
Ký hiệu mẫu
|
Chỉ tiêu thử
|
Nơi thử
|
Mức quy định trong TCVN
|
Kết quả thử
|
|
|
|
|
|
3. Kết luận và kiến nghị
4. Các tài liệu kèm theo
- Các phiếu kết quả thử nghiệm do nhóm chuyên gia tiến hành.
- Các phiếu kết quả thử nghiệm do cơ sở tiến hành (nếu có).
- Các tài liệu khác (nếu có).
Các
chuyên gia thử nghiệm trong nhóm
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
...ngày... tháng... năm 199..
Nhóm
trưởng nhóm chuyên gia
thử nghiệm
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 6a
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày... tháng.... năm 199...
BIÊN BẢN
KẾT LUẬN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
Hội đồng đánh giá sự phù hợp của ... (tên hàng hoá) với
TCVN... được thành lập theo quyết định số... ngày... của Giám đốc Trung tâm
(tên cơ quan đánh giá). Sau khi xem xét kết quả đánh giá cơ sở sản xuất; kết
quả thử nghiệm mẫu, tiến hành đánh giá sự phù hợp của hàng hoá với TCVN và điều
kiện đảm bảo chất lượng theo TCVN... của cơ sở xin chứng nhận hợp chuẩn, Hội
đồng đã thông qua các kết luận sau:
1. Về kết quả đánh giá:
1.1.....................
1.2.....................
1.3.....................
(Ghi kết luận về từng nội dung trong chương trình đánh giá).
2. Về đề nghị chứng nhận
2.1. Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn và cho phép sử dụng dấu
hợp chuẩn đối với hàng hoá... (tên hàng hoá) do... (tên cơ sở xin chứng nhận
hàng hoá) sản xuất.
2.2. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hợp chuẩn và dấu
hợp chuẩn là... năm.
3. Các kiến nghị
- ...............
- ...............
- ...............
Biên bản này được thông qua với sự đồng ý của............
(ghi kết quả bỏ phiếu kín)........ thành viên Hội đồng.
CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
Phụ lục 6b
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày... tháng.... năm 199...
BIÊN BẢN
KẾT LUẬN ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ KHÔNG
CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
Hội đồng đánh giá sự phù hợp của......... (tên hàng hoá) với
TCVN........... được thành lập theo Quyết định số... ngày...tháng... năm....
của Giám đốc Trung tâm (tên cơ quan đánh giá). Sau khi xem xét kết quả đánh giá
cơ sở sản xuất; kết quả thử nghiệm mẫu; tiến hành đánh giá sự phù hợp của hàng
hoá với TCVN và điều kiện đảm bảo chất lượng theo TCVN... của cơ sở xin chứng
nhận hàng hoá, Hội đồng đã thông qua các kết luận sau:
1. Không cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho hàng
hoá................ (tên hàng hoá) do................. (tên cơ sở sản
xuất)................. sản xuất.
2. Lý do đề nghị không chứng nhận:
- Kết quả đánh giá cơ sở sản xuất;
- Kết quả thử nghiệm mẫu;
- Kết quả đánh giá tổng hợp của Hội đồng;
- Việc tuân thủ các quy định chứng nhận hợp chuẩn của cơ sở
sản xuất.
(Ghi kết luận về từng nội dung trong chương trình đánh giá).
3. Các kiến nghị
- .....................
- .....................
- .....................
Biên bản này được thông qua với sự đồng ý của (ghi kết quả
bỏ phiếu) thành viên hội đồng.
CÁC THÀNH VIÊN CỦA HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ tên và chữ ký)
|
Phụ lục 7
TRUNG
TÂM...................
(Tên cơ quan đánh giá)
PHIẾU
THẨM XÉT HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
1. Tên hồ sơ:
2. Ngày nhận:
3. Ý kiến thẩm
xét về kỹ thuật:
4. Ý kiến thẩm
xét về nghiệp vụ đánh giá:
5. Ý kiến thẩm
xét về hồ sơ:
6. Kết luận và kiến nghị:
... ngày... tháng... năm...
Cán bộ thẩm xét
(Họ tên và chữ ký)
Thủ trưởng cơ quan đánh giá
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục 8
TỔNG CỤC TC-ĐL-CL
Trung
tâm..............
(Tên cơ quan đánh giá)
Số:........
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
.... ngày.... tháng.... năm 19...
|
ĐỀ NGHỊ
CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP VỚI
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Kính
gửi: TỔNG CỤC TC-ĐL-CL
Thực hiện kế hoạch CNHC đã báo cáo với Tổng cục trong công
văn số:....... ngày... tháng... năm 199...
Trung tâm............ (tên cơ quan đánh giá) đề nghị Tổng
cục TC-ĐL-CL xem xét ra Quyết định CNHC và cho phép sử dụng dấu hợp chuẩn cho:
.............. (tên hàng hoá xin CNHC)..............
do (tên cơ sở xin CNHC)................. sản xuất
phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN............ (số hiệu và
tên tiêu chuẩn)......... và các tiêu chuẩn liên quan TCVN (số hiệu tiêu chuẩn).
