Thông tư 27/2011/TT-BGTVT sửa đổi năm 2002 của Công ước quốc tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 27/2011/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2011/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/04/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hàng hải, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển
Ngày 14/04/2011, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT áp dụng sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển.
Theo đó, Cục Hàng hải Việt Nam - Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải thực hiện chức năng “Cơ quan có thẩm quyền”, có trách nhiệm hướng dẫn các Doanh nghiệp cảng biển xây dựng Kế hoạch an ninh cảng biển; phê duyệt Kế hoạch an ninh cảng biển và các sửa đổi, bổ sung đối với Kế hoạch an ninh cảng biển; Cấp Giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển theo mẫu quy định…
Để được cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển, Công ty tàu biển nộp 01 bộ hồ sơ gồm Giấy đề nghị đánh giá hệ thống an ninh tàu biển theo mẫu quy định qua hệ thống bưu chính; hoặc qua fax, thư điện tử, hoặc trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận và xem xét hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho Công ty tàu biển bổ sung hoàn chỉnh, nếu đầy đủ thì thông báo về thời gian và địa điểm đánh giá theo yêu cầu của Công ty tàu biển. Sau đó, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá hệ thống an ninh tàu biển tại tàu.
Sau khi hoàn thành đánh giá, nếu hệ thống an ninh tàu không đáp ứng yêu cầu của Bộ luật ISPS thì thông báo cho Công ty tàu biển để khắc phục; nếu đáp ứng thì Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển theo mẫu quy định. Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển được cấp chậm nhất sau 01 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành đánh giá.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28/05/2011 và bãi bỏ Quyết định số 170/2004/QĐ-BGTVT ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển.
Xem chi tiết Thông tư 27/2011/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 27/2011/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Áp dụng sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh
mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về
an ninh tàu biển và cảng biển
------------------------------------------
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
Căn cứ Quyết định số 191/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974;
Căn cứ Sửa đổi năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển và thủ tục cấp các giấy chứng nhận theo quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 (sau đây gọi tắt là Công ước SOLAS 74) ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (sau đây gọi tắt là Bộ luật ISPS), thủ tục cấp các giấy chứng nhận theo quy định của Bộ luật ISPS.
Cục Hàng hải Việt Nam – Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải thực hiện chức năng “Cơ quan có thẩm quyền”, có trách nhiệm và quyền hạn sau:
Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện chức năng "Tổ chức an ninh được công nhận", có trách nhiệm và quyền hạn sau:
Cảng vụ Hàng hải có trách nhiệm và quyền hạn sau:
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO HỆ THỐNG AN
NINH TÀU BIỂN, THỦ TỤC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH AN NINH
TÀU BIỂN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO SỸ
QUAN AN NINH TÀU VÀ CÁN BỘ AN NINH CÔNG TY
Công ty tàu biển nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính; hoặc trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.
01 Giấy đề nghị phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục X và 02 bản chính Kế hoạch an ninh tàu biển.
Phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển và cấp Chứng thư phê duyệt chậm nhất sau 01 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành việc soát xét Kế hoạch an ninh tàu biển.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LIÊN QUAN ĐẾN AN NINH CẢNG BIỂN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng |
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP CỦA CẢNG BIỂN STATEMENT OF COMPLIANCE OF A PORT FACILITY
Số giấy chứng nhận :...................................................................................... Statement Number Thừa uỷ quyền của Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Cục Hàng hải Việt Nam cấp theo quy định của Phần B - Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển Issued under the provisions of Part B of the International Code for the Security of Ships and Port Facilities (ISPS CODE) Under the authority of the Government of the Socialist Republic of Vietnam by the Vietnam National Maritime Administration Tên Cảng biển: .............................................................................................. Name of the Port Facility Address of the Port Facility
Chứng nhận rằng Cảng biển đã tuân theo các quy định tại Chương XI-2 và Phần A của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển và hoạt động phù hợp với Kế hoạch An ninh cảng biển đã được phê duyệt. Kế hoạch an ninh cảng biển đã được phê duyệt đối với hoạt động của lại tàu biển sau đây (gạch bỏ những loại không thích hợp):
This is to certify that the compliance of this port facility with the provisions of chapter XI-2 and part A of The International Code for the Security of Ships and Port Facilities (ISPS Code) has been verified and that this port facility operates in accordance with the approved Port Facility Security Plan. This plan has been approved for the following (Specify the types of operations, types of ship or activities or other relevant information), delete as appropriate Tàu khách (Passenger ship) Tàu khách cao tốc (Passenger high speed craft) Tàu hàng cao tốc (Cargo high speed craft) Tàu hàng rời (Bulk carrier) Tàu dầu (Oil tanker) Tàu hoá chất (Chemical tanker)
Tàu chở gas (Gas carrier) Dàn khoan di động (Mobile offshore Drilling Units) Tàu hàng khác những loại nêu trên (Cargo ships other than those referred above)
Giấy chứng nhận phù hợp này có giá trị đến ............................................. tuỳ thuộc vào việc kiểm tra (Ghi ở mặt sau) This Certificate of compliance is valid until.............. subject to the verification stated on the overleaf
|
XÁC NHẬN KIỂM TRA
ENDORSEMENT FOR VERIFICATIONS
Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quy định hiệu lực của Giấy chứng nhận phù hợp tuỳ thuộc vào việc kiểm tra bắt buộc hàng năm/ bất thường.
The Government of the Socialist Republic of Vietnam has established that the validity of this Statement of Compliance is subject to the mandatory annual/unscheduled verifications.
CHỨNG NHẬN RẰNG trong quá trình kiểm tra theo dõi quy định tại Mục B/16.62.4 của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển - ISPS, thấy rằng Cảng biển đã tuân theo các quy định có liên quan tại Chương XI - 2 của Công ước và Phần A của Bộ luật ISPS.
THIS IS TO CERTIFY THAT, during a verification carried out in accordance with paragraph B/16.62.4 of the ISPS Code, the port facility was found to comply with the relevant provisions of chapter XI-2 of the Convention and part A of the ISPS Code
KIỂM TRA LẦN 1 (1st VERIFICATION)
Ngày kiểm tra (Date) :.......................................................
Chữ ký (Signed): ......................................................
(của người có thẩm quyền)
Signature of authorized official
KIỂM TRA LẦN 2 (2nd VERIFICATION)
Ngày kiểm tra (Date) :.......................................................
Chữ ký (Signed): ......................................................
(của người có thẩm quyền)
Signature of authorized official
KIỂM TRA LẦN 3 (3rd VERIFICATION)
Ngày kiểm tra (Date) :.......................................................
Chữ ký (Signed): ......................................................
(của người có thẩm quyền)
Signature of authorized official
KIỂM TRA LẦN 4 (4th VERIFICATION)
Ngày kiểm tra (Date) :.......................................................
Chữ ký (Signed): ......................................................
(của người có thẩm quyền)
Signature of authorized official
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN CAM KẾT AN NINH
DECLARATION OF SECURITY
Bản cam kết An ninh có giá trị Declaration of Security is valid |
Từ From |
Đến To |
Lý do Reason |
Tên tàu Name of ship |
Tên cảng Name of Port |
Tên tàu kia Other Ship(s) |
Số IMO IMO No
|
Chủ sở hữu Owners
Địa chỉ Address
Số điện thoại Tel No
Số điện thoại di động Mobile No
Số Fax Fax No
Địa chỉ email |
Số IMO IMO No |
Cảng đăng ký Port of Registry
|
Cảng đăng ký Port of Registry |
|
Công ty Responsible Company
|
Công ty Responsible Company |
|
Số điện thoại liên lạc 24/24 24 hr Contact No
|
Số điện thoại liên lạc 24/24 24 hr Contact No |
|
Cấp độ An ninh Security Level
|
|
Cấp độ An ninh Security Level |
Bên cảng (hoặc bên tàu) và bên tàu cùng nhau thỏa thuận về các trách nhiệm và những biện pháp an ninh dưới đây nhằm tuân thủ các quy định tại Phần A của Bộ luật Quốc tế về An ninh Tàu biển và Cảng biển.
The port facility and the ship agree to the following security measures and responsibilities to ensure compliance with the requirements of Part A of the International Code the Security of Ships and Ports Facilities.
Hoạt động Activity |
Tàu The Ship |
Cảng biển Port Facility |
Tàu kia Others Ships |
Xác nhận An ninh và các trách nhiệm Confirm Security and Responsibilities |
|
|
|
Các khu vực hạn chế: Được thiết lập và kiểm soát Restricted Areas: Established and Controlled |
|
|
|
Các điểm tiếp cận: Được giám sát và kiểm soát Seaward perimeter monitored |
|
|
|
Vành đai phía biển được giám sát Landside perimeter monitored |
|
|
|
Chiếu sáng thích hợp ban đêm cho vành đai phía biển, phía bờ và tàu Adequate lighting during the night for the ship, land & Seward perimeters |
|
|
|
Quá trình bốc xếp hàng hóa đã thống nhất Procerdures for handing Cargo agreed |
|
|
|
Quá trình bốc xếp đồ dự trữ của tàu đã thống nhất Procerdures for handing ship stores agreed |
|
|
|
Kế hoạch ứng phó với: Response Pland for: Cháy Fire Tiếp cận với những người không được phép Access by Unuathorised Personel Phát hiện những đồ vật khả nghi Suspicious article discovered |
|
|
|
Thông tin kiểm tra Communications Check Các tín hiệu ngầm được thỏa thuận Covert Signal agreed Các báo động Alarms |
|
|
|
Nhận dạng và soi người Personel Identification and screening |
|
|
|
Danh sách khách được phê duyệt Visitors list approved |
|
|
|
Các quy trình áp dụng đối với các vị khách không mời Procedures in place for unexpected visitors |
|
|
|
Chữ ký và địa chỉ liên lạc chi tiết Signatures and Contact Details |
||
Tàu The ship |
Cảng biển Port Facility |
Tàu The ship |
Họ và tên Full Name
|
Họ và tên Full Name |
Họ và tên Full Name |
Chức danh Title
|
Chức danh Title |
Chức danh Title |
Chữ ký Signature
|
Chữ ký Signature |
Chữ ký Signature |
Ngày Date
|
Ngày Date |
Ngày Date |
Số điện thoại Tel No
|
Số điện thoại Tel No |
Số điện thoại Tel No |
Kênh liên lạc VTD Radio channel
|
Kênh liên lạc VTD Radio channel |
Kênh liên lạc VTD Radio channel |
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Form 1
LÝ LỊCH LIÊN TỤC CỦA TÀU BIỂN SỐ..................
CONTINUOUS SYNOPSIS RECORD (CRS) DOCUMENT NUMBER
CẤP CHO TÀU CÓ SỐ IMO:................
FOR THE SHIP WITH IMO NUMBER
Ngày tháng được ghi theo thứ tự: năm/tháng/ngày Date should be in the format yyyy/mm/dd
STT No. |
Thông tin Information |
|
1 |
Tài liệu này được áp dụng từ (ngày): This document applies from (date): |
|
2 |
Quốc gia tàu mang cờ: Flag state |
|
3 |
Ngày đăng ký mang cờ của quốc gia nêu ở mục 2 Date of registration with the State indicated in 2 |
|
4 |
Tên tàu: Name of ship |
|
5 |
Cảng đăng ký: Port of registration |
|
6 |
Tên chủ tàu hiện tại: Name of current registered owner(s) Địa chỉ đăng ký: Registered address(es) |
|
7 |
Số nhận dạng của chủ tàu: Registered owner identification number |
|
8 |
Tên người thuê tàu trần (nếu có): If applicable, name of current registered bareboat charterer(s) Địa chỉ đăng ký: Registered address(es) |
|
9 |
Tên công ty (quản lý an toàn quốc tế): Name of Company (International Safety Management) Địa chỉ đăng ký: Registered address(es) Nơi tiến hành các hoạt động quản lý an toàn: Address(es) of its safety management activities |
|
10 |
Số nhận dạng của công ty: Company identification number |
|
11 |
Tên các tổ chức phân cấp tàu: Name of all classification societies with which the ship is classed |
|
12 |
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phù hợp: Administration/Government/Recognized Organization which issued Document of Compliance Tổ chức thực hiện đánh giá (nếu khác) Body which carried out audit (if different) |
|
13 |
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quản lý an toàn: Administration/Government/Recognized Organization which issued Safety Management Certificate Tổ chức thực hiện đánh giá (nếu khác) Body which carried out audit (if different) |
|
14 |
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển: Administration/Government/Recognized Security Organization which issued International Ship Security Certificate Tổ chức thực hiện thẩm tra (nếu khác) Body which carried out verification (if different) |
|
15 |
Ngày tàu chấm dứt đăng ký với quốc gia nêu ở mục 2: Date on which the ship ceased to be registered with the State indicated in 2 |
|
16 |
Ghi chú: Remarks (insert relevant information as appropriate) |
|
Xác nhận rằng bản lý lịch này hoàn toàn chính xác
This is certify that this record is correct in all respects
Cấp bởi Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực…
Issued by the Regional Registrar of Ship at
Ngày và nơi cấp:
Place and date of issue
Chữ ký của người có thẩm quyền:
Signature of authorized person
Tên của người có thẩm quyền:
Name of authorized person
Tàu đã nhận được tài liệu này và đính vào hồ sơ lý lịch liên tục của tàu biển ngày:
This document was received by the ship and attached to the ship’s CRS file on the following date (fill in)
Ký tên:
Signature
MẪU SỐ 2
FORM 2
CÁC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI LÝ LỊCH LIÊN TỤC CỦA TÀU BIỂN SỐ….
AMENDMENT TO THE CONTINUOUS SYNOPSIS RECORD DOCUMENT NUMBER
CẤP CHO TÀU CÓ SỐ IMO:................
FOR THE SHIP WITH IMO NUMBER
Các sửa đổi, bổ sung được ghi ở bảng dưới đây, các hạng mục không thay đổi thì ghi: N/C
The amendments are shown in the table. Indicate N/C for all items not being changed.
Ngày tháng được ghi theo thứ tự: năm/tháng/ngày Date should be in the format yyyy/mm/dd
STT No. |
Thông tin Information |
|
1 |
Tài liệu này được áp dụng từ (ngày): This document applies from (date): |
|
2 |
Quốc gia tàu mang cờ: Flag state |
|
3 |
Ngày đăng ký mang cờ của quốc gia nêu ở mục 2 Date of registration with the State indicated in 2 |
|
4 |
Tên tàu: Name of ship |
|
5 |
Cảng đăng ký: Port of registration |
|
6 |
Tên chủ tàu hiện tại: Name of current registered owner(s) Địa chỉ đăng ký: Registered address(es) |
|
7 |
Số nhận dạng của chủ tàu: Registered owner identification number |
|
8 |
Tên người thuê tàu trần (nếu có): If applicable, name of current registered bareboat charterer(s) Địa chỉ đăng ký: Registered address(es) |
|
9 |
Tên công ty (quản lý an toàn quốc tế): Name of Company (international Safety Management) Địa chỉ đăng ký: Registered address(es) Nơi tiến hành các hoạt động quản lý an toàn: Address(es) of its safety management activities |
|
10 |
Số nhận dạng của công ty: Company identification number |
|
11 |
Tên các tổ chức phân cấp tàu: Name of all classification societies with which the ship is classed |
|
12 |
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phù hợp: Administration/Government/Recognized Organization which issued Document of Compliance Tổ chức thực hiện đánh giá (nếu khác) Body which carried out audit (if different) |
|
13 |
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quản lý an toàn: Administration/Government/Recognized Organization which issued Safety Management Certificate Tổ chức thực hiện đánh giá (nếu khác) Body which carried out audit (if different) |
|
14 |
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển: Administration/Government/Recognized Security Organization which issued International Ship Security Certificate Tổ chức thực hiện thẩm tra (nếu khác) Body which carried out verification (if different) |
|
15 |
Ngày tàu chấm dứt đăng ký với quốc gia nêu ở mục 2: Date on which the ship ceased to be registered with the State indicated in 2 |
|
16 |
Ghi chú: Remarks (insert relevant information as appropriate) |
|
Xác nhận rằng bản lý lịch này hoàn toàn chính xác
This is certify that this record is correct in all respects
Phát hành bởi Công ty hoặc thuyền trưởng
Issued by the Company or master
Ngày và nơi cấp:
Place and date of issue
Chữ ký của người có thẩm quyền:
Signature of authorized person
Tên của người có thẩm quyền:
Name of authorized person
Mẫu số 3
Form 3
BẢN DANH MỤC CÁC SỬA ĐỔI , BỔ SUNG ĐỐI VỚI LÝ LỊCH LIÊN TỤC CỦA TÀU BIỂN SỐ..................
INDEX OF AMENDMENTS TO THE CSR DOCUMENT NUMBER
CẤP CHO TÀU CÓ SỐ IMO:................
FOR THE SHIP WITH IMO NUMBER
Sau khi Lý lịch liên tục của tàu biển được cấp, các sửa đổi, bổ sung đã được công ty hoặc thuyền trưởng điền vào, Bản danh mục các sửa đổi, bổ sung được đính kèm với Hồ sơ lý lịch liên tục của tàu biển và phải được thông báo cho Cục Hàng hải Việt Nam biết.
After this CSR document was issued, the following amendments to entries on the document have been made by the Company or the Master, have been attached to the ship’s CSR file and have been notified to the Vietnam Maritime Administration.
Ngày áp dụng sửa đổi, bổ sung Date of application of Amendments |
Sửa đổi bổ sung Lý lịch liên tục của tàu biển (thông tin từ mục 2 – 15) Amendment to CSR information (2 – 15) |
Ngày Bản danh mục các sửa đổi, bổ sung được đính vào Hồ sơ Lý lịch liên tục của tàu biển Date amendment form attached to the ship’s CSR file |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu của Bản danh mục này có thể được sử dụng tiếp nếu có nhiều sửa đổi, bổ sung và được đính kèm làm phụ lục của Bản danh mục này. Các Phụ lục này được đánh số từ 1 trở đi. Cần ghi rõ là: Phụ lục số…. được đính kèm với Bản danh mục này.
Note: if more amendments are issued than allowed for in the above table, add copies of this table as Appendixes to this page. Such Appendis should be numbered from 1 and upwards. When relevent, indicate as follow: Appendixes no… has been added to this page.
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THẨM ĐỊNH – PHÊ DUYỆT
ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG BIỂN
(Lần )
ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG BIỂN đối với cảng / bến cảng: Tên cảng biển, Tên cơ quan, đơn vị chủ quản
Gồm ....... trang, kể cả các Phụ lục được gửi tới Cảng vụ hàng hải ................ vào ngày ........... tháng .......... năm 20...........
Sau khi nghiên cứu kỹ nội dung ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG BIỂN nói trên, kết hợp với kết quả thẩm định tại cảng, thấy rằng:
Nội dung |
Phù hợp |
Chưa phù hợp |
Xác định các tài sản, kết cấu hạ tầng và hoạt động quan trọng cần bảo vệ |
||
Xác định các mối đe doạ tiềm tàng đối với tài sản, kết cầu hạ tầng và hoạt động quan trọng cầnbảo vệ. |
||
Xác định khả năng bị tổn hại. |
||
Xác định, lựa chọn các biện pháp cần áp dụng giảm khả năng tổn hại. |
Các khuyến khích cụ thể đối với nội dung chưa phù hợp (nếu có):
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
|
………., ngày tháng năm 20
|
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVTngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN THAM GIA KHÓA HUẤN LUYỆN AN NINH CẢNG BIỂN CERTIFICATE OF PARTICIPATING IN THE TRAINING COURSE ON PORT SECURITY TRƯỜNG.............................................................CHỨNG NHẬN MARITIME TRAINING INSTITUTION CERTIFY THAT
ÔNG (BÀ) MR/MRS đơn vị công tác (Company)...................................................................... đã hoàn thành Khoá huấn luyện An ninh Cảng biển được tổ chức Fully participated in the training course on port security, which has been held at.....................................from date..............to date........................
theo quy định tại Phần A/18.1 và B/18.1 của và Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về Bảo vệ sinh mạng con người trên biển SOLAS 74. According to regulation at Part A/18.1 and Part B/18.1 of ISPS Code and Amendment 2002 of SOLAS 74 Số giấy chứng nhận: ............ Certificate number:
Cấp tại ........., ngày......... tháng....... năm......... Issued at......., date
Chữ ký người được cấp Signature of the Holder |
Phụ lục VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…………… Tên cơ quan, đơn vị chủ quản ……………
…………… Tên cảng biển ……………
(Bản mẫu Đánh giá an ninh cảng biển)
ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG BIỂN
(Lần đầu)
Tên cơ quan, bộ phận thực hiện: …………………………………………………
Thời gian tổ chức đánh giá: ………………………………………………………
(Lưu ý: Đánh giá an ninh cảng biển là tài liệu mật, nghiêm cấm việc sao chép, sử dụng, tiếp cận trái phép tài liệu này, trừ những người có trách nhiệm đối với công tác an ninh cảng biển. Khi không sử dụng phải lưu giữ trong két bảo mật)
………, Tháng… Năm …
MỤC LỤC
Lời nói đầu |
Trang số |
I. Khái quát về cảng ghi chú (1) |
|
II. Cơ sở pháp lý đối với việc đánh giá an ninh cảng biển ghi chú (2) |
|
III. Phương án thực hiện đánh giá an ninh cảng biển ghi chú (3) |
|
IV. Các tài sản, kết cấu hạ tầng quan trọng cần bảo vệ ghi chú (4) |
|
V.Các mối đe doạ đối với cảng ghi chú (5) |
|
VI. Hậu quả của các sự cố an ninh ghi chú (6) |
|
VII. Các khuyến nghị |
|
VIII. Các Phụ lục |
|
Phụ lục 1: Sơ đồ cảng |
|
Phụ lục 2: Danh mục các cầu, bến cảng |
|
Phụ lục 3: Phân tích rủi ro đối với (mối đe doạ, tình huống giả định áp vào một tài sản, kết cấu hạ tầng cụ thể, bao gồm các nội dung: (*) Quan sát, khảo sát ngay tại vị trí tài sản, kết cấu hạ tầng được thiết lập để mô tả các đặc điểm, yếu tố của chúng dưới góc độ bảo đảm an ninh nếu tình huống giả định xẩy ra. Cụ thể cần mô tả về: - Vị trí; - Vai trò, công dụng của tài sản, kết cấu hạ tầng và ảnh hưởng của nó đối với hoạt động chung cuả cảng; - Loại, cấp cấu trúc của tài sản, kết cấu hạ tầng; - Các kết cấu liền kề hoặc tiếp giáp với của tài sản, kết cấu hạ tầng; - Hàng rào vòng ngoài; - Các lối, vị trí, nơi ra vào hoặc có thể tiếp cận tài sản, kết cấu hạ tầng; - Các hệ thống, biện pháp an ninh, bảo vệ hiện đang được vận hành: quy định ra vào, báo động, giám sát xâm nhập, chiếu sáng, camera kiểm soát tiếp cận, xâm nhập.v.v... (**) Nhận xét về các khiếm khuyết, điểm yếu đối với các vấn đề nêu trong các nội dung đã được mô tả, nhất là về: Hàng rào; lối ra vào, tiếp cận; việc lưu thông, qua lại khu vực tài sản, kết cấu hạ tầng; quy định, cách thức kiểm tra, kiểm soát; báo động; ý thức cảnh giác của cán bộ, nhân viên và việc phổ biến, huấn luyện về an ninh.v.v... (***) Các biện pháp an ninh cần thiết lập, áp dụng khi các Cấp độ an ninh cao hơn được thiết lập cho cảng biển: - Cấp độ an ninh hàng hải 2; - Cấp độ an ninh hàng hải 3; (****) Tính toán, lập Bảng kết quả phân tích rủi ro theo mẫu tại Phụ lục VIII đối với các mối đe doạ tiềm ẩn, phù hợp với tình hình an ninh thực tế của cảng mình. Bảng kết quả phân tích rủi ro |
|
Phụ lục 4: Phân tích rủi ro đối với ……………………………………….. (Đủ 4 nội dung từ (*) đến (****) như Phụ lục 3) |
|
Phụ lục 5 : Phân tích rủi ro đối với …………….. –nt- …………………. |
|
Phụ lục 6 : Phân tích rủi ro đối với …………….. –nt- …………………. |
|
……… …: Phân tích rủi ro đối với …………….. –nt- …………………. |
|
Phụ lục (n) : Phân tích rủi ro đối với … . ………. –nt- ………………….. |
|
(Số lượng các Phụ lục tương ứng với số tài sản hoặc kết cấu hạ tấng quan trọng cần bảo vệ và do đó cần phải phân tích rủi ro) |
|
|
|
|
|
Tiếp theo trang Mục lục là phần nội dung bản Đánh giá an ninh cảng biển theo thứ tự bắt đầu từ Lời nói đầu đến hết phần các Phụ lục.
Giải thích các Ghi chú bằng số (…) tại trang Mục lục: - Ghi chú (1): Doanh nghiệp cảng tập hợp, thu thập thông tin về cảng biển như sau: a) Vị trí địa lý, diện tích và ranh giới tiếp giáp (vùng đất cảng, vùng nước trước cảng); b) Vai trò của cảng đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh, khu vực hoặc quốc gia; c) Số lượng và chủng loại hàng thông qua cảng; d) Số lượt tàu đến cảng trong năm, loại tàu và quốc tịch tàu; e) Loại công trình cảng; g) Các kết cấu hạ tầng của cảng; h) Sơ đồ tổ chức, điều hành sản xuất, kinh doanh; i) Các nội quy, quy định, quy trình hiện hành liên quan đến trật tự, trị an cảng; - Ghi chú (2): Nêu rõ việc thực hiện khoản 5 Điều 3 của Thông tư này và trích nội dung mục 15.5 phần A và mục 15.3 phần B của Bộ luật ISPS. - Ghi chú (3): Nêu các nội dung ai chỉ đạo? Thành phần tham gia đánh giá ANCB gồm những ai? Nội dung tập hợp thông tin về cảng biển thực hiện trong bao lâu? Nội dung khảo sát thực tế tại ngay vị trí tài sản, kết cấu hạ tầng quan trọng cần bảo vệ và các vấn đề liên quan thực hiện trong bao lâu? - Ghi chú (4): tham khảo mục 15.7 phần B của Bộ luật ISPS để xác định những tài sản, kết cấu hạ tầng cụ thể nào là quan trọng, cần bảo vệ. - Ghi chú (5): Xác định các mối đe doạ đối với cảng như trộm cắp, buôn lậu ma tuý, di cư, vượt biên trái phép và lậu vé; trộm cắp có vũ trang đối với tàu biển; phá hoại; khủng bố và tham khảo Mục 15.11 Phần B của Bộ luật ISPS để xác định các mối đe dọa, sự cố an ninh cụ thể có thể xảy ra đối với cảng của mình. - Ghi chú (6): nêu những hậu quả chung và hậu quả, ảnh hưởng hậu quả của các tình huống giả định. |
BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH RỦI RO
|
ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH HIỆN TẠI |
|
SAU KHI ĐÃ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP AN NINH |
||||||||||
CSHT và hoạt động quan trọng |
Xác định các mối đe doạ |
Điểm hậu quả |
Điểm khả năng tồn tại |
Cấp, biện pháp xử lý |
Biện pháp an ninh cần áp dụng |
Điểm hậu quả |
Điểm khả năng tồn tại |
Cấp, biện pháp xử lý |
|||||
Đối với KNXN |
Đối với ANTC |
Tổng điểm |
Đối với KNXN |
Đối với ANTC |
Tổng điểm |
|
|||||||
|
Mối đe doạ chính 1 |
- Tình huống cụ thể 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tình huống cụ thể 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mối đe doạ chính 2 |
- Tình huống cụ thể 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tình huống cụ thể 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các mối đe doạ, tình huống giả định thường là: Tấn công từ xa, đánh bom từ bên ngoài; xâm nhập trái phép; đưa vũ khí vào cảng, lên tàu; chiếm quyền kiểm soát; bắt, khống chế nhân viên; phá hoại; tấn công nhân viên, ăn trộm …
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
…………… Tên cơ quan, đơn vị chủ quản ……………
…………… Tên cảng biển ……………
(Bản mẫu Kế hoạch an ninh cảng biển)
KẾ HOẠCH AN NINH CẢNG BIỂN
(Lần )
Tên cơ quan, bộ phận thực hiện: …………………………………………………
(Lưu ý: Đánh giá an ninh cảng biển là tài liệu mật, nghiêm cấm việc sao chép, sử dụng, tiếp cận trái phép tài liệu này, trừ những người có trách nhiệm đối với công tác an ninh cảng biển. Khi không sử dụng phải lưu giữ trong két bảo mật)
………, Tháng … Năm …
MỤC LỤC
Trang số
Bảng theo dõi Sửa đổi, bổ sung Kế hoạch an ninh cảng biển
Lời nói đầu
I. Cơ sở pháp lý đối với việc lập kế hoạch an ninh cảng biển....Xem ghi chú (1) dưới đây
II. Các tổ chức và trách nhiệm về an ninh ..................................................(2)...............
III. Các biện pháp an ninh ..........................................................................(3)...............
IV. Quy trình báo cáo và các kế hoạch khẩn cấp .......................................(4)...............
V. Huấn luyện, thực tập và diễn tập ...........................................................(5)...............
VI. Xem xét lại Kế hoạch An ninh cảng biển ............................................(6)...............
VII. Các Phụ lục .
Phụ lục 1: Địa chỉ liên lạc...........................................................................(7)...............
Phụ lục 2: Đánh giá an ninh cảng biển ......................................................(8)...............
Phụ lục 3: Sơ đồ cảng và các khu vực hạn chế
Phụ lục 4: Mẫu Bản cam kết an ninh .........................................................(9)..............
Phụ lục 5: Mẫu Báo cáo các mối đe doạ/sự cố ..........................................(10).............
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH AN NINH CẢNG BIỂN
STT |
Ngày sửa đổi |
Vị trí sửa đổi (Trang số) |
Nội dung sửa đổi |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp theo trang Bảng theo dõi sửa đổi là phần nội dung bản "Kế hoạch an ninh cảng biển" theo thứ tự bắt đầu từ Lời nói đầu đến hết phần Các Phụ lục.
Giải thích các Ghi chú bằng số (...) tại trang Mục lục:
- Ghi chú (1): Nêu rõ: Việc thực hiện khoản 5 Điều 3 của Thông tư này và căn cứ Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (Bộ luật ISPS); Cụ thể là trích nội dung Mục 16.3 Phần A và Mục 16.3 Phần B của Bộ luật ISPS.
- Ghi chú (2): Nêu rõ trách nhiệm về an ninh của các tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan như: Doanh nghiệp cảng biển, Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Vịêt Nam, Cảng vụ Hàng hải khu vực, Công an, Cảnh sát giao thông đường thuỷ, Biên phòng, Hải quan, Kiểm dịch... tại địa bàn khu vực cảng biển. (Căn cứ vào Quyết định 191/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển và Thông tư này). Đối với Doanh nghiệp cảng biển cần nêu chi tiết về: chính sách an ninh của cảng biển, tổ chức và trách nhiệm của tổ chức an ninh cảng biển, trách nhiệm của Cán bộ An ninh cảng biển, trách nhiệm của các nhân viên tại cảng có nhiệm vụ cụ thể về an ninh, trách nhiệm của các nhân viên khác tại Cảng và quyền hạn ký kết bản Cam kết an ninh.
Về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển
- Ghi chú (3): Nêu tất cả các biện pháp an ninh sẽ được thiết lập, áp dụng tại cảng biển ở cả ba cấp độ an ninh và tập hợp theo nhóm các lĩnh vực nêu tại Mục 16.9 phần B của Bộ luật ISPS (tham khảo các khuyến nghị tại các Mục từ 16.10 đến 16.54 phần B của Bộ luật ISPS) và cụ thể hoá các khuyến nghị trong bản Đánh giá an ninh cảng biển thành các biện pháp an ninh.
- Ghi chú (4): Nêu rõ trách nhiệm, quy trình thông báo, báo cáo các sự cố/ mối đe doạ an ninh hàng hải giữa các cơ quan liên quan. Đồng thời, nêu tất cả các quy trình ứng phó đối với các tình huống khẩn nguy có thể xảy ra đối với cảng (như sơ tán khỏi cảng, phát hiện vũ khí/ chất nổ trong cảng, các thiết bị an ninh bị hỏng.v.v...)
- Ghi chú (5): Nêu cụ thể chương trình huấn luyện, thực tập và diễn tập an ninh sẽ được triển khai tại đơn vị mình. (Tham khảo những nội dung cần huấn luyện thực tập và diễn tập tại Mục 18 Phần B của Bộ luật ISPS và căn cứ thực trạng của đơn vị)
- Ghi chú (6): Nêu các quy trình liên quan đến việc xem xét tính hiệu quả của các biện pháp và quy trình an ninh hiện được thiết lập trong Kế hoạch an ninh cảng biển.
- Ghi chú (7): Nêu rõ các thông tin về địa chỉ liên lạc của cảng biển, doanh nghiệp cảng biển, Cán bộ an ninh cảng biển, trực ban an ninh cảng biển.v.v...
- Ghi chú (8): Bản Đánh giá an ninh cảng biển (ĐGANCB) đã được phê duyệt.
- Ghi chú (9): Phụ lục ... của Thông tư này.
- Ghi chú (10): Phụ lục F của Ví dụ về Mẫu đề cương Kế hoạch An ninh cảng biển của tài liệu sử dụng trong các khoá huấn luyện Cán bộ an ninh cảng biển do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức.
Lưu ý: Từ ngữ sử dụng trong Kế hoạch an ninh cảng biển phải nhất quán với Đánh giá an ninh cảng biển.
Phụ lục VIII: ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ AN NINH CẢNG BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
NỘI DUNG |
ĐÁNH GIÁ |
|
I |
Tổng quát |
||
1 |
Tên cảng biển |
|
|
2 |
Doanh nghiệp cảng biển |
|
|
3 |
Tên của Cán bộ An ninh cảng biển (PFSO) Tên của Phó PFSO (nếu có) |
|
|
4 |
Số lượt tàu thuộc diện áp dụng Bộ luật ISPS ghé vào cảng trong năm qua |
|
|
5 |
Loại tàu thuộc diện áp dụng Bộ luật ISPS ghé vào cảng trong năm qua |
|
|
6 |
Kế hoạch An ninh cảng biển đã được Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt vào ngày |
|
|
7 |
Từ ngày được phê duyệt đến nay cảng có thay đổi lớn gì về kết cấu, trang thiết bị hay khai thác không? |
□ Có Chuyển đến Mục VI |
□ Không |
8 |
Từ ngày được phê duyệt đến nay tại cảng có xảy ra sự cố an ninh nào không? |
□ Có Chuyển đến Mục VI |
□ Không |
II |
Tổ chức an ninh cảng và trách nhiệm |
|
|
1 |
Ban (Bộ phận) An ninh cảng có được thành lập không? |
□ Có |
□ Không |
2 |
Ban (Bộ phận) An ninh cảng biển có họp định kỳ không? |
□ Có Chu kỳ: |
□ Không |
3 |
Cán bộ An ninh có được chỉ định bằng văn bản không? |
□ Có |
□ Không |
4 |
Các thành viên trong Ban (Bộ phận) An ninh cảng biển có hiểu rõ trách nhiệm của mình không? |
□ Có |
□ Không |
5 |
Các nhân viên bảo vệ có hiểu rõ trách nhiệm của mình không? |
□ Có |
□ Không |
6 |
Các nhân viên khác trong cảng có hiểu rõ trách nhiệm của mình không? |
□ Có |
□ Không |
7 |
Cảng có thiết lập các quy trình nhằm bảo vệ các thông tin nhạy cảm về an ninh hàng hải, kể cả Kế hoạch An ninh cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
8 |
Cảng có thiết lập mối quan hệ với các cơ quan có liên quan đến an ninh hàng hải không? |
□ Có |
□ Không |
9 |
Cảng có ký Bản Cam kết an ninh với tàu không? |
□ Có |
□ Không |
III |
Các biện pháp an ninh |
|
|
1 |
Các biện pháp an ninh đối với kiểm soát tiếp cận cảng biển |
|
|
1.1 |
Các biện pháp an ninh hiện đang áp dụng có kiểm soát được |
|
|
|
- cán bộ, nhân viên tiếp cận cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- công nhân tiếp cận cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- khách tiếp cận cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- thuyền viên tiếp cận cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- những người khác tiếp cận cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- xe máy, xe đạp tiếp cận cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- xe ô tô chở (người, khách) tiếp cận cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- xe ô tô tải tiếp cận cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- phương tiện thuỷ tiếp cận cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
1.2 |
Cảng có xây dựng một hệ thống nhận dạng người và phương tiện ra vào cảng không? |
□ Có |
□ Không |
1.3 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2 không? |
□ Có |
□ Không |
1.4 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 3 không? |
□ Có |
□ Không |
2 |
Các biện pháp an ninh đối với kiểm soát các khu vực hạn chế trong cảng |
□ Có |
□ Không |
2.1 |
Các khu vực hạn chế trong cảng có được chỉ báo rõ ràng hay không? |
□ Có |
□ Không |
2.2 |
Các biện pháp an ninh hiện đang áp dụng có kiểm soát được: |
□ Có |
□ Không |
|
- cán bộ, nhân viên tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- công nhân tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- khách tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- thuyền viên tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- những người khác tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- xe máy, xe đạp tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- xe ô tô con tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- xe ô tô tải tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
|
- phương tiện thuỷ tiếp cận các khu vực hạn chế trong cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
2.3 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2 không? |
□ Có |
□ Không |
2.4 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 3 không? |
□ Có |
□ Không |
3 |
Các biện pháp an ninh đối với hàng hoá |
|
|
3.1 |
Có thường xuyên kiểm tra giấy tờ hàng hoá để bảo đảm rằng chỉ những hàng hoá đúng chủng loại mới được cho vào cảng và kho hay không? |
□ Có |
□ Không |
3.2 |
Có thường xuyên kiểm tra người vận chuyển hàng hoá để bảo đảm rằng những người này được phép chở hàng hoá vào cảng không? |
□ Có |
□ Không |
3.3 |
Có thường xuyên kiểm tra các thành phần của hàng hoá, kể cả việc kiểm tra niêm phong khi hàng hoá được đưa vào cảng, khi hàng hoá xếp trong cảng? |
□ Có |
□ Không |
3.4 |
Có thường xuyên kiểm tra các phương tiện chở hàng vào cảng không? |
□ Có |
□ Không |
3.5 |
Thực hiện kiểm tra hàng hoá nhằm tránh xáo trộn hàng hoá bằng: A. Mắt B. Bằng tay C. Các thiết bị dò, quét |
□ Có □ Có □ Có |
□ Không □ Không □ Không |
3.6 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2 không? |
□ Có |
□ Không |
3.7 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 3 không? |
□ Có |
□ Không |
4 |
Các biện pháp an ninh đối với Giao nhận hàng cung ứng cho tàu |
|
|
4.1 |
Có thường xuyên kiểm tra giấy tờ hàng cung ứng để bảo đảm rằng chỉ những mặt hàng đúng chủng loại mới được cho vào cảng để đưa lên tàu không? |
□ Có Chu kỳ: |
□ Không |
4.2 |
Có thường xuyên kiểm tra người vận chuyển để bảo đảm rằng những người này được phép chở hàng cung ứng vào cảng không? |
□ Có Chu kỳ: |
□ Không |
4.3 |
Có thường xuyên kiểm tra các thành phần của hàng cung ứng, kể cả việc kiểm tra chi tiết hàng cung ứng trước khi cho phép đưa vào cảng không? |
□ Có Chu kỳ: |
□ Không |
4.4 |
Có thường xuyên kiểm tra các phương tiện chở hàng cung ứng vào cảng không? |
□ Có Chu kỳ: |
□ Không |
4.5 |
Thực hiện kiểm tra hàng cung ứng bằng: A. Mắt B. Bằng tay C. Các thiết bị dò, quét... |
□ Có □ Có □ Có |
□ Không □ Không □ Không |
4.6 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2 không? |
□ Có |
□ Không |
4.7 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 3 không? |
□ Có |
□ Không |
5 |
Các biện pháp an ninh đối với Hành lý gửi |
|
|
5.1 |
Hành lý gửi có được đánh số, đeo thẻ và để ở những vị trí được bảo vệ thích hợp hay không? |
□ Có |
□ Không |
5.2 |
Có thường xuyên kiểm tra hành lý gửi không? |
□ Có Chu kỳ: |
□ Không |
5.3 |
Thực hiện kiểm tra hành lý gửi bằng: A. Mắt B. Bằng tay C. Các thiết bị dò, quét... |
□ Có □ Có □ Có |
□ Không □ Không □ Không |
5.4 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2 không? |
□ Có |
□ Không |
5.5 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 3 không? |
□ Có |
□ Không |
6 |
Các biện pháp an ninh đối với Kiểm soát an ninh cảng biển |
|
|
6.1 |
Lực lượng bảo vệ được bố trí tại các vị trí đã nêu trong Kế hoạch an ninh cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
6.2 |
Lực lượng tuần tra các khu vực trong cảng biển thực hiện việc tuần tra bằng: A. Đi bộ B. Xe đạp, xe máy C. Ca nô |
□ Có □ Có □ Có |
□ Không □ Không □ Không |
6.3 |
Có sử dụng Camera để giám sát các khu vực nhạy cảm trong cảng biển không? |
□ Có |
□ Không |
6.4 |
Có các biện pháp để bảo đảm hệ thống chiếu sáng, hệ thống an ninh khác được cung cấp điện liên tục không? |
□ Có |
□ Không |
6.5 |
Hệ thống chiếu sáng của cảng có bảo đảm đủ sáng để nhận dạng được người, phương tiện tới gần các điểm tiếp cận, hàng rào, các khu vực hạn chế và tàu, khi trời tối hay khi tầm nhìn xa bị hạn chế hay không? |
□ Có |
□ Không |
6.6 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2 không? |
□ Có |
□ Không |
6.7 |
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 3 không? |
□ Có |
□ Không |
IV |
Quy trình báo cáo và các kế hoạch khẩn cấp |
|
|
1 |
Có thường xuyên liên hệ với các cơ quan có liên quan không? |
□ Có |
□ Không |
2 |
Có cần cập nhật, bổ sung kế hoạch sơ tán sau các đợt thực tập, diễn tập không? |
□ Có |
□ Không |
3 |
Có cần cập nhật, bổ sung kế hoạch ứng phó khi phát hiện vũ khí/thuốc nổ/vật khả nghi trong cảng sau các đợt thực tập, diễn tập không? |
□ Có |
□ Không |
4 |
Có cần cập nhật, bổ sung kế hoạch ứng phó khi hệ thống chiếu sáng bị mất sau các đợt thực tập, diễn tập không? |
□ Có |
□ Không |
5 |
Có cần cập nhật, bổ sung kế hoạch phòng cháy chữa cháy sau các đợt thực tập, diễn tập không? |
□ Có |
□ Không |
6 |
Có cần cập nhật, bổ sung kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu sau các đợt thực tập, diễn tập không? |
□ Có |
□ Không |
V |
Huấn luyện, thực tập và diễn tập |
|
|
1 |
Có tổ chức huấn luyện cho Ban (Bộ phận) an ninh cảng biển không? |
□ Có Biên bản: |
□ Không |
2 |
Có tổ chức huấn luyện cho lực lượng bảo vệ cảng không? |
□ Có Biên bản: |
□ Không |
3 |
Có tổ chức huấn luyện cho các cán bộ, công nhân viên trong cảng không? |
□ Có Biên bản: |
□ Không |
4 |
Có tổ chức các đợt thực tập theo kế hoạch không? |
□ Có Biên bản: |
□ Không |
5 |
Có tổ chức đợt diễn tập theo kế hoạch không? |
□ Có Biên bản: |
□ Không |
VI |
Đánh giá an ninh cảng biển và Kế hoạch An ninh cảng biển bổ sung |
|
|
1 |
Có tiến hành đánh giá an ninh cảng biển theo quy định không? |
□ Có |
□ Không Cần tiến hành ngay |
2 |
Có tiến hành lập Kế hoạch an ninh cảng biển theo quy định không? |
□ Có |
□ Không Cần tiến hành ngay |
VII |
Các khuyến nghị bổ sung, sửa đổi Kế hoạch An ninh cảng biển |
||
1 |
Tổ chức an ninh cảng và trách nhiệm |
|
|
2 |
Các biện pháp an ninh |
|
|
2.1 |
Các biện pháp an ninh đối với Kiểm soát tiếp cận cảng biển |
|
|
2.2 |
Các biện pháp an ninh đối với Các khu vực hạn chế trong cảng biển |
|
|
2.3 |
Các biện pháp an ninh đối với Hàng hoá |
|
|
2.4 |
Các biện pháp an ninh đối với Giao nhận hàng cung ứng cho tàu |
|
|
2.5 |
Các biện pháp an ninh đối với Hành lý gửi |
|
|
2.6 |
Các biện pháp an ninh đối với Kiểm soát an ninh cảng biển |
|
|
3 |
Quy trình báo cáo và các kế hoạch khẩn cấp |
|
|
4 |
Huấn luyện, thực tập và diễn tập |
|
Trưởng Ban (Bộ phận) an ninh cảng biển (Ký tên) |
...., ngày........ tháng...... năm 20..... Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục IX: DANH MỤC KIỂM TRA AN NINH CẢNG BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
NỘI DUNG |
ĐÁNH GIÁ |
|||
I |
Tổng quát |
||||
1 |
Tên cảng biển |
|
|||
2 |
Địa chỉ cảng/bến cảng |
|
|||
3 |
Tên và địa chỉ của Doanh nghiệp cảng biển |
|
|||
4 |
Loại tàu thuộc diện áp dụng Bộ luật ISPS ghé vào cảng |
|
|||
5 |
Kế hoạch An ninh cảng biển đã được Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt vào ngày |
|
|||
II |
Tổ chức an ninh cảng và trách nhiệm |
||||
1 |
Ban (Bộ phận) An ninh cảng có được thành lập không? |
□ Có Quyết định thành lập kèm theo |
□ Không
|
||
2 |
Ban (Bộ phận) An ninh cảng biển có họp định kỳ không? |
□ Có Biên bản họp kèm theo |
□ Không |
||
3 |
Cán bộ An ninh cảng biển có được chỉ định bằng văn bản không? |
□ Có Quyết định bổ nhiệm kèm theo |
□ Không |
||
4 |
Cán bộ An ninh cảng biển có tham gia các Khoá huấn luyện Cán bộ An ninh cảng biển không ? |
□ Có Giấy chứng nhận huấn luyện kèm theo |
□ Không |
||
5 |
Cán bộ An ninh cảng biển - Tên: - Địa chỉ: - Số điện thoại: |
|
|||
6 |
Cán bộ An ninh cảng biển cấp phó (nếu có) - Tên: - Địa chỉ: - Số điện thoại: |
|
|||
7 |
Cơ cấu và sức mạnh của lực lượng bảo vệ hiện thời có đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh không? |
□ Có |
□ Không |
||
8 |
Tất cả các trạm gác (cố định và di động) đều có Nội quy bảo vệ không? |
□ Có |
□ Không |
||
9 |
Tất cả các Nội quy bảo vệ có được Cán bộ An ninh cảng biển định kỳ rà soát không? |
□ Có Chu kỳ: |
□ Không |
||
10 |
Lực lượng bảo vệ của cảng có bao nhiêu người? |
|
|||
11 |
Ở ngoài phạm vi cảng, có bao nhiêu nhân viên bảo vệ có thể có mặt tại cảng sau: - Khi nhận được thông báo một giờ: - Khi nhận được thông báo hai giờ: |
|
|||
12 |
Lực lượng bảo vệ ghi hoặc báo cáo sự có mặt của họ tại các điểm trọng yếu trong Cảng bằng: - Đồng hồ gác xách tay: - Trạm đồng hồ gác chung: - Điện thoại: - Thiết bị liên lạc VTĐ hai chiều - Các loại khác |
□ Có □ Có □ Có □ Có □ Có Nêu cụ thể: |
□ Không □ Không □ Không □ Không □ Không |
||
13 |
Thời gian đi tuần, tuyến đường đi tuần, trình tự các điểm có thường xuyên thay đổi để tránh việc tạo thành "lối mòn" không? |
□ Có |
□ Không |
||
III |
Kiểm soát sự di chuyển của người và phương tiện |
||||
1 |
Có sử dụng hệ thống nhận diện bằng thẻ hoặc giấy thông hành nhằm xác định tất cả nhân viên trong khu vực hạn chế không? |
□ Có |
□ Không |
||
2 |
Những người không thường xuyên phải tiếp cận các khu vực hạn chế hoặc không có các giấy thông hành hoặc thẻ nhân viên, thì có được coi là "khách" và được cấp thẻ hoặc giấy thông hành cho khách không? |
□ Có |
□ Không |
||
3 |
Nhân viên gác tại các trạm gác có so sánh ảnh trên thẻ với người cầm thẻ cả khi vào lẫn khi ra không? a/ Nếu không, chỉ khi vào không? b/ Nếu không, chỉ khi ra không? |
□ Có
□ Có □ Có |
□ Không
□ Không □ Không |
||
4 |
Việc giám sát các nhận dạng người và hệ thống kiểm soát có thích hợp với mọi cấp độ an ninh không |
□ Có |
□ Không |
||
5 |
Các thẻ và số seri có được lưu trữ và kiểm soát bởi một quy trình về trách nhiệm giải trình khắt khe không? |
□ Có |
□ Không |
||
6 |
Các thẻ bị mất có được thay thế bằng thẻ với số seri khác không? |
□ Có |
□ Không |
||
7 |
Có quy trình về cung cấp các bảo đảm cho các thẻ tạm thừoi đối với những ngươờ quên mang thẻ có họ không? |
□ Có |
□ Không |
||
8 |
Các thẻ có được thiết kế sao cho bảo vệ hoặc những nhân viên khác có thể nhanh chóng và chủ động nhận ra quyền và giới hạn cho người mang thẻ không? |
□ Có |
□ Không |
||
9 |
Có quy trình đảm bảo những thẻ hết hạn hoặc khi kết thúc công việc hoặc nhiệm vụ được giao sẽ giao trả lại không? |
□ Có |
□ Không |
||
10 |
Có thiết lập quy trình để hộ tống khách khi cần thiết không? |
□ Có |
□ Không |
||
11 |
Khách có được hộ tống thích hợp trong khu vực hạn chế không? |
□ Có |
□ Không |
||
12 |
Có duy trì ghi chép về các cuộc viếng thăm hay không? |
□ Có Ai làm: |
□ Không |
||
13 |
Xe của những nhà thầu và sở hữu tư nhân được phép thường xuyên ra vào cảng có được đăng ký với nhân viên an ninh không? |
□ Có |
□ Không |
||
14 |
Có kiểm tra ngẫu nhiên các phương tiện ra vào không? |
□ Có |
□ Không |
||
IV |
Các cửa ra vào và hàng rào |
||||
1 |
Các phần có rào của các khu vực cảng có đáp ứng các yêu cầu tối thiểu đối với hàng rào an ninh không? - Nó có kết cấu bằng các dây xích? - Nó được làm bằng thép cỡ 9 ly hoặc lớn hơn? - Các mắt lưới có nhỏ hơn 5 cm không? - Phía trên và dưới của hàng rào có dây thép gai không? - Dây thép gai ở trên hàng rào có đặt nghiêng ra phía ngoài 450 không? - Hàng rào có cao ít nhất 2,5m (kể cả dây thép gai) hay không? |
□ Có
□ Có □ Có □ Có □ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không □ Không □ Không □ Không
□ Không
□ Không |
||
2 |
Lực lượng bảo vệ cảng có tiến hành kiểm tra các hàng rào an ninh, kể cả khu vực trống, ít nhất một lần một tháng không? - Các khiếm khuyết có được ghi nhận và sửa chữa ngay không? - Nếu sử dụng tường xây thì có đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu đối với hàng rào an ninh không? |
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
|
||
3 |
Tất cả các cửa ra vào có được bảo vệ thích hợp không? |
□ Có |
□ Không |
||
4 |
Nếu sử dụng các toà nhà làm một phần của hàng rào an ninh, thì nó có các yếu tố nguy hiểm tiềm ẩn tại các điểm tiếp nối với các phần khác của hàng rào an ninh không? |
□ Có |
□ Không |
||
5 |
Nếu hàng rào an ninh có một phần là nước thì có áp dụng các biện pháp an ninh bổ sung tại các khu vực này hay không? |
□ Có |
□ Không |
||
6 |
Các vị trí như ống cống, đường hầm, miệng cống thoát nước thải và các thang vỉa hè có thể tiếp cận cảng và các khu vực hạn chế có được bảo vệ thích hợp hay không? |
□ Có |
□ Không |
||
7 |
Tất cả các cổng ở hàng rào trên hàng rào an ninh có được bảo vệ và gác không? |
□ Có |
□ Không |
||
8 |
Các cổng và/hoặc các cửa ra vào trên hàng rào an ninh có lớn hơn số lượng yêu cầu cho sự an toàn cũng như khai thác có hiệu quả không? |
□ Có |
□ Không |
||
9 |
Các cổng trên hàng rào an ninh có được trang bị các thiết bị khoá bảo vệ hay không? Chúng có được khoá lại khi không sử dụng không? |
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
|
||
10 |
Các khu vực trống có được thiết lập cả ở phía trong và phía ngoài của hàng rào khu vực hạn chế không? Nếu không đáp ứng được các yêu cầu về khu vực trống, có các biện pháp an ninh bổ sung không? |
□ Có
□ Có Nêu chi tiết:
|
□ Không
□ Không
|
||
11 |
Có khu vực nào trên hàng rào an ninh sử dụng Hệ thống phát hiện xâm nhập không? |
□ Có |
□ Không |
||
V |
Chiếu sáng |
||||
1 |
Các khu vực xung quanh cảng và hàng rào khu vực hạn chế có được chiếu sáng thích hợp không? |
□ Có |
□ Không |
||
2 |
Hệ thống chiếu sáng có đáp ứng được các yêu cầu cường độ sáng thích hợp không? |
□ Có |
□ Không |
||
3 |
Chiếu sáng xung quanh hàng rào có được sử dụng sao cho lực lượng an ninh tuần tra đứng trong bóng tối không? |
□ Có |
□ Không |
||
4 |
Các đèn được định kỳ kiểm tra vận hành hợp lý trước khi trời tối không? |
□ Có Chu kỳ: |
□ Không |
||
5 |
Việc sửa chữa hoặc thay thế các đèn không hoạt động được tiến hành ngay lập tức không? |
□ Có |
□ Không |
||
6 |
Chiếu sáng bổ sung có được đặt tại các cổng hoặc nơi có khả năng xâm nhập không? |
□ Có |
□ Không |
||
7 |
Các chòi gác có được chiếu sáng thích hợp không? |
□ Có |
□ Không |
||
8 |
Có nguồn điện độc lập cho hệ thống chiếu sáng hay không? |
□ Có |
□ Không |
||
9 |
Có nguồn điện dự phòng cho hệ thống chiếu sáng hay không? |
□ Có |
□ Không |
||
10 |
Nguồn điện cho Hệ thống chiếu sáng có được bảo vệ thích hợp không? |
□ Có |
□ Không |
||
11 |
Có hệ thống chiếu sáng sự cố hoặc dự phòng không? Nếu có, thì có được kiểm tra hàng tháng hay không? Nếu có, thì nguồn dự phòng có được chuyển ngay sang khi cần thiết không? Nếu có thì nguồn dự phòng có thể tự khởi động được hay không? |
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
|
||
12 |
Nguồn điện chiếu sáng chính/dự phòng/sự cố có được đặt trong khu vực hạn chế không? |
□ Có |
□ Không |
||
13 |
Có sử dụng hệ thống dây kép không? |
□ Có |
□ Không |
||
14 |
Có sử dụng hệ thống đa dây không? Nếu có, có bố trí các công tắc chuyển mạch không? |
□ Có □ Có
|
□ Không □ Không
|
||
15 |
Các công tắc và bộ điều khiển được kiểm soát và bảo vệ thích hợp không? Chúng có thể chịu được gió, mưa... và chống xáo trộn không? Nhân viên an ninh có thể tiếp cận không? Chúng có được đặt tại những nơi mà người ở phía ngoài hàng rào không thể tiếp cận được không? Có một công tắc trung tâm điều khiển chiếu sáng bảo vệ không? |
□ Có
□ Có
□ Có □ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không □ Không
□ Không |
||
16 |
Hệ thống chiếu sáng có được thiết kế và các vị trí được ghi chép lại sao cho nó có thể tiến hành sửa chữa một cách nhanh nhất trong trường hợp khẩn cấp? |
□ Có |
□ Không |
||
17 |
Các thiết bị và vật liệu trong các khu vực chứa hàng và vận tải được chiếu sáng thích hợp không? |
□ Có |
□ Không |
||
18 |
Nếu hàng rào có một phần là nước thì có được chiếu sáng thích hợp không |
□ Có |
□ Không |
||
VI |
Các khuyến nghị bổ sung, sửa đổi Kế hoạch An ninh cảng biển |
||||
|
|
||||
|
|
||||
|
|
||||
|
|
||||
Trưởng Ban (Bộ phận) an ninh cảng biển
(Ký tên) |
...., ngày........ tháng...... năm 20..... Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH AN NINH tàu BIỂn Số kiểm soát : |
|
Chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển SSP/ thực hiện đánh giá an ninh tàu biển theo yêu cầu của Bộ luật ISPS như chi tiết dưới đây:
Phê duyệt SSP |
Lần đầu Bổ sung sửa đổi |
|
Đánh giá An ninh tàu |
Lần đầu Trung gian Cấp mới Tạm thời Bổ sung (lý do: ) Khắc phục (lý do : ) |
|
Tàu |
Tên tàu: |
Hô hiệu: |
Loại tàu: |
Số IMO: |
|
Treo cờ: |
Cấp tàu: |
|
Cảng đăng ký: |
Tổng dung tích: |
|
Số GCN ISSC(nêu có): |
Năm đóng: |
|
Công ty |
Tên công ty: |
|
Số nhận dạng duy nhất (số IMO): |
||
Người liên hệ: |
||
Tên của cán bộ an ninh trên công ty (CSO): |
||
Địa chỉ công ty: |
||
Điện thoại.: Fax : |
||
Lịch đánh giá |
Ngày dự kiến : |
|
Địa điểm dự kiến : |
||
Đại lý liên hệ: |
||
Điện thoại: |
Fax : |
Mọi chi phí liên quan đến các hoạt động nêu trên, kể cả lệ phí cấp giấy chứng nhận, sẽ được chi trả bởi:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số thuế/VAT Code (nếu có):
Ngày :
Đại diện bên đề nghị (ký tên/đóng dấu)
Đề nghị này xin được gửi hoặc fax về địa chỉ sau:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
TRUNG TÂM CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN (VRQC)
18 Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) 4 37684715 Fax: (84) 4 37684720
Email: [email protected] hoặc [email protected]
Phụ lục XI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM No.: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển
International ship security certificate
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
Cục Đăng kiểm Việt nam cấp theo các điều khoản của
bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (bộ luật ISPS) và các sửa đổi bổ sung
Issued under the provisions of the
international code for the security of ships and of port facilities (ISPS code) as amended
Under the authority of the Government of the SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
by VIETNAM REGISTER
Tên tàu:
Name of ship
Số đăng ký hoặc hô hiệu:
Distinctive number or letters
Cảng đăng ký:
Port of registry
Loại tàu:
Type of ship
Tổng dung tích:
Gross tonnage
Số IMO:
IMO Number
Tên và địa chỉ Công ty:
Name and address of the Company
Số nhận dạng của Công ty:
Company Identification Number
Chứng nhận rằng:
THIS IS TO CERTIFY :
Date of Verification on which this Certificate is based:
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến , với điều kiện phải được kiểm tra xác nhận
This Certificate is valid until, subject to verifications in accordance with
theo mục 19.1.1 phần A của Bộ luật ISPS và sửa đổi bổ sung.
section 19.1.1 of part A of the ISPS Code as amended.
Cấp tại: Hanoi, Vietnam
Issued at
Ngày cấp:
Date of issue
XÁC NHẬN THẨM TRA TRUNG GIAN
endorsement for intermediate verification
Chứng nhận rằng tại lần thẩm tra trung gian theo yêu cầu của mục 19.1.1 phần A Bộ luật ISPS, tàu đã thỏa mãn các điều khoản liên quan của chương XI-2 của Công ước SOLAS 1974 và phần A của Bộ luật ISPS và sửa đổi bổ sung.
THIS IS TO CERTIFY that at an intermediate verification required by section 19.1.1 of part A of the ISPS Code the ship was found to comply with the relevant provisions of chapter XI-2 of the Convention and part A of the ISPS Code as amended.
Thẩm tra trung gian
InTERMeDIATE verification
phải được thực hiện trong khoảng từ ngày đến ngày
to be completed between and
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Xác nhận Thẩm tra bổ sung
endorsement for additional verifications
thẩm tra bổ sung
ADDITIONAL verification
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
thẩm tra bổ sung
ADDITIONAL verification
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
thẩm tra bổ sung
ADDITIONAL verification
Nơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Thẩm tra bổ sung theo phần A/19.3.7.2 của bộ luật ISPS
additional verification in accordance with section A/19.3.7.2 of the ISPS code
Chứng nhận rằng tại lần thẩm tra bổ sung theo yêu cầu của mục 19.3.7.2 phần A Bộ luật ISPS, tàu đã thỏa mãn các điều khoản liên quan của chương XI-2 Công ước SOLAS 1974 và phần A của Bộ luật ISPS và sửa đổi bổ sung .
THIS IS TO CERTIFY that at an additional verification required by section 19.3.7.2 of part A of the ISPS Code the ship was found to comply with the relevant provisions of chapter XI-2 of the Convention and part A of the ISPS Code as amended.
thẩm tra bổ sung
ADDITIONAL verificationNơi kiểm tra:
Place
Ngày:
Date
Xác nhận gia hạn giấy chứng nhận nếu thời hạn dưới 5 năm
Theo phần A/19.3.3 của bộ luật ISPS
endorsement to extend the certificate if valid for less than 5 years
where section A/19.3.3 of the ISPS code applies
Tàu thỏa mãn các điều khoản liên quan của phần A, Bộ luật ISPS và theo yêu cầu của mục 19.3.3 phần A,
The ship complies with the relevant provisions of part A of the ISPS Code, and the Certificate shall, in accordance with section 19.3.3 of part A
Bộ luật ISPS, giấy chứng nhận này được gia hạn đến:
of the ISPS Code, be accepted as valid until
Nơi gia hạn:
Place
Ngày:
Date
Xác nhận khi hoàn tất thẩm tra cấp mới và áp dụng phần A/19.3.4 của bộ luật ISPS
endorsement where the renewal verification has been completed and section A/19.3.4 of the ISPS code applies
Tàu thỏa mãn các điều khoản liên quan của phần A, Bộ luật ISPS và theo yêu cầu của mục 19.3.4 phần A,
The ship complies with the relevant provisions of part A of the ISPS Code, and the Certificate shall, in accordance with section 19.3.4 of part A
Bộ luật ISPS, giấy chứng nhận này được gia hạn đến:
of the ISPS Code, be accepted as valid until
Nơi gia hạn:
Place
Ngày:
Date
Xác nhận gia hạn hiệu lực của giấy chứng nhận tới khi tàu tới cảng thẩm tra theo phần A/19.3.5 của bộ luật isps hoặc gia hạn theo phần A/19.3.6 của bộ luật ISPS
endorsement to extend the validity of the certificate until reaching the port of verification where section A/19.3.5 of the isps code applies or for a period of grace where section A/19.3.6 of the ISPS code applies
Giấy chứng nhận này, theo yêu cầu của mục 19.3.5/19.3.6* phần A, Bộ luật ISPS, được gia hạn đến:
This Certificate shall, in accordance with section 19.3.5/19.3.6* of part A of the ISPS Code, be accepted as valid until
Nơi gia hạn:
Place
Ngày:
Date
Xác nhận thay đổi ngày hết hạn theo phần A/19.3.7.1 của bộ luật ISPS
endorsement for advancement of expiry date where section A/19.3.7.1
of the ISPS code applies
Theo yêu cầu của mục 19.3.7.1 phần A, Bộ luật ISPS, ngày hết hạn mới† là :
In accordance with section 19.3.7.1 of part A of the ISPS Code, the new expiry date† is
Địa điểm:
Place
Ngày:
Date
* Gạch bỏ phần không liên quan.
Delete as appropriate.
† Chú ý sửa đổi ngày hết hạn ở trang đầu cho phù hợp.
The expiry date shown on front of the certificate shall also be amended accordingly.
Phụ lục XII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM VIETNAM REGISTER ------------------------
No.: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM ------------------------------- |
GIẤY CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ TẠM THỜI VỀ AN NINH TÀU BIỂN
Interim International ship security certificate
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
Cục Đăng kiểm Việt nam cấp theo các điều khoản của
bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (bộ luật ISPS) Và CáC SửA Đổi bổ sung
Issued under the provisions of the
international code for the security of ships and of port facilities (ISPS code) as amended
Under the authority of the Government of the SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
by VIETNAM REGISTER
Tên tàu:
Name of ship
Số đăng ký hoặc hô hiệu:
Distinctive number or letters
Cảng đăng ký:
Port of registry
Loại tàu:
Type of ship
Tổng dung tích:
Gross tonnage
Sè IMO:
IMO Number
Tên và địa chỉ Công ty:
Name and address of the Company
Số nhận dạng của Công ty:
Company Identification Number
Đây là giấy chứng nhận tạm thời cấp lần đầu
This is the initial interim cetificate
Chứng nhận rằng các yêu cầu của phần A/19.4.2, Bộ luật ISPS đã được tuân thủ.
THIS IS TO CERTIFY THAT the requirements of section A/19.4.2 of the ISPS Code have been complied with.
Giấy chứng nhận này được cấp theo phần A/19.4 của Bộ luật ISPS và sửa đổi bổ sung.
This Certificate is issued pursuant to section A/19.4 of the ISPS Code as amended.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
This Certificate is valid until
Cấp tại: Hanoi, Vietnam
Issued at
Ngày cấp:
Date of issue
*Gạch bỏ khi cần
Delete as appropriate
Phụ lục XIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM VIETNAM REGISTER -------------------------
No.: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM ------------------------------- |
Chứng thư phê duyệt
Approval letter
Thừa ủy quyền của Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
Cục Đăng kiểm Việt nam cấp theo các điều khoản của
bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (bộ luật ISPS) và các sửa đổi bổ sung
Issued under the provisions of the
international code for the security of ships and of port facilities (ISPS code) as amended
Under the authority of the Government of the SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
by VIETNAM REGISTER
Tên tàu:
Name of ship
Loại tàu:
Type of ship
Tổng dung tích:
Gross tonnage
Số IMO:
IMO Number
Tên và địa chỉ Công ty:
Name and address of Company
xác nhận rằng:
1. Kế hoạch an ninh của tàu nêu trên, ban hành ngày , đã được xem xét theo các yêu cầu của chương 9, phần A của Bộ luật ISPS và các sửa đổi bổ sung;
2. Kế hoạch an ninh này đã được xây dựng phù hợp với các yêu cầu liên quan trong phần A của Bộ luật ISPS và các sửa đổi bổ sung;
3. Trong quá trình xây dựng Kế hoạch an ninh này, các yêu cầu từ 8.1 đến13.8 trong phần B của Bộ luật ISPS đã được xem xét và áp dụng một cách thích hợp.
THIS IS TO CERTIFY THAT:
1. the Ship Security Plan for the above mentioned ship, issued on , has been reviewed in accordance with the Section 9 of part A of the ISPS Code as amended;
2. the Ship Security Plan has been developed in accordance with the relevant requirements of part A of the ISPS Code as amended;
3. in the development of the Ship Security Plan, the provisions of ISPS Code B/8.1 to B/13.8 have been duly taken into account and applied as appropriate for the ship.
4. Chứng thư này chỉ có giá trị nếu đi kèm với bản Kế hoạch an ninh tàu đã được đóng dấu phê duyệt.
This Letter is valid only when accompanied by a stamped copy of the Ship Security Plan.
Cấp tại: Hanoi, Vietnam
Issued at
Ngày cấp:
Date of issue
Phụ lục XIV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Sĩ quan an ninh tàu,
Cán bộ an ninh công ty
Mặt ngoài
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
PROFESSIONAL TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995
|
Mặt trong
(Kích thước 14 cm x 20 cm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Cấp theo quy định của Công ước Quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, Cấp giấy chứng nhận và Trực ca đối với Thuyền viên, 1978, sửa đổi 1995
PROFESSIONAL TRAINING CERTIFICATE
Issued under the provisions of the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers, 1978, as amended in 1995 Chữ ký người được cấp: ............................... Holder’s Signature
|
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM VIETNAM REGISTER
chứng nhận ............................................................................................. certifies that Sinh ngày: ........................................ Quốc tịch ................................... Born on Nationality Đã hoàn thành và thi đạt yêu cầu của khóa huấn luyện về: has completed and successfully passed the exam of a training course in: SĨ QUAN AN NINH TÀU BIỂN SHIP SECURITY OFFICER (SSO) theo quy định của Quy tắc VI/5 Công ước nói trên, các bổ sung sửa đổi và các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam
under the provisions of the Reg. VI/5 of the above Convention, as amended and legal regulations in force in the S.R. Vietnam Giấy chứng nhận số ................................... cấp ngày ........................................ Certificate No issued on Thời hạn hiệu lực Duration of validity
Cục Đăng kiểm Việt Nam Vietnam Register |
Phụ lục XV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP CẢNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày … tháng … năm……… |
Kính gửi: Cảng vụ Hàng hải...
- Căn cứ Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
- Căn cứ Thông tư số...../2011/TT-BGTVT ngày…. tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển.
Doanh nghiệp cảng chúng tôi đã hoàn thành việc đánh giá an ninh cảng biển theo các yêu cầu của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển và các qui định pháp luật của Việt Nam. Bản đánh giá an ninh cảng biển gồm ....... trang, kể cả các Phụ lục.
Đề nghị Cảng vụ Hàng hải... thẩm định và phê duyệt.
Cán bộ an ninh cảng biển |
Lãnh đạo Doanh nghiệp |
Phụ lục XVI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP CẢNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày …. tháng … năm…. |
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
- Căn cứ Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
- Căn cứ Thông tư số...../2011/TT-BGTVT ngày…. tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển.
Doanh nghiệp cảng chúng tôi đã hoàn thành việc đánh giá an ninh cảng biển theo các yêu cầu của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển và các qui định pháp luật của Việt Nam. Dựa trên đánh giá an ninh cảng biển đã được Cảng vụ Hàng hải ... phê duyệt, chúng tôi đã xây dựng hoàn thiện Kế hoạch an ninh cảng biển theo yêu cầu. Kế hoạch an ninh cảng biển gồm ....... trang, kể cả các Phụ lục.
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt và cấp Giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển cho chúng tôi./.
Cán bộ an ninh cảng biển |
Lãnh đạo Doanh nghiệp |