Quyết định 174/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư trong kế hoạch năm 2005 cho một số huyện miền núi thuộc các tỉnh giáp Tây Nguyên, phía Tây Khu 4 cũ và miền núi phía Bắc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 174/2004/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 174/2004/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/10/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chính sách hỗ trợ đầu tư - Theo Quyết định số 174/2004/QĐ-TTg ban hành ngày 01/10/2004 về việc hỗ trợ đầu tư trong kế hoạch năm 2005 cho một số huyện miền núi thuộc các tỉnh giáp Tây Nguyên, phía Tây Khu 4 cũ và miền núi phía Bắc, Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ đầu tư cho 64 huyện thuộc các tỉnh: Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Thanh Hoá, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái, Hoà Bình... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 174/2004/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 174/2004/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 174/2004/QĐ-TTG
NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2004 VỀ VIỆC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRONG
KẾ HOẠCH NĂM 2005 CHO MỘT SỐ HUYỆN MIỀN NÚI
THUỘC CÁC TỈNH GIÁP TÂY NGUYÊN, PHÍA TÂY
KHU 4 CŨ VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5623/BKH/KTĐP< ngày 08 tháng 9 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư trong kế hoạch năm 2005 theo cơ chế
của các Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2001, Quyết định số
186/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2001 cho một số huyện miền núi thuộc các tỉnh giáp Tây Nguyên, phía
Tây Khu 4 cũ và miền núi phía Bắc (danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc phạm vi hỗ trợ chịu trách
nhiệm phân bổ vốn đầu tư đúng mục tiêu và đối tượng đã quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh có tên trong danh sách kèm theo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH SÁCH
CÁC HUYỆN
THUỘC CÁC TỈNH ĐƯỢC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRONG KẾ HOẠCH 2005 THEO CƠ CHẾ CỦA
QUYẾT ĐỊNH SỐ 168/2001/QĐ-TTG NGÀY 30
THÁNG 10 NĂM 2001
VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 186/2001/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2001
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 174/2004/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tỉnh |
Tên huyện |
Tổng số huyện |
1 |
Yên Bái |
1. Lục Yên |
4 huyện |
|
|
2. Mù Căng Chải |
|
|
|
3. Trạm Tấu |
|
|
|
4. Văn Yên |
|
2 |
Hoà Bình |
1. Đà Bắc |
4 huyện |
|
|
2. Mai Châu |
|
|
|
3.Tân Lạc |
|
|
|
4. Lạc Sơn |
|
3 |
Tuyên Quang |
1. Na Hang |
2 huyện |
|
|
2. Chiêm Hoá |
|
4 |
Thái Nguyên |
1. Định Hoá |
2 huyện |
|
|
2. Võ Nhai |
|
5 |
Lạng Sơn |
1. Tràng Định |
2 huyện |
|
|
2. Bình Gia |
|
6 |
Thanh Hoá |
1. Bá Thước |
7 huyện |
|
|
2. Quan Hoá |
|
|
|
3. Mường Lát |
|
|
|
4. Quan Sơn |
|
|
|
5. Thường Xuân |
|
|
|
6. Lang Chánh |
|
|
|
7. Ngọc Lặc |
|
7 |
Nghệ An |
1. Quế Phong |
7 huyện |
|
|
2. Kỳ Sơn |
|
|
|
3. Tương Dương |
|
|
|
4. Con Cuông |
|
|
|
5. Quỳ Châu |
|
|
|
6. Quỳ Hợp |
|
|
|
7. Anh Sơn |
|
8 |
Hà Tĩnh |
1. Hương Sơn |
3 huyện |
|
|
2. Vũ Quang |
|
|
|
3. Hương Khê |
|
9 |
Quảng Bình |
1. Tuyên Hoá |
2 huyện |
|
|
2. Minh Hoá |
|
10 |
Quảng Trị |
1. Hướng Hoá |
2 huyện |
|
|
2. Đakrông |
|
11 |
Thừa Thiên Huế |
1. A Lưới |
2 huyện |
|
|
2. Nam Đông |
|
12 |
Quảng Nam |
1. Đông Giang |
6 huyện |
|
|
2. Tây Giang |
|
|
|
3. Nam Giang |
|
|
|
4. Phước Sơn |
|
|
|
5. Bắc Trà My |
|
|
|
6. Nam Trà My |
|
13 |
Quảng Ngãi |
1. Trà Bồng |
5 huyện |
|
|
2. Tây Trà |
|
|
|
3. Sơn Tây |
|
|
|
4. Sơn Hà |
|
|
|
5. Ba Tơ |
|
14 |
Bình Định |
1. An Lão |
4 huyện |
|
|
2. Vĩnh Thạnh |
|
|
|
3. Tây Sơn |
|
|
|
4. Vân Canh |
|
15 |
Phú Yên |
1. Đồng Xuân |
3 huyện |
|
|
2. Sơn Hoà |
|
|
|
3. Sông Hinh |
|
16 |
Khánh Hoà |
1. Khánh Vĩnh |
2 huyện |
|
|
2. Khánh Sơn |
|
17 |
Ninh Thuận |
1. Bác ái |
2 huyện |
|
|
2. Ninh Sơn |
|
18 |
Bình Thuận |
1. Tánh Linh |
3 huyện |
|
|
2. Hàm Thuận Bắc |
|
|
|
3. Bắc Bình |
|
19 |
Bình Phước |
1. Bù Đăng |
2 huyện |
|
|
2. Phước Long |
|
|
Tổng cộng |
|
64 huyện |