Quyết định 1678/QĐ-BKHCN Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển Trí tuệ nhân tạo

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1678/QĐ-BKHCN

Quyết định 1678/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công Nghệ về việc ban hành Kế hoạch triển khai "Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030"
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1678/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Thế Duy
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/06/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Năm 2025, hoàn thành xây dựng bản đồ công nghệ về trí tuệ nhân tạo

Ngày 23/06/2021, Bộ Khoa học và Công Nghệ ra Quyết định 1678/QĐ-BKHCN về việc ban hành Kế hoạch triển khai "Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030".

Cụ thể, Vụ Công nghệ cao chủ trì triển khai thực hiện các dự án nghiên cứu, làm chủ, phát triển và ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong khuôn khổ Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030; Năm 2025, Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ chủ trì xây dựng bản đồ công nghệ về trí tuệ nhân tạo.

Ngoài ra, hàng năm, Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia chủ trì mở rộng các dự án xây dựng dữ liệu cộng đồng theo hình thức của đề án Tri thức Việt số hóa; Kết nối các cộng đồng trí tuệ nhân tạo, cộng đồng khoa học mở ở Việt Nam nhằm chia sẻ, phản biện, xây dựng các nhóm dữ liệu mở, ứng dụng mở về trí tuệ nhân tạo của Việt Nam;…

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1678/QĐ-BKHCN tại đây

tải Quyết định 1678/QĐ-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 1678_QD-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1678/QĐ-BKHCN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 1678/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch triển khai

 “Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ

 nhân tạo đến năm 2030”

 

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Kế hoạch triển khai “Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030” của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Bùi Thế Duy;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, CNC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Thế Duy

 

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI “CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ

 NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ

NHÂN TẠO ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1678/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

I. MỤC TIÊU

1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ tại Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 để bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao của Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Phân công cụ thể đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và thời hạn hoàn thành từng nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai thực hiện.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Xây dựng và hoàn thiện bổ sung các văn bản pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới trí tuệ nhân tạo (TTNT).

2. Mở rộng các dự án xây dựng dữ liệu cộng đồng theo hình thức của đề án Hệ tri thức Việt số hóa; kết nối các cộng đồng TTNT, cộng đồng khoa học mở ở Việt Nam; hỗ trợ các nhiệm vụ nghiên cứu làm chủ, xây dựng các nền tảng nội địa cho tính toán hiệu năng cao, tính toán đám mây, tính toán sương mù; thường xuyên tổ chức các hoạt động kết nối các cộng đồng học thuật, nghiên cứu; cộng đồng nghề nghiệp phát triển và ứng dụng TTNT và khoa học dữ liệu (KHDL) trong và ngoài nước.

3. Triển khai mạnh mẽ hình thức hợp tác công - tư, đồng tài trợ cho các trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu phát triển và trung tâm ứng dụng TTNT; đầu tư hình thành một số nhóm nghiên cứu trọng điểm về TTNT và KHDL trong một số trường đại học, viện nghiên cứu công lập; đầu tư cơ sở vật chất cho một số phòng thí nghiệm trọng điểm về TTNT và KHDL trong các trường đại học, viện nghiên cứu công lập; thúc đẩy xây dựng một số trung tâm đổi mới sáng tạo về TTNT, hình thành một số thương hiệu của Việt Nam về TTNT trên thế giới.

4. Tổ chức triển khai nghiên cứu cơ bản về TTNT, giải mã công nghệ, làm chủ công nghệ, bắt kịp các tiến bộ trong lĩnh vực TTNT và bước đầu đóng góp trong phát triển phương pháp TTNT mới trong một số tổ chức nghiên cứu về toán học và công nghệ thông tin; tập trung đầu tư nghiên cứu, phát triển một số sản phẩm TTNT dựa trên nguồn dữ liệu và tri thức đặc thù của Việt Nam; triển khai chương trình nghiên cứu trọng điểm quốc gia về TTNT gắn với đào tạo nghiên cứu sinh; triển khai nghiên cứu, phát triển một số nền tảng cung cấp dịch vụ, sản phẩm TTNT quan trọng như xử lý ngôn ngữ tự nhiên, thị giác máy tính, quy trình tự động, các công nghệ TTNT dựa trên dữ liệu, người máy và các phương tiện tự hành, trong một số lĩnh vực đã sẵn sàng về dữ liệu, công nghệ và có nhu cầu ứng dụng ở trong nước, hướng đến thị trường trong khu vực và toàn cầu.

5. Thúc đẩy hình thành các nhóm chuyên môn mở trong các lĩnh vực, cho phép rút ngắn thời gian hoàn thành các kết quả nghiên cứu; thúc đẩy sử dụng dùng chung, chia sẻ, mở dữ liệu, công nghệ và ứng dụng TTNT theo hướng đa ngành, liên ngành và xuyên ngành để đẩy nhanh tốc độ hình thành các kết quả và nâng cao hiệu quả đầu ra của các hoạt động nghiên cứu phát triển trong các lĩnh vực khác; tập huấn rộng rãi các nền tảng mở về dữ liệu và ứng dụng TTNT; thúc đẩy các cộng đồng, diễn đàn nguồn mở về TTNT; khuyến khích doanh nghiệp đặt hàng viện nghiên cứu, trường đại học triển khai nghiên cứu, phát triển sản phẩm TTNT đặc thù của Việt Nam.

6. Tổ chức các chuỗi sự kiện về TTNT; hỗ trợ các cá nhân, tổ chức trong nước tham gia các hội thảo, triển lãm, kỳ thi quốc tế về TTNT; tham gia tổ chức và thực hiện các chương trình, dự án hợp tác nghiên cứu khoa học song phương và đa phương về TTNT; Thúc đẩy phát triển cơ sở, trung tâm hợp tác nghiên cứu TTNT; các dự án hợp tác chuyển giao công nghệ, khai thác các sáng chế, quyền sở hữu công nghiệp giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp nước ngoài về TTNT; các trung tâm, chương trình đào tạo nhân lực TTNT chất lượng cao phục vụ thị trường trong nước và toàn cầu; trao đổi chuyên gia, người làm công tác nghiên cứu, sinh viên của tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam với các tổ chức nghiên cứu, đào tạo, doanh nghiệp TTNT nước ngoài. Tham gia các hội, hiệp hội quốc tế và tổ chức khác về TTNT.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch triển khai này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện và cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong kế hoạch công tác năm của đơn vị; Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung liên quan của kế hoạch.

2. Vụ Kế hoạch - Tài chính ưu tiên xem xét, đưa vào kế hoạch những nội dung để triển khai kế hoạch này.

3. Hàng năm, các đơn vị tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao và báo cáo tình hình thực hiện gửi Vụ Công nghệ cao trước 30/11 để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.

4. Vụ Công nghệ cao chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai; trong quá trình tổ chức thực hiện chủ động báo cáo, kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch triển khai “Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030” được thực hiện hiệu quả./.

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI

“CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG

DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1678/QĐ-BKHCN

 ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

TT

Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời hạn hoàn thành

I

Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và hành lang pháp lý liên quan đến TTNT

 

 

 

1.1

Xây dựng và hoàn thiện bổ sung các văn bản pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới TTNT

Cục Sở hữu trí tuệ

Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan

2025

1.2

Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đặt hàng viện nghiên cứu, trường đại học triển khai nghiên cứu, phát triển sản phẩm TTNT đặc thù của Việt Nam

Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN

Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan

2022

II

Xây dựng hạ tầng dữ liệu và tính toán

 

 

 

2.1

Mở rộng các dự án xây dựng dữ liệu cộng đồng theo hình thức của đề án Tri thức Việt số hóa

Cục Thông tin KH&CN Quốc gia

 

Hàng năm

2.2

Kết nối các cộng đồng TTNT, cộng đồng khoa học mở ở Việt Nam nhằm chia sẻ, phản biện, xây dựng các nhóm dữ liệu mở, ứng dụng mở về TTNT của Việt Nam

Cục Thông tin KH&CN Quốc gia

 

Hàng năm

2.3

Hỗ trợ các nhiệm vụ nghiên cứu làm chủ, xây dựng các nền tảng nội địa cho tính toán hiệu năng cao, tính toán đám mây, tính toán sương mù

Vụ Công nghệ cao

Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia, Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành KT-KT, Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên

Hàng năm

2.4

Triển khai các hình thức hợp tác công - tư, đồng tài trợ cho các trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu phát triển và trung tâm ứng dụng TTNT

Vụ Công nghệ cao

Vụ Kế hoạch-Tài chính, Cục Thông tin KH&CN Quốc gia

Hàng năm

2.5

Đầu tư hình thành một số nhóm nghiên cứu trọng điểm về TTNT và KHDL trong một số trường đại học, viện nghiên cứu công lập

Vụ Công nghệ cao

Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia, Vụ Kế hoạch-Tài chính

2022

2.6

Đầu tư cơ sở vật chất cho một số phòng thí nghiệm trọng điểm về TTNT và KHDL trong các trường đại học, viện nghiên cứu công lập

Vụ Công nghệ cao

Vụ Kế hoạch-Tài chính

2025

2.7

Hỗ trợ các nhiệm vụ hợp tác giữa doanh nghiệp khoa học và công nghệ với viện nghiên cứu, trường đại học triển khai thương mại hóa sản phẩm TTNT đặc thù của Việt Nam

Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Vụ Kế hoạch-Tài chính

Hàng năm

III

Phát triển hệ sinh thái TTNT, phát triển nguồn nhân lực

 

 

 

3.1

Tổ chức các hoạt động kết nối cộng đồng học thuật, nghiên cứu; cộng đồng nghề nghiệp phát triển và ứng dụng TTNT và KHDL trong và ngoài nước

Vụ Công nghệ cao

Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress)

Hàng năm

IV

Nghiên cứu, phát triển và làm chủ công nghệ TTNT

 

 

 

4.1

Triển khai chương trình nghiên cứu trọng điểm quốc gia về TTNT; triển khai nghiên cứu, phát triển một số nền tảng cung cấp dịch vụ, sản phẩm TTNT

Vụ Công nghệ cao

Vụ Kế hoạch-Tài chính, Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước, Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia

2025

4.2

Đầu tư nghiên cứu, phát triển một số sản phẩm TTNT dựa trên nguồn dữ liệu và tri thức đặc thù của Việt Nam

Vụ Công nghệ cao

Vụ Kế hoạch-Tài chính, Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp Nhà nước

2025

4.3

Tổ chức triển khai nghiên cứu cơ bản về TTNT

Quỹ Phát triển KH&CN QG

Vụ Công nghệ cao, Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên

Hàng năm

4.4

Tổ chức triển khai giải mà công nghệ, làm chủ công nghệ về TTNT

Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ, Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ

Vụ Công nghệ cao, Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành KT-KT

Hàng năm

4.5

Hỗ trợ xây dựng và triển khai các chương trình, dự án hợp tác nghiên cứu khoa học song phương và đa phương về TTNT

Vụ Hợp tác quốc tế

Văn phòng các Chương trình KH&CN Quốc gia

Hàng năm

4.6

Tham gia tổ chức và thực hiện các dự án chuyển giao công nghệ, khai thác các sáng chế, quyền sở hữu công nghiệp giữa các doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp nước ngoài về TTNT

Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ

Cục Sở hữu trí tuệ, Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ

Hàng năm

4.7

Triển khai thực hiện các dự án nghiên cứu, làm chủ, phát triển và ứng dụng công nghệ TTNT trong khuôn khổ Chương trình quốc gia phát triển CNC đến năm 2030

Vụ Công nghệ cao

Văn phòng các Chương trình KH&CN Quốc gia

2030

V

Tổ chức kết nối, truyền thông và đào tạo, tập huấn về TTNT

 

 

 

5.1

Tổ chức đào tạo, tập huấn rộng rãi các nền tảng mở về dữ liệu và ứng dụng TTNT, thúc đẩy các cộng đồng, diễn đàn nguồn mở về TTNT

Trung tâm Công nghệ thông tin

Cục Thông tin KH&CN Quốc gia, Trung tâm Nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN

Hàng năm

5.2

Tổ chức các chuỗi sự kiện về TTNT

Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress)

Vụ Công nghệ cao, Trung tâm Nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN

Hàng năm

5.3

Hỗ trợ các cá nhân, tổ chức trong nước tham gia các hội thảo, triển lãm, kỳ thi quốc tế về TTNT

Quỹ Phát triển KH&CN QG

 

Hàng năm

5.4

Trao đổi chuyên gia, người làm công tác nghiên cứu, sinh viên của tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam với các tổ chức nghiên cứu, đào tạo, doanh nghiệp TTNT nước ngoài; tham gia các hội, hiệp hội quốc tế và tổ chức khác về TTNT

Vụ Công nghệ cao

Vụ Tổ chức cán bộ

Hàng năm

VI

Xây dựng tiềm lực về TTNT

 

 

 

6.1

Hỗ trợ và thúc đẩy xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo về TTNT, hình thành một số thương hiệu của Việt Nam về TTNT

Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN

Vụ Công nghệ cao

2025

6.2

Thúc đẩy phát triển cơ sở nghiên cứu, trung tâm hợp tác nghiên cứu TTNT

Vụ Công nghệ cao

Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên

Hàng năm

6.3

Xây dựng bản đồ công nghệ về TTNT

Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ

Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ

2025

VII

Tổng hợp và báo cáo

 

 

 

7.1

Tổng hợp tình hình thực hiện Chiến lược hàng năm, xây dựng báo cáo Thủ tướng Chính phủ

Vụ Công nghệ cao

Các đơn vị có liên quan

Hàng năm

7.2

Tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược đến năm 2025 và xác định các nhiệm vụ, đề án ưu tiên cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2030

Vụ Công nghệ cao

Các đơn vị có liên quan

2025

7.3

Tổ chức tổng kết việc thực hiện Chiến lược đến năm 2030

Vụ Công nghệ cao

Các đơn vị có liên quan

2030

7.4

Xây dựng Website Trí tuệ nhân tạo

Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress)

Trung tâm Công nghệ thông tin

2021

7.5

Xây dựng báo cáo thường niên về Trí tuệ nhân tạo

Vụ Công nghệ cao

Vụ Kế hoạch-Tài chính, Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh

Hàng năm

 

Danh sách đầu mối gửi Quyết định số 1678/QĐ-BKHCN ngày 23/6/2021

1. Vụ Khoa học Xã hội, Nhân văn và Tự nhiên

2. Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật

3. Vụ Kế hoạch -Tài chính

4. Vụ Pháp chế

5. Vụ Hợp tác quốc tế

6. Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ

7. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia

8. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ

9. Cục Sở hữu trí tuệ

10. Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ

11. Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước

12. Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia

13. Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia

14. Trung tâm Công nghệ thông tin

15. Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam (VnExpress)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1124/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 433/QĐ-BNV ngày 28/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030 năm 2021

Quyết định 1124/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 433/QĐ-BNV ngày 28/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án "Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030" năm 2021

Khoa học-Công nghệ, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi