- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 07/2023/QĐ-UBND Vĩnh Phúc sửa đổi Quyết định 62/2021/QĐ-UBND
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 07/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Việt Văn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
04/04/2023 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 07/2023/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 07/2023/QĐ-UBND
|
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 07/2023/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 04 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung khoản 10 Điều 1 của Quyết định 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
____________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 16/TTr-SKHCN ngày 8 tháng 3 năm 2022, Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 20 /BC-STP ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Điều 1 của Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc sửa đổi một số điều của Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách Nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ -UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
“Điều 13. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Căn cứ kết quả của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN; kết quả thẩm định tài chính, kinh phí các nhiệm vụ KH&CN; tình hình thực tế công tác quản lý nhà nước và triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định kinh phí, Sở KH&CN có trách nhiệm trình UBND tỉnh phê duyệt hoặc phê duyệt theo ủy quyền, cụ thể như sau:
1. UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện đối với những nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí ngân sách tỉnh cấp từ trên 200 triệu đồng trở lên.
2. UBND tỉnh ủy quyền cho Sở KH&CN phê duyệt kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện đối với những nhiệm vụ KH&CN có tổng kinh phí ngân sách tỉnh cấp từ 200 triệu đồng trở xuống.
3. Kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện chương trình KH&CN cấp tỉnh được phê duyệt bằng văn bản riêng, bao gồm các thông tin chính như sau: Căn cứ pháp lý, tên chương trình, tổ chức chủ trì, ban chủ nhiệm, thời gian thực hiện, mục tiêu, nội dung nhiệm vụ KH&CN và nhiệm vụ thường xuyên thuộc chương trình, sản phẩm dự kiến, tổng khái toán kinh phí thực hiện và thông tin có liên quan khác (nếu thấy cần thiết).
4. Kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN (độc lập cấp tỉnh và thuộc chương trình KH&CN cấp tỉnh), gồm thông tin chính như sau: Loại hình nhiệm vụ (đề tài KH&CN/đề án KH&CN/dự án sản xuất thử nghiệm/dự án KH&CN), tên nhiệm vụ, chủ nhiệm/đồng chủ nhiệm, tổ chức chủ trì, nội dung chính,sản phẩm dự kiến, thời gian thực hiện, kinh phí thực hiện, phương thức khoán chi (tổng mức kinh phí, mức kinh phí khoán chi và không khoán chi - nếu áp dụng phương thức khoán chi từng phần).
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Sở KH&CN có trách nhiệm thông báo kết quả tới các tổ chức, cá nhân được tuyển chọn hoặc giao trực tiếp biết để hoàn thiện hồ sơ (Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN).
6. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt, tổ chức được tuyển chọn hoặc giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ (Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN) theo quy định, nộp về Sở KH&CN phê duyệt và ký hợp đồng.
7. Trường hợp sau khi tiến hành các thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đối với bất kỳ nhiệm vụ KH&CN nào đó mà không có hồ sơ đủ điều kiện được tuyển chọn hoặc giao trực tiếp, UBND tỉnh ủy quyền cho Sở KH&CNtiếp tục thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp lần 2 theo trình tự thủ tục như lần 1 (nếu thấy cần thiết) hoặc dừng thông báo; nếu dừng thông báo hoặc tiếp tục tổ chức thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp mà vẫn không có hồ sơ được nộp hoặc hồ sơ không đủ điều kiện tuyển chọn, Sở KH&CN thông báo công khai việc dừng tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN trên Cổng thông tin điện tử của Sở KH&CN và các phương tiện thông tin khác (nếu cần thiết). Sở KH&CN có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh việc dừng việc tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp đối với nhiệm vụ KH&CN theo quy định.”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16/4/2023.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!