Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND Bình Định sửa đổi kế hoạch trung hạn và đầu tư công vốn ngân sách
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 35/2018/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
tải Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung kế hoạch trung hạn 2016 – 2020 và kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định
______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trung hạn 2016 -2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 54/BCTT-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch trung hạn 2016 – 2020 và kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định với các nội dung như sau:
1. Bổ sung vào tổng nguồn kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 với số kế hoạch vốn là 1.261.940 triệu đồng; chi tiết như phụ lục 01 kèm theo.
2. Bổ sung danh mục dự án và bổ sung vốn vào kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2019; chi tiết như phụ lục 02 kèm theo.
3. Sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; chi tiết như phụ lục 03 kèm theo.
4. Giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý năm 2019; chi tiết như phụ lục 04, 05, 06, 07, 08 kèm theo.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hồi đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 91/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017, khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 02 năm 2018 và khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |