Thông tư 22/2009/TT-BGTVT thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2009/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2009/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/10/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về kiểm định xe cơ giới - Ngày 06/10/2009, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (không áp dụng đối với xe mô tô, xe gắn máy và xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh). Theo Thông tư này, xe cơ giới được đăng ký và cấp biển số tại địa phương nào thì làm thủ tục kiểm tra lần đầu để cấp sổ kiểm định tại một trong số các đơn vị đăng kiểm ở địa phương đó; đối với các lần kiểm định tiếp theo, xe cơ giới có thể được đưa đến bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào để kiểm định. Khi xe cơ giới chuyển vùng, chủ xe phải làm thủ tục chuyển hồ sơ phương tiện về một trong số các đơn vị đăng kiểm tại địa phương đăng ký biển số mới để quản lý kiểm định. Thông tư quy định, chủ xe cơ giới hoặc lái xe có trách nhiệm cung cấp chính xác các thông tin cần thiết có liên quan tới nội dung kiểm định, nội dung quản lý hành chính, quản lý kỹ thuật của xe cơ giới kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho các đơn vị đăng kiểm quản lý và cấp sổ kiểm định. Không được tự ý thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe cơ giới không đúng với thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Khi chuyển vùng, sang tên chuyển chủ hoặc cải tạo xe cơ giới, chủ xe hoặc lái xe phải đưa phương tiện đến đơn vị đăng kiểm quản lý sổ kiểm định cùng các giấy tờ liên quan theo quy định để làm thủ tục kiểm định xác nhận nội dung thay đổi. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4105/2001/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Quyết định số 39/2007/QĐ-BGTVT ngày 22/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định 4105/2001/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2001.
Xem chi tiết Thông tư 22/2009/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 22/2009/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
QUẢN LÝ, CẤP, ĐỔI VÀ THU HỒI CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH
Giấy chứng nhận, Tem kiểm định phải có cùng một seri và có nội dung phù hợp với nhau.
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI HOẶC LÁI XE
Ngoài việc thực hiện các nội dung trong Thông tư này chủ xe cơ giới hoặc lái xe có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
PHỤ LỤC 1
MẪU SỔ CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
TRANG BÌA
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
SỔ CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ -------------------- CERTIFICATION RECORD OF PERIODICAL
|
Trang 2
TRANG BÌA PHỤ
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỔ CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ------------------- CERTIFICATION RECORD OF PERIODICAL
No: (Số seri Sổ) 1- Biển đăng ký: ……………………….………………………………. 2- Biển đăng ký: ……………………….………………………………. 3- Biển đăng ký: ……………………….………………………………. 4- Biển đăng ký: ……………………….………………………………. Số sổ cũ (Former Record No): ……………………….……………..……. (2) |
Trang 1 và trang 34
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG (Về việc sử dụng và cấp sổ chứng nhận kiểm định)
Quy định chung 1. Sổ chứng nhận kiểm định do Cục Đăng kiểm Việt Nam phát hành và quản lý. 2. Sổ chứng nhận kiểm định là lý lịch kỹ thuật của phương tiện và quản lý các lần kiểm định trong quá trình hoạt động của phương tiện. Sổ chứng nhận kiểm định phải được mang theo phương tiện khi lưu hành và kiểm định. 3. Mỗi phương tiện chỉ được cấp và sử dụng một Sổ chứng nhận kiểm định. Chủ phương tiện phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn sổ cẩn thận và sạch sẽ. Sổ sẽ không còn giá trị nếu bị tẩy xóa, rách nát, mất trang, thay đổi nội dung ghi trong sổ mà không được Đơn vị Đăng kiểm quản lý sổ xác nhận. 4. Việc đổi hoặc cấp lại sổ chứng nhận kiểm định: Chủ phương tiện phải đưa phương tiện đến Đơn vị Đăng kiểm quản lý sổ để kiểm định lại phương tiện và xin đổi hoặc cấp lại sổ trong những trường hợp sau: > Đổi sổ do sổ hỏng hoặc hết trang ghi. > Cấp lại sổ do mất sổ (chỉ được kiểm định để cấp lại Sổ sau 01 tháng kể từ ngày Chủ phương tiện trình báo mất sổ tại Đơn vị Đăng kiểm quản lý sổ và kiểm định tạm thời). Hồ sơ xin đổi sổ chứng nhận kiểm định gồm có: - Sổ chứng nhận kiểm định cũ. - Đơn xin đổi sổ chứng nhận kiểm định (đối với trường hợp sổ hỏng) - Các giấy tờ khác có liên quan như khi đến kiểm định. Hồ sơ xin cấp lại sổ chứng nhận kiểm định gồm có: - Đơn xin cấp lại sổ chứng nhận kiểm định của Chủ phương tiện. - Xác nhận của cơ quan Công an nơi mất sổ. - Các giấy tờ khác có liên quan như khi đến kiểm định. |
5. Khi thay đổi chủ sở hữu hoặc cải tạo phương tiện: Chủ phương tiện phải đưa phương tiện đến Đơn vị Đăng kiểm quản lý sổ cùng các giấy tờ liên quan theo Quy định hiện hành để làm thủ tục kiểm định xác nhận những thay đổi. 6. Khi thay đổi chủ sở hữu: Chủ cũ của phương tiện phải có trách nhiệm bàn giao sổ chứng nhận kiểm định cho Chủ mới của phương tiện. 7. Khi phương tiện chuyển vùng đăng ký: Chủ phương tiện phải đến Đơn vị Đăng kiểm quản lý sổ để làm thủ tục di chuyển. 8. Giữa hai kỳ kiểm định chủ xe cơ giới và người lái xe cơ giới phải giữ cho xe luôn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật hoạt động trên đường bộ và phải chịu trách nhiệm về tai nạn xảy ra do xe không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. 9. Phương tiện bị tai nạn giao thông Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mất hiệu lực. 10. Không được tự ý thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của Nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nghiên cấm tự bóc, dán, tẩy xóa, sửa đổi các nội dung được in trên hồ sơ kiểm định. 11. Các Đơn vị Đăng kiểm chỉ được cấp và đổi sổ chứng nhận kiểm định cho các phương tiện cơ giới đường bộ có Đăng ký tại địa phương mình. Đối với các Tỉnh, Thành phố có từ 02 Đơn vị Đăng kiểm trở lên, Đơn vị Đăng kiểm đang quản lý sổ của phương tiện nào thì được phép đổi sổ hoặc cấp lại sổ cho phương tiện đó. 12. Khi phương tiện chuyển từ Đơn vị quản lý khác đến. Hồ sơ để cấp sổ quản lý tại Đơn vị Đăng kiểm mới cho phương tiện gồm có: > Sổ chứng nhận kiểm định. > Hồ sơ di chuyển
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
Trang 03, 04
PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ PHƯƠNG TIỆN
I. 1. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ PHƯƠNG TIỆN (IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER) Biển đăng ký: ………………….. Nơi đăng ký: …………………………… Ngày đăng ký: ……………………………….........……………………….. Chủ phương tiện (Owner): ……………………………………………….. Địa chỉ (Address): …………………………………………………………. Sổ quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection No): ... …………………………….
2. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ PHƯƠNG TIỆN (IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER) Biển đăng ký: ………………….. Nơi đăng ký: …………………………… Ngày đăng ký: ……………………………….........……………………….. Chủ phương tiện (Owner): ……………………………………………….. Địa chỉ (Address): …………………………………………………………. Sổ quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection No): ... …………………………….
(3) |
3. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ PHƯƠNG TIỆN (IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER) Biển đăng ký: ………………….. Nơi đăng ký: …………………………… Ngày đăng ký: ……………………………….........……………………….. Chủ phương tiện (Owner): ……………………………………………….. Địa chỉ (Address): …………………………………………………………. Sổ quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection No): ... …………………………….
4. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ PHƯƠNG TIỆN (IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER) Biển đăng ký: ………………….. Nơi đăng ký: …………………………… Ngày đăng ký: ……………………………….........……………………….. Chủ phương tiện (Owner): ……………………………………………….. Địa chỉ (Address): …………………………………………………………. Sổ quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection No): ... …………………………….
(4) |
Trang 05 và 06
ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN Loại phương tiện (Type): ……………....………………………………..... Nhãn hiệu (Mark): ……… …………….………………………………....... Số loại (Model code):…………………………………………………........ Số máy (Engine Number):…………………..……………………………… Số khung (Chassis Number):……………………………………………… Năm, Nơi sản xuất: .............................................................................. (Manufactured Year and country): Năm hết niên hạn sử dụng (Lifetime limit to): .....……………………… Công thức bánh xe (Wheel Formula):…………………………………… Vết bánh trước/sau (Front/Rear Trock):…………………………… (mm) Kích thước bao: ……...……………… ……………………………… (mm) KT thùng (Cargo):……………………………………………………… (mm) Chiều dài cơ sở: ………………………..……………………………… (mm) Trọng lượng bản thân (Kerb Weight): ……………………………… (kG) Trọng tải thiết kế/CP TGGT: ………………………………………… (kG) Số người cho phép chở: …………………………………………………… Trọng lượng kéo theo (Towed Weight):…………………………….. (kG) Số người cho phép chở: …………………………………………………… Trọng lượng kéo theo (Towed Weight):…………………………….. (kG) T.lg.t. bộ TK/CP TGGT: ……………………………………………… (kG)
(5) |
ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN Kiểu động cơ (Engine Model): …………………………………………………………….....……….……… Loại nhiên hiệu (Fuel Used): ……………………………………………… Thể tích làm việc của động cơ:……………………………………… (cm3) Công suất lớn nhất/tốc độ quay: …………Ps; Mã lực; kW/v/ph Hệ thống lái (Steering System):…………………………………………… Phanh chính (Service Brake): ……………………………………………. Phanh đỗ (Parking): .………………….…………………………………… Lốp sử dụng (Tires Used): - Trục 1 (Axle No 1) …………………..…………………………………… - Trục 2 (Axle No 2) …………………..…………………………………… - Trục 3 (Axle No 3) …………………..…………………………………… - Trục 4 (Axle No 4) …………………..…………………………………… - Trục 5 (Axle No 5) …………………..…………………………………… - Trục 6 (Axle No 6) …………………..…………………………………… - Trục 7 (Axle No 7) …………………..…………………………………… - Trục 8 (Axle No 8) …………………..……………………………………
Số QL:……………….. (6) |
Trang 07, 08 và 09
ĐẶC ĐIỂM KHÁC
(7) |
ĐẶC ĐIỂM KHÁC
(8, 9) |
Trang 10, 11 và 12
CẢI TẠO, THAY ĐỔI KẾT CẤU
- Loại phương tiện (Type): …………………………..…………………… - GCN ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo (Certificate for modification): + Số sê ri GCN (Certificate No):…………………………………………….. + Nơi cấp (Registration Place): …………………………………............... + Ngày cấp (Date):….……………………………………………………… - Nội dung và kết luận (Items having been modified and Conclusion):… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
(10) |
CẢI TẠO, THAY ĐỔI KẾT CẤU
- Loại phương tiện (Type): …………………………..…………………… - GCN ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo: + Số sê ri GCN (Certificate No):…………………………………………….. + Nơi cấp (Registration Place): …………………………………............... + Ngày cấp (Date):….……………………………………………………… - Nội dung và kết luận (Items having been modified and Conclusion):… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………
(11, 12) |
Trang 13 đến trang 33
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
(13) |
2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH (INSPECTION RESULT)
(14, ..., 33) |
Chú thích:
1. Sổ kiểm định bao gồm 34 trang không kể bìa, kích thước Sổ: 95mm x 140 mm
2. Trang bìa ngoài màu xanh, chữ và biểu tượng in nhũ màu vàng
3. Các trang trong Sổ:
- Có vân nền màu xanh hồng nhạt;
- Lô gô biểu tượng Cục Đăng kiểm Việt Nam in 02 màu xanh và đó tại trang 2;
- Dòng chữ “SỔ CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH” tại trang 2, “ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN” tại trang 5 và 6, in màu đỏ;
- Có Số seri của Sổ là loại số nhảy in màu đỏ tại các trang chẵn trừ trang 34;
- Các dòng chữ còn lại in màu đen.
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PERIODICAL MOTOR VEHICLE INSPECTION CERTIFICATE No: (Số seri) Biển đăng ký: ……………………….........………….. Kinh doanh vận tải …………………………… Số máy (Engine Number): ………………………………………… Số khung (Chassis Number): ………………………………………… Phương tiện đạt tiêu chuẩn hiện hành về An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (The motor vehicle is in compliance with the applicable requirements of Technical Safety and Environmental Protection)
Ngày kiểm định lần tới (Next Periodical Inspection Date):
Chú ý: Khi phương tiện tham gia giao thông, Chủ phương tiện hoặc lái xe phải đảm bảo trọng lượng toàn bộ của phương tiện không vượt quá trọng lượng toàn bộ trong Sổ chứng nhận kiểm định. |
PHỤ LỤC 3
MẪU TEM KIỂM ĐỊNH
Chú thích:
1. In hai mặt.
2. Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm.
3. Mặt trước Tem:
- Vành ngoài màu trắng, chữ đen;
- Phần trong hình bầu dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định màu đen.
4. Mặt sau Tem:
- Số seri Tem là số nhảy in màu đỏ, cùng số seri Giấy chứng nhận;
- Vân nền màu vàng;
- Các nội dung: in chữ màu đen;
- Đóng dấu của đơn vị kiểm định.