Quyết định 1197/QĐ-BNV 2022 cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học tổ chức Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1197/QĐ-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1197/QĐ-BNV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1197/QĐ-BNV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ Số: 1197/QĐ-BNV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học tổ chức nhà nước
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức nhà nước và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Viện Khoa học tổ chức nhà nước là đơn vị sự nghiệp khoa học công lập phục vụ quản lý nhà nước trực thuộc Bộ Nội vụ; là Viện nghiên cứu đầu ngành về khoa học tổ chức và tổ chức nhà nước; là đầu mối quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ Nội vụ.
2. Viện Khoa học tổ chức nhà nước có chức năng nghiên cứu cơ bản; nghiên cứu chiến lược, chính sách phục vụ quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; giúp Bộ trưởng quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học và ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; thực hiện các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
3. Viện Khoa học tổ chức nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.
4. Viện Khoa học tổ chức nhà nước có tên giao dịch quốc tế: Institute on State Organizational Sciences - INSOS, có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện nhiệm vụ đầu mối quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ:
a) Quản lý công tác nghiên cứu khoa học của Bộ;
b) Là cơ quan thường trực Hội đồng khoa học của Bộ;
c) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển khoa học của ngành;
d) Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học dài hạn, 5 năm, hàng năm của Bộ, tổ chức thực hiện, quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Bộ;
đ) Chủ trì, phối hợp với đầu mối quản lý khoa học của Ban Tôn giáo Chính phủ; Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước; Học viện Hành chính Quốc gia để thực hiện nhiệm vụ đầu mối quản lý khoa học của Bộ;
e) Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết công tác nghiên cứu khoa học phục vụ các nhiệm vụ của Bộ, ngành Nội vụ.
2. Nghiên cứu cơ bản về khoa học tổ chức và tổ chức nhà nước:
a) Những vấn đề lý luận và thực tiễn về khoa học tổ chức;
b) Những vấn đề lý luận và thực tiễn về khoa học tổ chức nhà nước;
c) Những vấn đề lý luận và thực tiễn về tổ chức hành chính nhà nước.
3. Nghiên cứu xây dựng chiến lược, cơ chế chính sách và các vấn đề khác phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ, ngành Nội vụ.
a) Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế về tổ chức bộ máy, nhân sự, hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước Trung ương, chính quyền địa phương các cấp và các đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Nghiên cứu cơ sở khoa học về tổ chức và cơ chế hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập, của các hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ và tổ chức kinh tế;
c) Nghiên cứu cơ sở khoa học về quản lý và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và chế độ công vụ, công chức;
d) Nghiên cứu luận cứ khoa học và các giải pháp, mô hình phục vụ cải cách hành chính nhà nước;
đ) Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn tổ chức lao động khoa học trong các cơ quan hành chính nhà nước;
e) Nghiên cứu xây dựng các đề án, dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ;
g) Nghiên cứu các vấn đề cơ bản về tổ chức chính quyền đô thị và chính quyền nông thôn;
h) Nghiên cứu các vấn đề cơ bản về tuyển dụng, sử dụng, quản lý và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; về văn hóa giao tiếp và đạo đức trong hoạt động công vụ, hoạt động nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức;
i) Nghiên cứu mô hình, các vấn đề về tự quản địa phương, thôn, tổ dân phố;
k) Nghiên cứu các vấn đề cơ bản trong quản lý nhà nước về công tác thanh niên;
l) Nghiên cứu các vấn đề cơ bản về công tác dân chủ, dân vận;
m) Nghiên cứu các vấn đề cơ bản trong quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo; văn thư, lưu trữ và thi đua, khen thưởng theo phân công của Lãnh đạo Bộ.
4. Nghiên cứu ứng dụng:
a) Nghiên cứu triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu của các đề tài, chương trình, dự án đã nghiệm thu vào thực hiện các nhiệm vụ chính trị và yêu cầu thực tiễn của Bộ, ngành Nội vụ;
b) Nghiên cứu triển khai ứng dụng các thành tựu mới, hiện đại của khoa học và công nghệ vào thực tiễn công tác của Bộ, ngành Nội vụ.
5. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng phương pháp nghiên cứu khoa học cho công chức, viên chức gắn với kết quả nghiên cứu khoa học.
6. Hợp tác nghiên cứu khoa học:
a) Hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
b) Hợp tác nghiên cứu khoa học với các cơ quan, đơn vị; các viện nghiên cứu; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong nước về những vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị trong ngành tổ chức triển khai và ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn công tác của Bộ, ngành Nội vụ;
d) Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm khoa học trong nước và quốc tế có liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
7. Tổ chức biên tập và phát hành: Bản Thông tin kết quả nghiên cứu khoa học tổ chức nhà nước và các ấn phẩm thông tin, tư liệu khoa học; phổ biến, tuyên truyền, ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn của Bộ.
8. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các đề án, dự án trong nước, các dự án do các tổ chức quốc tế tài trợ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
9. Thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công theo chức năng, nhiệm vụ và theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý đội ngũ viên chức và người lao động, tài chính, tài sản của Viện theo quy định của pháp luật và của Bộ Nội vụ.
11. Tổ chức và hoạt động theo pháp luật về cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược, nghiên cứu chính sách và nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý nhà nước.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Bộ giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc
1. Cơ cấu tổ chức
Viện Khoa học tổ chức nhà nước có Viện trưởng, không quá 03 Phó Viện trưởng, các viên chức và người lao động. Viện trưởng, Phó Viện trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật và của Bộ Nội vụ. Các tổ chức thuộc Viện, gồm có:
a) Phòng Nghiên cứu tổ chức;
b) Phòng Nghiên cứu quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
c) Phòng Nghiên cứu tổng hợp;
d) Phòng Quản lý khoa học;
đ) Phòng Thông tin khoa học và Hợp tác quốc tế;
e) Văn phòng Viện.
Các đơn vị thuộc Viện có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng, các viên chức và người lao động. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Viện trưởng bổ nhiệm theo quy định. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và chế độ làm việc của các đơn vị thuộc Viện do Viện trưởng quy định.
2. Chế độ làm việc
a) Viện Khoa học tổ chức nhà nước hoạt động theo chế độ thủ trưởng. Viện trưởng là người đứng đầu Viện và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Viện.
b) Quyền hạn và trách nhiệm của Viện trưởng:
- Viện trưởng bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thay đổi vị trí việc làm, miễn nhiệm hoặc cho thôi giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó các đơn vị thuộc Viện theo quy định của pháp luật, của Bộ Nội vụ và của Viện; quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và chế độ làm việc của các đơn vị thuộc Viện;
- Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức và người lao động của Viện; ký hợp đồng làm việc với các chuyên gia, các nhà khoa học theo quy định của pháp luật và của Bộ Nội vụ;
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc; quy chế chi tiêu nội bộ; quy chế khen thưởng, kỷ luật; quy chế đánh giá, xếp loại đối với đơn vị, viên chức và người lao động; quy chế dân chủ trong hoạt động và các quy chế khác trong hoạt động của Viện;
- Viện trưởng là người đại diện của Viện Khoa học tổ chức nhà nước trong quan hệ với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Khi vắng mặt và nếu thấy cần thiết, Viện trưởng ủy nhiệm bằng văn bản cho một Phó Viện trưởng điều hành công tác, giải quyết công việc của Viện.
c) Phó Viện trưởng thực hiện nhiệm vụ do Viện trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Khi được Viện trưởng ủy nhiệm bằng văn bản để điều hành công tác, giải quyết công việc của Viện trong thời gian Viện trưởng vắng mặt, Phó Viện trưởng chịu trách nhiệm trước Viện trưởng, trước Bộ trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ trong thời gian được ủy nhiệm; không được ủy nhiệm lại cho người khác những nội dung được Viện trưởng ủy nhiệm.
d) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
đ) Viên chức, người lao động thực hiện các nhiệm vụ do Viện trưởng phân công, chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật về thực hiện những nhiệm vụ được phân công;
e) Viện trưởng, Phó Viện trưởng, viên chức, người lao động Viện Khoa học tổ chức nhà nước thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ và Quy chế làm việc của Viện Khoa học tổ chức nhà nước.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ Quyết định số 2856/QĐ-BNV ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học tổ chức nhà nước.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức nhà nước, Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ và các viên chức, người lao động Viện Khoa học tổ chức nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |