Quyết định 19/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 19/2011/QĐ-TTg

Quyết định 19/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:19/2011/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/03/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hàng hải, Kế toán-Kiểm toán, Xuất nhập cảnh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 15/5/2011, thí điểm thông quan điện tử đối với tàu biển 
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 19/2011/QĐ-TTg ngày 23/3/2011 về việc thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh. 
Đối tượng thực hiện thí điểm bao gồm: Tàu biện Việt Nam, tàu biển nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh; Các hãng tàu, đại lý hãng tàu và các công ty giao nhận; Các Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng biển và Cảng vụ Hàng hải; Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc lựa chọn các đối tượng cụ thể tham gia thí điểm. 
Thời gian thực hiện thí điểm từ năm 2011 đến hết năm 2012 tại các cảng biển Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp. HCM, Bà Rịa - Vũng Tàu; trong năm 2012 thực hiện thí điểm mở rộng ra các cảng biển Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa và Cần Thơ. 
Thời hạn cung cấp thông tin đối với tàu biển nhập cảnh về bản khai hàng hóa nhập khẩu, vận đơn gom hàng đối với các chuyến tàu có hành trình dưới 05 ngày chậm nhất là 12 giờ; đối với các chuyến tàu có hành trình khác, chậm nhất là 24 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng… 
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2011.

Xem chi tiết Quyết định 19/2011/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 19/2011/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 19/2011/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 19/2011/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 19/2011/QĐ-TTg ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------------------

Số: 19/2011/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN TIẾP NHẬN BẢN KHAI HÀNG HÓA, CÁC CHỨNG TỪ CÓ LIÊN QUAN VÀ THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH

--------------------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử từ ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh
1. Phạm vi thí điểm áp dụng đối với việc tiếp nhận bản khai hàng hóa, các thông tin khác có liên quan dưới dạng dữ liệu điện tử và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh (gọi chung là thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh).
2. Đối tượng thí điểm gồm:
a) Tàu biển Việt Nam, tàu biển nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh;
b) Các hãng tàu, đại lý hãng tàu và các công ty giao nhận;
c) Các Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng biển;
d) Cảng vụ Hàng hải.
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc lựa chọn các đối tượng cụ thể tham gia thực hiện thí điểm.
3. Thời gian, địa bàn thực hiện thí điểm:
a) Thời gian thực hiện thí điểm từ năm 2011 đến năm 2012.
b) Địa bàn thực hiện thí điểm:
- Giai đoạn 2011-2012: thực hiện tại các cảng biển thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Giai đoạn năm 2012: mở rộng thực hiện tại các cảng biển thuộc các tỉnh: Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa và thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh
1. Đối với tàu biển nhập cảnh:
a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển;
b) Thông tin về vận đơn gom hàng (House bill of lading);
c) Bản khai chung;
d) Danh sách thuyền viên;
đ) Bản khai hành lý thuyền viên;
e) Bản khai dự trữ của tàu;
g) Danh sách hành khách (nếu có);
h) Bản khai hàng hóa nguy hiểm (nếu có).
2. Đối với tàu biển xuất cảnh:
a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu;
b) Bản khai chung;
c) Danh sách thuyền viên;
d) Bản khai hành lý thuyền viên;
đ) Bản khai dự trữ của tàu;
e) Danh sách hành khách (nếu có).
3. Bộ Tài chính quy định cụ thể nội dung các hồ sơ hải quan điện tử nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 3. Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan điện tử
1. Đối với tàu biển nhập cảnh:
a) Thời hạn cung cấp thông tin về bản khai hàng hóa nhập khẩu, vận đơn gom hàng (House bill of lading): đối với các chuyến tàu có hành trình dưới 05 ngày, chậm nhất là 12 giờ; đối với các chuyến tàu có hành trình khác, chậm nhất là 24 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng.
b) Thời hạn cung cấp thông tin về các chứng từ nêu tại các điểm c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 2 Quyết định này chậm nhất là 08 giờ trước khi tàu dự kiến cập cảng.
2. Đối với tàu biển xuất cảnh: thời hạn cung cấp các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này chậm nhất là 01 giờ trước khi tàu xuất cảnh.
3. Giá trị pháp lý của hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Điều 4. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh
1. Địa điểm tiếp nhận, xử lý thông tin hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh là Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan. Người khai hải quan có trách nhiệm gửi dữ liệu điện tử đến Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan theo quy định tại Quyết định này để cơ quan Hải quan thủ tục hải quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.
2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố, các Chi cục Hải quan và đơn vị liên quan khai thác dữ liệu tại Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan để phục vụ quá trình làm thủ tục hải quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh thuộc phạm vi địa bàn mình quản lý theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
1. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan tham gia thí điểm thực hiện Quyết định này thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan, Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính.
2. Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh, người khai hải quan có trách nhiệm:
a) Thông báo bằng phương thức điện tử gửi đến Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan về việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh.
b) Sử dụng chữ ký số. Trường hợp cơ quan hải quan chưa áp dụng chữ ký số, người khai hải quan sử dụng tài khoản truy nhập điện tử theo quy định của Bộ Tài chính;
c) Gửi dữ liệu điện tử đến Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan và được nhận kết quả giải quyết từ Cổng Thông tin điện tử này;
d) Cung cấp thông tin có liên quan phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan, công chức hải quan
1. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan, công chức hải quan tham gia thí điểm thực hiện Quyết định này thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật Hải quan, Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính.
2. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo về việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử của người khai hải quan, cơ quan hải quan phải trả lời chấp nhận hoặc từ chối (có nêu rõ lý do) bằng phương thức điện tử cho người khai hải quan biết.
3. Xây dựng và công bố chuẩn dữ liệu trao đổi thông tin điện tử để người khai hải quan thực hiện.
4. Xây dựng chức năng tiếp nhận dữ liệu theo chuẩn đã công bố và tiếp nhận dữ liệu nhập trực tiếp từ người khai Hải quan qua môi trường Internet hoặc thông qua các tổ chức cung cấp dịch vụ truyền nhận dữ liệu điện tử hải quan.
5. Chia sẻ thông tin bản khai hàng hóa, các thông tin khác có liên quan và kết quả thông quan tàu cho các cơ quan chức năng tại cảng để cùng phối hợp quản lý; bảo mật các thông tin mà người khai hải quan đã cung cấp.
Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
3. Chỉ đạo ngành hải quan:
a) Lựa chọn đối tượng tham gia thí điểm;
b) Đề xuất việc đầu tư, mua sắm phần mềm, trang thiết bị, hạ tầng mạng và các điều kiện hạ tầng công nghệ thông tin cần thiết khác để đảm bảo triển khai thực hiện thí điểm theo tiến độ đề ra;
c) Hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ hải quan cho các đối tượng tham gia thí điểm.
4. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm; đề xuất việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh sau khi kết thúc giai đoạn thí điểm.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b)

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2022/TT-BGTVT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa

Thông tư 26/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2022/TT-BGTVT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa

Giao thông, Hàng hải

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi