Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3705/BKHCN-TĐC 2022 hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3705/BKHCN-TĐC
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3705/BKHCN-TĐC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 08/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
tải Công văn 3705/BKHCN-TĐC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ______________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ |
Số: 3705/BKHCN-TĐC V/v báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2022 của Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
Kính gửi: |
- Các Bộ: Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030, theo đó các Bộ, địa phương có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 30 tháng 11 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Tuy nhiên đến thời điểm này, Bộ Khoa học và Công nghệ mới nhận được báo cáo kết quả thực hiện Chương trình năm 2022 từ một số địa phương; còn nhiều Bộ, địa phương chưa gửi báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ theo đúng thời hạn quy định.
Vì vậy, để đầy đủ thông tin chuẩn bị báo cáo kết quả triển khai thực hiện năm 2022 của Chương trình quốc gia Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030, Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị các Bộ, địa phương khẩn trương hoàn thiện và gửi báo cáo kết quả thực hiện Chương trình của bộ, địa phương mình theo đề cương gửi kèm về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và email [email protected]) trước ngày 20/12/2022 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng Huỳnh Thành Đạt (để b/c); - Lưu: VT, TĐC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2022 CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Công văn số 3705/BKHCN-TĐC ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương trình
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện
a) Về xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện:................................................
b) Về xây dựng văn bản quản lý, điều hành:..................................................
c) Về thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Chương trình trong các nhiệm vụ, đề án, chương trình khác tại bộ, địa phương (nếu có):........................................
2. Công tác thông tin, truyền thông Chương trình:.....................................
3. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình theo từng nhóm nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 1322/QĐ -TTg, cụ thể:
3.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng:...................................................................................................................
3.2. Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng:...................................................................................................................
3.3. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh:....................................................................................................................
3.4. Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng:..................................................................................................................
3.5. Tăng cường năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:....................................................................................................
3.6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về năng suất chất lượng:..................................
Lưu ý thông tin báo cáo kết quả đạt được của Chương trình cần cụ thể số liệu, dữ liệu.
II. Đánh giá kết quả, hiệu quả đã đạt được trong năm 2022 và lũy kế kết quả, hiệu quả đạt được từ đầu Chương trình đến hết năm 2022
1. Đánh giá kết quả, hiệu quả đã đạt được:
Thông tin đánh giá cần thực hiện các chỉ tiêu định lượng cụ thể có trích nguồn dữ liệu theo 2 phần như sau:
- Kết quả, hiệu quả đạt được trong năm 2022:........................................
- Kết quả, hiệu quả đạt được từ đầu Chương trình đến hết năm 2022:........
2. Những tồn tại và vướng mắc:.................................................................
Cần cụ thể những tồn tại, vướng mắc gặp phải trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
3. Nguyên nhân của những tồn tại, vướng mắc:........................................
III. Phương hướng, giải pháp thực hiện Chương trình năm 2023 và những năm tiếp theo
1. Phương hướng:.........................................................................................
2. Giải pháp thực hiện:.................................................................................
IV. Đề xuất, kiến nghị
Căn cứ kế hoạch thực hiện Chương trình và những tồn tại, vướng mắc để đề xuất, kiến nghị cụ thể cho từng cơ quan, tổ chức tháo gỡ, hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình (nếu có)./.