Nghị quyết 694/NQ-UBTVQH14 2019 điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Đồng Nai

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 694/NQ-UBTVQH14

Nghị quyết 694/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập một số đơn vị hành chính đô thị cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:694/NQ-UBTVQH14Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/05/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Địa giới hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thành lập 06 phường thuộc Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Nghị quyết 694/NQ-UBTVQH14 về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập một số đơn vị hành chính đô thị cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 10/05/2019.

Cụ thể, thành lập 06 phường An Hòa, Hiệp Hòa, Hóa An, Phước Tân, Tam Phước và Tân Hạnh thuộc Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Theo đó, phường An Hòa thành lập trên cơ sở toàn bộ 9,21 km2 diện tích tự nhiên, dân số 22.925 người của xã An Hòa; phường Hiệp Hòa thành lập trên cơ sở toàn bộ 6,97 km2 diện tích tự nhiên, dân số 15.468 người của xã Hiệp Hòa; phường Hóa An thành lập trên cơ sở toàn bộ 6,85 km2 diện tích tự nhiên, dân số 33.099 người của xã Hóa An.

Bên cạnh đó, thị trấn Hiệp Phước thuộc huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai được thành lập trên cơ sở toàn bộ 18,83 km2 diện tích tự nhiên, có phía Đông giáp huyện Long Thành, Tây giáp xã Long Tân và xã Phú Hội, Nam giáp xã Long Thọ và xã Phước An, Bắc giáp xã Phước Thiền.

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/07/2019.

Xem chi tiết Nghị quyết 694/NQ-UBTVQH14 tại đây

tải Nghị quyết 694/NQ-UBTVQH14

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 694/NQ-UBTVQH14 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 694/NQ-UBTVQH14 PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI

-------

Số: 694/NQ-UBTVQH14

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2019

 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GII ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ THÀNH LẬP MỘT SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐÔ THỊ CẤP XÃ THUỘC TỈNH ĐỒNG NAI

-------

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Xét đề nghị của Chính phủ tại các Tờ trình số 78/TTr-CP, 80/TTr-CP và 82/TTr-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2287/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban Pháp luật,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Điều chỉnh địa gii hành chính các xã Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Quang Trung, Xuân Thạnh và thành lập thị trấn Dầu Giây thuộc huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai

1. Điều chỉnh địa gii hành chính các xã Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Quang Trung và Xuân Thạnh thuộc huyện Thống Nhất:

a) Điều chỉnh 4,69 km2 diện tích tự nhiên và 13.692 người của xã Bàu Hàm 2 vào xã Xuân Thạnh;

b) Điều chỉnh 5,43 km2 diện tích tnhiên và 2.300 người của xã Bàu Hàm 2 vào xã Hưng Lộc;

c) Điều chỉnh 14,07 km2 diện tích tự nhiên và 42 người của xã Xuân Thạnh vào xã Bàu Hàm 2;

d) Điều chỉnh 8,79 km2 diện tích tự nhiên và 4.266 người của xã Xuân Thạnh vào xã Hưng Lộc;

đ) Điều chỉnh 5,97 km2 diện tích tự nhiên và 2.974 người của xã Quang Trung vào xã Bàu Hàm 2.

2. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính các xã Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Quang Trung và Xuân Thạnh thuộc huyện Thống Nhất:

a) Xã Bàu Hàm 2 có 30,11 km2 diện tích tự nhiên, dân số 10.739 người.

Địa giới hành chính xã Bàu Hàm 2: Đông giáp thành phố Long Khánh; Tây giáp huyện Trảng Bom; Nam giáp thị trấn Dầu Giây và xã Hưng Lộc; Bắc giáp xã Quang Trung và xã Xuân Thiện;

b) Xã Hưng Lộc có 35,13 km2 diện tích tự nhiên, dân số 18.912 người.

Địa giới hành chính xã Hưng Lộc: Đông giáp thành phố Long Khánh; Tây giáp huyện Trảng Bom, Nam giáp xã Lộ 25 và huyện Cẩm Mỹ, Bắc giáp thị trấn Dầu Giây và xã Bàu Hàm 2;

c) Xã Quang Trung có 30,48 km2 diện tích tự nhiên, dân số 23.283 người.

Địa giới hành chính xã Quang Trung: Đông giáp xã Xuân Thiện; Tây giáp huyện Trảng Bom; Nam giáp xã Bàu Hàm 2; Bắc giáp xã Gia Kiệm;

d) Xã Xuân Thạnh có 14,14 km2 diện tích tự nhiên, dân số 23.309 người.

3. Thành lập thị trấn Dầu Giây trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Xuân Thạnh sau khi điều chỉnh địa giới hành chính.

Địa giới hành chính thị trấn Dầu Giây: Đông và Bắc giáp xã Bàu Hàm 2; Tây và Nam giáp xã Hưng Lộc.

4. Sau khi thành lập thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 xã và 01 thị trấn.

Điều 2. Thành lập thị trấn Hiệp Phước thuộc huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

1. Thành lập thị trấn Hiệp Phước thuộc huyện Nhơn Trạch trên cơ sở toàn bộ 18,83 km2 diện tích tự nhiên, dân số 38.645 người của xã Hiệp Phước.

Địa giới hành chính thị trấn Hiệp Phước: Đông giáp huyện Long Thành; Tây giáp xã Long Tân và xã Phú Hội; Nam giáp xã Long Thọ và xã Phước An; Bắc giáp xã Phước Thiền.

2. Sau khi thành lập thị trấn Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 xã và 01 thị trấn.

Điều 3. Thành lập 06 phường An Hòa, Hiệp Hòa, Hóa An, Phước Tân, Tam Phước và Tân Hạnh thuộc thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

1. Thành lập phường An Hòa thuộc thành phố Biên Hòa trên cơ sở toàn bộ 9,21 km2 diện tích tự nhiên, dân số 22.925 người của xã An Hòa.

Địa giới hành chính phường An Hòa: Đông giáp phường Phước Tân; Tây và Bc giáp phường Long Bình Tân; Nam giáp xã Long Hưng.

2. Thành lập phường Hiệp Hòa thuộc thành phBiên Hòa trên cơ sở toàn bộ 6,97 km2 diện tích tự nhiên, dân số 15.468 người của xã Hiệp Hòa.

Địa giới hành chính phường Hiệp Hòa: Đông giáp phường An Bình và phường Bình Đa; Tây giáp phường Quyết Thắng và phường Bửu Hòa; Nam giáp phường Tân Vạn; Bắc giáp các phường Thống Nhất, Tân Mai và Tam Hiệp.

3. Thành lập phường Hóa An thuộc thành phố Biên Hòa trên cơ sở toàn bộ 6,85 km2 diện tích tự nhiên, dân số 33.099 người của xã Hóa An.

Địa giới hành chính phường Hóa An: Đông giáp phường Bửu Hòa: Tây giáp phường Tân Hạnh và tỉnh Bình Dương; Nam giáp tỉnh Bình Dương; Bắc giáp các phường Bửu Long, Hòa Bình và Thanh Bình.

4. Thành lập phường Phước Tân thuộc thành phBiên Hòa trên cơ sở toàn bộ 42,77 km2 diện tích tự nhiên, dân số 52.602 người của xã Phước Tân.

Địa giới hành chính phường Phước Tân: Đông giáp phường Tam Phước và huyện Trảng Bom; Tây giáp xã Long Hưng, phường An Hòa và phường Long Bình; Nam giáp phường Tam Phước và xã Long Hưng; Bắc giáp huyện Trảng Bom.

5. Thành lập phường Tam Phước thuộc thành phố Biên Hòa trên cơ sở toàn bộ 45,10 km2 diện tích tự nhiên, dân số 53.731 người của xã Tam Phước.

Địa giới hành chính phường Tam Phước: Đông giáp huyện Trảng Bom và huyện Long Thành; Tây giáp xã Long Hưng; Nam giáp huyện Long Thành; Bắc giáp phường Phước Tân và huyện Trảng Bom.

6. Thành lập phường Tân Hạnh thuộc thành phố Biên Hòa trên cơ sở toàn bộ 6,06 km2 diện tích tự nhiên, dân số 9.407 người của xã Tân Hạnh.

Địa giới hành chính phường Tân Hạnh: Đông giáp sông Đồng Nai; Tây và Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Nam giáp phường Hóa An.

7. Sau khi thành lập 06 phường An Hòa, Hiệp Hòa, Hóa An, Phước Tân, Tam Phước và Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa có 30 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 29 phường và 01 xã.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Đng Nai có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 09 huyện và 02 thành phố; 170 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 122 xã, 40 phường và 08 thị trấn.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tên gọi gắn với địa danh các xã An Hòa, Hiệp Hòa, Hiệp Phước, Hóa An, Phước Tân, Tam Phước, Tân Hạnh và Xuân Thạnh phải hoàn thành việc đổi tên để hoạt động với tên gọi theo Nghị quyết này kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc VN
;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, c
ơ quan ngang Bộ;
- HĐND, UBND tỉnh Đồng Nai;
- Tổng cục Thống kê;
- Lưu: HC, PL.
Số e-PAS: 36006

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Kim Ngân

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi