Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 22/2009/TT-BGTVT thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 22/2009/TT-BGTVT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/10/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 22/2009/TT-BGTVT

Quy định mới về kiểm định xe cơ giới - Ngày 06/10/2009, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (không áp dụng đối với xe mô tô, xe gắn máy và xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh). Theo Thông tư này, xe cơ giới được đăng ký và cấp biển số tại địa phương nào thì làm thủ tục kiểm tra lần đầu để cấp sổ kiểm định tại một trong số các đơn vị đăng kiểm ở địa phương đó; đối với các lần kiểm định tiếp theo, xe cơ giới có thể được đưa đến bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào để kiểm định. Khi xe cơ giới chuyển vùng, chủ xe phải làm thủ tục chuyển hồ sơ phương tiện về một trong số các đơn vị đăng kiểm tại địa phương đăng ký biển số mới để quản lý kiểm định. Thông tư quy định, chủ xe cơ giới hoặc lái xe có trách nhiệm cung cấp chính xác các thông tin cần thiết có liên quan tới nội dung kiểm định, nội dung quản lý hành chính, quản lý kỹ thuật của xe cơ giới kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho các đơn vị đăng kiểm quản lý và cấp sổ kiểm định. Không được tự ý thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe cơ giới không đúng với thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Khi chuyển vùng, sang tên chuyển chủ hoặc cải tạo xe cơ giới, chủ xe hoặc lái xe phải đưa phương tiện đến đơn vị đăng kiểm quản lý sổ kiểm định cùng các giấy tờ liên quan theo quy định để làm thủ tục kiểm định xác nhận nội dung thay đổi. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4105/2001/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Quyết định số 39/2007/QĐ-BGTVT ngày 22/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định 4105/2001/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2001.

Xem chi tiết Thông tư 22/2009/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 20/11/2009

Tải Thông tư 22/2009/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 22/2009/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 22/2009/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 22/2009/TT-BGTVT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA  BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 22/2009/TT-BGTVT
NGÀY 06 THÁNG 10 NĂM 2009 QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi chung là xe cơ giới).

Đang theo dõi

2. Thông tư này không áp dụng đối với:

Đang theo dõi

a) Xe mô tô, xe gắn máy;

Đang theo dõi

b) Xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Kiểm định là việc tiến hành kiểm tra định kỳ, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới để chứng nhận xe cơ giới có đủ điều kiện tham gia giao thông.

Đang theo dõi

2. Chu kỳ kiểm định là khoảng thời gian tính bằng tháng giữa hai lần kiểm định.

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm tra theo quy định, đủ điều kiện tham gia giao thông trong lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước mà Việt Nam đã ký điều ước quốc tế công nhận lẫn nhau về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.

Đang theo dõi

4. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới (sau đây gọi chung là Tem kiểm định) là biểu trưng để lực lượng tuần tra, kiểm soát biết xe cơ giới đã kiểm định và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem.

Đang theo dõi

5. Sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi chung là Sổ kiểm định) là lý lịch xe cơ giới để quản lý về kỹ thuật, hành chính và quá trình sử dụng xe.

Đang theo dõi

6. Ấn chỉ kiểm định là phôi của các loại Giấy chứng nhận, Tem kiểm định, Sổ kiểm định.

Đang theo dõi

7. Chứng chỉ kiểm định là các loại ấn chỉ kiểm định đã được đơn vị đăng kiểm xác nhận và cấp cho xe cơ giới.

Đang theo dõi

8. Phiếu kiểm định là bản kết quả kiểm tra xe cơ giới khi tiến hành kiểm định.

Đang theo dõi

Chương II

KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Đang theo dõi

Điều 4. Địa điểm kiểm định

Đang theo dõi

1. Xe cơ giới được đăng ký và cấp biển số tại địa phương nào thì làm thủ tục kiểm tra lần đầu để cấp Sổ kiểm định tại một trong số các đơn vị đăng kiểm ở địa phương đó.

Đang theo dõi

2. Đối với các lần kiểm định tiếp theo, xe cơ giới có thể được đưa đến bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào để kiểm định.

Đang theo dõi

3. Khi xe cơ giới chuyển vùng, chủ xe phải làm thủ tục chuyển Hồ sơ phương tiện về một trong số các đơn vị đăng kiểm tại địa phương đăng ký biển số mới để quản lý kiểm định.

Đang theo dõi

Điều 5. Hồ sơ kiểm định

Đang theo dõi

1. Hồ sơ kiểm tra lần đầu để cấp Sổ kiểm định bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy Đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

Đang theo dõi

c) Giấy chứng nhận chất lượng ô tô nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ô tô nhập khẩu (chỉ áp dụng với xe nhập khẩu);

Đang theo dõi

d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (chỉ áp dụng với xe cơ giới cải tạo);

Đang theo dõi

đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải (chỉ áp dụng với xe cơ giới có kinh doanh vận tải).

Đang theo dõi

2. Hồ sơ kiểm định lần tiếp theo gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy Đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

Đang theo dõi

b) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

Đang theo dõi

c) Sổ kiểm định; Giấy chứng nhận và Tem kiểm định của lần kiểm định trước đó;

Đang theo dõi

d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải (chỉ áp dụng với xe cơ giới có kinh doanh vận tải).

Đang theo dõi

Điều 6. Nội dung kiểm định

Đang theo dõi

1. Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải, có kết cấu đặc biệt không kiểm tra được trên dây chuyền kiểm định hoặc xe hoạt động tại các vùng đảo, các địa phương thuộc vùng sâu, vùng xa không có điều kiện đưa xe tới đơn vị đăng kiểm thì thực hiện theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Nội dung kiểm định được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Đang theo dõi

Điều 7. Hành vi bị nghiêm cấm trong kiểm định xe cơ giới

Đang theo dõi

1. Kiểm định không tuân thủ nội dung, quy trình, quy định.

Đang theo dõi

2. Kiểm định khi thiết bị kiểm tra không bảo đảm độ chính xác; khi mạng máy tính nội bộ hư hỏng; kiểm định ngoài dây chuyền khi chưa được phép.

Đang theo dõi

3. Bố trí người thực hiện công việc kiểm định không đúng với tiêu chuẩn quy định.

Đang theo dõi

4. Ép buộc chủ phương tiện đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.

Đang theo dõi

5. Thu phí hoặc lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu và nhận tiền hoặc quà biếu dưới mọi hình thức.

Đang theo dõi

6. Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng hoặc khi đã có văn bản đề nghị không kiểm định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

7. Sử dụng ấn chỉ kiểm định không phải do Cục Đăng kiểm Việt Nam phát hành. Lập hồ sơ giả, cấp chứng chỉ kiểm định không đúng đối tượng.

Đang theo dõi

Chương III

QUẢN LÝ, CẤP, ĐỔI VÀ THU HỒI CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH

Đang theo dõi

Điều 8. Sổ kiểm định

Đang theo dõi

1. Mỗi xe cơ giới chỉ được cấp một Sổ kiểm định (mẫu quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này).

Đang theo dõi

2. Nội dung ghi trong Sổ kiểm định phải phù hợp với xe cơ giới được cấp Sổ, hồ sơ lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm và dữ liệu lưu trữ tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 9. Cấp Sổ kiểm định lần đầu

Đang theo dõi

1. Hồ sơ cấp Sổ được quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;

Đang theo dõi

2. Chỉ những xe cơ giới kiểm tra đạt yêu cầu theo khoản 2 Điều 6 của Thông tư này thì được cấp Sổ kiểm định.

Đang theo dõi

Điều 10. Cấp lại Sổ kiểm định

Đang theo dõi

1. Cấp lại Sổ kiểm định khi mất: Hồ sơ cấp lại bao gồm các giấy tờ quy định tại điểm  a, b, đ khoản 1 Điều 5 của Thông tư này và đơn báo mất có xác nhận của Cơ quan công an.

Đang theo dõi

2. Cấp lại khi Sổ kiểm định hết trang ghi: hồ sơ cấp lại bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Cấp lại Sổ kiểm định khi bị rách, mất trang, sửa chữa: hồ sơ cấp lại bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và bản giải trình lý do của chủ phương tiện.

Đang theo dõi

4. Việc cấp lại Sổ kiểm định được thực hiện bởi đơn vị đăng kiểm đang quản lý Sổ sau khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo khoản 2 Điều 6 của Thông tư này và tình trạng phương tiện phù hợp với hồ sơ gốc đang lưu trữ.

Đang theo dõi

Điều 11. Sửa đổi, bổ sung nội dung trong Sổ kiểm định

Đang theo dõi

1. Sửa đổi, bổ sung nội dung trong Sổ kiểm định được thực hiện khi xe cơ giới chuyển vùng hoặc sang tên chuyển chủ hoặc cải tạo sau khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo khoản 2 Điều 6 của Thông tư này và tình trạng phương tiện phù hợp với hồ sơ nêu tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung Sổ kiểm định bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ quy định tại điểm a và c khoản 2 Điều 5 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Hồ sơ phương tiện chuyển vùng đối với xe cơ giới chuyển vùng hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với xe cơ giới cải tạo.

Đang theo dõi

3. Việc bổ sung, sửa đổi nội dung trong Sổ kiểm định được thực hiện:

Đang theo dõi

a) Bởi đơn vị đăng kiểm đang quản lý Sổ đối với trường hợp sửa đổi bổ sung nội dung.

Đang theo dõi

b) Bởi đơn vị đăng kiểm tại địa phương nơi xe cơ giới chuyển đến.

Đang theo dõi

Điều 12. Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định

Đang theo dõi

1. Xe cơ giới sau khi kiểm định có kết quả kiểm định đạt tiêu chuẩn quy định sẽ được cấp Giấy chứng nhận (mẫu quy định tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này) và Tem kiểm định (mẫu quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) đủ điều kiện tham gia giao thông đường bộ.

Giấy chứng nhận, Tem kiểm định phải có cùng một seri và có nội dung phù hợp với nhau.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận được dán trong Sổ kiểm định và được đóng dấu giáp lai với Sổ kiểm định.

Đang theo dõi

3. Tem kiểm định được dán tại góc trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía trước xe cơ giới. Trường hợp xe cơ giới không có kính chắn gió phía trước, Tem kiểm định được dán phía sau thùng xe cùng phía với biển số đăng ký.

Đang theo dõi

4. Trường hợp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng, rách nát thì chủ xe cơ giới hoặc lái xe phải đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định khoản 2 Điều 5 của Thông tư này tới đơn vị đăng kiểm để kiểm định và cấp lại.

Đang theo dõi

5. Giấy chứng nhận và Tem kiểm định cũ hết hiệu lực khi xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận và Tem kiểm định mới.

Đang theo dõi

Điều 13. Thu hồi chứng chỉ kiểm định

Đang theo dõi

1. Chứng chỉ kiểm định bị thu hồi trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Khi phát hiện hồ sơ do chủ phương tiện hoặc lái xe cung cấp bị làm giả hoặc sửa chữa, tẩy xoá;

Đang theo dõi

b) Khi phát hiện các chứng chỉ đã cấp không phù hợp với xe cơ giới được kiểm định;

Đang theo dõi

c) Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.

Đang theo dõi

2. Việc thu hồi do các đơn vị đăng kiểm thực hiện. Trường hợp đơn vị thu hồi không phải là đơn vị quản lý Sổ, thì đơn vị thu hồi phải thông báo ngay cho đơn vị quản lý Sổ và báo cáo về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 14. Lưu trữ hồ sơ và dữ liệu kiểm định

Đang theo dõi

1. Phiếu kiểm định quy định tại khoản 8 Điều 3 của Thông tư này được lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm trong thời hạn 03 năm kể từ ngày kiểm tra và cấp chứng chỉ kiểm định.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ phương tiện được lưu trữ tại đơn vị quản lý Sổ kiểm định trong suốt quá trình xe cơ giới được sử dụng, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Các giấy tờ liên quan sử dụng để lập, cấp lại Sổ kiểm định;

Đang theo dõi

b) Các giấy tờ liên quan đến việc bổ sung, sửa đổi nội dung trong Sổ kiểm định;

Đang theo dõi

c) Biên bản kiểm tra lập Sổ và Phiếu lập Sổ kiểm định.

Đang theo dõi

3. Dữ liệu kiểm định phải được lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm.

Đang theo dõi

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI HOẶC LÁI XE

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của chủ xe cơ giới hoặc lái xe

Ngoài việc thực hiện các nội dung trong Thông tư này chủ xe cơ giới hoặc lái xe có trách nhiệm thực hiện các quy định sau đây:

Đang theo dõi

1. Thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Cung cấp chính xác các thông tin cần thiết có liên quan tới nội dung kiểm định, nội dung quản lý hành chính, quản lý kỹ thuật của xe cơ giới kể cả việc cung cấp các hồ sơ, tài liệu có liên quan cho các đơn vị đăng kiểm quản lý và cấp Sổ kiểm định.

Đang theo dõi

3. Thực hiện đúng chế độ bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe cơ giới giữa hai kỳ kiểm định theo quy định.

Đang theo dõi

4. Không được tự ý thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe cơ giới không đúng với thiết kết của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

5. Khi  chuyển vùng, sang tên chuyển chủ hoặc cải tạo xe cơ giới, chủ xe hoặc lái xe phải đưa phương tiện đến đơn vị đăng kiểm quản lý Sổ kiểm định cùng các giấy tờ liên quan theo quy định để làm thủ tục kiểm định xác nhận nội dung thay đổi.

Đang theo dõi

6. Không được tạm thời thay đổi tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới để đạt tiêu chuẩn kỹ thuật khi đi kiểm định hoặc làm giả, tự bóc, dán, tẩy xoá, sửa đổi các nội dung của chứng chỉ kiểm định.

Đang theo dõi

7. Mang theo Giấy chứng nhận và Sổ kiểm định khi tham gia giao thông và xuất trình khi có yêu cầu của người thi hành công vụ có thẩm quyền.

Đang theo dõi

8. Nộp lại Sổ kiểm định cho đơn vị đăng kiểm quản lý Sổ khi xe cơ giới xoá đăng ký, hết niên hạn sử dụng hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 16. Cục Đăng kiểm Việt Nam

Đang theo dõi

1. Xây dựng và trình Bộ Giao thông vận tải công bố quy hoạch hệ thống mạng lưới các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới phù hợp với tốc độ tăng trưởng xe cơ giới và sự phát triển mạng lưới giao thông đường bộ.

Đang theo dõi

2. Tổ chức chỉ đạo và quản lý về chuyên môn nghiệp vụ đối với các đơn vị đăng kiểm trong cả nước.

Đang theo dõi

3. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá điều kiện, tiêu chuẩn và cấp Giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới cho các đơn vị đăng kiểm.

Đang theo dõi

4. Đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm và quản lý về chuyên môn nghiệp vụ đối với đăng kiểm viên.

Đang theo dõi

5. Hướng dẫn nội dung, quy trình kiểm định.

Đang theo dõi

6. Thống nhất phát hành, quản lý, in ấn các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định; quy định các biểu mẫu và chế độ lưu trữ, báo cáo nghiệp vụ trong mạng lưới đăng kiểm xe cơ giới. Hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục việc cấp phát, sử dụng và thu hồi ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định.

Đang theo dõi

7. Hướng dẫn cụ thể việc cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung trong Sổ kiểm định.

Đang theo dõi

8. Quy định thống nhất các phần mềm sử dụng, nối mạng truyền số liệu trong công tác đăng kiểm xe cơ giới.

Đang theo dõi

9. Quy định thống nhất về kiểu loại, các chế độ sửa chữa, bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ nhằm đảm bảo chất lượng hoạt động của các thiết bị kiểm định trang bị trong các đơn vị đăng kiểm.

Đang theo dõi

10. Thực hiện kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất hoạt động kiểm định của các đơn vị đăng kiểm. Xử lý sai phạm của cá nhân và đơn vị đăng kiểm xe cơ giới theo quy định.

Đang theo dõi

11. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Đang theo dõi

Điều 17. Sở Giao thông vận tải

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ đạo, kiểm tra, giám sát hoạt động và xử lý sai phạm của các cá nhân, đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trực thuộc Sở.

Đang theo dõi

2. Đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp Tỉnh bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm theo uỷ quyền giám đốc, phó giám đốc các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở theo quy định tại Thông tư số 11/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Đang theo dõi

Điều 18. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

Đang theo dõi

1. Thực hiện việc kiểm định và cấp Giấy chứng nhận cho xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ theo quy định. Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên trực tiếp thực hiện kiểm định phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa để duy trì độ chính xác, tình trạng hoạt động của thiết bị, dụng cụ kiểm định theo quy định. Báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao thông vận tải địa phương khi dây chuyền kiểm định ngừng hoạt động.

Đang theo dõi

3. Thực hiện chế độ lưu trữ, báo cáo theo quy định.  

Đang theo dõi

4. Chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định của cơ quan chức năng.

Đang theo dõi

5. Công khai nội dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí, lệ phí và thời gian làm việc.

Đang theo dõi

Chương VI

HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 19. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 4105/2001/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải  ban hành “Quy định về việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ", Quyết định số 39/2007/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định về việc kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”.

Đang theo dõi

2. Các loại Giấy chứng nhận và Tem kiểm định do các đơn vị đăng kiểm cấp cho xe cơ giới trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị cho đến khi hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.

Đang theo dõi

Điều 20. Tổ chức thực hiện

Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

BỘ TRƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

PHỤ LỤC 1

MẪU SỔ CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH

TRANG BÌA

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

MOT – Vietnam Register

 

Thông tư 22/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

 

SỔ CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH

AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

--------------------

CERTIFICATION RECORD OF PERIODICAL
MOTOR VEHICLE INSPECTION FOR TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION

 

 

 

 

 

 

 

Trang 2

TRANG BÌA PHỤ

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

MOT – Vietnam Register

Thông tư 22/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

SỔ CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH

AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

-------------------

CERTIFICATION RECORD OF PERIODICAL
MOTOR VEHICLE INSPECTION FOR TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION

 

No: (Số seri Sổ)

1- Biển đăng ký: ……………………….……………………………….
(Registration No)

2- Biển đăng ký: ……………………….……………………………….
(Registration No)

3- Biển đăng ký: ……………………….……………………………….
(Registration No)

4- Biển đăng ký: ……………………….……………………………….
(Registration No)

Số sổ cũ (Former Record No): ……………………….……………..…….

(2)

Trang 1 và trang 34

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG (Về việc sử dụng và cấp sổ chứng nhận kiểm định) 

Quy định chung

1. Sổ chứng nhận kiểm định do Cục Đăng kiểm Việt Nam phát hành và quản lý.

2. Sổ chứng nhận kiểm định là lý lịch kỹ thuật của phương tiện và quản lý các lần kiểm định trong quá trình hoạt động của phương tiện. Sổ chứng nhận kiểm định phải được mang theo phương tiện khi lưu hành và kiểm định.

3. Mỗi phương tiện chỉ được cấp và sử dụng một Sổ chứng nhận kiểm định. Chủ phương tiện phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn sổ cẩn thận và sạch sẽ. Sổ sẽ không còn giá trị nếu bị tẩy xóa, rách nát, mất trang, thay đổi nội dung ghi trong sổ mà không được Đơn vị Đăng kiểm quản lý sổ xác nhận.

4. Việc đổi hoặc cấp lại sổ chứng nhận kiểm định:

Chủ phương tiện phải đưa phương tiện đến Đơn vị Đăng kiểm quản lý sổ để kiểm định lại phương tiện và xin đổi hoặc cấp lại sổ trong những trường hợp sau:

> Đổi sổ do sổ hỏng hoặc hết trang ghi.

> Cấp lại sổ do mất sổ (chỉ được kiểm định để cấp lại Sổ sau 01 tháng kể từ ngày Chủ phương tiện trình báo mất sổ tại Đơn vị Đăng kiểm quản lý sổ và kiểm định tạm thời).

Hồ sơ xin đổi sổ chứng nhận kiểm định gồm có:

- Sổ chứng nhận kiểm định cũ.

- Đơn xin đổi sổ chứng nhận kiểm định (đối với trường hợp sổ hỏng)

- Các giấy tờ khác có liên quan như khi đến kiểm định.