TCVN............ (số hiệu tiêu chuẩn)..............
Thời hạn hiệu lực của giấy CNHC và dấu hợp chuẩn đề nghị
là...... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐÁNH GIÁ
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục 9
UỶ BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN -
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Số:......../TĐC-QĐ
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 199...
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỨNG
NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
- Căn cứ Pháp lệnh
Chất lượng hàng hoá ngày 27-12-1990;
- Căn cứ Quyết định về
Chứng nhận hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
879-QĐ ngày 27-12-1991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước;
- Căn cứ chứng năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng được Nhà
nước giao trong Nghị định số 22-HĐBT ngày 8-02-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
- Theo đề nghị
của.............. (tên cơ quan đánh giá) trong công văn số...........
ngày.../... 199...,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận cho... (tên
hàng hoá được chứng nhận)... do... (tên cơ sở có hàng hoá được CNHC)... sản
xuất phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam TCVN... (số hiệu và tên tiêu chuẩn) và các
tiêu chuẩn liên quan TCVN (số hiệu TC), TCVN (...).
Điều 2. Giấy chứng nhận này có hiệu lực
trong... năm, kể từ ngày. .. tháng... năm 199...
Điều 3. Trong thời gian hiệu lực của
giấy chứng nhận hợp chuẩn.... (tên cơ sở được CNHC) được phép sử dụng dấu hợp
chuẩn (chất lượng hoặc an toàn) theo quy định.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Phụ lục 10a
(Biểu tượng Dấu hợp chuẩn chất lượng)
GIẤY
CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Chứng nhận....... (tên hàng hoá được CNHC).........
do........... (tên cơ sở được CNHC)............. sản xuất
phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam TCVN.... (số hiệu và tên tiêu
chuẩn)... được phép mang Dấu hợp chuẩn chất lượng.
Thời hạn hiệu lực trong... năm
Từ ngày... tháng... năm 199... đến ngày... tháng... năm
199...
Theo QĐ số... TĐC/QĐ ngày.../.../199...
Hà Nội, ngày... tháng... năm 199...
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Phụ lục 10b
(Biểu tượng Dấu hợp chuẩn an toàn)
GIẤY
CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Chứng nhận................. (tên hàng hoá được
CNHC).......................
do.................... (tên cơ sở được
CNHC)............................ sản xuất
Phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam TCVN.... (số hiệu và tên tiêu
chuẩn)... được phép mang Dấu hợp chuẩn an toàn.
Thời hạn hiệu lực trong... năm
Từ ngày... tháng... năm 199... đến ngày... tháng... năm
199...
Theo QĐ số... TĐC/QĐ ngày.../.../199...
Hà Nội, ngày... tháng... năm 199...
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Phụ lục 11
(Tên
cơ sở được CNHC)
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ SAU CNHC
(6 tháng hàng năm)
1. Tên cơ sở được
CNHC:.............................................
Địa chỉ:........................................................................
Điện thoại (telex,
fax):.......................................................
2. Quyết định cấp giấy CNHC số....
ngày..........................
đã cấp cho: (tên hàng hoá được
CNHC).............................
thời hạn hiệu
lực:................................................................
3. Nội dung báo cáo:
3.1. Sản lượng hàng hoá được CNHC đã sản xuất.
Số lượng hàng hoá được CNHC nhưng không phù hợp TCVN và các
biện pháp xử lý số hàng hoá này (nếu có).
3.2. Tình hình duy trì sự phù hợp của hàng hoá với TCVN và
các điều kiện đảm bảo chất lượng sau CNHC (theo TCVN và phương pháp đánh giá
CNHC tương ứng) so với tình hình khi được CNHC.
3.3. Khiếu nại của khách hàng và các biện pháp xử lý (nếu
có).
3.4. Những thay đổi của cơ sở có liên quan đến việc giữ giấy
CNHC và dấu hợp chuẩn (tổ chức, cán bộ, công nghệ, trang thiết bị sản xuất và
thử nghiệm, hoạt động thử nghiệm và kiểm tra chất lượng...) (nếu có).
Ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng cơ sở được CNHC
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục 12
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN -
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
TRUNG TÂM TC-ĐL-CL
Khu
vực:...........
(Cơ
quan thanh tra)
Số:......../QĐ
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Ngày.... tháng.... năm 199...
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ
TẠM THỜI SỬ DỤNG DẤU HỢP CHUẨN
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
KHU VỰC...................
- Căn cứ Quy định về
nội dung và thủ tục chứng nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam ban hành
theo Quyết định số 27-TĐC/QĐ ngày 27 tháng 3 năm 1992 của Tổng cục Tiêu chuẩn -
Đo lường - Chất lượng;
- Căn cứ chức năng,
quyền hạn và nhiệm vụ của Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng khu
vực... (cơ quan Thanh tra)....;
- Căn cứ Biên bản
thanh tra số... ngày... tháng... năm 199...,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đình chỉ tạm thời việc sử dụng
dấu hợp chuẩn đã được phép sử dụng theo Quyết định số... TĐC/QĐ ngày...
tháng... năm 199... đối với........... (tên hàng hoá được CNHC) của (tên cơ sở
được CNHC) sản xuất.
Điều 2............. (tên cơ sở được
CNHC)........... kể từ ngày có Quyết định này phải ngừng xuất xưởng hàng hoá
mang dấu hợp chuẩn TCVN......, ngừng sử dụng nhãn và bao bì in sẵn dấu hợp
chuẩn cho đến khi có quyết định cho phép sử dụng trở lại.
Điều 3. Thủ trưởng cơ sở được chứng
nhận hợp chuẩn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Khu vực.............
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục 13
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN -
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Trung
tâm TC-ĐL-CL
Khu
vực:...........
Số:......../QĐ
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
........, ngày.... tháng.... năm 199...
|
QUYẾT ĐỊNH
CHO PHÉP
SỬ DỤNG LẠI DẤU HỢP CHUẨN
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Khu
vực.................
- Căn cứ Quy định về
nội dung và thủ tục chứng nhận hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam ban hành
theo Quyết định số 27-TĐC ngày 23 tháng 3 năm 1992 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng;
- Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng khu
vực.......
- Căn cứ biên bản
thanh tra số... ngày... tháng... năm.... của Trung tâm TC-ĐL-CL
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép sử dụng lại dấu hợp
chuẩn đã được phép sử dụng theo Quyết định số............./TĐC ngày... tháng...
năm... đối với............ (tên hàng hoá được chứng nhận hợp chuẩn) của.....
(Tên cơ sở được chứng nhận hợp chuẩn) sản xuất.
Điều 2............... (tên cơ sở được
chứng nhận, kể từ ngày có Quyết định này được phép tiếp tục xuất xưởng hàng hoá
mang dáu phù hợp TCVN..................
Điều 3. Thủ trưởng cơ sở được chứng
nhận hợp chuẩn có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
KHU VỰC.............
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục 14
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN -
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
TRUNG TÂM TC-ĐL-CL
Số:..........
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
........, ngày.... tháng.... năm 199...
|
ĐỀ NGHỊ
HUỶ BỎ HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ
PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng
Căn cứ biên bản thanh
tra số... ngày... tháng... năm..., Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực..... đề nghị Tổng
cục TC-ĐL-CL xem xét ra quyết định huỷ bỏ
hiệu lực của giấy chứng nhận hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam sau đây:
- Quyết định CNHC của Tổng cục số:....... - TĐC/QĐ ngày...
tháng..... năm....
- Đối với:................. (tên hàng hoá được
CNHC)..................
- Cơ sở:............ (tên cơ sở được CNHC)..................
sản xuất
- Thời hạn hiệu lực:......... năm, từ ngày.... tháng....
năm.... đến ngày..... tháng..... năm.......
Lý do đề
nghị:................................................... Trung tâm xin gửi kèm
theo đây toàn bộ hồ sơ liên quan đến đề nghị này.
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG -
CHẤT LƯỢNG KHU VỰC
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục 15
UỶ BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN -
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Số:......../TĐC-QĐ
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 199...
|
QUYẾT ĐỊNH
HUỶ BỎ
HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ
PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
- Căn cứ quy định về
chứng nhận hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
879-QĐ ngày 27-12-1991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước;
- Căn cứ chức năng,
quyền hạn và nhiệm vụ của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng được Nhà
nước giao trong Nghị định 22-HĐBT ngày 8-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
- Căn cứ biên bản
thanh tra số..... ngày... tháng... năm 199... và đề nghị của Giám đốc Trung tâm
TC-ĐL-CL khu vực..... trong công văn số.... ngày... tháng... năm 199...
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Huỷ bỏ hiệu lực của giấy chứng
nhận hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam đã cấp theo Quyết định số......
-TĐC/QĐ ngày.... tháng... năm 199... đối vói...... (tên hàng hoá được
CNHC)...... do..... (tên cơ sở được CNHC) sản xuất.
Điều 2. .............. (tên cơ sở được
CNHC)........... kể từ ngày có quyết định này phải ngừng việc sử dụng dấu hợp
chuẩn TCVN...... phải xoá bỏ dấu hợp chuẩn trên các hàng hoá, trên nhãn và bao
bì đối với.... (tên hàng hoá được CNHC).
Điều 3. Thủ trưởng cơ sở được chứng
nhận hợp chuẩn, Giám đốc Trung tâm TC-ĐL-CL khu vực......, Chi cục trưởng Chi
cục TC-ĐL-CL tỉnh, thành phố.... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤTLƯỢNG
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)