Công văn 1722/BKHCN-TTKHCN 2022 quy định thông tin, thống kê KHCN

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1722/BKHCN-TTKHCN

Công văn 1722/BKHCN-TTKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện các quy định về thông tin, thống kê Khoa học và Công nghệ
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1722/BKHCN-TTKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Xuân Định
Ngày ban hành:13/07/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Số: 1722/BKHCN-TTKHCN
V/v thực hiện các quy định về thông tin, thống kê KH&CN

Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2022

 

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Thực hiện Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin KH&CN; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN; Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN, những năm qua Bộ Khoa học và Công nghệ đã phối hợp với một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhiệm vụ KH&CN các cấp để phục vụ công tác quản lý và nghiên cứu. Tuy nhiên, vẫn còn một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định về đăng ký, giao nộp, cung cấp, cập nhật thông tin về nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước và chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN hằng năm theo quy định (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này). Từ đó dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý thông tin về nhiệm vụ KH&CN để phục vụ đánh giá hiệu quả đầu tư từ NSNN cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của quốc gia; tra cứu để tránh trùng lặp khi xét duyệt hoặc đặt hàng thực hiện nhiệm vụ KH&CN; thực hiện chế độ báo cáo thông tin nhiệm vụ KH&CN với Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; thực hiện công khai, minh bạch thông tin về nhiệm vụ KH&CN trên Cổng thông tin điện tử.

Để nâng cao hiệu quả quản lý KH&CN nói chung, nhiệm vụ KH&CN nói riêng, Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo đơn vị chức năng trực thuộc thực hiện nghiêm túc các quy định sau đây:

1. Cung cấp, cập nhật thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ

a) Cung cấp danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt

Hiện nay, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia (trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ) cấp tài khoản để khai thác và cập nhật thông tin nhiệm vụ KH&CN vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN. Để phục vụ công tác tra cứu tránh trùng lặp trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đề nghị Quý cơ quan cung cấp danh mục nhiệm vụ KH&CN thuộc thẩm quyền quản lý đã được phê duyệt của năm 2021 và năm 2022 theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn này.

b) Đăng ký và giao nộp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

Đề nghị rà soát danh mục nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt hằng năm và đôn đốc, yêu cầu các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN các tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện trách nhiệm đăng ký, giao nộp đầy đủ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN; đồng thời cập nhật và gửi thông tin về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia theo quy định.

c) Nộp báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

Thông tin về các kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN sau khi nghiệm thu chính thức đã được đưa vào ứng dụng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là thước đo hiệu quả đầu tư của Nhà nước dành cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo, yêu cầu các tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN thực hiện báo cáo ứng dụng kết quả nhiệm vụ KH&CN theo biểu mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Công văn này, gửi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia theo quy định.

2. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ

Thời gian qua, một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kê KH&CN hằng năm theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 Thông tư số 15/2018/TT-BKHCN. Từ đó dẫn đến khó khăn trong công tác quản lý cũng như việc tổng hợp số liệu báo cáo thống kê ngành KH&CN để phục vụ báo cáo thống kê cấp quốc gia theo quy định của Luật Thống kê. Đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo đơn vị được giao nhiệm vụ thống kê KH&CN thực hiện đầy đủ, nghiêm túc chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN theo quy định.

Bộ Khoa học và Công nghệ trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan. Mọi thông tin, báo cáo xin gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội; số điện thoại (024) 38257039, (024) 39349126; email: [email protected]) trước ngày 30/7/2022./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TTKHCN

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Lê Xuân Định

 

Phụ lục 1

KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH THU THẬP THÔNG TIN VỀ NHIỆM VỤ KH&CN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH KH&CN NĂM 2021

(Kèm theo Công văn số    /BKHCN-TTKHCN ngày    tháng    năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

STT

Đơn vị

Thu thập thông tin về nhiệm vụ KH&CN

Thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành KH&CN

 

Giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

Cập nhật thông tin vào CSDL quốc gia về KH&CN

 

 

Nhiệm vụ đang tiến hành

Kết quả thực hiện nhiệm vụ

Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ

 

 

1.

Tp. Cần Thơ

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

2.

Tp. Đà Nẵng

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

3.

Tp. Hải Phòng

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

4.

Tp. Hà Nội

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

5.

Tp. Hồ Chí Minh

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

6.

An Giang

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

7.

Bà Rịa - Vũng Tàu

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

8.

Bắc Giang

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

9.

Bắc Kạn

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

10.

Bạc Liêu

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

11.

Bắc Ninh

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

12.

Bến Tre

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

13.

Bình Định

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

14.

Bình Dương

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

15.

Bình Phước

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

16.

Bình Thuận

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

17.

Cà Mau

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

18.

Cao Bằng

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

19.

Đắk Lắk

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

20.

Đắk Nông

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

21.

Điện Biên

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

22.

Đồng Nai

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

23.

Đồng Tháp

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

24.

Gia Lai

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

25.

Hà Giang

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

26.

Hà Nam

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

27.

Hà Tĩnh

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

28.

Hải Dương

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

29.

Hậu Giang

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

30.

Hòa Bình

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

31.

Hưng Yên

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

32.

Khánh Hòa

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

33.

Kiên Giang

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

34.

Kon Tum

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

35.

Lai Châu

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

36.

Lâm Đồng

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

37.

Lạng Sơn

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

38.

Lào Cai

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

39.

Long An

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

40.

Nam Định

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

41.

Nghệ An

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

42.

Ninh Bình

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

43.

Ninh Thuận

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

 

44.

Phú Thọ

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

45.

Phú Yên

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

46.

Quảng Bình

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

47.

Quảng Nam

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

48.

Quảng Ngãi

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

49.

Quảng Ninh

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

50.

Quảng Trị

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

51.

Sóc Trăng

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

52.

Sơn La

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

53.

Tây Ninh

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

54.

Thái Bình

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

55.

Thái Nguyên

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

56.

Thanh Hóa

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

57.

Thừa Thiên Huế

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

58.

Tiền Giang

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

59.

Trà Vinh

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

60.

Tuyên Quang

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

61.

Vĩnh Long

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

 

62.

Vĩnh Phúc

Chưa thực hiện

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

Chưa thực hiện

 

63.

Yên Bái

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

Đã thực hiện

 

 

Phụ lục 2

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BIỂU MẪU CUNG CẤP DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐANG TIẾN HÀNH

(Kèm theo Công văn số    /BKHCN-TTKHCN ngày    tháng    năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

STT

Tên nhiệm vụ

Cấp quản

Mục tiêu

Thời gian thực hiện

Bắt đầu

Kết thúc

I

DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐẪ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2021

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NĂM 2022

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 3

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(1)
TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO KẾT QUẢ ỨNG DỤNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày …. tháng …. năm ……..

 

PHIẾU THÔNG TIN

VỀ ỨNG DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG

(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)

1.1. Tên nhiệm vụ: ............................................................................................................... ……..

.............................................................................................................................................. ……..

.............................................................................................................................................. ………

1.2. Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốc gia   □ Bộ   □ Tỉnh   □ Cơ sở

1.3. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):

□ Đề tài khoa học và công nghệ

□ Đề án khoa học

□ Dự án SXTN

□ Dự án khoa học và công nghệ

1.4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

1.5. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ:......................................................................................

1.6. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày ... tháng ... năm ...............

1.7. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: ............

Ngày cấp: .................... Cơ quan cấp: .....................................................................

1.8. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: .........................

.................................................................................................................................. ………

1.9. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)

.................................................................................................................................. ………

.................................................................................................................................. ………

.................................................................................................................................. ………

1.10. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):

.................................................................................................................................. ………

.................................................................................................................................. ………

.................................................................................................................................. ………

II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ

(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tuỳ theo loại hình nhiệm vụ tại mục 1.3)

Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ

2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?:

(đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)

□ Khoa học tự nhiên

□ Khoa học công nghệ và kỹ thuật

□ Khoa học nông nghiệp

□ Khoa học y-dược

□ Khoa học xã hội

□ Khoa học nhân văn

2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực

tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:

□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN        □ Phát triển công nghệ mới

□ Cơ sở để hình thành Đề án KH            □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế

□ Hình thức khác: ...................................

2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

2.3.1. Số lượng công bố trong nước:

2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:

2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...):.................................................... ………

.................................................................................................................................. ………

.................................................................................................................................. ………

2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): .............................................................. ………

.................................................................................................................................. ………

Áp dụng đối với Đề án khoa học

2.1. Kết quả của đề án được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?

(đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp):

□ Khoa học tự nhiên                  □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật

□ Khoa học nông nghiệp           □ Khoa học y-dược

□ Khoa học xã hội                     □ Khoa học nhân văn

2.2. Kết quả của đề án khoa học được sử dụng để hình thành cơ chế, chính sách, văn bản

quy phạm pháp luật nào? (có thể nêu cụ thể những quyết định, văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng, ban hành dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn do đề án nghiên cứu được):........................................................................................................................ ………

.................................................................................................................................. ………

Áp dụng đối với Dự án sản xuất thử nghiệm

2.1. Địa chỉ/Cơ sở mà kết quả của Dự án được áp dụng vào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có áp dụng thêm hoặc chuyển giao mô hình, giải pháp cho địa phương/đơn vị/cơ sở khác không? ,....):

.................................................................................................................................. ………

.................................................................................................................................. ………

2.2. Hiệu quả của việc áp dụng, nhân rộng mô hình, giải pháp:

.................................................................................................................................. ………

.................................................................................................................................. ………

2.3. Hình thức nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án:

.................................................................................................................................. ………

.................................................................................................................................. ………

Áp dụng đối với Dự án khoa học và công nghệ

2.1. Quy mô hoặc sự phát triển của sản phẩm, quy trình công nghệ dựa từ kết quả của dự án khoa học và công nghệ:

.................................................................................................................................. ………

.................................................................................................................................. ………

2.2. Hiệu quả kinh tế của Dự án:

.................................................................................................................................. ………

.................................................................................................................................. ………

 

 

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC BÁO CÁO KẾT QUẢ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

___________________

(1) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.

(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc tổ chức được giao quyền sở hữu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi