Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2310:1978 Thuốc thử - Xác định tạp chất kim loại nặng

Số hiệu: TCVN 2310:1978 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Hóa chất
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/11/1978
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2310:1978

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2310:1978

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2310:1978 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2310:1978

THUỐC THỬ-XAC ĐỊNH TẠP CHẤT KIM LOẠI NẶNG
Reagents method for the determination of heavy metals content 

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tạp chất kim loại nặng, kết tủa với hydro sunfua, trong thuốc thử vô cơ và hữu cơ.

Phương pháp dựa trên việc tạo các sunfua có màu của kim loại nặng và đem so màu của dung dịch thử với dung dịch chuẩn có một lưọng chì xác định tính bằng mg.

Phương pháp nêu lên việc xác định tạp chất kim loại nặng khi hàm lượng trong lượng cân của thuốc thử đem phân tích ở trong khoảng 0,01-0,1 mg Pb.

Để xác định một lượng nhỏ kim loại nặng, với mục đích tăng độ nhạy của phương pháp, cần phải áp dụng phương pháp hấp thụ có thêm dithizon. Phương pháp này đã nêu trong tiêu chuẩn áp dụng cho từng thuốc thử riêng biệt.

Phương pháp dung để xác định hàm lượng tạp chất kim loại nặng, với mục đích tăng độ nhạy của phương pháp, cần phải áp dụng dụng phương pháp hấp thụ có thêm dithizon. Phương pháp này đã nêu trong tiêu chuẩn áp dụng cho từng thuốc thử riêng biệt.

Phương pháp dùng để xác định hàm lượng tạp chất kim loại nặng trong các hợp chất sau đây:

1. Các hợpchất của amoni, kali, liti, natri, canxi, scronti, bari, magie, magan, nhôm v.v... tan được trong nước; các axit vô cơ, hữu cơ chứa anion không phản ứng với hydro sunfua. Tién hành xác định trực tiếp trong dung dịch nước của thuốc thử.

2.Hợp chất amoni, kali, liti, natri, canxi, stronti, bari, magie, mangan, nhôm v.v...không tan trong nước-sau khi đã dùng axit clohydric để phân huỷ.

3.Hợp chất amoni, kali, liti, natri, canxi, stronti, bari, magie, mangan, nhôm v.v... và axit vô cơ có anion phản ứng với hydro sunfua, cũng như các thuốc thử không tan trong axit clohydric-sau khi phân huỷ chúng theo chỉ dẫn của các tiêu chuẩn áp dụng cho thuốc thử tương ứng.

Cho phép xác định kim loại nặng bằng phương pháp dithizon trong môi trường kiềm.

1. CHỈ DẪN CHUNG

1.1 Lượng cân, thuốc thử cần phân tích, tiến hành xử lý sơ bộ, cũng như lượng chì tình bằng mg có trong dung dịch chuẩn đều đã chỉ ra trong tiêu chuẩn áp dụng cho từng thuốc thử riêng biệt.

1.2 Cân lượng cân thuốc thử với độ chính xác đến 0,01 g.

1.3 Dùng phương pháp so màu bằng mắt để xác định tạp chất kim loại nặng theo phương pháp tiêu chuẩn trong trường hợp xác định trong trường hợp dung dịch không màu.

1.4 Để xác định tạp chất kim loại nặng có màu nhạt, dùng phương pháp so màu bằng mắt có dụng cụ.

1.5 Phương pháp so màu bằng mắt có sử dụng dụng cụ là phương pháp trọng tài.

1.6 Trong tiêu chuẩn áp dụng cho từng thuốc thử riêng biệt, phải chỉ ra phương pháp nào dùng để xác định kim loại nặng- phương pháp hidro hay phương pháp thioaxetamit

2. THUỐC THỬ VÀ DUNG DỊCH

Axit clohydric, dung dịch 25 %

Amoniac, dung dịch 10%

Amoni axetat, dung dịch 10%

Axit axetic đóng băng được,

Giấy quỳ

Nước hydro sunfua mới chuẩn bị

Chì axetat

Dung dịch chứa chì ( Pb2+ ) chuẩn bị từ chì axetat

1 ml dung dịch đã chuẩn bị có 1 mg Pb2+

1 ml dung dịch này đem cho vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm dung dịch axit axetic 0,001 N đến vạch mức, lắc đều, 1 ml dung dịch đã pha loãng có 0,01 mg Pb. Chỉ dùng dung dịch mới được pha loãng.

3. TIẾN HÀNH THỬ

3.1 Phương pháp so màu bằng mắt

Cho 20-30 ml dung dịch cần thử vào bình cầu dung tích 100 ml, thêm 1 ml axit axetic, 1 ml dung dịch amoni axetat, lắc đều, thêm 10 ml nước hydro sunfua, lại lắc đều và dùng nút đậy bình lại.

Đồng thời cũng chuẩn bị dung dịch chuẩn có trong cùng một thể tích, cùng một lượng chì đã tính bằng mg đã chỉ ra trong tiêu chuẩn áp dụng cho từng thuốc thử, và thêm cùng lượng thuốc thử như trên. Sau 15 phút, đem so màu của dung dịch thử và dung dịch chuẩn trên kính màu sữa trong ánh sáng thường.

3.1.2 Khi cần, cho phép rót chuyển dung dịch chuẩn và dung dịch thử sang các ống nghiệm giống nhau( đường kính gần 20 mm và chiều dài gần 200 mm ) làm bằng thuỷ tinh không màu và so sánh màu trên màu kính sữa. Nhìn và nhận xét màu sắc theo trục ống nghiệm.

3.1.3 Khi cần xác định chính xác hàm lượng tạp chất kim laọi nặmg trong thuốc thử, phải so sánh màu của dung dịch thử với màu của thang dung dịch chuẩn có lượng chì trong khoảmg àn với hàm lượng chì trong mẫu.

3.2 Phương pháp so màu bằng mắt có sử dụng dụng cụ

Cho lượng cân thuốc thử vào cốc dung tích 100 ml, hoà tan vào nước hoặc axit clohidric với một lượngnhư đã cho trong tiêu chuẩn áp dụng cho từng thuốc thử riêng biệt khi cần, phải đun nóng và khuấy đều. Nếu cần, làm nguội dung dịch và dùng amoni hydroxit để trung hoà với chỉ thị là giấy quỳ.

Trong trường hợp dùng dung môi là axit clohydric, phải đun nóng dung dịch trên bình cách thuỷ đến khô và hoà tan vào một lượng nước đã cho trong từng tiêu chuẩn áp dụng cho riêng từng thuốc thử.

Cho dung dịch thi được vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều-dung dịch I

 Cùng chuẩn bị với dung dịch thử, chuẩn bị dung dịch chuẩn như sau: cho vào cốc dung tích 100 ml dung dịch chứa chì với một lượng như đã cho trong tiêu chuẩn áp dungj cho từng thuốc thử riêng biệt, thêm axit clohydric với một lượng như lúc dùng để chuẩn bị dung dịch thử. Cô trên bình cách thuỷ đến khô, đểnguội và chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều-dung dịch II.

Cho vào hai bình cầu mỗi bình 25 ml dung dịch I- dung dịch A và C. Cho vào hai bình cầu khác mỗi bình 25 ml dung dịch II- dung dịch B và D.

Thêm vào tất cả các dung dịch mỗi bình 1 ml axit axetic và 1 ml dung dịch amoni axetat, lắc thật đều.

Thêm vào dung dịch A và B mỗi dung dịch 1 ml nước hydro sunfua, thêm vào dung dịch C và D mỗi dung dịch 10 ml nước và lắc đều.

Sau 10-15 phút, chuyển tất cả các dung dịch vào các cuvet giống nhau lấy ở máy so mầu ra, có lớp chất hấp thụ dày 50mm , ta có các cuvet tương ứng A, B, C và D.

Đậy nắp vào cuvet, cho vào máy so màu.

Màu của các dung dịch trong hai cuvet A và D không được đậm hơn màu của các dung dịch trong các cuvet B và C

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2310:1978

01

Quyết định 3140/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Quyết định 3140/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7764-1:2007 ISO 6353-1:1982 Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 1: Phương pháp thử chung

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN3739:1982 Thuốc thử magiê clorua

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×