Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 24/2008/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Công nghệ thông tin
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 24/2008/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2008/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | |
Ngày ban hành: | 16/04/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 24/2008/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Số: 24/2008/QĐ-BTTTT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Công nghệ thông tin
BỘ TRƯỞNGBỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Vị trí và chức năng
Vụ Công nghệ thông tin là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, bao gồm:
- Công nghiệp công nghệ thông tin (gồm các chuyên ngành công nghiệp phần cứng, công nghiệp điện tử, công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin);
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước và trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ Công nghệ thông tin có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì, hoặc tham gia soạn thảo trình Bộ trưởng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
2. Chủ trì, hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền của Bộ trình Bộ trưởng ban hành;
3. Tham gia xây dựng, nghiên cứu góp ý hoặc thẩm định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, dự án, đề án, chương trình về công nghệ thông tin;
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cơ chế, chính sách, đề án, dự án, chương trình về công nghệ thông tin; cácgiải phápthúc đẩy phát triển sản phẩm, dịch vụvề công nghệ thông tin đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về công nghệ thông tin;
5.Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nghiên cứu, góp ý, đềxuấtkiến nghị với cơ quan có thẩm quyền đình chỉ thi hành, bãi bỏ hoặc sửa đổi những văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngtrái với văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin;
6.Chủ trì xây dựngquy định về sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm,danh mục sản phẩm công nghệ thông tin bị cấm, hoặc được hưởng ưu đãi xuất nhập khẩu, các danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia, chính sáchmua sắm, sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin dùng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
7.Chủ trìtổ chứcthẩm định các đề án, dự án đầu tư, các chương trình, kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nướcdo các Bộ, ngành gửi xin ý kiến;
8.Chủ trì nghiên cứu, xây dựng, thẩm định và trình phê duyệt các quy định về điều kiện, giấy phép hoạt độngvề công nghệ thông tin;phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực công nghệ thông tin và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệttheosự phân công của Bộ trưởng;
9. Cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhậnvềđiều kiện hoạt động tư vấncông nghệ thông tin;
10.Chủ trì xây dựng,hoặcthẩm định, trình ban hành các cơ chế, chính sách, chương trình, đề án, dự án về ứng dụng và phát triển phần mềm mã nguồn mởvàtổ chức thực hiệnsau khi được phê duyệt;
11.Chủ trì tổ chức nghiên cứu xây dựng,hoặcthẩm định, trình ban hành và hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các quy chế, chính sách quản lý các khu công nghệ thông tin tập trung;
12. Xây dựnghoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sáchhỗ trợ về đào tạo,phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin;chuẩn nhân lực công nghệ thông tin,các chứng chỉ, chứng nhận chuyên ngànhliên quan vềcông nghệ thông tin;
13.Chủ trì hoặcphối hợpxây dựng, thẩm định, trình ban hành và tổ chức thực hiện các quy định pháp luật về an toàn, an ninh thông tintrong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tinvà cácgiao dịch điện tử theo sự phân công của Bộ trưởng;
14.Chủ trìtổ chức thực hiện công tác tổng hợp, thống kê, điều tra, thu thập số liệu, xây dựng và công bố các báo cáo về hiện trạng, tình hình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin quốc gia; xây dựng các cơ sở dữ liệu về tổ chức,cá nhân hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin,vềsản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin;
15.Thẩm định các tiêu chí, chỉ tiêu và tham gia đánh giá, xếp hạng cácchỉ số hoặc bộ chỉ sốkhác nhau trong lĩnh vực ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên phạm vi cả nước;
16.Hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra hoạt động của cáctổ chức, các hội, hiệp hội, tổ chức xã hội nghề nghiệphoạt động trong lĩnh vực tin học, điện tử, phần mềm, phần cứng, an toàn an ninh thông tin và các lĩnh vựccông nghệ thông tinkhác;
17.Tổ chức thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học vềcông nghệ thông tin;
18. Phối hợp xây dựng các chương trình, kế hoạchhoạt động hợp tác quốc tế về công nghệ thông tinvà làm đầu mối quản lý, triển khai thực hiện theo phân công của Bộ trưởng;
19.Thực hiện chức năng, nhiệm vụVăn phònggiúp việcBanChỉ đạo quốc gia về công nghệ thông tin;
20. Tổ chứcthực hiệncác hội thảo, hội nghị trong nước và quốc tế về công nghệ thông tintheo phân công của Bộ trưởng;tổ chứchoặctham gia xét chọn, trao tặng các giải thưởng, bằng khen, danh hiệu trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
21.Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật và sự phân cấp của Bộ trưởng;
22.Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3: Cơ cấu tổ chức
Vụ Công nghệ thông tin có Vụ trưởng, các Phó vụ trưởng và cán bộ, công chức chuyên môn.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng chỉ đạo, và điều hành các mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức chuyên môn trong Vụ do Vụ trưởng quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng công báo. Bãi bỏ Quyết định số 34/2003/QĐ-BBCVT ngày 12 tháng 03 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Công nghiệp Công nghệ thông tin.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Doãn Hợp