Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 118/2015 hướng dẫn Luật Đầu tư

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định

Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 22/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
Lĩnh vực: Đầu tư Loại dự thảo:Nghị định
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Kế hoạch và Đầu tưTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Nội dung tóm lược

Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư bổ sung 04 ngành nghề ưu đãi đầu tư: Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; Đầu tư kinh doanh cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; Đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Đầu tư kinh doanh khu làm việc chung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

CHÍNH PHỦ

 

Số:     /2019/NĐ-CP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                       

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2019

 

NGHỊ ĐỊNH

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 22/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư

 

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 22/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

 

Điều 1.  Bổ sung các khoản 2, 3, 4 và 5 vào Mục V Phần B Phụ lục I về Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư như sau:

“2. Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.

3. Đầu tư kinh doanh cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa.

4. Đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

5. Đầu tư kinh doanh khu làm việc chung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày     tháng     năm 2019.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc

 

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

(Ban hành kèm theo Nghị định số        /2015/NĐ-CP

ngày       tháng      năm 2015 của Chính phủ)

 

A. NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I. Ngành, nghề công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ

1. Nghiên cứu và phát triển công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;

2. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.

5. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho các ngành: dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương thuộc.

6. Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.

7. Sản xuất năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.

8. Đầu tư phát triển công trình sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo.

9. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm

II. Ngành, nghề nông nghiệp

1. Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng vàbảo vệ rừng.

2. Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.

3. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản tại địa bàn ưu đãi đầu tư.

4. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.

5. Đánh bắt hải sản xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến.

III. Ngành, nghề bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng

1. Thu gom, xử lý chất thải; tái chế, tái sử dụng chất thải.

2. Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

3. Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị.

5. Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn.

IV. Ngành, nghề văn hóa, xã hội, thể thao, y tế

1. Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư.

2. Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.

3. Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao, trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp

4. Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa.

B. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I. Ngành, nghề khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin

1. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).

2. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.

3. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.

4. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

5. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa – cao su kỹ thuật.

6. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, tính bằng giá bán tịnh trừ chi phí đầu vào của hoạt động sản xuất, gồm nguyên, nhiên vật liệu, dịch vụ, bản quyền, hỗ trợ kỹ thuật.

7. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô.

8. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.

9. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Danh mục A Phụ lục này

10. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Danh mục A.

11. Sản xuất sản phẩm phần mềm, nội dung thông tin số không thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.

12. Dịch vụ công nghệ thông tin gồm: dịch vụ trung tâm dữ liệu; dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin; dịch vụ gia công quy trình bằng công nghệ thông tin.

II. Ngành, nghề nông nghiệp

1. Trồng cây dược liệu.

2. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.

3. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản.

4. Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thuỷ sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

5. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp.

6. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.

7. Dịch vụ cứu hộ trên biển.

III. Ngành, nghề bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng

1. Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.

2. Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân.

3. Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khígây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.

4. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.

IV. Ngành, nghề giáo dục, văn hóa, xã hội, thể thao, y tế

1. Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.

2. Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá.

3. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.

4. Sản xuất nguyên liệulàm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản.

5. Sản xuất nguyên liệu làmthuốc vàthuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu,thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế;ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế.

6. Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá tính khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc, nuôi trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu.

7. Phát triển nguồn dược liệu và sản xuất thuốc từ dược liệu, thuốc đông y.

8. Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao

9. Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng, bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hoá dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở in tráng phim, rạp chiếu phim; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hoá dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề giới thiệu và phát triển các ngành nghề truyền thống.

10. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa táng, điện táng.

V. Ngành, nghề khác

1. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

(Ban hành kèm theo Nghị định số        /2015/NĐ-CP

ngày       tháng      năm 2015 của Chính phủ)

 

STT

Tỉnh

Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

1

Bắc Kạn

Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố

 

2

Cao Bằng

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

3

Hà Giang

Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang

 

4

Lai Châu

Toàn bộ các huyện và thành phố

 

5

Sơn La

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

6

Điện Biên

Toàn bộ các huyện và thành phố Điện Biên

 

7

Lào Cai

Toàn bộ các huyện

Thành phố Lào Cai

8

Tuyên Quang

Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình

Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và Thành phố Tuyên Quang

9

Bắc Giang

Huyện Sơn Động

Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa

10

Hòa Bình

Các huyện Đà Bắc, Mai Châu

Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy

11

Lạng Sơn

Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn

Các huyện Chi Lăng, Hữu Lũng

12

Phú Thọ

Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê

Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy

13

Thái Nguyên

Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ

Các huyện Phổ Yên, Phú Bình,

14

Yên Bái

Các huyện Lục Yên, Mù Căng Chải, Trạm Tấu

Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ và thành phố Yên Bái

15

Quảng Ninh

Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh.

Huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà

16

Hải Phòng

Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải

 

17

Hà Nam

 

Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục

18

Nam Định

 

Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng

19

Thái Bình

 

Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải

20

Ninh Bình

 

Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô

21

Thanh Hóa

Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lạc, Như Thanh, Như Xuân

Các huyện Thạch Thành, Nông Cống

22

Nghệ An

Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn

Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa

23

Hà Tĩnh

Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà

Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc

24

Quảng Bình

Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch

Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn

25

Quảng Trị

Các huyện Hướng Hóa, Đắc Krông

Các huyện còn lại

26

Thừa Thiên Huế

Huyện A Lưới, Nam Đông

Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà

27

Đà Nẵng

Huyện đảo Hoàng Sa

 

28

Quảng Nam

Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành, Nông Sơn và đảo Cù Lao Chàm

Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh

29

Quảng Ngãi

Các huyện Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây Trà, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn

Các huyện Nghĩa Hành

30

Bình Định

Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ

Huyện Tuy Phước

31

Phú Yên

Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa

Thị xã Sông cầu; các huyện Đông Hòa, Tuy An

32

Khánh Hòa

Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh

Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, [Cam Lâm], thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh

33

Ninh Thuận

Toàn bộ các huyện

 Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

34

Bình Thuận

Huyện đảo Phú Quý

Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân

35

Đắk Lắk

Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ

[Thành phố Buôn Ma Thuột]

36

Gia Lai

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

37

Kon Tum

Toàn bộ các huyện và thành phố

 

38

Đắk Nông

Toàn bộ các huyện

 

39

Lâm Đồng

Toàn bộ các huyện

Thành phố Bảo Lộc

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

Huyện đảo Côn Đảo

Huyện Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc

41

Tây Ninh

Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu

Các huyện còn lại

42

Bình Phước

Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long

43

Long An

 

Thị xã Kiến Tường; các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Đức Hòa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng

44

Tiền Giang

Huyện Tân Phước, Tân Phú Đông

Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây

45

Bến Tre

Các huyện Thạnh Phú, Ba Chi, Bình Đại

Các huyện còn lại

46

Trà Vinh

Các huyện Châu Thành, Trà Cú

Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, thành phố Trà Vinh

47

Đồng Tháp

Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự

Các huyện còn lại

48

Vĩnh Long

 

 

Huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình

49

Sóc Trăng

Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm

Thành phố Sóc Trăng

50

Hậu Giang

Toàn bộ các huyện và thị xã Ngã Bảy

Thành phố Vị Thanh

51

An Giang

Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu

Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại

52

Bạc Liêu

Toàn bộ các huyện

Thành phố Bạc Liêu

53

Cà Mau

Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

Thành phố Cà Mau

54

Kiên Giang

Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

Thị xã Hà Tiên, thành phố Rạch Giá

55

 

Khu kinh tế, khu công nghệ cao

Khu công nghiệp, khu chế xuất

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi