Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 4930/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4930/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4930/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: | 19/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4930/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4930/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hải Dương giai đoạn
2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kv
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương tại Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2016 về việc thẩm định và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho đề án số 3348/EVNNPT-KH ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia; số 3498/EVNNPC-QLXD ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc; số 3668/EVN-KH ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 10 năm 2016;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện 220 kV, 110 kV và hoàn thiện lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV sử dụng dây dẫn phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 300 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 250 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 40 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70-75 % công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; trạm biến áp 110 kV có tối thiểu 10 xuất tuyến đường dây trung áp; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành, giảm tổn thất, tại thanh cái 110 kV đạt cosφ ≥ 0,92.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: lưới điện trung áp của Tỉnh sẽ được vận hành ở hai cấp điện áp 35 kV và 22 kV.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, đảm bảo được cấp điện từ 2 nguồn khác nhau. Đối với lưới khu vực nông thôn, miền núi có thể được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu công nghiệp
■ Đường trục: dùng cáp ngầm lõi đồng có tiết diện ≥ 240 mm2.
■ Đường nhánh: dùng cáp ngầm lõi đồng có tiết diện ≥ 70 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:
■ Đường trục: dùng dây nhôm lõi thép tiết diện ≥ 185 mm2.
■ Đường nhánh: dùng dây nhôm lõi thép tiết diện ≥ 50 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu đô thị mới sử dụng máy biến áp gam máy ≥ 250 kVA;
+ Khu vực nông thôn sử dụng gam máy biến áp ≥ 160 kVA;
+ Các trạm chuyên dùng của khách hàng tùy theo quy mô và địa điểm sẽ được thiết kế với gam máy và loại máy thích hợp, phù hợp mật độ phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 8,0-8,5 %/năm, giai đoạn 2021-2025 là 7,0-7,3 %/năm, giai đoạn 2026-2035 là 7,0-7,2 %/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 1.100 MW, điện thương phẩm 6.815 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 11,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 12 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 2 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 15,9 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 11,4 %/năm; Hoạt động khác tăng 11,9 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.710 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 1.700 MW, điện thương phẩm 10.640 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 9,3 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 8,9 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 2,1 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 13,6 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 10,3%/năm; Hoạt động khác tăng 10,9%/năm. Điện năng thương phẩm bình quần đầu người là 5.595 kWh/người/năm.
Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 2.550 MW, điện thương phẩm 16.197 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 8,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 8,2 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 1,7 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 11,9 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9,9 %/năm; Hoạt động khác tăng 10,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 8.223 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 3.550 MW, điện thương phẩm 23.000 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 7,3 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 6,7 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 1,3 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 10,4 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,3 %/năm; Hoạt động khác tăng 9,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 11.268 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia, đảm bảo khai thác hiệu quả nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: cải tạo mở rộng nâng công suất cho 2 trạm 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm là 375 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 2 đường dây 220 kV (một đường dây 2 mạch và một đường dây 4 mạch) với tổng chiều dài 62 km để giải phóng công suất cho NMNĐ Hải Dương và nâng cao độ tin cậy lưới điện 220 kV.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 2 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất 750 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 3 đường dây 220 kV (hai đường dây 2 mạch và một đường dây 4 mạch) với tổng chiều dài 45,5 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 4 trạm biến áp 220/110 kV, với tổng công suất 1.250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 3 đường dây 220 kV (một đường dây 4 mạch và hai đường dây 2 mạch) với tổng chiều dài 8,5 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 4 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 1.000 MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 11 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 486 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 17 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 884 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 19 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 92,2 km; cải tạo, nâng khả năng tải và kết hợp chuyển đấu nối 8 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 65 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 13 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 685 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 9 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 273 MVA.
+ Đường dây: xây mới 14 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 78,9 km; cải tạo nâng khả năng tải 2 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 38 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 5 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 269 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 26 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 1.166 MVA.
+ Đường dây: xây dựng 7 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 19,5 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 6 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 378 MVA; cải tạo, nâng quy mô công suất 37 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 1.765 MVA;
+ Đường dây: xây dựng 6 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 22 km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220-110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 3; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 4; sơ đồ và bản đồ đấu nối tại bản vẽ số D743-HD-SĐNL CA-01, 02 và D743-HD-BĐ-01, 02 trong hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 2.392 trạm biến áp phân phối trung áp với tổng dung lượng 1.131 MVA; cải tạo điện áp và nâng công suất 714 trạm biến áp với tổng dung lượng 381 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 2.462 km đường dây trung áp; cải tạo 1.356 km đường dây trung áp.
d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025:
- Xây dựng mới 4.306 km và cải tạo 2.589 km đường dây hạ áp.
- Công tơ: lắp đặt mới 1.341.396 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
Giai đoạn 2016-2020: xem xét đầu tư xây dựng 1 dự án nhà máy điện rác theo công nghệ thiêu đốt tại khu xử lý rác tập trung quy mô lớn ở khu vực Hố Mo xã Bắc An, thị xã Chí Linh tỉnh Hải Dương, với quy mô công suất 31 MW.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp và hạ áp ước tính là 15.647,4 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Lưới 220 kV: 2.792,7 tỷ đồng.
+ Lưới 110kV: 4.109,1 tỷ đồng.
+ Lưới trung, hạ áp: 8.745,6 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Hải Dương tổ chức triển khai lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Hải Dương để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ quy định hệ thống điện truyền tải và quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Hải Dương chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ đề án đã hoàn thiện về Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, Sở Công Thương Hải Dương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Hải Dương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4930/QĐ-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Hạng mục |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
Năm 2035 |
Tốc độ tăng trưởng (%/năm) |
||||||||||||||
P (MW) |
A (GWh) |
%A (%) |
P (MW) |
A (GWh) |
%A (%) |
P (MW) |
A (GWh) |
%A (%) |
P (MW) |
A (GWh) |
%A (%) |
P (MW) |
A (GWh) |
%A (%) |
11-15 |
16-20 |
21-25 |
26-30 |
31-35 |
||
1 |
Công nghiệp - Xây dựng |
539 |
2.744 |
70,4 |
915 |
4.842 |
71,0 |
1.338 |
7.414 |
69,7 |
1.881 |
11.009 |
68,0 |
2.516 |
15.226 |
66,2 |
12,8 |
12,0 |
8,9 |
8,2 |
6,7 |
2 |
Nông - Lâm - Thủy sản |
39 |
42 |
1,1 |
43 |
46 |
0,7 |
44 |
52 |
0,5 |
43 |
56 |
0,3 |
43 |
60 |
0,3 |
1,9 |
2,0 |
2,1 |
1,7 |
1,3 |
3 |
Thương mại - Dịch vụ |
20 |
49 |
1,2 |
37 |
102 |
1,5 |
64 |
193 |
1,8 |
103 |
338 |
2,1 |
159 |
555 |
2,4 |
22,9 |
15,9 |
13,6 |
11,9 |
10,4 |
4 |
Quản lý và TDDC |
444 |
1.009 |
25,9 |
624 |
1.731 |
25,4 |
910 |
2.824 |
26,5 |
1.388 |
4.534 |
28,0 |
2.007 |
6.755 |
29,4 |
12,2 |
11,4 |
10,3 |
9,9 |
8,3 |
5 |
Các nhu cầu khác |
15 |
54 |
1,4 |
25 |
95 |
1,4 |
38 |
158 |
1,5 |
60 |
259 |
1,6 |
92 |
404 |
1,8 |
15,2 |
11,9 |
10,9 |
10,3 |
9,3 |
6 |
Điện thương phẩm |
|
3.898 |
|
|
6.815 |
|
|
10.640 |
|
|
16.197 |
|
|
23.000 |
|
12,6 |
11,8 |
9,3 |
8,8 |
7,3 |
7 |
Tổn thất |
|
195 |
4,8 |
|
310 |
4,4 |
|
443 |
4,0 |
|
675 |
4,0 |
|
834 |
3,5 |
|
|
|
|
|
8 |
Điện nhận |
|
4.093 |
|
|
7.125 |
|
|
11.084 |
|
|
16.872 |
|
|
23.834 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Pmax |
637 |
1.100 |
1.700 |
2.550 |
3.550 |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011-2015, ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4930/QĐ-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm:) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
|
|
||
I |
Giai đoạn 2011-2015 |
|
|
|
|
|
|
A |
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngọc Sơn - Thanh Hà |
|
300 |
2 |
6,4 |
2017 |
Cấp điện cho trạm 110 kV Thanh Hà |
2 |
NR trạm 110 kV Cộng Hòa |
|
240 |
2 |
1,5 |
2016 |
Đã đóng điện |
3 |
NR trạm 110 kV Nghĩa An |
|
240 |
2 |
11 |
2016 |
Đang triển khai xây dựng |
B |
Trạm biến áp 110 kV |
|
|
MVA |
Điện áp (kV) |
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cộng Hòa |
|
|
40 |
110/35/22 |
2016 |
Đã đóng điện năm 2016 |
2 |
Tân Trường |
|
|
63 |
110/35/22 |
2019 |
Đang khảo sát chuẩn bị xây dựng |
3 |
Thanh Hà |
|
|
40 |
110/35/22 |
2017 |
Đang khảo sát chuẩn bị xây dựng |
4 |
Tứ Kỳ (Nguyên Giáp) |
|
|
40 |
110/35/22 |
2017 |
Đang khảo sát chuẩn bị xây dựng |
|
Nâng công suất |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngọc Sơn |
|
|
63 |
110/35/22 |
2017 |
Đang xây dựng |
2 |
Hòa Phát |
|
|
63 |
110/6 |
2016 |
Đang xây dựng |
PHỤ LỤC 3:DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4930/QĐ-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng trạm biến áp 220-110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020
TT |
Danh mục |
Máy |
HT |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Ghi chú |
||||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
|
|||
I |
Trạm 220 kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hải Dương |
AT1 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
125 |
220/110 |
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
||
2 |
Hải Dương 2 |
AT1 |
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
||
II |
Trạm 110 kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cộng Hòa |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng điện T9/2016 |
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Tân Trường |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Thanh Hà |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/35/22 |
|
||
4 |
Tứ Kỳ (Nguyên Giáp) |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
||
5 |
Cẩm Điền |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Kim Thành |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/35/22 |
|
||
7 |
Bình Giang |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
||
8 |
Tầu Thủy |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Nam Sách |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
10 |
NC Gia Lộc |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
11 |
Gia Lộc 2 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
b |
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
||||||||||||||
1 |
Đồng Niên |
T1 |
25 |
110/35/6 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
T3 |
40 |
110/22/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
T4 |
40 |
110/22/10 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
||
2 |
Lai Khê |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Đại An |
T1 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Phúc Điền |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng điện T7/2016 |
||
5 |
Tiền Trung |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Phả Lại |
T1 |
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
110/22 |
|
|
|
||
7 |
Chí Linh |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
||
8 |
Nhị Chiểu |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
||
9 |
Hòa Phát |
T1 |
63 |
