Thông tư 26/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông và Vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2009/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2009/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/10/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 26/2009/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ
26/2009/TT-BGTVT
NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2009 QUY ĐỊNH VỀ VIỆC VẬN CHUYỂN
HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Căn cứ Luật Hàng không dân
dụng Việt
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định 76/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và
hoạt động hàng không chung.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung như
sau:
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn các nội
dung sau:
1. Thủ tục:
a) Chấp thuận việc thuê, cho
thuê tàu bay giữa tổ chức, cá nhân Việt
b) Đăng ký Điều lệ vận chuyển
của các hãng hàng không Việt
c) Cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện, Văn phòng bán vé hãng hàng không nước ngoài tại Việt
d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp;
đ) Cấp quyền vận chuyển hàng
không; phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng
không.
2. Yêu cầu đối với việc thuê,
cho thuê tàu bay; nghĩa vụ của hãng hàng không trong trường hợp chậm chuyến,
huỷ chuyến, gián đoạn vận chuyển, không chấp nhận vận chuyển; hoạt động đại
diện, bán vé của hãng hàng không nước ngoài, hoạt động xuất vận đơn hàng không
thứ cấp.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt
động thuê, cho thuê tàu bay, hoạt động vận chuyển hàng không, hoạt động hàng
không chung tại Việt Nam.
Chương
II
THỦ
TỤC CHẤP THUẬN
VÀ CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC THUÊ,
Điều 3. Thủ tục chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị
chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay gửi 08 (tám) bộ hồ sơ đề nghị về Cục
Hàng không Việt
a) Văn bản đề nghị đề nghị
chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay;
b) Báo cáo, giải trình các nội
dung quy định tại Điều 39 Luật Hàng không dân dụngViệt
c) Hợp đồng thuê, cho thuê tàu
bay;
d) Tài liệu khẳng định tư cách
pháp nhân và hoạt động kinh doanh của bên thuê (trong trường hợp cho thuê), bên
cho thuê tàu bay (trong trường hợp thuê), người khai thác tàu bay, người bảo
dưỡng tàu bay;
đ) Tài liệu về các thông số kỹ
thuật của tàu bay;
e) Tài liệu thể hiện quyền
(chiếm hữu, sở hữu, sử dụng) của bên cho thuê đối với tàu bay; đối với trường
hợp thuê tàu bay có tổ bay, cho thuê tàu bay không có tổ bay cần có thêm Giấy
chứng nhận người khai thác tàu bay, người bảo dưỡng tàu bay, chứng chỉ bảo
hiểm.
2. Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm thẩm định, xem xét chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 4. Yêu cầu đối với việc thuê, cho thuê tàu bay
1. Tổ chức, cá nhân thuê tàu
bay phải thực sự khai thác, kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với các quyền vận
chuyển hàng không được cấp.
2. Tổ chức, cá nhân thuê tàu
bay không cho bất kỳ người nào khác trực tiếp hoặc gián tiếp hưởng lợi từ việc
sử dụng quyền vận chuyển hàng không ngoài giá thuê thoả thuận theo thời gian
khai thác hoặc thuê bao cùng với các chi phí liên quan trực tiếp khác.
3. Tổ chức, cá nhân thuê, cho
thuê tàu bay có nghĩa vụ tham gia và giải trình việc thuê, cho thuê tàu bay tại
cuộc họp thẩm định và chịu các chi phí liên quan đến việc thẩm định.
4. Trước khi đưa tàu bay vào
khai thác bay, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo và cung cấp cho Cục
Hàng không Việt Nam giấy tờ liên quan đến việc tạm nhập tái xuất tàu bay (đối
với việc thuê tàu bay) và tạm xuất tái nhập tàu bay (đối với việc cho thuê tàu
bay) của cơ quan Hải quan.
5. Trường hợp thuê tàu bay có
thời hạn không quá 07 (bảy) ngày liên tục qui định tại khoản 3 Điều 39 Luật
hàng không dân dụng Việt Nam 2006, tổ chức, cá nhân phải thông báo bằng văn bản
cho Cục Hàng không Việt Nam về việc bên cho thuê có Giấy chứng nhận người khai
thác tàu bay phù hợp.
6. Tổ chức, cá nhân thuê, cho
thuê tàu bay có nghĩa vụ thông báo cho Cục Hàng không Việt Nam các trường hợp
vi phạm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng thuê, cho thuê tàu bay; việc
chấm dứt trước thời hạn hoặc gia hạn hiệu lực của việc thuê, cho thuê tàu bay,
thời gian thực tế đưa tàu bay ra khỏi Việt Nam (đối với việc thuê tàu bay), đưa
tàu bay về Việt Nam (đối với việc cho thuê tàu bay).
Chương
III
ĐIỀU
LỆ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Điều 5. Ban hành Điều lệ vận chuyển
1. Hãng hàng không có trách
nhiệm xây dựng, ban hành Điều lệ vận chuyển của hãng phù hợp với các quy định
của pháp luật.
2. Điều lệ vận chuyển phải có
các nội dung quy định về các vấn đề sau: quyền và nghĩa vụ của người vận
chuyển; quyền và nghĩa vụ của khách hàng; vé; giá cước vận chuyển và điều kiện
áp dụng; đặt giữ chỗ; lịch bay; chậm chuyến, hủy chuyến bay, từ chối và hạn chế
chuyên chở; hoàn trả tiền; trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại gây ra đối với
khách hàng; vận chuyển hành khách đặc biệt.
Điều 6. Đăng ký Điều lệ vận chuyển
1. Hãng hàng không đăng ký
Điều lệ vận chuyển gửi hồ sơ về Cục Hàng không Việt
a) Văn bản đề nghị đăng ký
Điều lệ vận chuyển;
b) Bản sao Điều lệ vận chuyển.
2. Cục Hàng không Việt
Điều 7. Nghĩa vụ của hãng hàng không trong trường hợp chậm chuyến,
huỷ chuyến, gián đoạn vận chuyển, không chấp nhận vận chuyển
1. Trường hợp chậm chuyến,
gián đoạn vận chuyển theo kế hoạch 15 phút trở lên, hãng hàng không có nghĩa vụ
thông báo cho hành khách với tần suất 15 phút/lần bằng hệ thống phát thanh tới
hành khách các thông tin liên quan đến chuyến bay, cụ thể như sau:
a) Số hiệu chuyến bay và chặng
bay;
b) Lý do của việc chậm chuyến,
gián đoạn vận chuyển;
c) Thời gian cất cánh dự kiến
hoặc kế hoạch bay thay thế;
d) Kế hoạch phục vụ hành
khách;
đ) Bộ phận trợ giúp hành khách
(vị trí, dấu hiệu nhận biết);
e) Xin lỗi hành khách.
2. Trường hợp hành khách đã
được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng việc vận chuyển bị gián đoạn, bị chậm
do lỗi của hãng hàng không, hãng hàng không có nghĩa vụ phục vụ hành khách theo
quy định như sau:
a) Thời gian chậm từ 02 (hai)
giờ trở lên phục vụ uống nhẹ;
b) Thời gian chậm từ 03 (ba)
giờ trở lên phục vụ ăn, uống với loại bữa ăn theo thời điểm phục vụ: từ 06 giờ
00 đến 08 giờ 00 phục vụ bữa sáng; từ 12 giờ 00 đến 14 giờ 00 phục vụ bữa trưa;
từ 19 giờ 00 đến 21 giờ 00 phục vụ bữa tối.
c) Đối với các chuyến bay
trong ngày có thời gian chậm từ 06 (sáu) giờ trở lên: bố trí nơi nghỉ phù hợp
với điều kiện thực tế của sân bay.
d) Đối với các chuyến bay bị
chậm mà thời gian hành khách phải chờ đợi dự kiến từ 06 (sáu) giờ trở lên trong
khoảng thời gian từ 22 giờ hôm trước đến 07 giờ sáng ngày hôm sau, hãng hàng
không phải bố trí phương tiện đưa đón khách về khách sạn, ưu tiên đối với hành
khách đặc biệt.
đ) Chuyển đổi hành trình của
hành khách để hành khách tới được điểm cuối của hành trình một cách nhanh chóng
và thuận tiện nhất;
3. Trường hợp hành khách có vé
và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng không được vận chuyển do lỗi của
hãng hàng không, hoặc chuyến bay bị huỷ do lỗi của hãng hàng không, hãng hàng
không có nghĩa vụ:
a) Thông báo cho hành khách
biết lý do;
b) Thực hiện các nghĩa vụ quy
định tại khoản 2 của Điều này;
c) Trả một khoản tiền bồi
thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách theo quy định pháp luật về bồi
thường ứng trước không hoàn lại;
d) Thực hiện nghĩa vụ thay thế
các nghĩa vụ quy định tại các điểm b và c của khoản này theo thoả thuận với
hành khách.
4. Trường hợp hành khách đã
được xác nhận chỗ trên chuyến bay nhưng việc vận chuyển bị gián đoạn, bị chậm,
không được chấp nhận vận chuyển không phải do lỗi của hành khách hoặc chuyến
bay bị huỷ, hãng hàng không có nghĩa vụ giải quyết việc chi hoàn trả toàn bộ
tiền vé hoặc hoàn trả tiền phần vé chưa sử dụng cho hành khách ngay tại sân bay
nếu khách có yêu cầu hoặc tại các Văn phòng chi nhánh và đại lý bán vé do hãng
hàng không chỉ định, trên cơ sở tờ hành trình hoặc phiếu thu do hãng hàng không
xuất hoặc xuất dưới danh nghĩa của hãng hàng không chuyên chở. Việc hoàn vé cho
khách được quy định như sau:
a) Miễn trừ điều kiện hạn chế
về hoàn vé và phí hoàn vé theo thoả thuận (nếu có);
b) Vé hoàn toàn chưa được sử
dụng, khoản chi hoàn sẽ bằng số tiền vé mà khách đã trả; tiền vé bao gồm các
khoản: giá cước (Air Fare); các khoản thuế, phí do Chính phủ, nhà chức trách
sân bay quy định, giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay mà hãng
hàng không thu hộ; và các khoản phí khác có liên quan;
c) Vé đã được sử dụng một
phần, khoản chi hoàn sẽ không thấp hơn chênh lệch giữa tiền vé đã trả và tiền
vé áp dụng cho hành trình hành khách và các dịch vụ khác đã sử dụng.
Điều 8. Vận chuyển hành khách đặc biệt
1. Hãng hàng không thực hiện
các nghĩa vụ như đối với hành khách thông thường, bố trí nhân viên chăm sóc, hỗ
trợ; đồng thời có trách nhiệm tổ chức và triển khai các loại hình dịch vụ hỗ
trợ trong quá trình vận chuyển hành khách đặc biệt, cụ thể:
a) Hành khách là người khuyết
tật;
b) Hành khách là phụ nữ có
thai;
c) Hành khách là người cao
tuổi;
d) Hành khách là trẻ em.
2. Miễn phí, cước vận chuyển
công cụ hỗ trợ là tài sản của hành khách;
3. Loại dịch vụ hỗ trợ bắt
buộc cho từng đối tượng hành khách đặc biệt, thời gian hành khách phải báo
trước để được cung cấp dịch vụ hỗ trợ phải được quy định cụ thể trong Điều lệ
vận chuyển và niêm yết tại các đại lý bán vé của hãng hàng không, sân bay.
Chương
IV
HOẠT
ĐỘNG ĐẠI DIỆN, BÁN VÉ
CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI
Điều 9. Cấp, gia hạn giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt
động đại diện, bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
1. Hãng hàng không nước ngoài gửi
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập
Văn phòng bán vé đến Cục Hàng không Việt
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản dịch công chứng tài
liệu xác nhận tư cách pháp nhân của hãng hàng không, văn bản xác nhận quyền
kiểm soát pháp lý thuộc về quốc gia nơi đặt trụ sở chính của hãng hàng không
(giấy phép thành lập, hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ
có giá trị tương đương);
c) Điều lệ hoạt động của hãng
hàng không bằng tiếng Việt;
d) Giấy tờ xác nhận quyền sử
dụng trụ sở nơi đặt Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé;
đ) Thư bổ nhiệm người đứng đầu
Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé;
e) Biên lai nộp lệ phí.
2. Tổ chức, cá nhân Việt
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt
b) Giấy đăng ký kinh doanh,
giấy phép thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức, cá nhân
nhận đại diện;
c) Thoả thuận về việc uỷ quyền
đại diện tại Việt
d) Biên lai nộp lệ phí.
3. Doanh nghiệp Việt
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hợp đồng chỉ định tổng đại lý, đại lý bán vé của hãng hàng
không nước ngoài;
b) Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức, cá nhân đề nghị;
c) Bản dịch công chứng Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của hãng hàng không nước
ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi hãng hàng không nước ngoài thành lập cấp;
d) Hợp đồng chỉ định tổng đại
lý, đại lý bán vé;
đ) Biên lai nộp lệ phí.
4. Thời hạn hiệu lực của giấy
phép, giấy chứng nhận:
a) Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện có thời hạn 05 (năm) năm kể từ ngày cấp;
b) Giấy phép thành lập Văn
phòng bán vé có thời hạn 02 (hai) năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động đại diện của pháp nhân Việt
d) Giấy chứng nhận đăng ký hợp
đồng chỉ định tổng đại lý, đại lý bán vé cho hãng hàng không nước ngoài có thời
hạn không quá 02 (hai) năm kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn hiệu lực của Giấp
phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký nêu tại các khoản 1, 2 và 3 của Điều
này có thể được gia hạn. Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn gửi văn bản đề nghị
gia hạn đến Cục Hàng không Việt
6. Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm thẩm định, xem xét quyết định việc cấp, gia hạn Giấp phép thành
lập, Giấy chứng nhận đăng ký nêu tại các khoản 1, 2 và 3 của Điều này trong
thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 10. Thông báo, báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé, hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không
nước ngoài tại Việt Nam
1. Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé của các hãng hàng không nước ngoài, pháp nhân Việt Nam hoạt động
đại diện cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam có nghĩa vụ thông báo hoạt
động, báo cáo hoạt động của mình theo theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Trong thời hạn 45 ngày, kể
từ ngày được cấp giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký, Văn phòng đại diện, Văn phòng
bán vé, pháp nhân Việt Nam phải mở cửa hoạt động tại trụ sở đã đăng ký và đăng
tin trên một tờ báo được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp, với
những nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở của Văn
phòng đại diện, Văn phòng bán vé, Văn phòng giao dịch của pháp nhân Việt
b) Tên, địa chỉ trụ sở của
hãng hàng không nước ngoài;
c) Người đứng đầu Văn phòng
đại diện, Văn phòng bán vé, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân Việt
d) Danh sách người nước ngoài
làm việc (tên, quốc tịch, số hộ chiếu và giấy phép lao động còn hiệu lực (nếu
có);
đ) Số, ngày cấp, thời hạn của
giấy phép, giấy phép, giấy chứng nhận đăng ký;
e) Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện, Văn phòng bán vé; nội dung hoạt động đại diện cho hãng hàng
không nước ngoài.
3. Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé, pháp nhân Việt
4. Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé, pháp nhân Việt
a) Thay đổi nhân sự là người
nước ngoài: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi;
b) Thay đổi nội dung uỷ quyền
hoạt động đại diện: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
Điều 11. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán
vé, pháp nhân Việt
1. Hoạt động của Văn phòng đại
diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài, hoạt động đại diện cho
hãng hàng không nước ngoài của pháp nhân Việt Nam sẽ chấm dứt trong các trường
hợp sau:
a) Theo đề nghị của hãng hàng
không nước ngoài;
b) Hãng hàng không nước ngoài
chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi hãng hàng không đó thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh;
c) Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện, Văn phòng bán vé, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động đại diện hêt hạn hiệu lực, bị thu hồi theo quy
định của pháp luật;
d) Hợp đồng uỷ quyền đại diện
hết giá trị hiệu lực.
2. Trong thời hạn 30 ngày
trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé,
pháp nhân Việt Nam phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam, các chủ nợ, người
lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thông báo phải
nêu rõ thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, được niêm yết công khai tại trụ sở
Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé và pháp nhân Việt Nam, đăng tin trên một
tờ báo được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
3. Hãng hàng không nước ngoài,
Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, pháp nhân Việt Nam hoạt động đại diện cho
hãng hàng không nước ngoài có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ nợ và các
nghĩa vụ khác với tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật.
Chương
V
XUẤT
VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
Điều 12. Đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp
1. Doanh nghiệp Việt
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp theo Mẫu số 07 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao công chứng Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp Việt
c) Có ít nhất 02 nhân viên có
chứng chỉ tốt nghiệp khoá đào tạo về giao nhận hàng hoá do Hiệp hội vận tải
hàng không quốc tế hoặc Hiệp hội các tổ chức giao nhận quốc tế cấp;
d) Biên lai nộp lệ phí.
2. Trong trường hợp đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ giao nhận
nước ngoài tại Việt
a) Các tài liệu quy định tại
khoản 1 của Điều này;
b) Bản sao hợp đồng chỉ định
đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp;
c) Mẫu vận đơn hàng không thứ
cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo
Thông tư này;
d) Bản dịch có công chứng Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp giao
nhận nước ngoài.
3. Giấy chứng nhận đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp có thời hạn hiệu lực không quá 05 (năm) năm kể
từ ngày cấp và có thể được gia hạn. Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị gia hạn
đến Cục Hàng không Việt
4. Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm thẩm định, xem xét quyết định việc cấp, gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Điều 13. Yêu cầu đối với hoạt động cung ứng dịch vụ giao nhận hàng
hoá bằng đường hàng không
1. Hoạt động cung ứng dịch vụ
giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không không phải là hoạt động vận chuyển
hàng không của một hãng hàng không theo quy định của Luật Hàng không dân dụng
Việt
2. Doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không chỉ được làm thủ tục giao nhận hàng
hoá tại cảng hàng không, sân bay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất
vận đơn hàng không thứ cấp.
Chương
VI
CẤP
QUYỀN VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Điều 14. Thủ tục cấp quyền vận chuyển hàng không
1. Hãng hàng không nộp hồ sơ
đề nghị cấp quyền vận chuyển hàng không đến Cục Hàng không Việt
2. Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm thẩm định, xem xét quyết định việc cấp đăng ký xuất vận đơn hàng
không thứ cấp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 15. Điều kiện cấp quyền vận chuyển hàng không
1. Nhu cầu thị trường:
a) Đối với những đường bay mới
chưa có hãng hàng không nào khai thác, quyền vận chuyển hàng không được cấp
trên cơ sở đề nghị của hãng hàng không dự định khai thác đường bay đó;
b) Đối với các đường bay đang
khai thác, quyền vận chuyển hàng không được cấp căn cứ kết quả khai thác trên
các đường bay này tại thời điểm hãng hàng không đề nghị cấp quyền.
2. Khả năng của hãng hàng
không:
a) Khả năng về tài chính, đội
tàu bay, nhân lực;
b) Tính khả thi của kế hoạch
khai thác tại thời điểm hãng hàng không đề nghị cấp quyền.
3. Cân đối mạng đường bay và
mục tiêu phát triển kinh tế:
a) Điều kiện đáp ứng của cơ sở
hạ tầng của cảng hàng không, sân bay;
b) Sự phát triển ổn định và
hợp lý của các đường bay;
c) Cân đối vận tải hàng không
giữa các vùng, miền, có tính đến yếu tố kích cầu và khuyến khích khai thác đến
các cảng hàng không tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa có nhu cầu thiết yếu về vận chuyển hàng không
(đường bay thiết yếu), các cảng hàng không có lượng khai thác thấp, thực tế
khai thác các đường bay thiết yếu của các hãng hàng không;
d) Phân bổ tải cung ứng hợp lý
cho các hãng hàng không Việt Nam trên đường bay trục Bắc - Nam, bao gồm các
đường bay Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội - Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí
Minh - Đà Nẵng.
Điều 16. Các loại hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền
vận chuyển hàng không
1. Hợp đồng hợp tác liên quan
trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không bao gồm các loại hợp đồng sau:
a) Hợp đồng liên danh;
b) Hợp đồng nhượng quyền khai
thác;
c) Hợp đồng khác mà đối tượng
trực tiếp là việc khai thác, sử dụng quyền vận chuyển hàng không.
2. Hợp đồng liên danh là hợp
đồng trong đó có nội dung hãng hàng không sử dụng số hiệu chuyến bay của mình
trên chuyến bay do hãng hàng không khác khai thác tại Việt
3. Hợp đồng nhượng quyền khai
thác là hợp đồng trong đó có nội dung hãng hàng không sử dụng một trong các yếu
tố sau đây của hãng hàng không khác trong việc tiếp thị, bán và khai thác các
chuyến bay của mình tại Việt Nam, bao gồm tên, mã hiệu (ba ký tự của ICAO hoặc
hai ký tự của IATA), biểu tượng hoặc các hình ảnh thương hiệu khác.
4. Yêu cầu đối với việc ký kết
và thực hiện hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng
không bao gồm:
a) Hợp đồng phải có điều khoản
quy định chỉ có hiệu lực sau khi được Cục Hàng không Việt
b) Các hãng hàng không tham
gia hợp đồng có các quyền vận chuyển hàng không trên các đường bay tương ứng;
việc phê duyệt hợp đồng phải đảm bảo quyền lợi chung của Việt
c) Đối với hoạt động liên danh
giữa các hãng hàng không nước ngoài trên các đường bay đến và đi từ Việt Nam,
các hãng hàng không nước ngoài phải đệ trình lịch bay liên danh đến Cục Hàng
không Việt Nam để xem xét phê duyệt theo quy định của Điều ước quốc tế liên
quan;
d) Khoản thu của hãng hàng
không nhượng quyền khai thác không phụ thuộc vào kết quả khai thác các đường
bay của hãng hàng không được nhượng quyền.
Điều 17. Thủ tục phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến
quyền vận chuyển hàng không
1. Hãng hàng không gửi hồ sơ
đề nghị phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển
hàng không đến Cục Hàng không Việt
a) Văn bản đề nghị phê duyệt
hợp đồng;
b) Bản sao hợp đồng;
c) Văn bản cấp quyền vận
chuyển hàng không của Cục HKVN, của nhà chức trách hàng không nước ngoài tương
ứng;
d) Văn bản chứng minh quyền sở
hữu hợp pháp đối với mã hiệu, biểu tượng hoặc các hình ảnh thương hiệu khác của
hãng hàng không chuyển nhượng quyền khai thác.
2. Cục Hàng không Việt
Điều 18. Yêu cầu đối với việc khai thác quyền vận chuyển hàng không
1. Hãng hàng không chỉ được
phép kinh doanh vận chuyển hàng không trong phạm vi quyền vận chuyển hàng không
được cấp.
2. Các hãng hàng không không
được mua bán quyền vận chuyển hàng không, thực hiện các hành vi hạn chế cạnh
tranh bị cấm hoặc cạnh tranh không lành mạnh.
3. Trừ trường hợp thực hiện
hợp đồng liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không trên đường bay
liên quan đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật, hãng hàng không không
được thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng cáo, tiếp thị bằng hình
ảnh, thương hiệu, biểu tượng, nhãn hiệu của hãng hàng không khác cho chuyến bay
do mình khai thác.
Chương
VII
HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG, KINH DOANH HÀNG
KHÔNG CHUNG
Điều 19. Văn bản xác nhận vốn pháp định
1. Đối với trường hợp thành
lập mới, văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền được
quy định như sau:
a) Đối với vốn góp bằng tiền
mặt: văn bản của ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận phong tỏa tài khoản của
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép mở tại ngân hàng, tổ chức tín dụng; số
lượng tiền phong tỏa ít nhất bằng mức vốn pháp định tương ứng với ngành nghề
xin cấp Giấy phép kinh doanh hoặc bằng hiệu số của mức vốn pháp định trừ đi
phần vốn góp bằng tải sản, bất động sản qui giá trị tương ứng (trong trường hợp
sử dụng cả tiền mặt, tài sản, bất động sản); xác nhận phải có hiệu lực ít nhất
cho đến lúc tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép;
b) Đối với vốn góp bằng tài
sản, bất động sản (chỉ tính phần bất động sản trực tiếp phục vụ cho mục đích
kinh doanh ngành nghề xin cấp giấy phép): văn bản của các tổ chức, đơn vị được
thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc được Việt Nam công nhận hoặc
thừa nhận trong lĩnh vực định giá, thừa nhận xác nhận quyền sở hữu, chiếm hữu
tài sản, bất động sản và giá trị của tài sản, bất động sản của tổ chức, cá
nhân; giá trị của tài sản, bất động sản ít nhất phải tương đương với mức vốn
pháp định tương ứng với ngành nghề xin cấp giấy phép kinh doanh hoặc bằng hiệu
số của mức vốn pháp định trừ đi phần vốn góp bằng tiền mặt (trong trường hợp sử
dụng cả tiền mặt tài sản, bất động sản); quyền sở hữu, chiếm hữu tài sản, bất
động sản phải được duy trì ít nhất cho đến lúc tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép.
2. Đối với trường hợp doanh
nghiệp đang hoạt động, ngoài các hình thức nêu tại khoản 1 của Điều này, có thể
sử dụng báo cáo tài chính của doanh nghiệp có kiểm toán tại thời điểm đề nghị
cấp giấy phép.
3. Tổ chức, cá nhân trực tiếp
xác nhận vốn pháp định cùng liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của số vốn tại thời điểm xác nhận.
Điều 20. Yêu cầu về chuyên môn của các vị trí
1. Người giữ vị trí phụ trách
giám sát hoạt động, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay phải
có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tương ứng, có văn bằng, chứng chỉ liên
quan được các cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc thừa nhận.
2. Người giữ vị trí phụ trách
giám sát hoạt động phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng
không phải có bằng đại học các ngành kinh tế hoặc thương mại hoặc tài chính.
3. Người giữ vị trí phụ trách
giám sát hệ thống thanh toán tài chính phải có bằng đại học các ngành tài chính
hoặc bằng kế toán trưởng.
Điều 21. Phần vốn nước ngoài của các dự án đầu tư trong lĩnh vực
kinh doanh vận chuyển hàng không
1. Phần vốn nước ngoài, bao
gồm:
a) Phần vốn góp trực tiếp của
tổ chức, cá nhân nước ngoài;
b) Phần vốn góp của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhân với phần vốn góp của tổ chức, cá nhân nước
ngoài trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đó.
2. Tổng số phần vốn góp của
nhà đầu tư nước ngoài trong một hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện theo quy định pháp luật về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động
hàng không chung.
Chương
VIII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
1. Huỷ, thu hồi, đình chỉ giấy
phép, giấy chứng nhận, việc chấp thuận, việc cấp quyền trong các trường hợp
sau:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép, giấy chứng nhận, quyền hoặc được chấp thuận vi phạm các qui định của
Thông tư này hoặc pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép, giấy chứng nhận, quyền hoặc được chấp thuận không còn đủ điều kiện
được cấp hoặc được chấp thuận theo quy định;
c) Các bên liên quan chấm dứt
hợp đồng, thoả thuận;
d) Cố ý lập hồ sơ, báo cáo
trong quá trình thẩm định không trung thực;
đ) Các văn bản, giấy tờ tương
ứng theo quy định tại Thông tư này hết thời hạn hiệu lực theo quy định.
2. Kiểm tra và tiến hành các
thủ tục công nhận, thừa nhận hiệu lực của các tài liệu về khai thác, bảo dưỡng
tàu bay theo quy định của pháp luật.
3. Thông báo về chấm dứt hoạt
động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, hoạt động đại diện của pháp nhân
Việt Nam cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan công an cấp tỉnh
nơi Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, pháp nhân Việt Nam đặt văn phòng.
4. Gửi Giấy chứng nhận đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận
đến các Sở Kế hoạch Đầu tư của các tỉnh, thành phố nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ
sở chính, các Cảng vụ hàng không và các Tổng công ty Cảng hàng không tương ứng.
5. Định kỳ công bố các đường
bay thiết yếu theo công bố của Chính phủ về vùng khó khăn với các tiêu chí về
thu nhập đầu người, mức độ khó khăn đối với các phương tiện vận tải khác, tác
động của đường bay đối với phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, đảm bảo an
ninh, quốc phòng.
6. Chỉ định hãng hàng không
Việt
7. Kiểm tra, giám sát việc
thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài
sau khi được cấp, gia hạn các văn bản, giấy tờ tương ứng theo quy định tại
Thông tư này.
8. Tổng hợp và báo cáo Bộ Giao
thông vận tải những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để
nghiên cứu, giải quyết kịp thời.
Điều 23. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
BỘ
TRƯỞNG
Hồ
Nghĩa Dũng
Mẫu
số 01
TIÊU
ĐỀ
......., ngày.... tháng.... năm.......
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ/HOẶC VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính gửi: Cục Hàng không Việt
Tên hãng hàng không (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
........................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt
(nếu có): ........................................................
Quốc tịch của hãng hàng không:
..................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)......................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký
kinh doanh số: ................................................
Do: .........................
cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại.............................
Lĩnh vực hoạt động chính:
............................................................................
Vốn điều lệ :
..................................................................................................
Số tài khoản:
..................................... Tại Ngân hàng:
..................................
Điện thoại:................
Fax: ..............., Email: ............ Website (nếu có)…....
Đại diện theo pháp luật: (đại
diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
......................................................................................................
Chức vụ:
........................................................................................................
Quốc tịch:
......................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động
của hãng hàng không :………………….…….
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và, hoặc vận đơn
hàng không) tại Việt
Tên của Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé:…………….……………..
Tên viết tắt nếu
có:……………………………………….…………………
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:…………………………….………………..
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng
đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố) ....................................................
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện/Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động) .................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện/Văn phòng bán vé:
Họ và tên:…………………………… Giới tính:……….……………......................
Quốc
tịch:…………………………………………………….………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân:…………………………………….....................
Do:
............................. cấp ngày..... tháng..... năm........
tại........................
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
Đại diện có thẩm
quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức
danh cụ thể)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Bản dịch công chứng tài liệu
xác nhận tư cách pháp nhân của hãng hàng không, văn bản xác nhận quyền kiểm
soát pháp lý thuộc về quốc gia nơi đặt trụ sở chính của hãng (giấy phép thành
lập, hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương
đương);
- Bản sao Điều lệ hoạt động
của hãng bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
- Giấy tờ xác nhận quyền sử
dụng nhà nơi đặt văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé;
- Mẫu vé dự định bán hoặc xuất
tại Việt
- Biên lai nộp lệ phí.
Mẫu
số 02
TIÊU
ĐỀ
......., ngày.... tháng.... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐẠI DIỆN CHO
HÃNG
HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
Kính gửi: Cục Hàng không Việt
Tên công ty (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):….
Tên công ty viết tắt (nếu có):
............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................
Giấy phép thành lập/đăng ký
kinh doanh số: ................................................
Do: .......................
cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại...............................
Lĩnh vực hoạt động chính:
............................................................................
Vốn điều lệ :
.................................................................................................
Số tài khoản:
................................. Tại Ngân hàng:
.....................................
Điện thoại:............. Fax:
..............., Email: ............ Website (nếu có) ….....
Đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ......................................................................................................
Chức vụ:
........................................................................................................
Quốc tịch:
......................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động đại diện cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt
Giữa
Tên Công ty
...................................................................................................
Trụ sở
chính:..................................................................................................
Được thành lập theo giấy phép
số: .............. ngày ......tháng......năm............
do ........................................................
cấp với ngành nghề .........................
Và
Tên hãng hàng không
....................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt
(nếu có): ........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)......................................................................................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại
diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
......................................................................................................
Chức vụ:
........................................................................................................
Quốc tịch:
......................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt
Đại diện có thẩm
quyền của Công ty
(ghi rõ chức
danh cụ thể)
ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Bản sao công chứng Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức, cá nhân nhận đại
diện.
- Bản sao hợp đồng chỉ định
đại diện tại Việt
- Biên lai nộp lệ phí.
Mẫu
số 03
TIÊU
ĐỀ
......., ngày.... tháng.... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHỈ ĐỊNH ĐẠI LÝ BÁN VÉ
CỦA
HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Hàng không Việt
Tên công ty (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):….
Tên công ty viết tắt (nếu có):
........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)...................
Giấy phép thành lập/đăng ký
kinh doanh số:...............................................
Do:...........................
cấp ngày...... tháng...... năm..... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:
............................................................................
Vốn điều lệ :
..................................................................................................
Số tài khoản:
................................... Tại Ngân hàng:
....................................
Điện thoại:............. Fax:
.........., Email: ............. Website (nếu có) ……......
Đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:
......................................................................................................
Chức vụ:
........................................................................................................
Quốc tịch:
......................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý bán vé máy bay số ………………………………….... ký ngày
.... tháng ...... năm...........
Giữa
Tên Công ty
……………………………………..……..…………...............
Trụ sở
chính:..................................................................................................
Được thành lập theo giấy phép
số: .......... ngày ......tháng......năm…............
do
................................ cấp với ngành nghề
.................................................
Và
Tên hãng hàng không
....................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt
(nếu có): ........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)......................................................................................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại
diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
......................................................................................................
Chức vụ:
........................................................................................................
Quốc tịch:
......................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và
hoạt động kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng không của thương nhân tại Việt Nam
và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chỉ định đại lý bán vé của
hãng hàng không nước ngoài.
Đại diện có thẩm
quyền của Công ty
(ghi rõ chức
danh cụ thể)
ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Bản sao có công chứng Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức, cá nhân đề
nghị;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương của hãng hàng không nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi hãng hàng
không nước ngoài thành lập cấp hoặc Bản dịch công chứng Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của hãng hàng không nước ngoài được cơ quan
có thẩm quyền nơi hãng hàng không nước ngoài thành lập cấp (trong trường hợp
ngôn ngữ của tài liệu này không phải là tiếng Anh);
- Bản sao hợp đồng chỉ định
đại lý bán vé;
- Biên lai nộp lệ phí.
Ghi chú: Hợp
đồng chỉ định đại lý bán vé của hãng hàng không nước ngoài
(gồm: hợp đồng chỉ định đại lý bán vé hành khách; hoặc hợp đồng chỉ định đại lý
bán vận đơn hàng không).
Mẫu
số 04
THÔNG
BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/VĂN PHÒNG BÁN VÉ
.................................(ghi tên
theo Giấy phép)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt
Văn phòng đại diện/Văn phòng
bán vé của (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân ghi trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh): ..........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................
Thông báo chính thức hoạt động
kể từ ngày ….tháng .….năm……với nội dung như sau:
I. Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé:
Tên Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Văn phòng
bán vé trong Giấy phép) ..................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao
dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép) ………………………………..........................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có)………………………………...........................................................
Do.......................cấp
ngày: ..... tháng… năm…….............................................................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…
tháng… năm… đến ngày… tháng… năm......
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại
diện/Văn phòng bán vé (ghi theo Giấy phép).....................
Điện thoại:
…………..Fax:…….............Email: ………………..... (nếu có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt
Số tài khoản tiền Việt
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
1. Người đứng đầu Văn phòng
đại diện/Văn phòng bán vé
Họ và tên: (ghi bằng chữ in
hoa) ……………...Giới tính:............................
Quốc tịch:
…………………..........................………....................................
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân
số:................................................................
Do:…...........…….cấp
ngày:....…tháng……năm……...tại...........................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với
người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt
2. Lao động làm việc tại Văn
phòng đại diện/Văn phòng bán vé
- Lao động nước ngoài làm việc
tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc
tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/Văn phòng
bán vé của từng người);
- Lao động Việt
III. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi cụ thể theo Giấy phép)
-………......................................................................................................
-……………..............................................................................................
Văn phòng đại diện/Văn phòng
bán vé (tên theo Giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên
báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày......... tháng.....…. năm…………….
Các tài liệu kèm theo:
1. Giấy biên nhận của cơ quan
báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của Văn phòng
đại diện/Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
2. Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé do cơ quan công an cấp;
3. Bản sao giấy đăng ký mở tài
khoản của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé tại Ngân hàng được phép hoạt động
tại Việt
4. Bản sao các tài liệu bao
gồm: thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của người đứng đầu Văn phòng đại
diện/Văn phòng bán vé; sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương), hợp đồng
lao động của lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán
vé; hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của lao động nước ngoài làm
việc tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
Cục Hàng không Việt .........., ngày...... tháng....... năm....... (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé của
Văn phòng đại diện (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu
số 05
.........., ngày… tháng… năm…
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Năm
.......................)
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Văn phòng đại diện (ghi rõ tên
theo Giấy phép) xin báo cáo hoạt động của chúng tôi trong thời gian từ ngày….. tháng…..
năm đến ngày….. tháng…... năm..., với nội dung cụ thể như sau:
I. Văn phòng đại diện:
Tên Văn phòng đại diện: (ghi
bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép)
.......................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao
dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép)
………...……………........................................
Tên viết tắt: (nếu có)………………
……….................................................
Do……………….……………cấp ngày........
tháng… năm……..................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…
tháng …. năm ..… đến ngày……. tháng……. năm ......
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi theo Giấy phép)………………………………..
Điện thoại:
…….…..Fax:……............. Email: ………………...… (nếu có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt
Số tài khoản tiền Việt
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện
1. Người đứng đầu Văn phòng
đại diện
Họ và tên: (ghi bằng chữ in
hoa) ………….....Giới tính:..............................
Quốc tịch:
………………………….…………….........................................
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân
số:................................................................
Do:......................….cấp
ngày:………….tháng……..…năm……..tại..........
Nơi đăng ký lưu trú (đối với
người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt
2. Lao động làm việc tại Văn
phòng đại diện
- Lao động nước ngoài làm việc
tại Văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu,
ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt
3. Tình hình thay đổi nhân sự
trong năm (báo cáo chi tiết về):
- Thay đổi người đứng đầu Văn
phòng đại diện (nếu có)
- Thay đổi số lao động nước
ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện: (nếu có)
- Thay đổi số lao động Việt
4. Tình hình thực hiện chế độ
đối với người lao động làm việc tại Văn phòng đại diện: lương, thưởng, bảo
hiểm, các hoạt động khác...
III. Hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện (ghi cụ thể theo Giấy phép):
2. Tình hình hoạt động thực tế
trong năm:
(Văn phòng đại diện chỉ báo
cáo các nội dung hoạt động trong phạm vi Giấy phép nếu có)
3. Các hoạt động khác: quảng
cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm…theo quy định của pháp luật, các hoạt động
xã hội (nếu có) ……………………….……….
IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Văn phòng
đại diện và kiến nghị, đề xuất:
1. Đánh giá
chung:………………………………………….………………
…………………………………………………………………….………………
2. Kiến nghị, đề xuất:
:………………………………… …..………………
…………………………………………………………………….………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo.
Người đứng đầu
Văn phòng đại diện
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
Mẫu
số 06
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/VĂN PHÒNG BÁN VÉ......................
(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt
Tên hãng hàng không: (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):.........................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt
(nếu có):.........................................................
Quốc tịch của hãng hàng
không:...................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ....................
Giấy phép thành lập (đăng ký
kinh doanh) số:..............................................
Do:.......................................cấp
ngày..... tháng...... năm....... tại.....................
Xin thông báo đã thực hiện đầy
đủ việc thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ có liên quan đến
việc chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Văn phòng
bán vé trong Giấy phép) .....................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao
dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) …………………………….............................
Tên viết tắt: (nếu
có)………………………………......................................
Do………………….……cấp ngày: .....
tháng..… năm……........................
Thời hạn hoạt động: từ ngày …
tháng .. năm … đến ngày … tháng ... năm …
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại
diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé theo Giấy phép)
........... ………………............................................
Điện thoại:
………..Fax:…………........Email:............................... (nếu có)
Chúng tôi xin cam kết về tính
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
Các tài liệu kèm theo:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
2. Giấy biên nhận của cơ quan
báo viết hoặc báo điện tử về việc dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại
diện/Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo.
3. Bản sao giấy tờ chứng minh
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thanh toán
các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan của
Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Đại diện có thẩm
quyền của hãng hàng không nước ngoài
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
Mẫu
số 07
TIÊU
ĐỀ
......., ngày.... tháng.... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
XUẤT
VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận Việt
xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt
Tên tổ chức, cá nhân (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):……………………………………………………………………………
Tên công ty viết tắt (nếu có):
........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh).................
Giấy phép thành lập/đăng ký
kinh doanh số: ............... ...............................
Do: .......................
cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại...............................
Lĩnh vực hoạt động chính:
............................................................................
Vốn điều lệ :
..................................................................................................
Số tài khoản:
................................. Tại Ngân hàng: ......................................
Điện thoại:.............
Fax:............, Email: .............. Website (nếu có) ............
Đại diện theo pháp luật: (đại
diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
......................................................................................................
Chức vụ:
........................................................................................................
Quốc tịch:
......................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ
giao nhận Việt
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt
Đại diện có thẩm
quyền của Công ty
(ghi rõ chức
danh cụ thể)
ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Bản sao công chứng Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân Việt
- Biên lai nộp lệ phí.
- Bản sao hợp đồng chỉ định
đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp;
Mẫu
số 08
TIÊU
ĐỀ
......., ngày.... tháng.... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
XUẤT
VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận Việt Nam đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho tổ
chức, cá nhân cung ứng
dịch vụ giao nhận nước ngoài)
Kính gửi: Cục hàng không Việt
Tên tổ chức, cá nhân (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
....................................................................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có):
........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)......................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký
kinh doanh số: ................................................
Do: .........................
cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại.............................
Lĩnh vực hoạt động chính:
............................................................................
Vốn điều lệ :
..................................................................................................
Số tài khoản:
................................. Tại Ngân hàng:
......................................
Điện
thoại:.................Fax:............, Email: ........... Website (nếu có)
…........
Đại diện theo pháp luật: (đại
diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
......................................................................................................
Chức vụ:
........................................................................................................
Quốc tịch: .................................................................................................
Đề nghị Giấy chứng nhận tổ
chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận Việt Nam đã hoàn thành thủ tục đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài trên cơ
sở thoả thuận ký ngày... tháng... năm…...
Giữa
Tên Công ty
.....................................................................................................
Trụ sở
chính:.....................................................................................................
Được thành lập theo giấy phép
số: ............................ ngày ....../....../...............
do ...........................
cấp với ngành nghề ……………………………...............
Và
Tên doanh nghiệp giao nhận nước
ngoài ............................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)...................
Giấy phép thành lập/đăng ký
kinh doanh số:...............................................
Do:........................
cấp ngày...... tháng...... năm ..... tại...............................
Đại diện theo pháp luật: (đại
diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
......................................................................................................
Chức vụ:
........................................................................................................
Quốc tịch:
......................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt
Đại diện có thẩm
quyền của Công ty
(ghi rõ chức
danh cụ thể)
ký tên, đóng dấu
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Mẫu vận đơn hàng không thứ
cấp của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa nước ngoài;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ
giao nhận nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của
Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo
quy định của pháp luật Việt Nam.