Hồ sơ xin cấp lại sổ chứng nhận kiểm định gồm có:

- Đơn xin cấp lại sổ chứng nhận kiểm định của Chủ phương tiện.

- Xác nhận của cơ quan Công an nơi mất sổ.

- Các giấy tờ khác có liên quan như khi đến kiểm định.  

5. Khi thay đổi chủ sở hữu hoặc cải tạo phương tiện: Chủ phương tiện phải đưa phương tiện đến Đơn vị Đăng kiểm quản lý sổ cùng các giấy tờ liên quan theo Quy định hiện hành để làm thủ tục kiểm định xác nhận những thay đổi.

6. Khi thay đổi chủ sở hữu: Chủ cũ của phương tiện phải có trách nhiệm bàn giao sổ chứng nhận kiểm định cho Chủ mới của phương tiện.

7. Khi phương tiện chuyển vùng đăng ký: Chủ phương tiện phải đến Đơn vị Đăng kiểm quản lý sổ để làm thủ tục di chuyển.

8. Giữa hai kỳ kiểm định chủ xe cơ giới và người lái xe cơ giới phải giữ cho xe luôn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật hoạt động trên đường bộ và phải chịu trách nhiệm về tai nạn xảy ra do xe không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.

9. Phương tiện bị tai nạn giao thông Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mất hiệu lực.

10. Không được tự ý thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của Nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nghiên cấm tự bóc, dán, tẩy xóa, sửa đổi các nội dung được in trên hồ sơ kiểm định.

11. Các Đơn vị Đăng kiểm chỉ được cấp và đổi sổ chứng nhận kiểm định cho các phương tiện cơ giới đường bộ có Đăng ký tại địa phương mình. Đối với các Tỉnh, Thành phố có từ 02 Đơn vị Đăng kiểm trở lên, Đơn vị Đăng kiểm đang quản lý sổ của phương tiện nào thì được phép đổi sổ hoặc cấp lại sổ cho phương tiện đó.

12. Khi phương tiện chuyển từ Đơn vị quản lý khác đến. Hồ sơ để cấp sổ quản lý tại Đơn vị Đăng kiểm mới cho phương tiện gồm có:

> Sổ chứng nhận kiểm định.

> Hồ sơ di chuyển

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

Trang 03, 04

PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ PHƯƠNG TIỆN

I.                   1. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ PHƯƠNG TIỆN

(IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER)

Biển đăng ký: ………………….. Nơi đăng ký: ……………………………
(Registration Number)            (Registration Place)

Ngày đăng ký: ……………………………….........………………………..
(Registration Date)

Chủ phương tiện (Owner): ………………………………………………..

Địa chỉ (Address): ………………………………………………………….

Sổ quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection No): ... …………………………….

 

 

Ngày (Date)….. tháng…… năm……
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)

 

2. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ PHƯƠNG TIỆN

(IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER)

Biển đăng ký: ………………….. Nơi đăng ký: ……………………………
(Registration Number)            (Registration Place)

Ngày đăng ký: ……………………………….........………………………..
(Registration Date)

Chủ phương tiện (Owner): ………………………………………………..

Địa chỉ (Address): ………………………………………………………….

Sổ quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection No): ... …………………………….

 

 

Ngày (Date)….. tháng…… năm……
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)

 

(3)

3. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ PHƯƠNG TIỆN

(IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER)

Biển đăng ký: ………………….. Nơi đăng ký: ……………………………
(Registration Number)            (Registration Place)

Ngày đăng ký: ……………………………….........………………………..
(Registration Date)

Chủ phương tiện (Owner): ………………………………………………..

Địa chỉ (Address): ………………………………………………………….

Sổ quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection No): ... …………………………….

 

 

Ngày (Date)….. tháng…… năm……
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)

 

4. PHƯƠNG TIỆN VÀ CHỦ PHƯƠNG TIỆN

(IDENTIFICATION OF VEHICLE AND OWNER)

Biển đăng ký: ………………….. Nơi đăng ký: ……………………………
(Registration Number)            (Registration Place)

Ngày đăng ký: ……………………………….........………………………..
(Registration Date)

Chủ phương tiện (Owner): ………………………………………………..

Địa chỉ (Address): ………………………………………………………….

Sổ quản lý tại Đơn vị KĐ (Inspection No): ... …………………………….

 

 

Ngày (Date)….. tháng…… năm……
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)

 

(4)

 

Trang 05 và 06

ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN

ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
(VEHICLE DESCRIPTION)
No: (Số seri Sổ)

Loại phương tiện (Type): ……………....……………………………….....

Nhãn hiệu (Mark): ……… …………….……………………………….......

Số loại (Model code):…………………………………………………........

Số máy (Engine Number):…………………..………………………………

Số khung (Chassis Number):………………………………………………

Năm, Nơi sản xuất: ..............................................................................

(Manufactured Year and country):

Năm hết niên hạn sử dụng (Lifetime limit to): .....………………………

Công thức bánh xe (Wheel Formula):……………………………………

Vết bánh trước/sau (Front/Rear Trock):…………………………… (mm)

Kích thước bao: ……...……………… ……………………………… (mm)
(Overall Dimension):

KT thùng (Cargo):……………………………………………………… (mm)

Chiều dài cơ sở: ………………………..……………………………… (mm)
(Wheel base):

Trọng lượng bản thân (Kerb Weight): ……………………………… (kG)

Trọng tải thiết kế/CP TGGT: ………………………………………… (kG)
(Designed Loading Capocity/Permissible loading capcacity):

Số người cho phép chở: ……………………………………………………
(Permissible No. of Pers Carried)

Trọng lượng kéo theo (Towed Weight):…………………………….. (kG)

Số người cho phép chở: ……………………………………………………
(Permissible No. of Pers Carried)

Trọng lượng kéo theo (Towed Weight):…………………………….. (kG)

T.lg.t. bộ TK/CP TGGT: ……………………………………………… (kG)
(Designed gross Weight/Permissible gros Weight)

 

(5)

ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
(VEHICLE DESCRIPTION)
No: (Số seri Số)

Kiểu động cơ (Engine Model):

…………………………………………………………….....……….………

Loại nhiên hiệu (Fuel Used): ………………………………………………

Thể tích làm việc của động cơ:……………………………………… (cm3)
(Engine Displacement)

Công suất lớn nhất/tốc độ quay: …………Ps; Mã lực; kW/v/ph
(Max.output/rpm)

Hệ thống lái (Steering System):……………………………………………

Phanh chính (Service Brake): …………………………………………….

Phanh đỗ (Parking): .………………….……………………………………

Lốp sử dụng (Tires Used):

- Trục 1 (Axle No 1) …………………..……………………………………

- Trục 2 (Axle No 2) …………………..……………………………………

- Trục 3 (Axle No 3) …………………..……………………………………

- Trục 4 (Axle No 4) …………………..……………………………………

- Trục 5 (Axle No 5) …………………..……………………………………

- Trục 6 (Axle No 6) …………………..……………………………………

- Trục 7 (Axle No 7) …………………..……………………………………

- Trục 8 (Axle No 8) …………………..……………………………………

 

……..

Ngày (Date)…..tháng…… năm……
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)

 

Số QL:………………..
Biển ĐK:………………
(Mã quản lý)

(6)

 

Trang 07, 08 và 09

ĐẶC ĐIỂM KHÁC

III.

ĐẶC ĐIỂM KHÁC 
(OTHER DESCRIPTION)

 

Ngày
(Date)

Địa điểm (Descripton)

Đơn vị KĐ
(Inspection Center)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(7)

ĐẶC ĐIỂM KHÁC 
(OTHER DESCRIPTION)
 

Ngày
(Date)

Địa điểm (Descripton)

Đơn vị KĐ
(Inspection Center)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(8, 9)

 

Trang 10, 11 và 12 

CẢI TẠO, THAY ĐỔI KẾT CẤU

IV.

CẢI TẠO THAY ĐỔI KẾT CẤU
(MODIFICATION)

 

- Loại phương tiện (Type): …………………………..……………………

- GCN ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo (Certificate for modification):

+ Số sê ri GCN (Certificate No):……………………………………………..

+ Nơi cấp (Registration Place): …………………………………...............

+ Ngày cấp (Date):….………………………………………………………

- Nội dung và kết luận (Items having been modified and Conclusion):…

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

 


Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
Owner (Full name & Signature)

Ngày (Date)…..tháng…… năm……
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)

 

(10)

CẢI TẠO, THAY ĐỔI KẾT CẤU
(MODIFICATION)

 

- Loại phương tiện (Type): …………………………..……………………

- GCN ATKT & BVMT xe cơ giới cải tạo:

+ Số sê ri GCN (Certificate No):……………………………………………..

+ Nơi cấp (Registration Place): …………………………………...............

+ Ngày cấp (Date):….………………………………………………………

- Nội dung và kết luận (Items having been modified and Conclusion):…

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

 


Chủ phương tiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
Owner (Full name & Signature)

Ngày (Date)…..tháng…… năm……
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)

 

(11, 12)

 

Trang 13 đến trang 33 

KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

V

1. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH (INSPECTION RESULT)

 

Ngày KĐ
(Inspection Date)

Số phiếu KĐ (Inspection Report No)

Hạng mục không đạt (Item Not Passed)

Đơn vị KĐ
(Inspection Center)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(13)

2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH (INSPECTION RESULT)

 

Ngày KĐ
(Inspection Date)

Số phiếu KĐ (Inspection Report No)

Hạng mục không đạt (Item Not Passed)

Đơn vị KĐ
(Inspection Center)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(14, ..., 33)

 

Chú thích:

1. Sổ kiểm định bao gồm 34 trang không kể bìa, kích thước Sổ: 95mm x 140 mm

2. Trang bìa ngoài màu xanh, chữ và biểu tượng in nhũ màu vàng

3. Các trang trong Sổ:

- Có vân nền màu xanh hồng nhạt;

- Lô gô biểu tượng Cục Đăng kiểm Việt Nam in 02 màu xanh và đó tại trang 2;

- Dòng chữ “SỔ CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH” tại trang 2, “ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN” tại trang 5 và 6, in màu đỏ;

- Có Số seri của Sổ là loại số nhảy in màu đỏ tại các trang chẵn trừ trang 34;

- Các dòng chữ còn lại in màu đen.

 

PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

MOT – Vietnam Register

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness

 

CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

PERIODICAL MOTOR VEHICLE INSPECTION CERTIFICATE
FOR TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION

No: (Số seri)

Biển đăng ký: ……………………….........………….. Kinh doanh vận tải ……………………………
(Registration number)                                               (Commercial Use)

Số máy (Engine Number): …………………………………………

Số khung (Chassis Number): …………………………………………

Phương tiện đạt tiêu chuẩn hiện hành về An toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (The motor vehicle is in compliance with the applicable requirements of Technical Safety and Environmental Protection)

 

Ngày kiểm định lần tới (Next Periodical Inspection Date):

 

Ngày ..... tháng…… năm……
(Issued Date day month year)
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)

Số phiếu kiểm định
(Inspection Report No)

 

 

Chú ý: Khi phương tiện tham gia giao thông, Chủ phương tiện hoặc lái xe phải đảm bảo trọng lượng toàn bộ của phương tiện không vượt quá trọng lượng toàn bộ trong Sổ chứng nhận kiểm định.

 

PHỤ LỤC 3

MẪU TEM KIỂM ĐỊNH

Thông tư 22/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

 

Thông tư 22/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Chú thích:

1. In hai mặt.

2. Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76 mm x 68 mm.

3. Mặt trước Tem:

- Vành ngoài màu trắng, chữ đen;

- Phần trong hình bầu dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định màu đen.

4. Mặt sau Tem:

- Số seri Tem là số nhảy in màu đỏ, cùng số seri Giấy chứng nhận;

- Vân nền màu vàng;

- Các nội dung: in chữ màu đen;

- Đóng dấu của đơn vị kiểm định.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 22/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 22/2009/TT-BGTVT

01

Nghị định 51/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

02

Quyết định 4105/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành "Quy định về việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”

03

Quyết định 39/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của "Quy định về việc kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ" ban hành kèm theo Quyết định số 4105/2001/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

04

Thông tư 56/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

05

Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×