110/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
63 |
110/6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
10 |
Tân Hà Kiều |
T1 |
12,5 |
110/0,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
17,5 |
110/0,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
T3 |
|
|
|
|
30 |
110/0,8 |
|
|
|
|
|
|
|
||
T4 |
|
|
|
|
20 |
110/0,8 |
|
|
|
|
|
|
|
||
11 |
Nghĩa An |
T1 |
40 |
110/35/6 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
||
12 |
Ngọc Sơn |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
25 |
110/35/22 |
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
||
13 |
Thanh Miện |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.2. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020
TT |
Danh mục |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
|
|
||
I |
Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhánh rẽ NĐ Hải Dương |
|
2x330 |
4 |
2 |
2020 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 220 kV NĐ Phả Lại - Hải Dương 2 |
2 |
NĐ Hải Dương - Phố Nối |
|
2x330 |
2 |
60 |
2020 |
Đang thỏa thuận mặt bằng tuyến |
II |
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhánh rẽ (NR) Cẩm Điền |
|
300 |
2 |
2 |
2017 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Dương - Phố Nối |
2 |
Nhị Chiểu - Hòa Phát (Xóa T) |
|
300 |
2 |
1,6 |
2017 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110kV Hòa Phát - Trang Bạch |
3 |
Phúc Điền - Phố Nối (220 kV) |
|
240 |
2 |
11,1 |
2016 |
Treo dây mạch 2 |
4 |
NR Tầu Thủy |
|
300 |
2 |
1 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV Lai Khê - Đồng Niên |
5 |
Hải Dương 2 (220 kV) - Kim Thành |
|
300 |
2 |
9 |
2017 |
Cấp điện cho trạm 110 kV Kim Thành |
6 |
NR Nam Sách |
|
300 |
2 |
0,5 |
2018 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Phả Lại - Đồng Niên |
7 |
NR Tân Trường |
|
300 |
4 |
4 |
2018 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Đồng Niên - Phúc Điền |
8 |
NR Công Hòa |
|
240 |
2 |
0,5 |
2016 |
Đã đóng điện tháng 9 năm 2016 |
9 |
NR NĐ đốt rác |
|
300 |
2 |
12 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV NĐ Phả Lại - Tràng Bạch |
10 |
NR Nguyên Giáp |
|
300 |
2 |
2 |
2017 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Đồng Hòa - Thái Bình |
11 |
Ngọc Sơn - Thanh Hà |
|
300 |
2 |
14 |
2017 |
Tăng cường liên kết khu vực |
12 |
Kim Thành - Thanh Hà |
|
300 |
2 |
13 |
2020 |
Tăng cường liên kết khu vực |
13 |
Tân Trường - Bình Giang |
|
300 |
4 |
4 |
2017 |
Treo trước 2 mạch |
14 |
Xuất tuyến 1 sau trạm 220 kV Gia Lộc |
|
300 |
4 |
3 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Thanh Miện - Hải Dương |
15 |
Xuất tuyến 2 sau trạm 220 kV Gia Lộc |
|
300 |
4 |
3 |
2019 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Thanh Miện - Hải Dương |
16 |
Bình Giang - (Bãi Sậy + Bình Giang 2) |
|
300 |
4 |
2 |
2018 |
Treo trước 2 mạch |
17 |
Bình Giang - Bãi Sậy |
|
300 |
2 |
5 |
2018 |
Tăng cường liên kết khu vực |
18 |
NR Gia Lộc 2 |
|
300 |
2 |
0,5 |
2020 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch xuất tuyến số 2 trạm 220 kV Gia Lộc |
19 |
TC110 kV Hải Dương - Đồng Niên |
|
300 |
2 |
4 |
2020 |
Tăng cường liên kết khu vực |
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhánh rẽ Nghĩa An |
AC-185 |
240 |
1 |
11 |
2017 |
Nâng tiết diện dây dẫn, treo dây mạch 2 và kết hợp xóa đấu nối chữ T (đấu chuyển tiếp trên đường dây Đại An - Phố Cao) |
2 |
NR Ngọc Sơn |
AC-240 |
240 |
1 |
6,5 |
2017 |
Treo dây mạch 2 kết hợp xóa đấu nối chữ T (đấu chuyển tiếp trên đường dây Hải Dương - Đồng Niên) |
3 |
Lai Khê - Tiền Trung |
AC-185 |
185 |
1 |
6,5 |
2017 |
Treo dây mạch 2 |
4 |
Đồng Niên - Tiền Trung |
AC-185 |
185 |
1 |
9,1 |
2017 |
Treo dây mạch 2 |
5 |
NĐ Phả Lại - Đồng Niên |
AC-185 |
300 |
2 |
28,8 |
2018 |
Nâng tiết diện dây dẫn |
6 |
Nhánh rẽ Chí Linh |
AC-120 |
400 |
2 |
1 |
2016 |
Xóa đấu nối chữ T (đấu chuyển tiếp trên đường dây Phả Lại - NĐ Uông Bí) |
7 |
Nhánh rẽ Nhị Chiểu |
AC-240 |
240 |
2 |
0,1 |
2016 |
Xóa đấu nối T (đấu chuyển tiếp trên đường dây Tràng Bạch - Phúc Sơn) |
8 |
TC 110 kV NĐ Phả Lại - Phả Lại |
AC-120 |
240 |
1 |
2,0 |
2017 |
Nâng tiết diện và treo dây mạch 2 |
Bảng 3.3. Khối lượng trạm biến áp 220-110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
TT |
Danh mục |
Máy |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Ghi chú |
||||||
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
Quy mô (MVA) |
Điện áp (kV) |
|
|||
I |
Trạm 220 kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Gia Lộc |
AT1 |
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
||
2 |
Thanh Hà |
AT1 |
|
|
|
|
|
|
250 |
220/110 |
|
|
|
|
|
AT2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
Trạm 110 kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nam Sách 2 |
T1 |
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Kim Thành 2 |
T1 |
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Tứ Minh |
T1 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Cộng Hòa 2 |
T1 |
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Kinh Môn |
T1 |
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Chí Linh 2 |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Kinh Môn 2 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
8 |
Tứ Kỳ |
T1 |
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Thanh Hà 2 |
T1 |
|
|
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
10 |
Bình Giang 2 |
T1 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
11 |
Hưng Thái |
T1 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
12 |
Thanh Miện 2 |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
13 |
KĐT Phía Nam |
T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
b |
Mở rộng, nâng quy mô công suất |
||||||||||||||
1 |
Tiền Trung |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
T2 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Cẩm Điền |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Tầu Thủy |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
||
4 |
Kim Thanh |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Tân Trường |
T1 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
|
|
||
6 |
Phả Lại |
T1 |
25 |
110/35/22 |
|
|
|
|
40 |
110/22 |
|
|
|
|
|
T2 |
25 |
110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Nghĩa An |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
T2 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
8 |
Ngọc Sơn |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
T2 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Thanh Miện |
T1 |
40 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
63 |
110/22 |
|
|
|
T2 |
63 |
110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.4. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
TT |
Danh mục |
Tiết diện |
Quy mô |
Năm vận hành |
Ghi chú |
||
Hiện có |
XDM hoặc sau cải tạo |
Số mạch |
Chiều dài (km) |
|
|
||
A |
Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
NR Gia Lộc |
|
2x330 |
4 |
4 |
2020 |
Đấu chuyển tiếp trạm 220 kV Gia Lộc trên 02 mạch đường dây 220 kV NĐ Hải Dương - Phố Nối |
2 |
Gia Lộc - trạm 500 kV Hải Phòng |
|
2x330 |
2 |
35 |
2024 |
Nâng cao độ tin cậy lưới điện 220 kV |
3 |
NR Thanh Hà |
|
2x330 |
2 |
6,5 |
2023 |
Đấu chuyển tiếp trạm 220kV Thanh Hà trên 01 mạch đường dây 220kV Gia Lộc - trạm 500kV Hải Phòng |
B |
Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
NR Nam Sách 2 |
|
300 |
2 |
3,4 |
2021 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV NĐ Phả Lại - Đồng Niên |
2 |
Thanh Hà - Kim Thành 2 - Thanh Hà 2 - Nghĩa An |
|
300 |
2 |
28 |
2021 |
Cấp điện cho trạm 110 kV Kim Thành 2, Thanh Hà 2 và tăng cường liên kết khu vực |
3 |
NR Tứ Minh |
|
300 |
2 |
2 |
2022 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Nghĩa An - Đồng Niên |
4 |
NR Công Hòa 2 |
|
300 |
2 |
0,5 |
2021 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Phả Lại - Tràng Bạch |
5 |
NR Kinh Môn |
|
300 |
2 |
3 |
2021 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Dương 2 - Hòa Phát |
6 |
NR Chí Linh 2 |
|
300 |
2 |
0,5 |
2022 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch nhánh rẽ đấu nối nhà máy Nhiệt điện Rác |
7 |
NR Kinh Môn 2 |
|
300 |
2 |
7,5 |
2023 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Phả Lại - Lai Khê |
8 |
Bình Giang - Bình Giang 2 |
|
300 |
2 |
1 |
2023 |
Cấp điện cho trạm 110 kV Bình Giang 2 |
9 |
Bình Giang 2 - Gia Lộc |
|
300 |
2 |
10 |
2024 |
Tăng cường liên kết lưới khu vực |
10 |
NR Hưng Thái |
|
300 |
2 |
7 |
2023 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Gia Lộc - Nghĩa An |
11 |
NR Thanh Miện 2 |
|
300 |
2 |
2 |
2024 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Gia Lộc - Bình Giang 2 |
12 |
NR KĐT phía Nam |
|
300 |
2 |
1 |
2025 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Đồng Niên - Đại An |
13 |
NR Nguyên Giáp |
|
300 |
2 |
4 |
2025 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Thanh Hà 2 - Nghĩa An |
14 |
TC 110 kV Gia Lộc - Tứ Kỳ |
|
300 |
2 |
9 |
2022 |
Cấp điện cho trạm 110 kV Tứ Kỳ |
|
Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn |
|
|
|
|
|
|
1 |
NĐ Phả Lại - Tràng Bạch |
AC-150 |
300 |
2 |
30 |
2024 |
Nâng tiết diện dây dẫn |
2 |
Gia Lộc - Nhánh rẽ Nghĩa An |
AC-240 |
300 |
4 |
8 |
2023 |
Nâng tiết diện dây dẫn và số mạch (từ 2 mạch lên 4 mạch) |
Bảng 3.5. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2025
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
1 |
Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
a |
Xây dựng mới |
trạm / kVA |
1.148 / 578.765 |
1.244 / 734.490 |
b |
Cải tạo |
trạm / kVA |
312 / 160.932 |
402 / 220.930 |
2 |
Đường dây trung áp |
|
|
|
a |
Xây dựng mới |
km |
543 |
564 |
b |
Cải tạo |
km |
635 |
721 |
3 |
Đường dây hạ áp và công tơ |
|
|
|
a |
Đường dây hạ áp |
|
|
|
+ |
Xây dựng mới |
km |
2.066 |
2.239 |
+ |
Cải tạo |
km |
1.716 |
873 |
b |
Công tơ |
cái |
714.078 |
627.318 |
PHỤ LỤC 4:DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4930/QĐ-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 4.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220-110 kV tỉnh Hải Dương
TT |
Tên công trình |
Tiết diện (mm2) |
Quy mô |
Ghi chú |
|
Số mạch |
Chiều dài (km) |
||||
I |
Đường dây 220 kV xây dựng mới |
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
1 |
Nhánh rẽ trạm 220 kV Tân Việt (Binh Giang) |
2x330 |
4 |
3 |
Đấu chuyển tiếp trạm 220 kV Tân Việt (Bình Giang) trên 2 mạch đường dây 220 kV Gia Lộc - trạm 500kV Phố Nối |
2 |
Nhánh rẽ trạm 220 kV Tứ Kỳ |
3x400 |
2 |
4 |
Đấu chuyển tiếp trạm 220 kV Tứ Kỳ trên 1 mạch đường dây 220 kV Gia Lộc - trạm 500kV Hải Phòng. |
3 |
Nhánh rẽ trạm 220 kV Nhị Chiểu |
2x330 |
2 |
1,5 |
Đấu chuyển tiếp trạm 220 kV Nhị Chiểu trên đường dây 220kV NĐ Mạo Khê - Hải Dương 2 |
II |
Đường dây 110 kV xây dựng mới |
|
|
|
|
|
Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
1 |
Xuất tuyến 1 sau trạm 220 kV Tứ Kỳ |
300 |
4 |
0,5 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Kim Thành 2 - Nghĩa An |
2 |
Xuất tuyến 2 sau trạm 220 kV Tứ Kỳ |
300 |
2 |
0,5 |
Cấp điện cho trạm biến áp 110 kV Nguyên Giáp và tăng cường liên kết lưới điện khu vực |
3 |
Xuất tuyến 1 trạm 220 kV NĐ Hải Dương |
300 |
4 |
0,5 |
Đấu chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110 kV Phả Lại - Lai Khê |
4 |
Xuất tuyến 2 trạm 220 kV NĐ Hải Dương |
300 |
2 |
0,5 |
Đấu nối cấp điện cho nhánh rẽ Kinh Môn 2 |
5 |
Nhánh rẽ 110 kV Gia Lộc 3 |
300 |
2 |
3,5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Gia Lộc - Nghĩa An |
6 |
Nhánh rẽ 110 kV Cẩm Giàng |
300 |
2 |
8 |
Cấp điện cho trạm 110 kV Cẩm Giàng |
7 |
Nhánh rẽ 110 kV Thanh Hà 3 |
300 |
2 |
6 |
Đấu chuyển tiếp hên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Dương 2 - Thanh Hà |
|
Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
1 |
Nhánh rẽ 110 kV Kim Thành 3 |
300 |
2 |
3 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Hải Dương 2 - Lai Khê |
2 |
Nhánh rẽ 110 kV Nam Sách 3 |
300 |
2 |
0,5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Phả Lại - Đồng Niên |
3 |
Nhánh rẽ 110 kV Cẩm Giàng 2 |
300 |
2 |
5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch nhánh rẽ 110 kV cấp điện cho trạm 110 kV Cẩm Giàng |
4 |
Nhánh rẽ 110 kV Bình Giang 3 |
300 |
2 |
0,5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Gia Lộc 220 kV - Bình Giang 2 |
5 |
Nhánh rẽ 110 kV Thanh Giang |
300 |
2 |
8 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV từ trạm 220 kV Gia Lộc- Thanh Miện - Phố Cao |
6 |
Nhánh rẽ 110 kV Ninh Giang |
300 |
2 |
5 |
Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV từ trạm 220kV Tứ Kỳ - Nghĩa An |
Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220-110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Hải Dương giai đoạn 2026-2035
TT |
Tên trạm |
Công suất trạm (MVA) |
||||||||
Hiện trạng |
2020 |
2025 |
2030 |
2035 |
||||||
A |
Trạm 220 kV |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Gia Lộc |
T1 |
|
|
250 |
250 |
250 |
|||
|
|
T2 |
|
|
250 |
250 |
250 |
|||
|
|
T3 |
|
|
|
|
250 |
|||
2 |
Thanh Hà |
T1 |
|
|
250 |
250 |
250 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
250 |
250 |
|||
3 |
Tứ Kỳ |
T1 |
|
|
|
250 |
250 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
250 |
|||
4 |
Tân Việt |
T1 |
|
|
|
250 |
250 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
250 |
250 |
|||
5 |
NĐ Hải Dương |
T1 |
|
|
|
250 |
250 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
250 |
|||
6 |
Nhị Chiểu |
T1 |
|
|
|
250 |
250 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
250 |
|||
B |
Trạm 110 kV |
|
|
|
|
|
||||
I |
Vùng I |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Đồng Niên |
T1 |
25 |
63 |
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
40 |
40 |
40 |
63 |
63 |
|||
|
|
T3 |
40 |
40 |
40 |
63 |
63 |
|||
|
|
T4 |
40 |
63 |
63 |
63 |
63 |
|||
2 |
Lai Khê |
T1 |
40 |
63 |
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
63 |
63 |
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T3 |
|
|
|
63 |
63 |
|||
3 |
Tiền Trung |
T1 |
40 |
40 |
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
63 |
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T3 |
|
|
|
63 |
63 |
|||
4 |
Kim Thành |
T1 |
|
63 |
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
40 |
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T3 |
|
|
|
|
63 |
|||
5 |
Nam Sách 1 |
T1 |
|
40 |
40 |
40 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
40 |
63 |
|||
6 |
Cẩm Giàng |
T1 |
|
|
|
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
|||
7 |
Nam Sách 2 |
T1 |
|
|
40 |
40 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
40 |
63 |
|||
8 |
Kim Thành 2 |
T1 |
|
|
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
63 |
63 |
|||
|
|
T3 |
|
|
|
|
63 |
|||
9 |
Kim Thành 3 |
T1 |
|
|
|
|
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
|||
10 |
Nam Sách 3 |
T1 |
|
|
|
|
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
|||
11 |
NC Hải Dương |
T1 |
|
|
|
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
|||
12 |
Cẩm Giàng 2 |
T1 |
|
|
|
|
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
|||
13 |
Tứ Minh |
T1 |
|
|
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
63 |
63 |
|||
|
|
T3 |
|
|
|
|
63 |
|||
II |
Vùng II |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Phả Lại |
T1 |
25 |
25 |
40 |
40 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
25 |
25 |
63 |
63 |
|||
2 |
Chí Linh |
T1 |
40 |
40 |
40 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
40 |
40 |
40 |
63 |
|||
3 |
Cộng Hòa |
T1 |
|
40 |
40 |
40 |
40 |
|||
4 |
Cộng Hòa 2 |
T1 |
|
|
40 |
40 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
|||
5 |
Kinh Môn |
T1 |
|
|
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
63 |
63 |
|||
|
|
T3 |
|
|
|
|
63 |
|||
6 |
Chí Linh 2 |
T1 |
|
|
40 |
40 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
40 |
63 |
|||
7 |
Kinh Môn 2 |
T1 |
|
|
40 |
40 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
63 |
63 |
|||
III |
Vùng III |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Ngọc Sơn |
T1 |
40 |
40 |
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
25 |
63 |
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T3 |
|
|
|
|
63 |
|||
2 |
Thanh Hà |
T1 |
|
40 |
40 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
63 |
63 |
63 |
63 |
|||
3 |
NC Gia Lộc |
T1 |
|
63 |
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
|||
4 |
Tứ Kỳ |
T1 |
|
|
40 |
40 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
40 |
63 |
|||
5 |
Thanh Hà 2 |
T1 |
|
|
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
|||
6 |
Bình Giang 2 |
T1 |
|
|
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
63 |
63 |
|||
7 |
Bình Giang 3 |
T1 |
|
|
|
|
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
|||
8 |
Hưng Thái |
T1 |
|
|
40 |
40 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
40 |
40 |
|||
9 |
Thanh Miện 2 |
T1 |
|
|
40 |
40 |
40 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
40 |
40 |
|||
10 |
Gia Lộc 2 |
T1 |
|
40 |
40 |
40 |
40 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
40 |
40 |
|||
11 |
KĐT phía Nam |
T1 |
|
|
63 |
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
|||
12 |
Gia Lộc 3 |
T1 |
|
|
|
63 |
63 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
63 |
|||
13 |
Thanh Hà 3 |
T1 |
|
|
|
40 |
40 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
40 |
|||
14 |
NC 220 kV Tứ Kỳ |
T1 |
|
|
|
40 |
40 |
|||
|
|
T2 |
|
|
|
|
40 |
|||
15 |
Ninh Giang |
T1 |
|
|
|
|
63 |
|||
16 |
Thanh Giang |
T1 |
|
|
|
|
63 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5: DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH HẢI DƯƠNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4930/QĐ-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
TÊN BẢN VẼ |
KÍ HIỆU |
1 |
Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Hải Dương đến năm 2025 |
D743-HD-BĐ CA - 01 |
2 |
Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Hải Dương đến năm 2035 |
D743-HD-BĐ CA - 02 |
3 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Hải Dương đến năm 2025 |
D743-HD-SĐNL CA - 01 |
4 |
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Hải Dương đến năm 2035 |
D743-HD-SĐNL CA - 02 |
5 |
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trang áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Hải Dương đến năm 2025 |
D743-HD - SĐNL TA - 01 D743-HD - SĐNL TA - 02 |