Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BCT 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Hóa chất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BCT

Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BCT năm 2024 do Bộ Công Thương ban hành hợp nhất Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
Số hiệu:23/VBHN-BCTNgày ký xác thực:30/08/2024
Loại văn bản:Văn bản hợp nhấtCơ quan hợp nhất: Bộ Công Thương
Ngày đăng công báo:Đang cập nhậtNgười ký:Nguyễn Sinh Nhật Tân
Số công báo:Đang cập nhậtNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BCT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Văn bản hợp nhất 23/VBHN-BCT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT

 

Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 03 năm 2020;

2. Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022;

3. Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 01 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương[1].

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất về:

1. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất.

2. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.

3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

4. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

5. Hóa chất cấm, hóa chất độc.

6. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.

7. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.

8. Phân loại hóa chất, phiếu an toàn hóa chất.

9. Khai báo hóa chất, thông tin về hóa chất.

10. Huấn luyện an toàn hóa chất.

11.[2] Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định:

a) Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;

b) Thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;

c) Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn, mực in;

d) Keo dán sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;

đ) Xăng, dầu theo quy định pháp luật về xăng, dầu; condensate, naphta sử dụng trong chế biến xăng dầu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1.[3] Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn và quá trình hóa lý, vật lý khác không bao gồm hoạt động phát thải hóa chất không chủ đích.

2. Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.

3. San chiết, đóng gói hóa chất là việc sử dụng thiết bị, dụng cụ để san, chiết hóa chất từ dạng xá, dạng rời vào bao bì hoặc từ bao bì này sang bao bì khác mà không làm thay đổi bản chất, thành phần, hàm lượng, tính chất của hóa chất.

4. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals).

5. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hoá chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:

a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;

b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hoá chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý.

Chương II. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT

 

Mục 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT

Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa

1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.

2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.

3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.

4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.

5. Sàn nhà xưởng, kho chứa hoá chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.

6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hoá chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

7. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.

8. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.

9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì

1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ.

2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.

3. Yêu cầu về bao bì

a) Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải bảo quản riêng. Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

b) Vật chứa, bao bì chứa đựng hoá chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãn hóa chất. Nhãn của hoá chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển.

Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất

1. Các hoá chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực.

2. Hoá chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa chất.

3. Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm.

Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất

1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.

3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.

4. Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất.

Mục 2. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

Điều 8. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:

1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;

b) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;

c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;

d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;

đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;

e) Nguy hại môi trường cấp 1.

Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

1. Điều kiện sản xuất

a)[4] Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;

c)[5] (được bãi bỏ);

d) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;

đ) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

2. Điều kiện kinh doanh

a)[6] Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;

c)[7] (được bãi bỏ);

d) Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;

đ)[8] (được bãi bỏ);

e) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;

g) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.

h) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.

3.[9] Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 10a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.

Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp[10]

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;

e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;

g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;

h) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;

d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

đ) ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;

h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;

i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

c) Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;

d) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;

đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;

g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;

h) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;

i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;

k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.

4. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính có trách nhiệm thẩm định, cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân.

5. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c, điểm d khoản này;

c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 của Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.

8. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

9. Bộ Công Thương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;

b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.

11. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 10a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp[11]

1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.

2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.

Mục 3. SẢN XUẤT, KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP

Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp

1. Điều kiện sản xuất

Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:

a) Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;

b)[12] (được bãi bỏ).

2. Điều kiện kinh doanh

Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:

a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;

b) Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;

c)[13] (được bãi bỏ).

3. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.

Điều 11a. Quản lý, kiểm soát sử dụng tiền chất công nghiệp[14]

1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tiền chất công nghiệp để sản xuất các sản phẩm, hàng hóa khác phải thực hiện các quy định tại Chương V của Luật Hóa chất và các quy định sau:

a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua tiền chất công nghiệp, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, thông tin về nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp; có phiếu xuất kho, nhập kho;

b) Phải lập sổ theo dõi tình hình sử dụng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên tiền chất công nghiệp, số lượng tiền chất mua vào (số lượng nhập khẩu, mua trong nước), số lượng đã sử dụng, số lượng tồn kho; mục đích sử dụng tiền chất công nghiệp.

2. Trong quá trình sử dụng tiền chất công nghiệp, tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.

Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

a)[15] Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;

b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;

c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;

d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.

3. Trình tự, thủ tục cấp phép

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Khoản 8 Điều này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất

a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;

b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.

5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép

a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.

6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép

a) Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép, thời hạn Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.

7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép

a) Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn một lần;

b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;

e) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.

8.[16] Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.

9.[17] Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, gia hạn và mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp

1. Các trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu

a) Hỗn hợp chất[18] chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1% khối lượng;

b) Hỗn hợp chất[19] chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5% khối lượng.

2. Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu

a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép;

b) Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động.

3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.

Mục 4. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP

Điều 14. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:

1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

a) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;

b) Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;

c) Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;

d) Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.

Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.

2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.

3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

4.[20] Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 16a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.

Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất

a)[21] Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;

c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

a)[22] Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;

c).[23] (được bãi bỏ).

2a.[24] Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 3 Điều 10 của Nghị định này;

c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan cấp phép;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;

c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

4. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép

a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b)[25] Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

5. Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy phép

a) Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b)[26] Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;

c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.

6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này;

b) Lưu giữ Giấy phép đã được cấp tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.

7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

a)[27] Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và quy định thời hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

b) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định liên quan đến quá trình hoạt động hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo cáo kết quả kiểm tra tới Bộ Công Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định này, Sở Công Thương kiến nghị Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.

8.[28] Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 16a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp[29]

1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.

2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.

Điều 17. Kiểm soát hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh

1. Toàn bộ hóa đơn Giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng liên quan đến hoạt động mua bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên hóa chất theo Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.

2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để kinh doanh phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 15 của Nghị định này;

b) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để sử dụng phải đảm bảo đủ các yêu cầu quy định tại Chương V của Luật hóa chất.

Mục 5. HÓA CHẤT CẤM, HÓA CHẤT ĐỘC

Điều 18. Hóa chất cấm

1. Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.

2. Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật hóa chất và quy định của Chính phủ.

Điều 19. Hóa chất độc

1. Hóa chất độc bao gồm các hóa chất được quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật hóa chất.

2. Việc mua, bán hóa chất độc phải có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc theo quy định tại Điều 23 của Luật hóa chất.

 

Chương III. KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN

 

Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất

1. Danh mục Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.

2. Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định này với khối lượng tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục này phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm mà dự án có hoạt động và trình Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định, phê duyệt trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.

3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại Điều 39 của Luật hóa chất.

4.[30] Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm 09 bản. Cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này

5. Thời hạn thẩm định, phê duyệt Kế hoạch là 22 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại điểm b, điểm đ khoản 6 Điều này.

6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm định qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;

c) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định Kế hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định theo quy định tại khoản 7 Điều này;

d) Trường hợp Kế hoạch không được thông qua, tổ chức cá nhân có trách nhiệm xây dựng lại Kế hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định thực hiện như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu;

đ) Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải trình, 01 bản điện tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định cho cơ quan thẩm định;

e) Sau khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân, cơ quan thẩm định xem xét, phê duyệt Kế hoạch, trường hợp không phê duyệt Kế hoạch, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Mẫu Quyết định phê duyệt Kế hoạch được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này;

g) Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, cơ quan thẩm định chứng thực vào trang phụ bìa của bản Kế hoạch và gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân, các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương thực hiện dự án bao gồm: Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

7. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt Kế hoạch thành lập. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan thẩm định và các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nơi thực hiện dự án bao gồm cơ quan quản lý chuyên ngành; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Hội đồng có thể có các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan;

b) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện, Ủy viên thư ký và các Ủy viên. Tổng số thành viên Hội đồng tối thiểu là 07 người, tối đa là 09 người;

c) Hội đồng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra thực tế việc thực hiện quy định về an toàn hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm định Kế hoạch và chịu trách nhiệm về kết luận thẩm định;

d) Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên tắc thảo luận tập thể giữa các thành viên trong Hội đồng và lập Biên bản thẩm định theo mẫu quy định. Việc đánh giá Kế hoạch thực hiện thông qua phiếu đánh giá. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Kế hoạch được phê duyệt;

đ) Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành họp khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 ủy viên phản biện. Chỉ những thành viên Hội đồng tham gia họp Hội đồng thẩm định mới được tham gia bỏ phiếu đánh giá Kế hoạch;

e) Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt kết luận thẩm định Kế hoạch theo nguyên tắc sau: Kế hoạch được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung nếu có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tham gia họp đồng ý thông qua và các thành viên còn lại đều đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; Kế hoạch không được thông qua nếu có trên 1/3 thành viên Hội đồng tham gia họp không đồng ý thông qua; các trường hợp khác, Kế hoạch được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung.

8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các yêu cầu đề ra tại Kế hoạch đã được phê duyệt;

b) Lưu giữ Bản Kế hoạch đã được phê duyệt tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;

c)[31] Hàng năm, các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương;

d) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo về cơ quan thẩm định xem xét, quyết định. Trường hợp phải xây dựng lại Kế hoạch, hồ sơ, thủ tục thẩm định và phê duyệt Kế hoạch thực hiện như lần đầu.

9. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức việc thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

b)[32] (được bãi bỏ);

c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý;

d)[33] (được bãi bỏ).

10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh

Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

11.[34] Bộ Công Thương xây dựng các biểu mẫu sử dụng trong quá trình lập hồ sơ đề nghị và thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất; mẫu chứng thực trên trang phụ bìa của Kế hoạch sau khi được phê duyệt. Mẫu văn bản đề nghị và mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 21. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

1. Đối tượng phải xây dựng Biện pháp

a) Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này phải xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trước khi dự án chính thức đưa vào hoạt động;

b) Chủ đầu tư ra quyết định ban hành Biện pháp và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.

2.[35] Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật Hóa chất. Tổ chức, cá nhân xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Trách nhiệm thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân

a) Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xây dựng;

b) Biện pháp phải được lưu giữ tại cơ sở hóa chất và là căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất;

c) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Biện pháp, tổ chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa Biện pháp.

d)[36] Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương trong trường hợp cơ sở hóa chất có tồn trữ hóa chất thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất nhưng dưới ngưỡng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh

Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

5. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực

a)[37] (được bãi bỏ).

b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

Điều 22. Xác định khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn cụ thể đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.

2. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn

a) Các dự án đầu tư có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở sau ngày quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn có hiệu lực phải thiết lập khoảng cách an toàn đối với các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh hoạt trong báo cáo nghiên cứu khả thi;

b) Tổ chức, cá nhân không được xây dựng nhà ở và công trình khác trong phạm vi khoảng cách an toàn, trừ công trình chuyên dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

c) Tổ chức, cá nhân phải đảm bảo duy trì khoảng cách an toàn khi tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, lựa chọn địa điểm xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, các dự án liên quan.

Chương IV. PHÂN LOẠI HÓA CHẤT, PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

 

Điều 23. Phân loại hóa chất[38]

Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi. GHS phiên bản 2 bao gồm các phân loại chính như sau:

 

TT

Phân loại

Phân cấp

I

Nguy hại vật chất

1

Chất nổ

Chất nổ không bền

Cấp 1.1

Cấp 1.2

Cấp 1.3

Cấp 1.4

Cấp 1.5

Cấp 1.6

2

Khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

3

Sol khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

4

Khí oxy hoá

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

5

Khí chịu áp suất

Khí nén

Khí hoá lỏng

Khí hoá lỏng đông lạnh

Khí hoà tan

 

 

 

6

Chất lỏng dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

 

 

 

7

Chất rắn dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

8

Chất và hỗn hợp tự phản ứng

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

 

 

9

Chất lỏng tự cháy

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

10

Chất rắn tự cháy

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

11

Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

12

Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

13

Chất lỏng oxy hoá

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

14

Chất rắn oxy hoá

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

15

Peroxyt hữu cơ

Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C&D

Kiểu E&F

Kiểu G

 

 

16

Ăn mòn kim loại

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

II

Nguy hại sức khỏe

17

Độc cấp tính

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

 

 

18

Ăn mòn/kích ứng da

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 1C

Cấp 2

Cấp 3

 

 

19

Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt

Cấp 1

Cấp 2A

Cấp 2B

 

 

 

 

20

Tác nhân nhạy hô hấp

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

21

Tác nhân nhạy da

Cấp 1

 

 

 

 

 

 

22

Đột biến tế bào mầm

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

 

 

 

23

Tác nhân gây ung thư

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

 

 

 

24a

Độc tính sinh sản

Cấp 1A

Cấp 1B

Cấp 2

 

24b

Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ

 

 

 

 

25

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

26

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

27

Nguy hại hô hấp

Cấp 1

Cấp 2

 

 

 

 

 

III

Nguy hại môi trường

28a

Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

 

 

 

 

28b

Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

 

 

 

Điều 24. Phiếu an toàn hóa chất

1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất chứa một hoặc một số chất nguy hiểm có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng mức quy định sau phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất:

TT

Phân loại hóa chất

Hàm lượng

1

Độc cấp tính

≥ 1,0%

2

Ăn mòn/Kích ứng da

≥ 1,0%

3

Tổn thương mắt nghiêm trọng/Kích ứng mắt

≥ 1,0%

4[39]

Tác nhân nhạy da/hô hấp

≥ 1,0%

5

Đột biến tế bào mầm (cấp 1)

≥ 0,1%

6

Đột biến tế bào mầm (cấp 2)

≥ 1,0%

7

Tác nhân gây ung thư

≥ 0,1%

8

Độc tính sinh sản

≥ 0,1%

9

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn

≥ 1,0%

10

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại

≥ 1,0%

11

Nguy hại hô hấp (cấp 1)

≥ 1,0%

12

Nguy hại hô hấp (cấp 2)

≥ 1,0%

13

Nguy hại đối với môi trường thủy sinh

≥ 1,0%

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hóa chất.

3. Phiếu an toàn hóa chất phải được xây dựng bằng tiếng Việt. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất.

Chương V. KHAI BÁO HÓA CHẤT

 

Điều 25. Hóa chất phải khai báo

1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.

2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.

Điều 26. Khai báo hóa chất sản xuất

Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo cáo hàng năm quy định tại Điều 36 của Nghị định này.

Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia

a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;

b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.

3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu

a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;

b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;

c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;

d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

4. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử

a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới các tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;

b)[40] Thông tin khai báo và phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan. Sau khi hóa chất được thông quan, hệ thống của Cơ quan Hải quan gửi phản hồi trạng thái thông quan gồm thông tin tờ khai, hóa chất, khối lượng hóa chất thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống của Bộ Công Thương.

4a.[41] Các hóa chất cần kiểm soát đặc biệt khi nhập khẩu

a) Các hóa chất nguy hiểm cần kiểm soát khi thực hiện thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu bao gồm: dinitơ monoxit, các hợp chất của xyanua, thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân;

b) Trong thời hạn 16 giờ làm việc, kể từ thời điểm hệ thống của Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân khai báo. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) gửi phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Các trường hợp hồ sơ không hợp lệ bao gồm: tổng khối lượng hóa chất nhập khẩu tính từ đầu năm đến thời điểm khai báo lớn hơn khối lượng được cấp phép trong năm, các tài liệu đính kèm không đúng theo quy định tại khoản 3 Điều này, thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu chưa chính xác. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phê duyệt hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo, thông tin được phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan.

5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống

Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.

6.[42] Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, hồ sơ khai báo hóa chất điện tử là cơ sở để tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiến hành xử phạt vi phạm hành chính. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 05 năm.

7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.

8. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.

Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo

1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.

2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.

3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.

5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.

6.[43] Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hoá chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.

Điều 29. Thông tin bảo mật

1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất bao gồm:

a) Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;

b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.

2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:

a) Tên thương mại của hóa chất;

b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật hóa chất;

c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều này;

d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;

đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;

e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.

Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia

1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn cấp.

2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

Chương VI. HUẤN LUYỆN AN TOÀN HÓA CHẤT

 

Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất

1.[44] Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất và huấn luyện định kỳ ít nhất 02 năm một lần. Thời gian huấn luyện lần đầu được quy định tại khoản 6 Điều 33 của Nghị định này. Thời gian huấn luyện định kỳ từ lần thứ hai trở đi bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu, trừ trường hợp phải được huấn luyện lại quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.

3. Người đã được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường hợp sau đây: Khi có sự thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, cơ sở vật chất, phương án sản xuất liên quan đến vị trí làm việc; khi người đã được huấn luyện thay đổi vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được huấn luyện không đạt yêu cầu; khi hết thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn luyện trước.

4. Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại Chương này không điều chỉnh đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ công nghiệp; tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất

1. Nhóm 1, bao gồm:

a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;

b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.

2. Nhóm 2, bao gồm:

a) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở;

b) Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.

3. Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.

Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất

1. Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác của người được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất.

2. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1

a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;

b) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;

c) Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố.

3. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 2:

a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;

b) Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất, phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân loại, ghi nhãn hóa chất;

c) Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;

d) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;

đ) Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố; giải pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương án khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất;

e)[45] Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.

4. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 3:

a) Các hóa chất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất: tên hóa chất, tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn hóa chất;

b) Các nguy cơ gây mất an toàn hóa chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất;

c) Quy trình sản xuất, bảo quản, sử dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hóa chất;

d) Các quy trình ứng phó sự cố hóa chất: sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất; sơ cứu người bị nạn trong sự cố hóa chất; sử dụng, bảo quản, kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố hóa chất; quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố; ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; thu gom hóa chất bị tràn đổ, khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất;

đ)[46] Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.

5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất

Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an toàn hóa chất.

6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:

a) Đối với Nhóm 1: tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;

b) Đối với Nhóm 2: tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;

c) Đối với Nhóm 3: tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện an toàn hóa chất.

2. Quy định về kiểm tra

a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;

b) Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;

c) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.

4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:

a) Nội dung huấn luyện;

b) Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;

c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;

d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;

đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.

5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất

1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân, tối đa 01 lần 01 năm.

2. Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.

Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[47]

 

Điều 36. Chế độ báo cáo

1. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân

a)[48] Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;

b) Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung sau:

a) Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;

b) Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất;

c) Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác;

d) Tình hình thực hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất;

đ) Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất;

e) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.

3. Chế độ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước

a)[49] Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực tại địa phương có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hoá chất quốc gia;

b) Khi được yêu cầu, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Công Thương tổng hợp;

c) Bộ Công Thương làm đầu mối tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất để báo cáo Chính phủ khi được yêu cầu.

Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất

1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.

Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện các nội dung quản lý nhà nước sau đây:

a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia;

b) Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam;

c) Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục hóa chất quy định tại Nghị định này;

d) Chủ trì xây dựng, quản lý hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất trong phạm vi quản lý của bộ;

đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý được phân công, phân cấp;

e) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý hóa chất được Chính phủ phân công.

2. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc kết nối Cổng thông tin điện tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công Thương.

3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trong ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được Chính phủ phân công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp

a) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được phân công phân cấp;

b) Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hóa chất, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất tại địa phương theo quy định của pháp luật.

c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất.

Điều 38. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 và thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.

2. Bãi bỏ quy định tại Điều 8 của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp

1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn.

2. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

3. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, chủ cơ sở phải xây dựng và ra Quyết định ban hành Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong vòng 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 40. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
___________

Số: 23/VBHN-BCT
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Bộ (để đăng Cổng Thông tin
điện tử Bộ Công Thương);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG về VBQPPL);
- Lưu: VT, HC.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2024

THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Sinh Nhật Tân

 

 

_____________________________

[1] Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,”

Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;”

Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học có căn cứ ban hành như sau:

"Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;"

[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[4] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[5] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[6] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[7] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[8] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[9] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[10] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[11] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[12] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[13] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[14] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[15] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[16] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[17] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[18] Cụm từ “hàng hoá” được thay thế bởi cụm từ “hỗn hợp chất” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[19] Cụm từ “hàng hoá” được thay thế bởi cụm từ “hỗn hợp chất” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[20] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[21] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[22] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[23] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[24] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[25] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[26] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[27] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[28] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[29] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[30] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[31] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[32] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[33] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[34] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[35] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[36] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[37] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[38] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[39] Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[40] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[41] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[42] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[43] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[44] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[45] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[46] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[47] Điều 21 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020 quy định như sau:

Điều 21. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 3 năm 2020, trừ quy định tại khoản 2 và 3 Điều này.

2. Các quy định về sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

3. Các quy định về kinh doanh rượu tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

4. Bãi bỏ cụm từ “danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại điểm đ khoản 6 và nội dung “Việc tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài với danh nghĩa Quốc gia Việt Nam phải đạt được tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công Thương” tại khoản 12 Điều 29; bãi bỏ cụm từ “Văn bản thỏa thuận/Hợp đồng gửi kèm” tại số thứ tự 11 Mẫu số 01, số thứ tự 9 Mẫu số 02 và bãi bỏ cụm từ “việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại số thứ tự 1 Mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại”.

5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.”

Điều 3 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022 quy định như sau:

“Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2022. Khoản 14 Điều 1 Nghị định này sửa đổi Điều 27 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực sau một năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

2. Đối với các dự án, cơ sở tồn trữ thủy ngân và các hợp chất thủy ngân trên 01 kg đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”

“Điều 38. Quy định chuyển tiếp

1. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được sử dụng cho đến khi hết hạn ghi trong Giấy phép.

2. Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp đối với 03 hóa chất: Arsenic trichloride, Cyanogen chloride, Hydrogen cyanide được cấp trước khi Nghị định này có hiệu lực, được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện đối với các hóa chất được bãi bỏ theo khoản 3 Điều 5 Nghị định này, được cấp trước khi Nghị định này có hiệu lực, được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

4. Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu đối với các hóa chất phải khai báo được bãi bỏ theo khoản 4 Điều 5 Nghị định này, được thực hiện trước khi Nghị định này có hiệu lực, tiếp tục có giá trị cho đến khi thực hiện xong thủ tục nhập khẩu.

5. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng rà soát để hoàn thiện điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng quy định tại Nghị định này và phải đăng ký cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

6. Các quy định về báo cáo hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC - PSF quy định tại mục c, khoản 2 các Điều 23, 24, 25, 26 Nghị định này thông qua Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia được áp dụng kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.

Điều 39. Điều khoản tham chiếu

Trong trường hợp các văn bản được viện dẫn trong Nghị định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

Điều 40. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

2. Nghị định này thay thế các văn bản quy phạm pháp luật; điểm, khoản, điều của các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:

a) Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

b) Điều 9, điểm a khoản 2 Điều 47 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

c) Điều 12 và 13 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

d) Điều 6 và 7 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

3. Bãi bỏ Quyết định số 76/2002/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổ công tác thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng vũ khí hóa học và phá hủy các loại vũ khí này (Công ước Cấm vũ khí hóa học).

Điều 41. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”

[48] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[49] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã số HS

Mã số CAS

Công thức hóa học

  1.  

Axetonitril (Metyl xyanua)

Acetonitrile

Methyl cyanua)

9269000

75-05-8

C2H3N

  1.  

Adiponitril

Adiponitrile

29269000

111-69-3

C6H8N2

  1.  

Allyl axetat

Allyl acetate

29153990

591-87-7

C5H8O2

  1.  

Allyl bromua

Allyl bromide

29033990

106-95-6

C3H5Br

  1.  

Allyl chlorit

Allyl chloride

29032900

107-05-1

C3H5Cl

  1.  

Allyl clo fomat

Allyl chloro formate

29159090

2937-50-0

C4H5O2Cl

  1.  

Allyl etyl ete

Allyl ethyl ether

29091900

557-31-3

C5H10O

  1.  

Allyl glycidyl ete

Allyl glycidyl ether

29109000

106-92-3

C6H10O2

  1.  

Allyl isothioxynat

Allyl isothio cyanate

29309090

57-06-7

C4H5NS

  1.  

Allyl triclo silan

Allyl trichloro silane

29319090

107-37-9

C3H5Cl3Si

  1.  

Alpha-hexaclo xyclohexan

Alpha-hexachloro cyclohexane

29038100

319-84-6

C6H6Cl6

  1.  

Alpha-metyl benzyl alcohol

Alpha-Methyl benzyl alcohol

29062900

13323-81-4

C8H10O

  1.  

Alpha-Metyl valeraldehit

Alpha-methyl valeraldehyde

29121990

123-15-9

C6H12O

  1.  

Alpha-naphtyl thiourea

Alpha-naphthyl thiourea

29309090

86-88-4

C11H10N2S

  1.  

Alpha-Pinen

Alpha-pinene

29021900

80-56-8

C10H16

  1.  

Amiăng trắng

Asbestos chrysotile

25249000

12001- 29-5

Mg3(Si2O5)(OH)4

  1.  

Aminocarb

Aminocarb

29242990

2032-59-9

C11H16O2N2

  1.  

2-Amino-4-clo phenol

2-Amino-4-chlorophenol

29222900

95-85-2

C6H6ONCl

  1.  

[50](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[51](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

2-Amino pyridin

2-Amino pyridine

29333100

504-29-0

C5H6N2

  1.  

3-Amino pyridin

3-Amino pyridine

29333100

462-08-8

C5H6N2

  1.  

4-Amino pyridin

4-Amino pyridine

29333100

504-24-5

C5H6N2

  1.  

Amon hydrodiflorua

Ammonium hydrogen difluoride

28261900

1341-49-7

NH4HF2

  1.  

Amon sunfua

Ammonium sulfide

28309090

12135-76-1

(NH4)2S

  1.  

Amoni perclorat

Amfmonium perchlorate

28299090

7790-98-9

NH4ClO4

  1.  

Amoni persunphat

Ammonium persulfate

28334000

7727-54-0

H8N2O8S2

  1.  

Amyl axetat

Amyl acetate

29153990

628-63-7

C7H14O2

  1.  

Amyl butyrat

Amyl butyrate

29156000

106-27-4

C9H18O2

  1.  

Amyl format

Amyl formate

29151300

638-49-3

C7H5Cl3

  1.  

Amyl mercaptan

Amyl mercaptan

29309090

110-66-7

C5H12S

  1.  

Amyl nitrit

Amyl nitrite

29209090

110-46-3

C5H11O2N

  1.  

Amyl triclo silan

Amyl trichloro silane

29319090

107-72-2

C5H11Cl3Si

  1.  

Anilin hydroclorit

Aniline hydrocloride

29214100

142-04-1

C6H8NCl

  1.  

Anisol (methoxy benzen)

Anisole (methoxybenzene)

29093000

100-66-3

C7H8O

  1.  

Anthracen-9,10-dion

Anthracene-9,10-dione

29146100

84-65-1

C14H8O2

  1.  

Antimonony clorua

Antimony trichloride

28273990

10025-91-9

SbCl3

  1.  

Argon

Argon

28042100

7440-37-1

Ar

  1.  

Axetaldehit

Acetadehyde

29121200

75-07-0

C2H4O

  1.  

Axetaldehit oxim

Acetaldehyde oxime

29080090

107-29-9

C2H5ON

  1.  

Axit 2-axetyloxy benzoic

2-Acetyloxy benzoic acid

29182200

50-78-2

C9H8O4

  1.  

Axit 2-clo propionic

2-Chloropropionic acid

29155000

598-78-7

C3H5O2Cl

  1.  

Axit acrylic

Acrylic acid

29161100

79-10-7

C3H4O2

  1.  

Axit bo triflo axetic

Boron trifluoride acetic acid

29420000

7578-36-1

C2H4O2F3B

  1.  

Axit brom axetic

Bromoacetic acid

29159090

79-08-3

C2H3O2Br

  1.  

Axit butyric

Butyric acid

29156000

107-92-6

C4H8O2

  1.  

Axit clo axetic

Chloroacetic acid

29154000

79-11-8

C2H3O2Cl

  1.  

Axit cloric

Chloric acid

28111990

7790-93-4

HClO3

  1.  

Axit cresylic

Cresylic acid

29071200

1319-77-3

C7H8O

  1.  

Axit crotonic

Crotonic acid

29161900

107-93-7

C4H6O2

  1.  

Axit diclo axetic

Dichloroacetic acid

29154000

79-43-6

C2H2O2Cl2

  1.  

Axit diclo isoxyanuric

Dichloro isocyanuric acid

29336900

2782-57-2

C3HO3N3Cl2

  1.  

Axit diflo photphoric

Difluoro phosphoric acid

28092099

13779-41-4

HPO2F2

  1.  

Axit flo silicic

Hexafluoro silicic acid

28111990

16961-83-4

H2SiF6

  1.  

Axit flo sunphonic

Fluorosulfonic acid

28111990

7789-21-1

HSO3F

  1.  

Axit floroboric

Fluoroboric acid

28111990

16872-11-0

HBF4

  1.  

Axit indolacetic

Indolacetic Aacid

29183000

87-51-4

C10H8NO2

  1.  

Axit isobutyric

Isobutyric acid

29156000

79-31-2

C4H8O2

  1.  

Axit metacrylic

Methacrylic acid

29161300

79-41-4

C4H6O2

  1.  

Axit nitrobenzen sunphonic

2-Nitrobenzene sulfonic acid

29049000

127-68-4

C6H5O5NS

  1.  

Axit nitrosyl sunphuric

Nitrosyl sulfuric acid

28111990

7782-78-7

NOHSO4

  1.  

Axit percloric

Perchloric acid

28111990

7601-90-3

HClO4

  1.  

Axit phenol sunphonic

Phenolsulfonic acid

29089900

1333-39-7

C6H6O4S

  1.  

Axit photphoric

Phosphoric acid

280920

7664-38-2

H3PO4

  1.  

Axit propionic

Propanoic acid

29155000

79-09-4

C3H6O2

  1.  

Axit selenic

Selenic acid

28111990

7783-06-6

H2SeO4

  1.  

Axit selenơ

Selenious acid

28111990

7783-00-8

H2SeO3

  1.  

Axit thioglycolic

Thioglycolic acid

29309090

68-11-1

C2H4O2S

  1.  

Axit triclo axetic

Trichloroacetic acid

29154000

76-03-9

C2HO2Cl3

  1.  

Axit triclo isoxyanuric

Trichloro isocyanuric acid

29336900

87-90-1

C3O3N3Cl3

  1.  

Axit triflo axetic

Trifluoroacetic acid

29159090

76-05-1

C2HO2F3

  1.  

Bạc nitrat

Silver nitrate

28432100

7761-88-8

AgNO3

  1.  

Bari

Barium

28051900

7440-39-3

Ba

  1.  

Bari bromic

Barium bromate

28299090

13967-90-3

Ba(BrO32

  1.  

Bari clorat

Barium chlorate

28291900

13477-00-4

Ba(ClO3)2

  1.  

Bari hypoclorit

Barium hypochlorite

28289090

13477-10-6

Ba(ClHO)2

  1.  

Bari nitrat

Bari nitrate

28342990

10022-31-8

Ba(NO3)2

  1.  

Bari oxit

Barium oxide

28164000

1304-28-5

BaO

  1.  

Bari perclorat

Barium perchlorate

28299090

13465-95-7

Ba(ClO4)2

  1.  

Bari peroxit

Barium peroxide

28164000

1304-29-6

BaO2

  1.  

Benz(a) anthracen (1,2-Benzoanthracen)

Benz(a) anthracene (1,2-Benzoanthracene)

29029090

56-55-3

C18H12

  1.  

1,4-Benzen diamin dihydroclorit

1,4-Benzene diamine dihydrochloride

29215900

624-18-0

C6H10N2Cl2

  1.  

Benzen sunphonyl clorua

Benzene sulfonyl chloride

29049000

98-09-9

C6H5O2ClS

  1.  

1,2-Benzo quinon

1,2-Benzo quinone

29146900

583-63-1

C6H4O2

  1.  

1,4-Benzo quinon

1,4-benz oquinone

29146900

106-51-4

C6H4O2

  1.  

Benzo triflorua

Benzo trifluoride (Trifluorotoluene)

29039900

98-08-8

C7H5F3

  1.  

Benzoyl clorua

Benzoyl chloride

29163200

98-88-4

C7H5OCl

  1.  

Benzoyl peroxit

Benzoyl peroxide

29163200

94-36-0

C14H10O4

  1.  

Benzyl dimetyl amin

Dimethyl benzyl amine

29214900

103-83-3

C9H13N

  1.  

[52](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Beta-hexaclo xyclohexan

Beta-hexachloro cyclohexane

29038100

319-85-7

C6H6Cl6

  1.  

(1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimetyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol

(1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol

29339990

55179-31-2

C20H23N3O2

  1.  

[53](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Bis[tris(2-metyl-2-phenyl propyl)zinn] oxiy

Bis[tris(2-methyl-2-phenyl propyl)zinn] oxiy

29319090

13356-08-6

C60H78OSn2

  1.  

Bo tribromua

Boron tribromide

28129000

10294-33-4

BBr3

  1.  

Bo triflo dietyl etherat

Boron trifluoride diethyl etherate

29420000

109-63-7

C4H11OF3B C4H10OF3B

  1.  

Bo trifluorua

Boron trifluoride

28129000

7637-07-2

BF3

  1.  

Bột nhôm

Aluminium powder

76031000 hoặc 76032000

7429-90-5

Al

  1.  

1-Brom butan

1-Bromo butane

29033990

109-65-9

C4H9Br

  1.  

2-Brom butan

2-Bromo butane

29033990

78-76-2

C4H9Br

  1.  

Brom clorua

Bromine monochloride

28129000

13863-41-7

BrCl

  1.  

4-Brom-2-(4-clophenyl)-1-ethoxy metyl-5-triflo metyl-1H-pyrrole-3-cacbonitril

4-Bromo-2-(4-chloro phenyl)-1-ethoxy methyl-5-trifluoro methyl-1H-pyrrole-3-carbonitrile

29339990

122453-73-0

C15H11BrClF3N2O

  1.  

1-Bromo-2-ethoxy-etan

Ethane, 1 -bromo-2-ethoxy-

29091900

592-55-2

C4H9OBr

  1.  

Bromoform

Bromoform

29033990

75-25-2

CHBr3

  1.  

1-Bromo-3-metyl butan

1-Bromo-3- methyl butane

29033990

107-82-4

C5H11Br

  1.  

1-Bromo-2-metyl propan

1-Bromo-2-methylpropane

29033990

78-77-3

C4H9Br

  1.  

2-Bromo-2-metyl propan

2-Bromo-2-methylpropane

29033990

507-19-7

C4H9Br

  1.  

2-Brom-2-nitro-1,3-propandiol

2-Bromo-2-nitro-1,3-propanediol

29055900

52-51-7

C3H6O4NBr

  1.  

1-Brom propan

1-Propyl bromide

29033990

106-94-5

C3H7Br

  1.  

3-Brom propyn

3-Bromopropyne (Propargyl bromide)

29033990

106-96-7

C3H3Br

  1.  

2-Brom-pentan

2-Bromopentane

29033990

107-81-3

C5H11Br

  1.  

Brom benzen

Bromobenzene

29039900

108-86-1

C6H5Br

  1.  

Butan, 2-iot-

Butane, 2-iodo-

29033990

513-48-4

C4H9I

  1.  

2,3-Butan dion (Diacetyl)

2,3-Butanedione (Diacetyl)

29141900

431-03-8

C4H6O2

  1.  

Butyl acrylat

Butyl acrylate

29161200

141-32-2

C7H12O2

  1.  

Butyl mercaptan (Butanethiol)

Butyl mercaptan (Butanethiol)

29309090

109-79-5

C4H10S

  1.  

Butyl metyl ete

Butyl methyl ether

29091900

628-28-4

C5H12O

  1.  

Butyl nitrit

Butyl nitrite

29209090

544-16-1

C4H9O2N

  1.  

Butyl propionat

Butyl propionate

29155000

590-01-2

C7H14O2

  1.  

Butyl vinyl ete

Tert-Butyl vinyl ether

29091900

926-02-3

C6H12O

  1.  

Butyl benzene

Butyl benzene

29029020

104-51-8

C10H14

  1.  

1,2-Butylen oxit

1,2-Butylene oxide

29109000

106-88-7

C4H8O

  1.  

[54](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

1,4-Butyn diol

1,4-Butynediol

29053900

110-65-6

C4H6O2

  1.  

Butyraldehit

Butyraldehyde

29121910

123-72-8

C4H8O

  1.  

Butyric anhydrit

Butyric anhydride

29159090

106-31-0

C8H14O3

  1.  

Butyronitril

Butyronitrile

29269000

109-74-0

C4H7N

  1.  

Butyryl clorua

Butyryl chloride

29159090

141-75-3

C4H7OCl

  1.  

Cacbon tetrabromit

Tetrabromomethane

29033990

558-13-4

CBr4

  1.  

Cacbonyl florua

Carbonyl fluoride

28129000

353-50-4

COF2

  1.  

Cadimi selenua

Cadmium selenide

28429090

1306-24-7

CdSe

  1.  

Cadmi tellurua

Cadmium telluride

28530000

1306-25-8

CdTe

  1.  

Canxi

Calcium

28051200

7440-70-2

Ca

  1.  

Canxi cacbua

Calcium carbide

28491000

75-20-7

CaC2

  1.  

Canxi clorat

Calcium chlorate

28291900

10037-74-3

Ca(ClO3)2

  1.  

Canxi hypoclorua

Calcium hypochlorite

28281000

7778-54-3

Ca(ClO)2

  1.  

Canxi nitrat

Calcium nitrate

28342990

10124-37-5

Ca(NO3)2

  1.  

Canxi perclorat

Calcium perchlorate

28299090

13477-36-6

Ca(ClO4)2

  1.  

Canxi peroxit

Calcium peroxide

28259000

1305-79-9

CaO2

  1.  

Canxi resinat

Calcium resinate

29319090

9007-13-0

C40H58O4Ca

  1.  

Canxi silicua

Calcium silicide

28500000

12013-56-8

CaSi2

  1.  

Carbon tetraclorit

Carbon tetrachloride

29031400

56-23-5

CCl4

  1.  

Ceri nitrat

Caesium nitrate

28342990

7789-18-6

Cs(NO3)2

  1.  

Ceri sắt

Ferrocerium

28461000

69523-06-4

---

  1.  

Chrysen (1,2-benzophenanthren)

Chrysen (1,2-benzophenanthrene)

29029090

218-01-9

C18H12

  1.  

Clo axeton

Chloroacetone

29147000

78-95-5

C3H5OCl

  1.  

Clo axetonitril

Chloroacetonitrile

29269000

107-14-2

C2H2NCl

  1.  

Clo axetophenon

Phenacyl chloride

29147000

532-27-4

C8H7OCl

  1.  

Cloaxetyl clorua

Chloroacetyl chloride

29159090

79-04-9

C2H2OCl2

  1.  

2-Clo anilin

2-Chloroaniline

29214200

95-51-2

C6H6NCl

  1.  

3-Clo anilin

3-Chloroaniline

29214200

108-42-9

C6H6NCl

  1.  

4-Clo anilin

4-Chloroaniline

29214200

106-47-8

C6H6NCl

  1.  

Clo benzo triflorua

Chlorobenzotri fluoride

29039900

88-16-4

C7H4F3Cl

  1.  

1-Clo-2-clometyl-benzen

1-Chloro-2-chloromethyl-benzene

29039900

611-19-8

C7H6Cl2

  1.  

1-Clo-3-clometyl-benzen

1-Chloro-3-chloromethyl-benzene

29039900

620-20-2

C7H6Cl2

  1.  

1-Clo-4-clometyl-benzen

1-Chloro-4-chloromethyl-benzene

29039900

104-83-6

C7H6Cl2

  1.  

6-Clo-3-(diethoxyphotphinothioyl sunfanyl metyl)-1,3-benzoxazol-2-on

6-chloro-3-(diethoxyphosphinothioyl sulfanyl methyl)-1,3-benzoxazol-2-one (phosalone)

29309090

2310-17-0

C12H15ClNO4PS2

  1.  

Clo diflo brom metan

Bromo chlorodifluoro methane

29037600

353-59-3

CF2ClBr

  1.  

[55](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Atrazin

Atrazine

29339990

1912-24-9

C8H14ClN5

  1.  

2-Clo-N-(ethoxy metyl)-N-(2-etyl-6-metyl phenyl) axetamit

2-Chloro-N-(ethoxymethyl)-N-(2-ethyl-6-methylphenyl) acetamide

29242990

34256-82-1


C14H20ClNO2

 

  1.  

2-Clo-N-isopropyl-N-phenyl axetamit

2-Chloro-N-isopropyl-N-phenyl acetamide

29241200

1918-16-7

C11H14ClNO

  1.  

Clo metyl etyl ete

Chloromethyl ethyl ether

29091900

3188-13-4

C3H7OCl

  1.  

1-Clo-2-metyl benzen

1-chloro-2-methyl benzene

29039900

95-49-8

C7H7Cl

  1.  

1-Clo-3-metyl benzen

1-chloro-3-methyl benzene

29039990

108-41-8

C7H7Cl

  1.  

1-Clo-4-metyl benzen

1-chloro-4-methyl benzene

29039900

106-43-4

C7H7Cl

  1.  

2-Clo-3-metyl phenol

2-Chloro-3-methyl phenol

29081900

608-26-4

C7H7OCl

  1.  

4-Clo-3-metyl phenol

4-Chloro-3-methyl phenol

29081900

59-50-7

C7H7OCl

  1.  

Clo nitroanilin

Chloronitro aniline

29214200

121-87-9

C6H5O2N2Cl

  1.  

1-Clo-2-nitrobenzen

1 -Chloro-2-nitrobenzene

29049000

88-73-3

C6H4O2NCl

  1.  

1-Clo-3-nitrobenzen

1-Chloro-3-nitrobenzene

29049000

121-73-3

C6H4O2NCl

  1.  

1-Clo propan

n-Propyl chloride

29031990

540-54-5

C3H7Cl

  1.  

3-Clo propanol-1

3-Chloropropan-1-ol

29055900

19210-21-0

C3H7OCl

  1.  

1-Clo phenol

1-Chlorophenol

29081900

106-48-9

C6H5OCl

  1.  

[56](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

3-Clo phenol

3-Chlorophenol

29081900

108-43-0

C6H5OCl

  1.  

Clo silan

Chlorosilane

29319090

13465-78-6

ClH3Si

  1.  

[57] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[58] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[59] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[60] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Clo triflorua

Chlorine trifluoride

28121000

7790-91-2

ClF3

  1.  

Clopyralit

Clopyralid

29333990

1702-17-6

C6H3O2NCl2

  1.  

(RS)-2-Clo-N-(2,4-dimetyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-1-metyl ethyl)

acetamit

(RS)-2-Chloro-N-(2,4-dimethyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-1-methylethyl)

acetamide

29309090

87674-68-8

C12H18ClNO2S

  1.  

Cloanilin

Chlorobenzene

29039100

108-90-7

C6H5Cl

  1.  

Clorpyrifos

Chlorpyrifos

29333990

2921-88-2

C9H11O3NCl3SP

  1.  

Coban(II) naphthenat

Cobalt(II) naphthenate

29319090

61789-51-3

Co(C11H7O2)2

  1.  

Cumen

Cumene

29027000

98-82-8

C9H12

  1.  

Cyanazin

Cyanazine

29336900

21725-46-2

C9H13N6Cl

  1.  

Decahydro naphathalen

Decahydronaphthalene

29021900

91-17-8

C10H18

  1.  

[61] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Demeton-s-metyl (S-2-Etyl thioetyl O,O-dimetyl photphorothioat)

Demeton-s-methyl (S-2-Ethyl thioethyl O,O-dimethyl phosphorothioate)

29309090

919-86-8

C6H15O3S2P

  1.  

Di butyl oxit thiếc

Dibultyltin oxide

29319090

818-08-6

C8H18OSn

  1.  

Diallyl ete

Diallylether

29091900

557-40-4

C6H10O

  1.  

Diallylamin

Diallylamine

29211900

124-02-7

C6H11N

  1.  

1,2-Diamino benzen

1,2-Diamino benzene

29215900

95-54-5

C6H8N2

  1.  

1,3-Diamino benzen

1,3-Diamino benzene

29215900

108-45-2

C6H8N2

  1.  

1,4-Diamino benzen

1,4-Diamino benzene

29215100

106-50-3

C6H8N2

  1.  

Diazinon

Diazinon

29335910

333-41-5

C12H21O3N2SP

  1.  

Diazometan

Diazomethane

29270090

334-88-3

CH2N2

  1.  

[62] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Dibutyl amino etanol

Dibutyl amino ethanol

29221990

102-81-8

C6H15ON

  1.  

Dibutyl ete

Dibutyl ether

29091900

142-96-1

C8H18O

  1.  

Diclo axetyl clorua

Dichloro acetyl chloride

29159090

79-36-7

C2HOCl3

  1.  

2,3-Diclo anilin

2,3-Dichloro aniline

29214200

608-27-5

C6H5NCl2

  1.  

2,4-Diclo anilin

2,4-Dichloroaniline

29214200

554-00-7

C6H5NCl2

  1.  

2,5-Diclo anilin

2,5-Dichloroaniline

29214200

95-82-9

C6H5NCl2

  1.  

2,6-Diclo anilin

2,6-Dichloro aniline

29214200

608-31-1

C6H5NCl2

  1.  

3,4-Diclo anilin

3,4-Dichloro aniIine

29214200

95-76-1

C6H5NCl2

  1.  

3,5-Diclo anilin

3,5-Dichloro aniline

29214200

626-43-7

C6H5NCl2

  1.  

1-(2,4-Diclo anilino cacbonyl) xyclopropan

cacbonsaure

 

1-(2,4-Dichloranilinocarbonyl)cyclopropan

carbonsaure

29319090

113136-77-9

C11H9Cl2NO3

  1.  

2,6-Diclo benzonitril

2,6-Dichloro benzonitrile

29269000

1194-65-6

C7H3Cl2N

  1.  

1,1-Diclo etan

1,1-Dichloro ethane

29031990

75-34-3

C2H4Cl2

  1.  

3,3-Dietoxy propen

3,3 -Diethoxy propene

29110000

3054-95-3

C7H14O2

  1.  

1,2-Diclo etylen

1,2-Dicloetylen

29032900

540-59-0

C2H2Cl2

  1.  

[63] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

1,1-Diclo-1-nitroetan

1,1 -Dichloro-1-nitroethane

29049000

594-72-9

C2H3O2NCl2

  1.  

1,5-Diclopentan

1,5-Dichloro pentane

29031990

628-76-2

C5H10Cl2

  1.  

2,4-Diclo phenol

2,4-Dichloro phenol

29081900

120-83-2

C6H4OCl2

  1.  

2,4-Diclophenyl isoxyanat

2,4-Dichloro phenyl isocyanate

29291090

2612-57-9

C7H3ONCl2

  1.  

3,4-Diclophenyl isoxyanat

3,4-Dichloro phenyl isocyanate

29291090

102-36-3

C7H3ONCl2

  1.  

3,5-Diclo phenyl isoxyanua

3,5-Dichloro phenyl isocyanate

29291090

34893-92-0

C7H3ONCl2

  1.  

(E)-β-((Diclophenyl) metylen)-α-(1,1-dimetyl-etyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol

(E)-β-((Dichlorphenyl)methylen)-α-(1,1-dimethyl-ethyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol

29339990

83657-18-5

C15H17Cl2N3O

  1.  

3-(3,5-diclo phenyl)-1,5-dimetyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexan-2,4-dion

3-(3,5-dichloro phenyl)-1,5-dimethyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexane-2,4-dione

29329990

32809-16-8

C13H11Cl2NO2

  1.  

1,2-Diclo propan

1,2-Dichloropropane

29031910

78-87-5

C3H6Cl2

  1.  

1,3-Diclo propanol-2

1,3-Dichloro propan-2-ol

29055900

96-23-1

C3H6OCl2

  1.  

1,3-Diclo propen

1,3-Dichloropropene

29032900

542-75-6

C3H4Cl2

  1.  

2,2-diclovinyl dimetyl photphat

2,2-dichlorovinyl dimethyl phosphate

29199000

62-73-7

C4H7Cl2O4P

  1.  

Dixyclohexyl amin

Dicyclo hexylamine

29213000

101-83-7

C12H23N

  1.  

Dixyclopentadien

Dicyclo pentadiene

29021900

77-73-6

C10H12

  1.  

1,2-Di-(dimetyl amino) etan

1,2-Di-(dimethyl amino) ethane

29212900

110-18-9

C6H16N2

  1.  

Dietyl phthalat (DEP)

Diethyl phthalate (DEP)

29173490

84-66-2

C12H14O4

  1.  

Dietoxymetan

Diethoxy methane

29110000

462-95-3

C5H12O2

  1.  

Dietyl cacbonat (etyl cacbonat)

Diethyl cacbonate (ethyl carbonate)

29209090

105-58-8

C5H10O3

  1.  

Dietyl diclo silan

Diethyl dichloro silane

29319090

1719-53-5

C4H10Cl2Si

  1.  

Dietyl kẽm

Diethylzinc

29319090

557-20-0

C4H10Zn

  1.  

Dietyl photphit

Diethyl Phosphite

29209090

762-04-9

C4H11O3P

  1.  

Dietyl sunfit

Diethyl sulfide

29309090

352-93-2

C4H10S

  1.  

Dietyl aminopropyl amin

Diethyl aminopropyl amine

29212900

109-55-7

C5H14N2

  1.  

Dietyl bezen

Diethyl benzene

29029090

25340-17-4

C10H14

  1.  

1,4-Dietylen dioxit

1,4-Dioxane

29329990

123-91-1

C4H8O2

  1.  

Dietylen triamin

Diethylenet riamine

29212900

111-40-0

C4H13N3

  1.  

Dietyl thiophotphoryl clo

Diethylthiophosphoryl chloride

29209090

2524-04-1

C4H10O2ClSP

  1.  

Diflo metan

Difluoromethane

29033990

75-10-5

CH2F2

  1.  

2,3-Dihydropyran

Dihydropyran

29329990

110-87-2

C5H8O

  1.  

Diisobutyl keton

Diisobutyl ketone

29141900

108-83-8

C9H18O

  1.  

[64] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Diisobutyllen

Diisobutylene

29091900

107-39-1

C8H16

  1.  

Diisopropyl ete

Diisopropyl ether

29012990

108-20-3

C6H14O

  1.  

Diisopropyla min

Diisopropyl amine

29211900

108-18-9

C6H15N

  1.  

Diketen (3-Butenoic axit)

Diketene (3-Butenoic acid)

29322000

674-82-8

C4H4O2

  1.  

1,1-Dimetoxyetan

1,1-Dimethoxyethane

29110000

534-15-6

C4H10O2

  1.  

2,3-Dimetyl butan

2,3-Dimethylbutane

29011000

79-29-8

C6H14

  1.  

Dimetyl-1,2-dibrom-2,2-diclo etyl photphat

Dimethyl-1,2-dibromo-2,2-dichlorethyl phosphate

29199000

300-76-5

(CH3O)2P(O)OCHBrCBrCl2

  1.  

Dimetyl axetylen

Dimethyl acetylene

29012990

503-17-3

C4H6

  1.  

2-Dimetyl-amino-ety-1-metacrylat

2-Dimethylaminoethyl methacrylate

29221990

2867-47-2

C8H15O2N

  1.  

Dimetyl 2,3,5,6-tetraclo benzen-1,4-dicacboxylat

Dimethyl 2,3,5,6-tetrachloro benzene-1,4-dicarboxylate

291739

1861-32-1

C10H6Cl4O4

  1.  

Dimetyl cacbon

Dimethyl carbonate

29322000

616-38-6

C3H6O3

  1.  

4-(2,4-Dimetyl heptan-3-yl) phenol

4-(2,4-dimethyl heptan-3-yl)phenol

29072990

25154-52-3; 104-40-5;

84852-15-3

C15H24O

  1.  

2,2-Dimetyl-2,3-dihydro-1-benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sunfanyl] metyl cacbamat

2,2-Dimethyl-2,3-dihydro-1-benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sulfanyl]methyl carbamate

29309090

55285-14-8

C20H32N2O3S

  1.  

Dimetyl disunfit

Dimethyl disulfide

29309090

624-92-0

C2H6S2

  1.  

Dimetyl kẽm

Dimethyl zinc

29319090

544-97-8

C2H6Zn

  1.  

[65](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Dimetyl sunfit

Dimethyl sulfide

29309090

75-18-3

C2H6S

  1.  

[66] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Di-n-amyl amin

Di-n-amyl amine

29211900

2050-92-2

C10H23N

  1.  

Di-n-butyl amin

Dibutyl amine

29211900

111-92-2

C8H19N

  1.  

2,4-Dinitro aniIin

2,4-Dinitro aniline

29214200

97-02-9

C6H5O4N3

  1.  

1,2-Dinitro benzen

1,2-Dinitro benzene

29042090

528-29-0

C6H4O4N2

  1.  

1,3-Dinitro benzen

1,3-Dinitro benzene

29042090

99-65-0

C6H4O4N2

  1.  

2,4-Dinitro clobenzen

2,4-Dinitrochloro benzene

29049000

97-00-7

C6H3O4N2Cl

  1.  

Dinitơ tetraoxit

Dinitrogen tetroxide

28112990

10544-72-6

N2O4

  1.  

Dinitro toluen (hỗn hợp đồng phân)

Dinitro toluene (mixed isomers)

29042090

25321-14-6

C7H6O4N2

  1.  

2,3-Dinitro toluen

2,3-Dinitro toluene

29042090

602-01-7

C7H6O4N2

  1.  

2,6-Dinitro toluen

2,6-Dinitro toluene

29042090

606-20-2

C7H6O4N2

  1.  

3,4-Dinitro toluen

3,4-Dinitro toluene

29042090

610-39-9

C7H6O4N2

  1.  

Di-n-propyl ete

Di-n-propyl ether

29091900

111-43-3

C6H14O

  1.  

Dioxathion (hỗn hợp đồng phân)

Dioxathion (isomer mixture)

29329990

78-34-2

C12H26O6S4P2

  1.  

Dioxolan

Dioxolane

29329990

646-06-0

C3H6O2

  1.  

Diphenylamin

Diphenylamine

29214400

122-39-4

C12H11N

  1.  

Diphenyl diclo silan

Diphenyl dichloro silane

29319090

80-10-4

C12H10Cl2Si

  1.  

1,2-Diphenyl hydrazin

1,2-Diphenyl hydrazine

29280090

122-66-7

C12H12N2

  1.  

Dipropyl keton

Dipropyl ketone

29141900

123-19-3

C7H14O

  1.  

Dipropyl amin

Dipropylamine

29211900

142-84-7

C6H15N

  1.  

Đồng (I) clorua

Copper (I) chloride

28273990

7758-89-6

CuCl

  1.  

Đồng (II) clorua

Copper (II) chloride

28273990

7447-39-4

CuCl2

  1.  

Epibrom hydrin

Epibromo hydrin

29109000

3132-64-7

C3H5OBr

  1.  

1,2-Epoxy-3-ethoxy propan

1,2-Epoxy-3-ethoxy propane

29109000

4016-11-9

C5H10O2

  1.  

[67] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Etanol amin

Ethanolamine

29221100

141-43-5

C2H7ON

  1.  

[68] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

2-Ethoxy etanol

2-Ethoxy ethanol

29094400

110-80-5

C4H10O2

  1.  

2-Ethoxy etyl axetat

2-Ethoxyethyl acetate

29153920

111-15-9

C6H12O3

  1.  

6-Ethoxy-2,2,4-trimetyl-1,2-dihydro quinolin

6-Ethoxy-2,2,4-trimethyl-1,2-dihydroquinoline

29333990

91-53-2

C14H19NO

  1.  

Ethoxy sunfuron

Ethoxysulfuron

29339990

126801-58-9

C15H18N4O7S

  1.  

[69] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Etyl trans-crotonat

Ethyl trans-crotonate

 

623-70-1

C6H10O2

  1.  

Etyl-(Z)-2-clo-3-(2-clo-5-(xyclohex-1-en-1,2-dicacbox-imido)phenyl) acrylat

Ethyl-(Z)-2-chlor-3-(2-chlor-5-(cyclohex-1-en-1,2-dicarbox-imido)phenyl) acrylate

29339990

142891-20-1

C19H17Cl2NO4

  1.  

Etyl-N-[(2,3-dihydro-2,2-dimetyl-7-benzo furanyloxy-cacbonyl) metylaminothio]-N-isopropyl-beta-alaninat

Ethyl-N-[(2,3-dihydro-2,2-dimethyl-7-benzofuranyloxy-carbonyl) methylaminothio]-N-isopropyl-beta-alaninat

29329900

82560-54-1

C20H30N2O5S

  1.  

Etyl 2-clo propionat

Ethyl 2-chloropropionate

29159090

535-13-7

C5H9O2Cl

  1.  

Etyl acrylat

Ethyl acrylate

29161200

140-88-5

C5H8O2

  1.  

Etyl amyl keton

Ethyl amyl ketone

29141900

541-85-5

C8H16O

  1.  

Etyl axetat

Ethyl acetate

29153100

141-78-6

C4H8O2

  1.  

Etyl brom axetat

Ethyl bromoacetate

29159090

105-36-2

C4H7O2Br

  1.  

Etyl bromua

Bromoethane

29033990

74-96-4

C2H5Br

  1.  

2-Etyl butanol

2-Ethyl butanol

29051900

137-32-6

C5H12O

  1.  

2-Etyl butyl axetat

2-Ethylbutyl acetate

29153990

10031-87-5

C8H16O2

  1.  

2-Etyl butyl andehit

2-Ethylbutyraldehyde

29121990

97-96-1

C6H12O

  1.  

Etyl butyl ete

Ethyl butyl ether

29091900

628-81-9

C6H14O

  1.  

Etyl clo axetat

Ethyl chloracetate

29154000

105-39-5

C4H7O2Cl

  1.  

Etyl clo thioformat

Ethyl chlorothioformate

29159090

142-62-1

C6H12O2

  1.  

Etyl diclo silan

Ethyldichlorosilane

29319090

1789-58-8

C2H6Cl2Si

  1.  

Etyl format

Ethyl formate

29151300

109-94-4

C3H6O2

  1.  

2-Etylhexylamin

2-Ethylhexylamine

29211900

104-75-6

C8H19N

  1.  

Etyl isobutyrat

Ethyl isobutyrate

29156000

97-62-1

C6H12O2

  1.  

Etyl lactat

Ethyl lactate

29181100

687-47-8

C5H10O3

  1.  

Etyl metacrylat

Ethyl methacrylate

29161490

97-63-2

C6H10O2

  1.  

Etyl orthoformat

Ethyl orthoformate

29159090

122-51-0

C7H16O3

  1.  

1-Etyl piperidin

1-Ethylpiperidine

29333990

766-09-6

C7H15N

  1.  

Etyl propionat

Ethyl propionate

29155000

105-37-3

C5H10O2

  1.  

Etyl propyl ete

Ethyl propyl ether

29091900

628-32-0

C5H12O

  1.  

Etyl triclo silan

Ethyltrichlorosilane

29319090

115-21-9

C2H5Cl3Si

  1.  

Etyl-3-​(3,5-​diclophenyl)​-​5-metyl-​2,4-​dioxo-​5-​oxazolidin cacboxylat

Ethyl-3-​(3,5-​dichlorphenyl)​-​5-methyl-​2,4-​dioxo-​5-​oxazolidincarboxylat

29309090

84332-86-5

C13H11Cl2NO5

  1.  

[70] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Etylen

Ethylene

 

74-85-1

C2H4

  1.  

Fenarimol

Fenarimol

29062900

60168-88-9

C17H12Cl2N2O

  1.  

Fenthion

Fenthion

29309090

55-38-9

C10H15O3S2P

  1.  

Flo benzen

Fluorobenzene

29039900

462-06-6

C6H5F

  1.  

Flo percloryl

Perchloryl fluoride

28129000

7616-94-6

FClO3

  1.  

Flo anilin

Fluoro aniline

29214200

348-54-9

C6H6NF

  1.  

Flufenoxuron

Flufenoxuron

29225090

101463-69-8

C21H11ClF6N2O3

  1.  

Flurprimidol

Flurprimidol

29339990

56425-91-3

C15H15F3N2O2

  1.  

[71](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Fumaryl clorua

Fumaryl chloride

29171900

627-63-4

C4H2O2Cl2

  1.  

Furfuryl alcohol

Furfuryl alcohol

29321300

98-00-0

C5H6O2

  1.  

Furfurylamin

Furfurylamine

29321900

617-89-0

C5H7ON

  1.  

Gali

Gallium

81129200

7440-55-3

Ga

  1.  

Gamma-hexabromo xyclododecan

Gamma-hexabromo cyclododecane

29038900

134237-52-8

C12H18Br6

  1.  

Glycerol alpha-monoclo hydrin

Glycerol alpha-monochlorohydrin

29055900

96-24-2

C3H7O2Cl

  1.  

Glycidaldehit

Glycidaldehyde

29124900

765-34-4

C3H4O2

  1.  

Guanidin nitrat

Guanidine nitrate

29252900

506-93-4

CH6O3N4

  1.  

Heli

Helium

28042900

7440-59-7

He

  1.  

2-Heptanon

2-Heptanone

29141900

110-43-0

C7H14O

  1.  

Hexabrom xyclododecan

Hexabromocyclododecane

29038900

3194-55-6; 134237-50-6; 134237-51-7; 134237-52-8; 25637-99-4

C12H18Br6

  1.  

Hexaclophen

Hexachlorophene

29081900

70-30-4

C13H6O2Cl6

  1.  

Hexadecyltriclo silan

Hexadecyltrichloro silane

29319090

5894-60-0

C16H33Cl3Si

  1.  

1,4-Hexadien

1,4-Hexadiene

29012990

592-45-0

C6H10

  1.  

1,5-Hexadien

1,5-Hexadiene

29012990

592-42-7

C6H10

  1.  

2,4-Hexadien

2,4-Hexadiene

29012990

592-46-1

C6H10

  1.  

Hexaflo axeton hydrat

Hexafluoroacetone

29147000

684-16-2

C3OF6

  1.  

[72] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[73] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Hexahydro-4-metyl phthalic anhydrit

Hexahydro-4-methylphthalic anhydride

29172000

19438-60-9

C9H12O3

  1.  

[74] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Hexahydro phthalic anhydrit

Hexahydrophthalic anhydride

29329990

85-42-7

C8H10O3

  1.  

Hexaldehit

Hexanal

29121990

66-25-1

C6H12O

  1.  

Hexametylen diamin

Hexa methylene diamine

29212200

124-09-4

C6H16N2

  1.  

Hexametylenimin

Hexamethyleneimine

29339990

111-49-9

C6H13N

  1.  

Hexametylen tetramin

Hexametylentetramine

29336900

100-97-0

C6H12N4

  1.  

Hexan

Hexane

29011000

110-54-3

C6H14

  1.  

Hexanol (Hexan-1-ol)

Hexanol (Hexan-1-ol)

29051900

111-27-3

C6H14O

  1.  

2-Hexanon

2-Hexanone

29141900

591-78-6

C6H12O

  1.  

1-Hexen

1-Hexene

29012990

592-41-6

C6H12

  1.  

Hỗn hống kim loại kiềm, kiềm thổ

Amalgam

28530000

---

---

  1.  

Hợp chất Triorganostannic khác với tributyl thiếc

Triorganostannic compounds other than tributyltin compounds

---

---

---

  1.  

Hydro bromua

Hydrogen bromide

28111990

10035-10-6

HBr

  1.  

Hydro iođua

Hydrogen iodide

28111990

10034-85-2

HI

  1.  

Hydro peroxit

Hydrogen peroxide

28470010 hoặc 28470090

7722-84-1

H2O2

  1.  

Hydro selenua

Hydrogen selenide

28111990

7783-07-5

H2Se

  1.  

Hydroxyl amin

Hydroxylamine

28251000

7803-49-8

H3NO

  1.  

Hydroxyl amin sunphat

Hydroxyl ammonium sulfate

28251000

10039-54-0

(NH3OH)2SO4

  1.  

Hydroxylamin hydroclorua

Hydroxylamine hydrochloride

28251000

5470-11-1

H3NOHCl

  1.  

3-Hydroxy butanon

3-Hydroxy butanone

29141900

513-86-0

C4H8O2

  1.  

1-Hydroxy-2-metyl benzen

1-Hydroxy-2-methylbenzene

29071200

95-48-7

C7H8O

  1.  

1-Hydroxy-3-metyl benzen

1-Hydroxy-3-methyl benzene

29071200

108-39-4

C7H8O

  1.  

1-Hydroxy-4-metyl benzen

1-Hydroxy-4-methylbenzene

29071200

106-44-5

C7H8O

  1.  

1-hydroxy-2-nitrobenzen

1-hydroxy-2-nitrobenzene

29089900

88-75-5

C6H5O3N

  1.  

1-hydroxy-3-nitrobenzen

1-hydroxy-3-nitrobenzene

29089900

554-84-7

C6H5O3N

  1.  

1-hydroxy-4-nitrobenzen

1-hydroxy-4-nitrobenzene

29089900

100-02-7

C6H5O3N

  1.  

Hydroxy triphenyl stannan

hydroxytriphenylstannane

29319090

76-87-9

C18H16OSn

  1.  

3,3-Iminodipropyl amin

3,3-Iminodipropylamine

29212900

56-18-8

C6H17N3

  1.  

Iot

Iodine

28012000

7553-56-2

I2

  1.  

Iot axetyl

Acetyl iodide

29159090

507-02-8

C2H3OI

  1.  

Iot metyl propan

Iodomethylpropane

29033990

513-38-2

C4H9I

  1.  

Iot pentaflorua

Iodine pentafluoride

28129000

7783-66-6

IF5

  1.  

1-Iodopropan

1-Iodopropane

29033990

107-08-4

C3H7I

  1.  

2-Iodopropan

2-Iodopropane

29033990

75-30-9

C3H7I

  1.  

Isobutanol

Isobutanol

29051400

78-83-1

C4H10O

  1.  

Isobutyl acrylat

Isobutyl acrylate

29161200

106-63-8

C7H12O2

  1.  

Isobutyl axetat

Isobutyl acetate

29153910

110-19-0

C6H12O2

  1.  

Isobutyl format

Isobutyl formate

29151300

542-55-2

C5H10O2

  1.  

Isobutyl isobutyrat

Isobutyl isobutyrate

29156000

97-85-8

C8H16O2

  1.  

Isobutyl metacrylat

Isobutyl methacrylate

29161400

97-86-9

C8H14O2

  1.  

Isobutyl propionat

Isobutyl propionate

29155000

540-42-1

C7H14O2

  1.  

Isobutylamin

Isobutylamine

29211999

78-81-9

C4H11N

  1.  

Isobutyraldehit

Isobutyraldehyde

29121900

78-84-2

C4H8O

  1.  

Isobutyric anhydrit

Isobutyric anhydride

29159070

97-72-3

C8H14O3

  1.  

Isobutyryl chlorit

Isobutyryl chloride

29159090

79-30-1

C4H7OCl

  1.  

Isocyanatobenzotrifluorit

Isocyanatobenzotrifluoride

29291090

329-01-1

C8H4ONF3

  1.  

Isohexen

Isohexene

29012990

691-37-2

C6H12

  1.  

Isooctan

Isooctene

29012990

11071-47-9

C8H16

  1.  

Isopenten

Isopentene

29012990

513-35-9

C5H10

  1.  

Isophoron diamin

Isophorone diamine

29213000

2855-13-2

C9H18N2O

  1.  

Isopropanol

Isopropyl alcohol

29051200

67-63-0

C3H8O

  1.  

Isopropenyl axetat

Isopropenyl acetate

29153990

108-22-5

C5H8O2

  1.  

Isopropenyl benzen

Isopropenyl benzene

29029020

98-83-9

C9H10

  1.  

Isopropyl axetat

Isopropyl acetate

29153990

108-21-4

C5H10O2

  1.  

Isopropyl butyrat

Isopropyl butyrate

29156000

638-11-9

C7H14O2

  1.  

Isopropyl cloaxetat

Isopropyl chloroacetate

29154000

105-48-6

C5H9O2Cl

  1.  

Isopropyl isobutyrat

Isopropyl isobutyrate

29156000

617-50-5

C7H14O2

  1.  

Isopropyl nitrat

Isopropyl nitrate

29209090

1712-64-7

C3H7O3N

  1.  

Isopropyl propionat

Isopropyl propionate

29155000

637-78-5

C6H12O2

  1.  

Kali

Potassium

28051900

7440-09-7

K

  1.  

Kali bromat

Potassium bromate

28299090

7758-01-2

KBrO3

  1.  

Kali florua

Potassium fluoride

28261900

7789-23-3

KF

  1.  

Kali hexaclo platinat (IV)

Potassium hexachloro platinate (IV)

28439000

16921-30-5

K2PtCl6

  1.  

Kali hexaflo silicat

Potassium hexafluoro silicate

28269000

16871-90-2

K2SiF6

  1.  

Kali hydro sunphat

Potassium hydrogen sulfate

28332990

7646-93-7

KHSO4

  1.  

Kali hydroxit

Potassium hydroxide

28152000

1310-58-3

KOH

  1.  

Kali monoxit

Potassium oxide

28152000

12136-45-7

K2O

  1.  

Kali nitrit

Potassium nitrite

28341000

7758-09-0

KNO2

  1.  

Kali persunphat

Potassium persulfate

28334000

7727-21-1

K2S2O8

  1.  

Kẽm clorua

Zinc chloride

28273990

7646-85-7

ZnCl2

  1.  

Kẽm flosilicat (trong Pdf: florosilicat)

Zinc fluorosilicate

28269000

16871-71-9

ZnSiF6

  1.  

Kẽm hydrua

Zirconium(II) hydride

28500000

7704-99-6

ZrH2

  1.  

Kẽm nitrat

Zinc nitrate

28342990

7779-88-6

Zn(NO3)2

  1.  

Kẽm permanganat

Zinc permanganate

28416900

23414-72-4

Zn(MnO4)2

  1.  

Kẽm peroxit

Zinc peroxide

28170020

1314-22-3

ZnO2

  1.  

Kẽm photphua

Zinc phosphide

28480000

1314-84-7

Zn3P3

  1.  

Krypton

Krypton

28042900

7439-90-9

Kr

  1.  

Liti

Lithium

28051900

7439-93-2

Li

  1.  

Liti hypoclorua

Lithium hypochlorite

28289090

13840-33-0

LiClO

  1.  

Liti peroxit

Lithium peroxide

28259000

12031-80-0

Li2O2

  1.  

lod monoclorua

Iodine monochloride

28121000

7790-99-0

ICl

  1.  

Lưu huỳnh

Sulfur

28020000

7704-34-9

S

  1.  

Lưu huỳnh clorua

Sulfur monochloride

28121000

10025-67-9

Cl2S2

  1.  

Lưu huỳnh hexaflorua

Sulfur hexafluoride

28129000

2551-62-4

SF6

  1.  

Magan nitrat

Manganese(II) nitrate

28342990

10377-66-9

Mn(NO3)2

  1.  

Magie

Magnesium

8104

7439-95-4

Mg

  1.  

Magie nitrat

Magnesium nitrate

28342990

10377-60-3

Mg(NO3)2

  1.  

Magie peclorat

Magnesium perchlorate

28299090

10034-81-8

Mg(ClO4)2

  1.  

Magie peroxit

Magnesium peroxide

28161000

1335-26-8

MgO2

  1.  

[75](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Magie silicua

Magnesium silicide

28500000

22831-39-6

Mg2Si

  1.  

Maned (cacbamodithioic axit, N,N-1,2-etan diylbis-mangan (2+) muối (1:1))

Maned (carbamodithioic acid, N,N-1,2-ethanediylbis-manganese (2+) salt (1:1))

38249099

12427-38-2

C4H6N2S4Mn

  1.  

Mangan resinat

Manganese resinate

28332100

9008-34-8

C41H58O4Mg

  1.  

Metyl xyclopentan

Methyl cyclopentane

29021900

96-37-7

C6H12

  1.  

Mesityl oxit

Mesityl oxide

29141900

141-79-7

C6H10O

  1.  

2-Mercapto imidazolin

2-Mercapto imidazoline

29332990

96-45-7

C3H6N2S

  1.  

Metacryl aldehit

Methacryl aldehyde

29121990

78-85-3

C4H6O

  1.  

Metaldehit

Metaldehyde

29125000

108-62-3

C8H16O4

  1.  

Methallyl alcohol

Methallyl alcohol

29052900

513-42-8

C4H8O

  1.  

Methomyl

Methomyl

29309090

16752-77-5

C5H10O2N2S

  1.  

3-Methoxy anilin

3-Methoxyaniline

29222900

536-90-3

C7H9ON

  1.  

2-Methoxy etanol

2-Methoxyethanol

29094400

109-86-4

C3H8O2

  1.  

2-Methoxy etyl axetat

2-Methoxy ethyl acetate

29153990

110-49-6

C5H10O3

  1.  

4- Methoxy-4-metyl pentan-2-on

4-Methoxy-4-methylpentan-2-one

29141900

19872-52-7

C6H12O5

  1.  

1-Methoxy-2-nitrobenzen

1-Methoxy-2-nitrobenzene

29093000

100-17-4

C7H7O3N

  1.  

1-Metoxy-2-propanol

1-Methoxy-2-propanol

29094900

107-98-2

C4H10O2

  1.  

Metyl bromit

Bromom ethane

29033910

74-83-9

CH3Br

  1.  

Metyl 2-clo propionat

Methyl 2-chloropropionate

29159090

17639-93-9

C4H7O2Cl

  1.  

Metyl axetat

Methyl acetate

29150990

79-20-9

C3H6O2

  1.  

Metyl butyrat

Methyln-butyrate

29156000

623-42-7

C5H10O2

  1.  

Metyl clo axetat

Methyl chloroacetate

29153990

96-34-4

C3H5ClO2

  1.  

Metyl diclo silan

Methyldichlorosilane

29319041

75-54-7

CH4Cl2Si

  1.  

2-Metyl-5-etylpyridin

2-Methyl-5-ethyl pyridine

29333990

104-90-5

C8H11N

  1.  

2-Metyl furan

2-Methyl furan

29321900

534-22-5

C5H6O

  1.  

Metyl isobutyl carbinol

Methyl isobutyl carbinol

29051900

108-11-2

C6H14O

  1.  

Metyl isobutyl keton

Methyl isobutyl ketone

29141300

108-10-1

C6H12O

  1.  

Metyl isopropenyl keton

Methyl isopropenyl ketone

29141900

563-80-4

C5H10O

  1.  

Metyl isovalerat

Methyl isovalerate

29156090

556-24-1

C6H12O2

  1.  

Metyl lotua

Iodomethane

29033990

74-88-4

CH3I

  1.  

Metyl metacrylat

Methyl methacrylate

29161410

80-62-6

C5H8O2

  1.  

4-Metyl morpholin

4-Methylmorpholine

29349990

109-02-4

C5H11ON

  1.  

2-Metyl pentan-2-ol

2-Methyl-2-pentanol

29051900

590-36-3

C6H14O

  1.  

1-Metyl piperidin

1-Methylpiperidine

29333990

626-67-5

C6H13N

  1.  

Metyl propionat

Methyl propionate

29155000

554-12-1

C4H8O2

  1.  

Metyl propyl ete

Methyl propyl ether

29091900

557-17-5

C4H10O

  1.  

Metyl tert-butyl ete

Methyl tert-butyl ether

29091900

1634-04-4

C5H12O

  1.  

2-Metyl tetrahydrofuran

2-Methyltetrahydrofiiran

29321900

96-47-9

C5H10O

  1.  

Metylal

Dimethoxymethane

29110000

109-87-5

C3H8O2

  1.  

Metylallyl clo

Methyl allyl chloride

29032900

563-47-3

C4H7Cl

  1.  

Metylamyl axetat

Methylamyl acetate

29153990

108-84-9

C8H16O2

  1.  

Metyl xyclohexan

Methylcyclohexane

29021900

108-87-2

C7H14

  1.  

3-Metyl xyclohexanon

3-methyl cyclohexanone

29142200

591-24-2

C7H12O

  1.  

4-Metyl xyclohexanon

4-methyl cyclohexanone

29142200

589-92-4

C7H12O

  1.  

Metyl xyclo hexanol

Methylcyclohexanol

29061200

25639-42-3

C7H14O

  1.  

2-metyl xyclo hexanon

2-methyl cyclo hexanone

29142200

583-60-8

C7H12O

  1.  

[76] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[77] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Metyl phenyl diclosilan

Methyl phenyldichloro silane

29319041

149-74-6

C7H8Cl2Si

  1.  

m-Flo toluen

m-Fluoro toluene

29039900

352-70-5

C7H7F

  1.  

Monometyl-dibrom-diphenyl metan

Monomethyl-dibromo-diphenyl methane (Trade name: DBBT)

29039900

99688-47-8

C14H12Br2

  1.  

Monometyl-Tetraclodiphenyl metan

Monomethyl-Tetrachlorodiphenyl methane (Trade name: Ugilec 141)

29039900

76253-60-6

C14H12Cl4

  1.  

Morpholin

Morpholine

29349990

110-91-8

C4H9ON

  1.  

m-Xylen

m-Xylene

29024200

108-38-3

C8H10

  1.  

N- butyl clorua

n-Butylchloride

29031990

109-69-3

C4H9Cl

  1.  

N-(Methoxy-metyl sunfanyl photphoryl) axetamit

N-(Methoxy-methyl sulfanylphosphoryl)acetamide

29309090

30560-19-1

C4H10NO3PS

  1.  

N,N'-[(Metylimino) dimetylidyn]di-2,4-xylidin

N,N'-[(Methylimino) dimethylidyne]di-2,4-xylidine

29269000

33089-61-1


C19H23N3

 

  1.  

N,N-dietyl amino etanol

N,N-Diethylaminoetanol

29221990

100-37-8

C6H15ON

  1.  

N,N-Dietyl etylen diamin

N,N-Diethylethylene diamine

29212900

100-36-7

C6H16N2

  1.  

N,N-Dimetyl anilin

N,N-Dimethylaniline

29214200

121-69-7

C8H11N

  1.  

N,N-dimetyl amino etanol và các muối proton hóa chất tương ứng

N,N-Dimetylaminoethanol

29221990

108-01-0

C4H11ON

  1.  

N,N-dimetyl-p-toluidin

N,N-Dimethyl-p-toluidine

29214300

99-97-8

C9H13N

  1.  

N-amino etyl piperazin

N-Amino ethyl piperazine

29335990

140-31-8

C6H15N3

  1.  

n-Amyl clo

n-Amyl chloride

29031990

543-59-9

C5H11Cl

  1.  

N-amylamin

Pentylamine

29211900

110-58-7

C5H13N

  1.  

Naphthalen

Naphthalene

29029090

91-20-3

C10H8

  1.  

1-naphtyl metyl cacbamat

1-naphthyl methylcarbamate

29242990

63-25-2

C12H11NO2

  1.  

Natri

Sodium

28051100

7440-23-5

Na

  1.  

Natri aluminat

Sodium aluminate

28419000

1302-42-7

NaAlO2

  1.  

Natri bromat

Sodium bromate

28299090

7789-38-0

NaBrO3

  1.  

Natri clo axetat

Sodium chloroacetate

29154000

3926-62-3

C2H3O2ClNa

  1.  

Natri clorit

Sodium chlorite

28289090

7758-19-2

NaClO2

  1.  

Natri flo silicat

Sodium fluorosilicate

28269000

16893-85-9

Na2SiF6

  1.  

Natri florua

Sodium fluoride

28261900

7681-49-4

NaF

  1.  

Natri hydrodiflorua

Sodium hydrogendifluoride

28261900

1333-83-1

NaHF2

  1.  

Natri hydrosunfua

Sodium hydrosulfide

28301000

16721-80-5

NaHS

  1.  

Natri hydroxit

Sodium hydroxide

28151200 hoặc 28151100

1310-73-2

NaOH

  1.  

Natri hypoclorit

Sodium hypochlorite

28289010

14380-61-1

NaClO

  1.  

Natri metylat

Sodium methylate

29051900

124-41-4

CH3NaO

  1.  

Natri nhôm hydrua

Sodium aluminium hydride

28500000

13770-96-2

NaAlH4

  1.  

Natri oxit

Sodium oxide

28259000

1313-59-3

Na2O

  1.  

Natri pemanganat

Sodium permanganate

28416900

10101-50-5

NaMnO4

  1.  

Natri perborat

Sodium perborate

28403000

7632-04-4

NaBO3

  1.  

Natri perclorat

Sodium perchlorate

28299010

7601-89-0

NaClO4

  1.  

Natri persunphat

Sodium persulfate

28334000

7775-27-1

Na2S2O8

  1.  

Natri silicat

Sodium metasilicate

28391100

6834-92-0

Na2SiO3

  1.  

Natri sunfua

Sodium sulfide2

28301000

1313-82-2

Na2S

  1.  

Natri thiosunphuric

Sodium dithionite

28311000

7775-14-6

Na2S2O4

  1.  

Natri vanadat

Sodium vanadate

28419000

13718-26-8

NaVO3

  1.  

n-Butanol

n-Butanol

29051300

71-36-3

C4H10O

  1.  

n-Butyl axetat

n-Butyl acetate

29153300

123-86-4

C6H12O2

  1.  

N-butyl clo format

N-Butyl chloroformate

29159090

592-34-7

C5H9O2Cl

  1.  

N-butyl format

N-Butyl formate

29151300

592-84-7

C5H10O2

  1.  

N-butyl metacrylat

N-Butyl methacrylate

29161490

97-88-1

C8H14O2

  1.  

n-Butyl vinyl ete

n-Butyl vinyl ether

29091900

111-34-2

C6H12O

  1.  

N-butylamin

n-Butylamine

29211900

109-73-9

C4H11N

  1.  

n-Butyl triclo silan

n-Butyltrichlorosilane

29319090

7521-80-4

C4H9Cl3Si

  1.  

N-decan

N-Decane

29011000

124-18-5

C10H22

  1.  

Neon

Neon

28042900

7440-01-9

Ne

  1.  

N-etyl anilin

N-Ethylaniline

29214200

103-69-5

C8H11N

  1.  

N-etyl dietanol amin

N-Ethyl diethano l amine

29221990

139-87-7

C6H15O2N

  1.  

N-Heptan

N-Heptane

29011000

142-82-5

C7H16

  1.  

N-heptanaldehit (Heptanal)

N-Heptanaldehyde (Heptanal)

29121990

111-71-7

C7H14O

  1.  

Nhôm cacbua

Aluminium carbide

28499000

1299-86-1

Al4C3

  1.  

Nhôm clorua

Aluminium chloride

28273200

7446-70-0

AlCl3

  1.  

Nhôm nitrat

Aluminium nitrate

28342990

13473-90-0

Al(NO3)3

  1.  

Nhôm photphua

Aluminium phosphide (AlP)

28480000

20859-73-8

AlP

  1.  

[78] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Nitơ

Nitrogen

28043000

7727-37-9

N2

  1.  

2-Nitroanilin

2-Nitroaniline

29214200

88-74-4

C6H6O2N2

  1.  

3-Nitroanilin

3-Nitroaniline

29214200

99-09-2

C6H6O2N2

  1.  

4-Nitroanilin

4-Nitroaniline

29214200

100-01-6

C6H6O2N2

  1.  

Nitrobenzen

Nitrobenzene

29042090

98-95-3

C6H5O2N

  1.  

3-Nitrobenzen sunphonic axit

3-Nitrobenzene sulfonic acid

29049000

98-47-5

C6H5O5NS

  1.  

4-nitro benzen sunphonic axit

4-Nitrobenzene sulfonic acid

29049000

138-42-1

C6H5O5NS

  1.  

[79] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

1-Nitronaphthalen

1-Nitronaphthalene

29042090

86-57-7

C10H7O2N

  1.  

2- Nitronaphthalen

2- Nitronaphthalene

29042090

581-89-5

C10H7O2N

  1.  

1-nitropropan

1-nitropropane

29042090

108-03-2

C3H7O2N

  1.  

2-Nitropropan

2-Nitropropane

 

79-46-9

C3H7O2N

  1.  

[80] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[81] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[82] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Nitrotriflorua

Nitrogen trifluoride

28129000

7783-54-2

NF3

  1.  

N-metyl anilin

N-Methyl aniline

29214200

100-61-8

C7H9N

  1.  

N-metyl butyl amin

N-Methyl butyl amine

29211900

110-68-9

C5H13N

  1.  

Nonan

Nonane

29011000

111-84-2

C9H18

  1.  

Nonylphenol ethoxylat

Ethoxylated nonylphenol

29072990

9016-45-9

C15H23O.(C2H4O)n

  1.  

2,5-Norbornadien (Dicyclo heptadien)

2,5-Norbornadiene

29021900

121-46-0

C7H8

  1.  

N-Phenyl anilin

N-Phenyl aniline

29214200

122-39-4

C12H11N

  1.  

N-Propyl benzen

N-Propyl benzene

29029090

103-65-1

C9H12

  1.  

N-Propyl isoxyanat

N-Propyl isocyanate

29291090

110-78-1

C4H7ON

  1.  

N-Sec-butyl-4-tert-butyl-2,6-dinitro anilin

N-sec-Butyl-4-tert-butyl-2,6-dinitroanilin

29049000

33629-47-9

C14H21N3O4

  1.  

O,O-Dimetyl O-4-nitro-m-tolyl photphothioat

O,O-Dimethyl O-4-nitro-m-tolyl phosphorothioate

29201900

122-14-5

C9H12O5NSP

  1.  

o-Anisidin

o-Anisidine

29222900

90-04-0

C7H9ON

  1.  

Ocryl aldehit (etyl hexadehyt)

Ocryl aldehit (ethyl hexadehyd)

29121990

124-13-0

C8H16O

  1.  

Octabrom diphenyl ete

Octabromodiphenyl ether

29093000

32536-52-0

C12H2Br8O

  1.  

Octaflo xyclobutan

Octafluorocyclobutane

29038900

115-25-3

C4F8

  1.  

Octan

Octane

29011000

111-65-9

C8H18

  1.  

O-diclo benzen

o-Dichlorobenzene

29039100

95-50-1

C6H4Cl2

  1.  

o-Flo toluen

o-Fluorotoluene

29039900

95-52-3

C7H7F

  1.  

O-tolidin

o-Tolidine

29215900

119-93-7

C14H16N2

  1.  

O-tolidin dihydro clo

o-Tolidine dihydrochloride

29215900

612-82-8

C14H18N2Cl2

  1.  

Oxadiargyl

Oxadiargyl

29319090

39807-15-3

C15H14Cl2N2O3

  1.  

Oxy

Oxygen

28044000

7782-44-7

O2

  1.  

[83] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

o-Xylen

o-Xylene

29024100

95-47-6

C8H10

  1.  

p-Anisidin (4-Methoxy benzen anim)

p-Anisidine (4-Methoxybenzenanime)

29222900

104-94-9

C7H9ON

  1.  

Paraldehyt

Paraldehyde

29125000

123-63-7

C6H12O3

  1.  

[84] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Pentaclo etan

Pentachloroethane

29031990

76-01-7

C2HCl5

  1.  

Pentaclo naphthalen

Pentachloronaphthalene

29039900

1321-64-8

C10H3Cl5

  1.  

Pentaclo nitro benzen

pentachloronitrobenzene

29049000

82-68-8

C6Cl5NO2

  1.  

Pentametyl heptan (Isododecan)

Pentametylheptane (Isododecane)

 

31807-55-3

C12H26

  1.  

Pentan-2,4-dion (Axetylaxeton)

Pentane-2,4-dione (Acetylacetone)

29141900

123-54-6

C5H8O2

  1.  

1-Pentanol

1-Pentanol

29051900

71-41-0

C5H12O

  1.  

2-Pentanol

2-Pentanol

29051900

6032-29-7

C5H12O

  1.  

2-Pentanon

2-Pentanone

29141900

107-87-9

C5H10O

  1.  

3-Pentanon

3-Pentanone

29141900

96-22-0

C5H10O

  1.  

1-Pentyl nitrat

1-Pentyl nitrate

 

1002-16-0

C5H11O3N

  1.  

p-Flo toluen

p-Fluorotoluene

29039900

352-32-9

C7H7F

  1.  

Phenetidin

Phenetidine

29222900

156-43-4

C8H11ON

  1.  

[85] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[86] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Phenyl amin

Phenyl amine

29214100

62-53-3

C6H7N

  1.  

Phenyl hydrazin

Phenyl hydrazine

29280090

100-63-0

C6H15N2

  1.  

Phenyl photpho diclo

Phenylphosphorus Dichloride

29319090

644-97-3

C6H5Cl2P

  1.  

Phenyl photpho thio diclo

Phenylphosphorus Thiodichloride

29319090

3497-00-5

C6H5Cl2SP

  1.  

[87] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Phosalon

Phosalone

29349990

2310-17-0

C12H15O4NClS2P

  1.  

Photpho pentaclorua

Phosphorus penta chloride

28121000

10026-13-8

PCl5

  1.  

Photpho pentasunfua

Phosphorus pentasulfide

28139000

1314-80-3

P2S5

  1.  

Photpho pentoxit

Phosphorus pentoxide

28091000

1314-56-3

P2O5

  1.  

Photpho sesquisunfua

Phosphorus sesquisulfide

28139000

1314-85-8

P4S3

  1.  

Phthalic anhydrit

Phthalic anhydride

29173500

85-44-9

C8H4O3

  1.  

[88](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Piperazin

Piperazine

29335990

110-85-0

C4H10N2

  1.  

p-Nitro clo benzen

p-Nitrochlorobenzene

29049000

100-00-5

C6H4O2NCl

  1.  

P-Nitrosodimetyl anilin

P-Nitrosodimethylaniline

29214200

138-89-6

C8H10ON2

  1.  

1-Propanthiol

1-Propanethiol

29309090

107-03-9

C3H8S

  1.  

Propan-1-ol

Propan-1-ol

29051200

71-23-8

C3H8O

  1.  

Propanil

Propanil

29241200

709-98-8

C9H9Cl2NO

  1.  

2- Propen nitrit

2-Propenenitrile

29261000

107-13-1

C3H3N

  1.  

Propionaldehyt

Propionaldehyde

29121990

123-38-6

C3H6O

  1.  

Propionic anhydrit

Propionic anhydride

29159090

123-62-6

C6H10O3

  1.  

Propionyl clorua

Propionyl chloride

29159090

79-03-8

C3H5OCl

  1.  

Propisochlor

Propisochlor

29241900

86763-47-5

C15H22ClNO2

  1.  

Propyl axetat

Propyl acetate

29153990

109-60-4

C5H10O2

  1.  

Propyl format

Propyl formate

29151300

110-74-7

C4H8O2

  1.  

1,2-Propylendiamin

1,2-Propylene diamine

29212900

78-90-0

C3H10N2

  1.  

Propylen tetram

(Tetrapropylen)

Propylene tetramer

(Tetrapropylen)

29012990

6842-15-5

C12H24

  1.  

Propyl triclo silan

Propyltrichlorosilane

29319090

141-57-1

C3H7Cl3Si

  1.  

p-Xylen

p-Xylene

29024300

106-42-3

C8H10

  1.  

Pyrazophos

Pyrazophos

29339990

13457-18-6

C14H20N3O5PS

  1.  

Pyridin

Pyridine

29333100

110-86-1

C5H5N

  1.  

Pyrolidin

Pyrrolidine

29339990

123-75-1

C4H9N

  1.  

Quinolin

Quinoline

29334900

91-22-5

C9H7N

  1.  

Resorcinol

Resorcinol

29072100

108-46-3

C6H6O2

  1.  

Rotenon                  

Rotenone

29329990

83-79-4

C23H22O6

  1.  

S-(4-Clobenzyl) dietyl cacbamothioat

S-(4-Chlorobenzyl) diethylcarbamothioate

29309090

28249-77-6

C12H16ClNOS

  1.  

S,S-di-sec-Butyl-O-etyl-photpho dithioat

S,S-di-sec-Butyl-O-ethyl-phosphorodithioat

29309090

95465-99-9

C10H23O2PS2

  1.  

S-[2-(Etyl sunfinyl) etyl] O,O-dimetyl photphothioat

S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] O,O-dimethyl phosphorothioate

29309090

301-12-2

C6H15O4PS2

  1.  

S-2-Etylthio etyl O,O-dimetyl photphodithioat

S-2-Ethylthioethyl O,O-dimethyl phosphorodithioate

29309090

640-15-3

C6H15O2S3P

  1.  

Sắt (III) clorua

Iron(IIl) chloride

28273920

7705-08-0

FeCl3

  1.  

sec-Butanol

sec-Butanol

29051400

78-92-2

C4H10O

  1.  

Selen (dạng bột)

Selenium (powder)

28049000

7782-49-2

Se

  1.  

Selen dioxit

Selenium dioxide

28112990

7746-08-4

SeO2

  1.  

Selen disunfua

Selenium disulfide

28139000

7488-56-4

SeS2

  1.  

Selen oxyclorit

Selenium oxychloride

28129000

7791-23-3

SeCl2O

  1.  

Silic

Silicon

28046100 hoặc 28046900

7440-21-3

Si

  1.  

Silicon tetraclorua

Silicon tetrachloride

28121000

10026-04-7

SiCl4

  1.  

Silicon tetraflorua

Silicon tetrafluoride

28261900

7783-61-1

SiF4

  1.  

Silvex

Silvex

29189900

93-72-1

C9H7O3Cl3

  1.  

Simazin

Simazine

29339990

122-34-9

C7H12ClN5

  1.  

Stibin (antimony hydril)

Stibine (antimony hydril)

28500000

7803-52-3

H3Sb

  1.  

Stronti nitrat

Strontium nitrate

28342990

10042-76-9

Sr(NO3)2

  1.  

Stronti peroxit

Strontium peroxide

28164000

1314-18-7

SrO2

  1.  

Strychnin sunphat

Strychnine sulfate

29399990

60-41-3

C21H22O6N2S

  1.  

Sunphuryl florua

Sulfuryl fluoride

28261900

2699-79-8

SF2O2

  1.  

[89] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Tali nitrat

Thallium nitrate

28342990

10102-45-1

TlNO3

  1.  

Tali sunphat

Thallium sulfate

28332990

7446-18-6

Tl2(SO4)

  1.  

Technazen

Technazene

29049000

117-18-0

C6HCl4NO2

  1.  

[90] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Terpinolen

Terpinolene

29021900

586-62-9

C10H16

  1.  

Tert-butanol

tert-Butanol

29051400

75-65-0

C4H10O

  1.  

Tert-Butyl clorua

Tert-Butylchloride

29031990

507-20-0

C4H9Cl

  1.  

2-Tert-butyl-4,6-dinitrophenol

2-tert-Butyl-4,6-dinitrophenol

29089900

1420-07-1

C10H12N2O5

  1.  

2-(4-tert-butyl phenoxy) xyclohexyl prop-2-yne-1-sunfonat

2-(4-tert-butylphenoxy)cyclohexyl prop-2-yne-1-sulfonate

29309090

2312-35-8

C19H26O4S

  1.  

Tert-butyl isoxyanat

Tert-Butyl isocyanate

29291090

1609-86-5

C5H9NO

  1.  

5-Tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylen

5-tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylene

29049000

81-15-2

C12H15N3O6

  1.  

1,1,1,2-Tetraclo etan

1,1,1,2-Tetrachloroethane

29031990

630-20-6

C2H2Cl4

  1.  

1,1,2,2-Tetraclo etan

1,1,2,2-Tetrachloroethane

29031990

79-34-5

C2H2Cl4

  1.  

2,3,4,6-Tetraclo phenol

2,3,4,6-Tetrachlorophenol

29081900

58-90-2

C6H2Cl4O

  1.  

Tetraetyl silicat

Tetraethyl silicate

29209090

78-10-4

C8H20O4Si

  1.  

Tetraetyl enpent amin

Tetraethyl enepent amine

29212900

112-57-2

C8H23N5

  1.  

Tetraflo metan

Tetrafluoromethane

29033990

75-73-0

CF4

  1.  

1,2,3,6- Tetrahydrobenzal dehyt

1,2,3,6- Tetrahydro benzaldehyde

29122900

100-50-5

C7H10O

  1.  

Tetrahydrofuran

Tetrahydrofuran

29321100

109-99-9

C4H8O

  1.  

2-Tetrahydro furfuryl amin

 

2-Tetrahydrofurfurylamine

 

29321900

4795-29-3

C5H11ON

  1.  

1,2,3,6-Tetrahydro-1-metyl-4-phenyl pyritin

1,2,3,6-Tetrahydro-1-methyl-4-phenyl pyridine

29333990

28289-54-5

C12H15N

  1.  

Tetrahydrophthalic anhydrit

Tetrahydrophthalic anhydride

29172000

85-43-8

C8H8O3

  1.  

Tetrahydro thiophen (thiolan)

Tetrahydro thiophene (thiolan)

29349990

110-01-0

C4H8S

  1.  

Tetrametyl amonni hydroxit

Tetramethyiammonium hydroxide

29239000

75-59-2

C4H13ON

  1.  

Tetrapropyl orthotitanat

Tetrapropylorthotitanate

29051900

3087-37-4

C12H28O4Ti

  1.  

[91] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

4-Thiapentanal

4-Thiapentanal

29309090

3268-49-3

C4H8OS

  1.  

[92] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Thiomonoglycol

Thiomonoglycol

29309090

60-24-2

C2H6OS

  1.  

Thiophen

Thiophene

29349990

110-02-1

C4H4S

  1.  

Thiourea

Thiourea

29309090

62-56-6

CH4N2S

  1.  

Thiourea dioxit

Thiourea dioxide

29309090

1758-73-2

CH4O2N2S

  1.  

Thori nitrat

Thorium nitrate

28342990

13823-29-5

Th(NO3)4

  1.  

Thorin natri

Thorine sodium

29319090

132-33-2

C16H11AsN2Na3O10S2

  1.  

Thymol

Thymol

29071900

89-83-8

C10H14O

  1.  

Titan

Titanium

81082000 và 81089000

7440-32-6

Ti

  1.  

Titan hydrua

Titanium hydride

28500000

7704-98-5

TiH2

  1.  

Tolylfluanid

Tolylfluanid

29309090

731-27-1

C10H13Cl2FN2O2S2

  1.  

Trans-xyclohexan-1,2-dicacboxylic anhydrit

Trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride

29172000

14166-21-3

C8H10O3

  1.  

Tri phenyl hydroxit thiếc

Triphenyl tin hydroxide

29319090

76-87-9

C18H16OSn

  1.  

Triallyl amin

Triallylamine

29211900

102-70-5

C9H6N

  1.  

Tributyl axetat thiếc

Tributyl tin acetate

29312000

56-36-0

C14H30O2Sn

  1.  

Tributyl laurat thiếc

Tributyl tin laurate

29312000

3090-36-6

C24H50O2Sn

  1.  

[93] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[94] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

1,2,3-Triclo benzen

1,2,3-Trichlorbenzene

29039900

87-61-6

C6H3Cl3

  1.  

1,2,4-Triclo benzen

1,2,4-Trichlorbenzene

29039900

120-82-1

C6H3Cl3

  1.  

1,3,5-Triclo benzen

1,3,5-Trichlorbenzene

29039900

108-70-3

C6H3Cl3

  1.  

1,1,1-Triclo etan

1,1,1-Trichloroethane

29031920

71-55-6

C2H3Cl3

  1.  

Triclofon

Trichlorfon

29319090

52-68-6

C4H8Cl3O4P

  1.  

Triclo(nitro) metan

Trichloro(nitro)methane

28112990

76-06-2

CCl3NO2

  1.  

Triclobuten

Trichlorobutene

29032900

2431-50-7

C4H5Cl3

  1.  

2,4,6-Triclophenol

2,4,6-Trichlorophenol

29081900

88-06-2

C6H3OCl3

  1.  

[95] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[96] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Tricyclazol

Tricyclazole

29339990

41814-78-2

C9H7N3S

  1.  

1-Trixyclo hexylstannyl-1,2,4-triazol

1-Tricyclohexylstannyl-1,2,4-triazol

29339990

41083-11-8

C20H35N3Sn

  1.  

[97] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Triethyl amin

Triethylamine

29211900

121-44-8

C6H15N

  1.  

Trietyl enetetramin

Triethylenetetramine

29212900

112-24-3

C6H18N4

  1.  

Trietyl borat

Triethyl borate

29209090

150-46-9

C6H15O3B

  1.  

Triflo metan (Floform)

Trifluoromethane (Fluoroform)

29033990

75-46-7

CHF3

  1.  

Trifluralin

Trifluralin

29049000

1582-09-8

C13H16F3N3O4

  1.  

Triisobutylen

Triisobutylene

29012990

7756-94-7

C12H24

  1.  

Triisopropyl borat

Triisopropyl borate

29209090

5419-55-6

C9H21O3B

  1.  

Trimetyl borat

Trimethyl borate

29209090

121-43-7

C3H9O3B

  1.  

3,3,5-Trimetyl xyclohexyl amin

3,3,5-Trimethyl cyclohexylamine

29213000

15901-42-5

C9H19N

  1.  

Trimetyl photphit

Trimethyl phosphite

29209090

121-45-9

C3H9O3P

  1.  

Trimetyl axetyl chlorit

Trimethylacetyl chloride

29159090

3282-30-2

C5H9OCl

  1.  

1,3,5- Trimetyl benzen

1,3,5-Trimetyl benzene

29029090

108-67-8

C9H12

  1.  

Tri-o-cresyl phosphat (TOCP)

Tri-o-cresyl phosphate (TOCP)

29199000

78-30-8

C21H21O4P

  1.  

Triphenyl zinnaxetat

Triphenyl zinnacetate

29319090

900-95-8

C20H18O2Sn

  1.  

Tripropyl amin

Tripropylamine

29211900

102-69-2

C9H18N

  1.  

Tripropylen

Tripropylene

29012990

13987-01-4

C9H18

  1.  

Tro kẽm

Zinc ashe

26201100 hoặc 26201900

7440-66-6

Zn

  1.  

Undecan

Undecane

29011000

1120-21-4

C11H24

  1.  

Urea hydro peroxit

Urea hydrogen peroxide

28470010

124-43-6

CH6O3N2

  1.  

Valeraldehit

Pentanaldehyde

29121990

110-62-3

C5H10O

  1.  

Valeryl clo

Valeryl chloride

29159090

638-29-9

C5H9OCl

  1.  

Vanadyl sunphat

Vanadyl sulfate

28332990

27774-13-6

VO(SO4)

  1.  

[98] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

[99] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Vinyl butyrat

Vinyl butyrate

29156000

123-20-6

C6H10O2

  1.  

Vinyl isobutyl ete

Vinyl isobutyl ether

29091900

109-53-5

C6H12O

  1.  

Vinyl toluen

Vinyltoluene

29029090

25013-15-4

C9H10

  1.  

Vinyl triclo silan

Vinyltrichlorosilane

29319090

75-94-5

C2H3Cl3Si

  1.  

Vonfram hexaflorua

Tungsten hexafluoride

28261900

7783-82-6

WF6

  1.  

Xeri

Cerium

28053000

7440-45-1

Ce

  1.  

Xianamit

Cyanamide

28530000

420-04-2

CH2N2

  1.  

Xyclobutan

Cyclobutane

29021900

287-23-0

C4H8

  1.  

1,5,9-Xyclo dodecatrien

1,5,9-Cyclod odecatriene

29021900

4904-61-4

C12H18

  1.  

Xycloheptan

Cycloheptane

29021900

291-64-5

C7H14

  1.  

Xycloheptatrien

Cycloheptatriene

29021900

544-25-2

C7H8

  1.  

Xyclohepten

Cycloheptene

29021900

628-92-2

C7H12

  1.  

Xyclohexan

Cyclohexane

29021100

110-82-7

C6H12

  1.  

Xyclohexanon

Cyclohexanone

29142200

108-94-1

C6H10O

  1.  

Xyclohexen

Cyclohexene

29021900

110-83-8

C6H10

  1.  

Xyclohexyl axetat

Cyclohexyl acetate

29153990

622-45-7

C8H14O2

  1.  

Xyclohexyl isocyanat

Cyclohexyl isocyanate

29291090

3173-53-3

C7H11ON

  1.  

Xyclohexyl mercaptan

Cyclohexyl mercaptan

29309090

1569-69-3

C6H12S

  1.  

1,3,5,7-Xyclo octatetraen

1,3,5,7-cyclo octatetraene

 

629-20-9

C8H8

  1.  

Xyclopentan

Cyclopentane

29021900

287-92-3

C5H10

  1.  

Xyclopentanol

Cyclopentanol

29061900

96-41-3

C5H10O

  1.  

Xyclopentanon

Cyclopentanone

29142990

120-92-3

C5H8O

  1.  

Xyclopenten

Cyclopentene

29021900

142-29-0

C5H8

  1.  

Xymenel-metyl-4-(1-metyl etyl) benzen

Cymenel-methyl-4-(1-methy lethyl) benzene

29029090

99-87-6

C10H14

  1.  

Xyanuric clorua

Cyanuric chloride

29336900

108-77-0

C3N3Cl3

  1.  

Xyhexatin

Cyhexatin

29319090

13121-70-5

C18H34OSn

  1.  

2,3-Xylenol

2,3-Xylenol

29071900

526-75-0

C8H10O

  1.  

2,4-Xylenol

2,4-Xylenol

29071900

105-67-9

C8H10O

  1.  

2,5-Xylenol

2,5-Xylenol

29071900

95-87-4

C8H10O

  1.  

2,6-Xylenol

2,6-Xylenol

29071900

576-26-1

C8H10O

  1.  

3,4-Xylenol

3,4-Xylenol

29071900

95-65-8

C8H10O

  1.  

3,5-Xylenol

3,5-Xylenol

29071900

108-68-9

C8H10O

  1.  

Xylidin

Xylidine

29214900

1300-73-8

C8H11N

  1.  

2,4-Xylidin

2,4-Xylidine

29214900

95-68-1

C8H11N

  1.  

2,6-Xylidin

2,6-Xylidine

29214900

87-62-7

C8H11N

  1.  

Zirconi

Zirconium

81092000 hoặc 81099000

7440-67-7

Zr

  1.  

Zirconi (IV) chlorit

Zirconium (IV) chloride

28273990

10026-11-6

ZrCl4

  1.  

Ziriconi nitrat

Zirconium nitrate

28342990

13746-89-9

Zr(NO3)4

  1.  

α-picolin (2-Metyl pyridin)

α-picoline (2-Methylpyridine)

29339990

52962-96-6

C6H7N

  1.  

β-picolin (3-Metyl pyridin)

β-picoline (3-Methylpyridine)

29333990

108-99-6

C6H7N

 

Tiền chất công nghiệp(1) nhóm 1

 

 

 

 

  1.  

1 - phenyl - 2 - propanon

1 - phenyl - 2 - propanone

29143100

103-79-7

C9H10O

  1.  

Axetic anhydrit

Acetic anhydride

29152400

108-24-7

C4H6O3

  1.  

Axít anthranilic

Anthranilic acid

29224300

118-92-3

C7H7NO2

  1.  

Axít lysergic

Lysergic acid

29396300

82-58-6

C16H16N2O2

  1.  

Axít phenyl axetic

Phenylacetic acid

29163400

103-82-2

C8H8O2

  1.  

Axít N - axetyl anthranilic

N - acetylanthranilic acid

29242300

89-52-1

C9H9NO3

  1.  

Alpha-phenyl acetoacetonitril

(APAAN)

Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN)

29269000

4468-48-8

C10H9NO

  1.  

Gamma-butyro lacton (GBL)

Gamma-butyro lactone (GBL)

29322050

96-48-0

C4H6O2

  1.  

Isosafrol

Isosafrole

29329100

120-58-1

C10H10O2

  1.  

Piperonal

Piperonal

29329300

120-57-0

C8H6O3

  1.  

Piperonyl metyl keton

Piperonyl methyl ketone

29329200

4676-39-5

C6H5C10H10O3

  1.  

Safrol

Safrole

29329400

94-59-7

C10H10O2

  1.  

Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrol, Isosafrol

Essential oil or any mixture containing Safrole, Isosafrole

-

-

-

 

Tiền chất công nghiệp nhóm 2

 

 

 

 

  1.  

Axít axetic

Acetic acid

29152100

64-19-7

C2H4O2

  1.  

Axít clohydric

Hydrochloric acid

28061000

7647-01-0

HCl

  1.  

Axít formic

Formic Acid

29151100

64-18-6

CH2O2

  1.  

Axít sunfuric

Sulfuric acid

2807.00.00

7664-93-9

H2SO4

  1.  

Axít tartaric

Tartaric acid

2918.12.00

526-83-0

C4H6O6

  1.  

Axeton

Acetone

29141100

67-64-1

C3H6O

  1.  

Axetyl clorit

Acetyl chloride

29159070

75-36-5

CH3COCl

  1.  

Amoni format

Ammonium formate

29151200

540-69-2

HCO2NH4

  1.  

Benzaldehyt

Benzaldehyde

29122100

100-52-7

C7H6O

  1.  

Benzyl xyanid

Benzyl cyanide

29269095

140-29-4

C8H7N

  1.  

Diethylamin

Diethylamine

29211950

109-89-7

C4H11N

  1.  

Dietyl ete

Diethyl ether 

29091100

60-29-7

C4H10O

  1.  

Etylen diaxetat

Ethylene diacetate

29153900

111-55-7

C6H10O4

  1.  

Formamit

Formamide

29241900

75-12-7

CH3NO

  1.  

Kali permanganat

Potassium permanganate

28416100

7722-64-7

KMnO4

  1.  

Metyl etyl keton

Methyl ethyl ketone

29141200

78-93-3

C4H8O

  1.  

Methylamin

Methylamine

29211100

74-89-5

CH5N

  1.  

Nitroethan

Nitroethane

290420.00

79-24-3

C2H5NO2

  1.  

Piperidin

Piperidine

29333290

110-89-4

C5H11N

  1.  

Toluen

Toluene

29023000

108-88-3

C7H8

  1.  

Thionyl cloric

Thionyl chloride

28121095

7719-09-7

SOCl2

820[100]

Amoniac (khan)

Ammonia (anhydrous)

28141000

7664-41-7

NH3

821

Axetylen

Acetylene

29012910

74-86-2

C2H2

822

Clo

Chlorine

28011000

7782-50-5

Cl2

823

Flo

Fluorine

28013000

7782-41-4

F2

824

Hydro

Hydrogen

28041000

1333-74-0

H2

825

Hydro florua

Hydrogen fluoride

28111100

7664-39-3

HF

826

Hydro sunphua

Hydrogen sulphide

28111990

7783-06-4

H2S

827

Lưu huỳnh dioxit

Sulfur dioxide

28112920

7446-09-5

SO2

828

Axit nitric

Nitric acid

28080000

7697-37-2

HNO3

829

Photpho (trắng, vàng, đỏ)

Phosphorus (White, yellow, red)

28047000

12185-10-3

7723-14-0

P

 

Tiền chất công nghiệp(2) nhóm 1

 

 

 

 

830

Cyclopentyl bromua

Bromocyclopentane

29033990

137-43-9

C5H9Br

831

Cyclopentyl clorua

Chlorocyclopentane

29038900

930-28-9

C5H9Cl

832

Cyclopentyl magie bromua

Cyclopentyl magnesium bromide

29319090

33240-34-5

 C5H9BrMg

833

o-cloro benzo nitril (2-cloro benzo nitril)

2-Chlorobenzonitrile

29269000

873-32-5

C7H4ClN

834

o-Bromo benzo nitril (2- Bromo benzo nitril)

2-Bromobenzonitrile

29269000

2042-37-7

C7H4BrN

835

Propiophenon

1-phenyl-1-propanone

29143900

93-55-0

C9H10O

Ghi chú:

(1): Mã số HS để tham khảo

(2): Danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới. Danh mục tiền chất nhóm 1 (Danh mục IVA của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ); Danh mục tiền chất nhóm 2 (Danh mục IVB của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ)

 

PHỤ LỤC II[101]

DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã số hải quan (mã HS)(1)

Mã CAS

Công thức hóa học

Hóa chất thuộc Công ước Rotterdam và Công ước Stockholm (2)

  1.  

Axit (2,4,5-triclo phenoxy) axetic

(2,4,5-Trichloro phenoxy) acetic acid (2,4,5-T and its salts and esters)

29189100

93-76-5

C8H5Cl3O3

  1.  

Aldicarb

Aldicarb

29309090

116-06-3

C7H14N2O2S

  1.  

Alachlor

Alachlor

29242990

15972-60-8

C14H20ClNO2

  1.  

Aldrin

Aldrin

29038900

309-00-2

C12H8C16

  1.  

Azinphos-metyl

Azinphos-methyl

29241900

86-50-0

C10H12N3O3PS2

  1.  

Binapacryl

Binapacryl

29161600

485-31-4

C15H18N2O6

  1.  

Bột dustable chứa một sự kết hợp của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran tại hoặc cao hơn 10% và thiram tại hoặc cao hơn 15%

Dustable powder formulations containing a combination of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above 10% and thiram at or above 15%

---

1563-66-2, 17804-35-2

---

  1.  

Captafol

Captafol

29305000

2425-06-1

C10H9O2NCl4S

  1.  

Chlordan

Chlordane

29038200

57-74-9

C10H6Cl8

  1.  

Chlordimeform

Chlordimeform

29252100

6164-98-3

C10H13ClN2

  1.  

Chlorobenzilat

Chlorobenzilate

29181800

510-15-6

C16H14Cl2O3

  1.  

1,1,1-Triclo-2,2-bis (4-clophenyl) etan (D.D.T)

1,1,1-Trichloro-2,2-bis(4-chlorophenyl) ethane

29039200

50-29-3

C14H9Cl5

  1.  

Dieldrin

Dieldrin

29104000

60-57-1

C16H14Cl2O3

  1.  

Dinitro-o-cresol

Dinitro-o-cresol

29089200

534-52-1

C7H6N2O5

  1.  

Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)

Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)

29089100

88-85-7

C10H12N2O5

  1.  

1,2-Dibrom etan

1,2-dibromo ethane (ethylene dibromide)

29033100

106-93-4

C2H4Br2

  1.  

Endosulfan

Endosulfane

29209090

115-29-7

C25H6O3S

  1.  

1,2-Diclo etan (EDC)

1,2- dichloroethane (EDC)

29031500

107-06-2

C2H4Cl2

  1.  

Ete octabrom diphenyl thương mại (bao gồm Hexabromodiphenyl ete và heptabromo diphenyl alkan)

Commercial octabromodiphenyl ether (including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl ether)

29093000

36483-60-0, 68928-80-3

---

  1.  

Etylen oxit

Ethylene oxide

29101000

75-21-8

C2H4O

  1.  

Floraxetamit

Fluoracetamide

29241200

640-19-7

C2H4FNO

  1.  

Hexachloxyclohexan

Hexachloro cyclohexane

29038100

608-73-1

C6H6Cl6

  1.  

Hepta cloran

Hepta chlorane

29038200

76-44-8

C10H5Cl7

  1.  

Hexaclo benzen

Hexachloro benzene

29039200

118-74-1

C6Cl6

  1.  

Tributyltin

Tributyltin compounds

29312000

1461-22-9, 1983-10-4, 2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9, 85409-17-2, 56-35-9

---

  1.  

Lindan (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexaclo xyclohexan)

Lindane (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclohexane)

29038100

58-89-9

C6H6Cl6

  1.  

Methamidophos

Methamidophos

29305000

10265-92-6

C2H8O2NSP

  1.  

Metyl-parathion

Methyl-parathion

29201100

298-00-0

(CH3O)2P(S)OC6H4NO2

  1.  

Monocrotophos

Monocrotophos (Dimethyl (E)-1-methyl-2-(methyl carbamoyl) vinyl phosphate)

29241200

6923-22-4

C7H14NO5P

  1.  

Ankan, C10-13, chloro (Paraffin mạch ngắn được clo hóa)

Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins)

382490

85535-84-8

----

  1.  

Parathion

Parathion

29201100

56-38-2

C10H14NO5PS

  1.  

Pentaclophenol và muối và este của nó

Pentachlorophenol and its salts and esters

29081100

87-86-5

C6HCl5O

  1.  

Pentabromdiphenyl ete (bao gồm Tetrabromdiphenyl ete và pentabromdiphenyl ete)

Commercial pentabromodiphenyl ether (including tetrabromo diphenyl ether and pentabromo diphenyl ether)

9093000

32534-81-9, 40088-47-9

---

  1.  

Perflo octan sulfonic axit, perflo octan sulfonat, perflo octan sulfoamit và perflo octan sunfonyl

Perfluoro octane sulfonic acid, perfluoro octane sulfonates, perfluoro octane sulfo amides and perfluoro octane sulfonyls

---

1691-99-2, 1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8, 2795-39-3, 29081-56-9, 29457-72-5, 307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8

---

  1.  

Phosphamidon

Phosphamidon

29241200

13171-21-6

C10H19ClNO5P

  1.  

Biphenyls Brom hóa (PBBs)

Polybrominated biphenyls (PBBs)

38248200 hoặc

27109100

13654-09-6, 27858-07-7, 36355-01-8

---

  1.  

Biphenyls Clo hóa (PCBs)

Polychlorinated biphenyls (PCBs)

38248200 hoặc

27109100

1336-36-3

---

  1.  

Terphenyls clo hóa (PCTs)

Polychlorinated terphenyls (PCTs)

38248200 hoặc

27109100

 

61788-33-8

C18H14-nCln
(n=1-14)

  1.  

Tris (2,3-dibro propyl) photphat

Tris (2,3-dibromo propyl) phosphate

29191000

126-72-7

C9H15Br6PO4

  1.  

Toxaphen (Camphechlor)

Toxaphene (Camphechlor)

29038900

 

8001-35-2

C10H10Cl8

  1.  

Biphenyl (PCB)

Biphenyl (PCB)

---

---

---

  1.  

Dodecaclo pentaxyclodecan

Dodecachloropentacyclodecane (mirex)

29038900

2385-85-5

C10Cl12

  1.  

Endrin

Endrine

29061900

72-20-8

C12H8Cl6O

  1.  

Polychlorinated

Polychlorinated

---

---

---

  1.  

Pentaclo benzen (PeCB)

Pentachlorobenzene (PeCB)

29039300

608-93-5

HC6Cl5

  1.  

Hexabrom cyclododecan (HBCD)

Hexabromocyclododecane (HBCD)

 

25637-99-4;

3194-55-6

C12H18Br6

  1.  

Naphtalen polyclo hóa (PCN)

Polychlorinated naphthalene (PCN)

 

70776-03-3

 

  1.  

Decabromo diphenyl ete (DBDE)

Decabromodiphenyl ether (DBDE)

29093000

1163-19-5

C12Br10O

  1.  

Axit perflo-octanoic (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA

Perfluorooctanoic acid (PFOA) and its salts and PFOA - related compounds

29159090

335-67-1

---

  1.  

Axit perflo hexan sulfonic (PFHxS), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS

Perfluorohexane sulfonic acid (PFHxS), its salts and PFHxS - related compounds

29049900

355-46-4

---

Hóa chất khác

  1.  

Acrolein

Acrolein (2-Propenal)

29121990

107-02-8

C3H4O

  1.  

Acryl amit

Acryl amide

29241900

79-06-1

C3H5NO

  1.  

Allyl amin

Allyl amine (2-Propen-1-amine)

29211900

107-11-9

C3H7N

  1.  

o-Aminoazo toluen

O-Aminoazo toluene

29214900

97-56-3

C14H15N3

55. [102]

Asen và các hợp chất của asen, ngoại trừ:

Arsenic and arsenic compounds.

Exemption:

2812.10

 

 

---

---

  1.  

Arsenic trichloride

Arsenic trichloride

2812.10

 

7784-34-1

AsCl3

  1.  

1,3-Propane sultone

1,3-Propane sultone

29329990

1120-71-4

C3H6O3S

  1.  

Axit hexaflo photphoric

Hexafluoro phosphoric acid

28111990

16940-81-1

HPF6

  1.  

Axit methoxy axetic

Methoxy acetic acid

29189900

625-45-6

C3H6O3

  1.  

Benzal clorua

Benzal chloride

29039900

98-87-3

C7H6Cl2

  1.  

Benzen

Benzene

27071000

71-43-2

C6H6

  1.  

Benzidin

Benzidine ((1,1’-Biphenyl)-4,4'-diamine)

29215900

92-87-5

C12H12N2

  1.  

Benzo triclorua

Benzo trichloride

29039900

98-07-7

C7H5Cl3

  1.  

Benzyl butyl phthalat

Benzyl butyl phthalate

29173490

85-68-7

C19H20O4

  1.  

Benzyl clorua

Benzyl chloride

29039100

100-44-7

C6H5Cl

  1.  

Beri nitrat

Beryllium nitrate

28342990

13597-99-4

Be(NO3)2

  1.  

4-Biphenyl amin

4-Aminobiphenyl

29214900

92-67-1

C12H11N

  1.  

Bis(2-etyl hexyl) phthalat (DEHP)

Bis(2-ethyl hexyl) phthalate (DEHP)

29173490

117-81-7

C24H38O4

  1.  

Bis(2-methoxy etyl) ete (diglyme)

Bis(2-methoxy ethyl) ether (diglyme)

29091900

111-96-6

C6H14O3

  1.  

Bis(2-methoxy etyl) phthalat

Bis(2-methoxyethyl) phthalate

29173490

117-82-8

C24H38O4

  1.  

1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) etan (TEGDME, triglym)

1,2-bis(2-methoxy ethoxy) ethane (TEGDME, triglyme)

29091900

112-49-2

C8H18O4

  1.  

Bis(clo metyl) ete

Bis(chloro methyl) ether

29091900

542-88-1

C2H4Cl2O

  1.  

Brom axeton

Bromo acetone

29147000

598-31-2

C3H5BrO

  1.  

2- Brom propan

2-Bromopropane

29033990

75-26-3

C3H7Br

  1.  

1,3-Butadien

1,3-Butadiene

29012400

106-99-0

CH2CHCHCH2

  1.  

Butyl toluen

Butyltoluene (p-tert-Butyl toluene)

29029000

98-51-1

C11H16

  1.  

Butenal

Crotonaldehyde

29121990

123-73-9

C4H6O

  1.  

Các hợp chất của Cr6+

The compounds of chromium (VI)

---

---

---

  1.  

Các hợp chất của Niken dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (niken monoxit, niken dioxit, niken sulphit, triniken, disulphit, diniken trioxit)

---

---

---

---

79. [103]

Các hợp chất xyanua, ngoại trừ:

The cyanide compound. Exemption

2811.19

---

---

  1.  

Cyanogen chloride

Cyanogen chloride

2853.10

506-77-4

CClN

  1.  

Hydrogen cyanide

Hydrogen cyanide

2811.12

74-90-8

HCN

  1.  

Cacbon disunfua

Carbon disulfide

28131000

75-15-0

CS2

  1.  

Cacbon monoxit

Carbon monoxide

28112290

630-08-0

CO

  1.  

Cadimi

Cadmium

81072000 hoặc 26209100

7440-43-9

Cd

  1.  

Cadimi clorua

Cadmium chloride

28273990

10108-64-2

CdCl2

  1.  

Cadimi florua

Cadmiumfluoride

28261900

7790-79-6

CdF2

  1.  

Cadimi oxit

Cadmium oxide

28259000

1306-19-0

CdO

  1.  

Cadimi sulfua

Cadmium sulfide

28309010

1306-23-6

CdS

  1.  

Cadimi tetraflo borat

Cadmium fluoro borate

28269000

14486-19-2

Cd(BF4)2

  1.  

Cesium hydroxit

Cesium hydroxide

28469000

21351-79-1

Cs(OH)

  1.  

Chì và các hợp chất của chì

Lead and lead compounds

---

---

---

  1.  

Clo diflo metan (R-22)

Chloro difluoro methane (R-22)

29037100

75-45-6

CHF2Cl

  1.  

Clo axetandehit

2-Chloro acethanal

29130000

107-20-0

C2H5ClO

  1.  

Clo etanol

Chloro ethanol

29055900

107-07-3

C2H5ClO

  1.  

Cloral hydrat

Chloral hydrate

29055900

302-17-0

C2H3Cl3O2

  1.  

Clo rambucil

Chlo rambucil

29224990

305-03-3

C14H19CI2NO2

  1.  

Clo phenol

2-Chloro phenol

29081900

95-57-8

C6H5ClO

  1.  

1-Clo-2,2,2-triflo etan

1 -Chloro-2,2,2-trifluoro ethane

29037900

75-88-7

C2H2F3Cl

  1.  

Clo toluidin

5-Chloro-o-toluidine; 4-Chloro-o-toluidine

29214300

95-79-4; 95-69-2

C7H8ClN

  1.  

Coban diclorua

Cobalt dichloride

28273910

7646-79-9

CoCl2

  1.  

Demeton

Demeton

29309090

126-75-0

C8H19O3PS2

  1.  

4,4’-Diamino diphenyl metan

4,4’-Methylene dianiline

29215900

101-77-9

C13H14N2

  1.  

2,4-Diamino toluen

2,4-Diamino toluene

29213000

95-80-7

C7H10N2

  1.  

1,2-Dibrom-3-clo propan

1,2-Dibromo-3-chloro propane

29037900

96-12-8

C3H5Br2Cl

  1.  

Dibutyl phthalat

Dibutyl phthalate

29173490

84-74-2

C16H22O4

  1.  

2,2’-Dichloro-4,4′- metylen dianilin (MOCA)

2,2′-dichloro-4,4′- methylene dianiline (MOCA)

29215900

101-14-4

C13H12Cl2N2

  1.  

1.3-Diclo axeton

1,3-Dichloro acetone

29147000

534-07-6

C3H4Cl2O

  1.  

3,3’-Diclo benzidin

3,3’-Dichloro benzidine

29215900

91-94-1

C12H10Cl2N2

  1.  

2,2’-Diclo dietyl ete

2,2'-Dichloro diethyl ether

29091900

111-44-4

C4H8Cl2O

  1.  

Dicloran

2,6-Dichlor-4-nitroanilin

29214200

99-30-9

C6H4Cl2N2O2

  1.  

Dicofol

2,2,2-trichloro-1,1-bis(4-chloro phenyl) ethanol

29062900

115-32-2

C14H9Cl5O

  1.  

Dicrom tris(­cromat)

Dichromium tris(chromate)

28415000

24613-89-6

Cr2(CrO4)3

  1.  

Dicrotophos

Dicrotophos ((E)-2-Dimethyl carbamoyl-1-methyl vinyl dimethyl phosphate)

29201900

 

141-66-2

C8H16NO5P

  1.  

Dibenz(a,h) anthracen

Dibenz(a,h) anthracene

29029090

53-70-3

C22H14

  1.  

Diboron trioxist

Diboron trioxide

28100000

1303-86-2

B2O3

  1.  

Dietyl sunfat

Dietyl sulfate

29209090

64-67-5

C4H10O4S

  1.  

Diisobutyl phthalat (DIBP)

Diisobutyl phthalate (DIBP)

29173490

84-69-5

C16H22O4

  1.  

1,2-Dimethoxy etan, etylen glycol dimethyl ete (EGDME)

1,2-dimethoxy ethane, ethylene glycol dimethyl ether (EGDME)

29091900

110-71-4

C4H10O2

  1.  

Dimetyl dietoxy silan

Dimethyl diethoxy silane

29319090

78-62-6

C6H16O2Si

  1.  

N,N-Dimetyl axetamit

N,N-dimethyl acetamide

29241900

127-19-5

C4H9NO

  1.  

1,2-Dimetyl hydrazin

1,2-Dimethyl hydrazine

29280090

540-73-8

C2H8N2

  1.  

Dimetyl amin carbonyl clorua

Dimethyl carbamoyl chloride

29241900

79-44-7

C3H6CINO

  1.  

Dimetyl amino axeto nitril

Dimethyl amino aceto nitril

29269000

926-64-7

C4H8N2

  1.  

2-Dimetyla mino etyl acrylat

2-Dimethyl amino ethyl acrylate

29221990

2439-35-2

C7H13NO2

  1.  

Dimetyl nitro amin

Dimethyl nitros amine

29299090

62-75-9

C2H6N2O

  1.  

Dimetyl thiophotphoryl clorua

Dimethyl thiophosphoryl chloride

29209090

2524-03-0

C2H6ClO2PS

  1.  

Dinitơ monoxit

Nitrous oxide

28112990

10024-97-2

N2O

  1.  

Dinitro toluen (2,4-DNT)

2,4-Dinitro toluene (2,4-DNT)

29042090

121-14-2

C7H6N2O4

  1.  

2,4-Dinitrophenol và các muối

2,4-dinitrophenol, salts

29089900

51-28-5

C6H4N2O5

  1.  

Diisobutyl amin

Diisobutyl amine

29211900

110-96-3

C8H19N

  1.  

2,3-Epoxy-1-propanol

2,3-Epoxy-1-propanol (Glycidol)

29109000

556-52-5

C3H6O2

  1.  

Ethalfluralin

Ethafluralin

2921.43.00

55283-68-6

C13H14F3N3O4

  1.  

Etyl benzen

Ethyl benzene

29026000

100-41-4

C8H10

  1.  

Etyl cacbamat

Ethyl carbamate

29241900

51-79-6

C3H7NO2

  1.  

Etyl clo format

Ethyl chloro formate

29159090

541-41-3

C3H5ClO2

  1.  

Etylen imin

Ethylen imine

29339990

151-56-4

C2H5N

  1.  

2-Etyl hexyl clo format

2-Ethyl hexyl chloro formate

29159090

24468-13-1

C9H17ClO2

  1.  

Flo

Fluorine

28013000

7782-41-4

F2

  1.  

Formaldehit

Formaldehyde

291211

50-00-0

CH2O

  1.  

Furan

Furan

29321900

110-00-9

C4H4O

  1.  

Hexaclo butadien

Hexachloro butadiene

29032900

87-68-3

C4Cl6

  1.  

Hexaclo xyclopentadien

Hexachloro cyclopentadiene

29033990

77-47-4

C5Cl6

  1.  

Hexahydromethyl phthalic anhydrit

Hexahydromethyl phthalic anhydride

29329990

25550-51-0; 48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9

C9H12O3

  1.  

Hexametyl photpho amit

Hexamethyl phosphoro amide

29212900

680-31-9

C6H18N3OP

  1.  

Hexametylen diisoxyanat

Hexamethylene diisocyanate (1,6-Hexamethylene diisocyanate)

29291090

822-06-0

C8H12N2O2

  1.  

Hydrazin và các dạng ngậm nước

Hydrazine and hydrated

28251000

302-01-2

N2H4

  1.  

Hydroxy axeto nitril

Hydroxy aceto nitrile (glycolonitrile)

29269000

107-16-4

C2H3NO

  1.  

Hydroquinon

Hydroquinone

29072200

123-31-9

C6H6O2

  1.  

Indomethacin

Indomethacine

29339990

53-86-1

C19H16CNIO4

  1.  

Isophoron diisoxyanat

Isophorone diisocyanate

29291090

4098-71-9

C12H18N2O2

  1.  

Isopropyl isocyanat

Isopropyl isocyanate

29291090

1795-48-8

C4H7NO

  1.  

Kali sulfua

Potassium sulfide

283090

1312-73-8

K2S

  1.  

Liti hydroxit

Lithium hydroxide

28252000

1310-65-2

LiOH

  1.  

Liti hydrit

Lithium hydride

28500000

7580-67-8

LiH

  1.  

Magie phốtphua

Magnesium phosphide

28480000

12057-74-8

Mg3P2

  1.  

Maleic anhydrit

Maleic anhydride

29171400

108-31-6

C4H2O3

  1.  

Malono nitril

Propane dinitrile

29269000

109-77-3

C3H2N2

  1.  

Metan sunphonyl clorit

Methane sulfonyl chloride

29049000

124-63-0

CH3ClO2S

  1.  

N-Metyl axetamit

N-methyl acetamide

29241900

79-16-3

C3H7NO

  1.  

Metyl hydrazin

Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-)

29280090

60-34-4

CH6N2

  1.  

Metyl oxiran (Propylen oxit)

Methyl oxirane (Propylene oxide)

29102000

75-56-9

C3H6O

  1.  

Clorua metyl

Methyl chloride (Methane, chloro-)

29031110

74-87-3

CH3Cl

  1.  

Metanol

Methanol

29051100

67-56-1

CH3OH

  1.  

Metyl isothioxyanat

Methyl isothiocyanate

29309090

556-61-6

C2H3NS

  1.  

Metyl isoxyanat

Methyl isocyanate

29291090

624-83-9

C2H3NO

  1.  

Metyl orthosilicat (Tetramethoxy silan)

Methyl orthosilicate

29209090

681-84-5

C4H12O4Si

  1.  

Metyl pentadien

Methyl pentadiene

29012900

926-56-7

C6H10

  1.  

Metyl vinyl keton

Methyl vinyl ketone

29141900

78-94-4

C4H6O

  1.  

2-Naphtyl amin

2-naphthyl amine

29213000

91-59-8

C10H9N

  1.  

Natri azid

Sodium azide

28500000

26628-22-8

NaN3

  1.  

Natri flo axetat

Sodium fluoro acetate

29159090

62-74-8

C2H3FO2.Na

  1.  

N-Butyl isoxyanat

N-Butyl isocyanate

29291090

111-36-4

C5H9NO

  1.  

Nitrofen

Nitrofen (2,4-Dichloro-1-(4-nitro phenoxy) benzene)

29093000

1836-75-5

C12H7Cl2NO3

  1.  

Nicotin

Nicotine (3-(1-Methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine)

29339990

54-11-5

C10H14N2

  1.  

Nicotin salicylat

Nicotine salicylate

29399990

29790-52-1

C17H20N2O3

  1.  

Nicotin sunfat

Nicotine sulfate (1-1-Methyl-2-(3-pyridyl)-pynolidine sulfate)

29339990

65-30-5

C20H30N4O4S

  1.  

Nicotin tartrat

Nicotine tartrate

29339990

65-31-6

C18H26N2O12

  1.  

Niken nitrat

Nickel(II) nitrate

28342990

13138-45-9

Ni(NO3)2

  1.  

Niken tetra carbonyl

Nickel tetra carbonyle

28530000

13463-39-3

Ni(CO)4

  1.  

4-Nitro biphenyl

4-Nitro biphenyl

29042090

92-93-3

C12H9NO2

  1.  

Nitrotoluen

o-nitrotoluene

29042090

88-72-2

C7H7NO3

  1.  

Octabrom diphenyl ete (bao gồm hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete)

Commercial octabromo diphenyl ether (including Hexabromo diphenyl ether and Heptabromo diphenyl ether)

29147000

36483-60-0

68928-80-3

---

  1.  

Osmium tetroxit

Osmium tetroxide

28439000

20816-12-0

OsO4

  1.  

Oxy diflorua

Oxygen difluoride

28112990

7783-41-7

F2O

  1.  

Paraquat

Paraquate

29339990

1910-42-5

C12H14Cl2N2

  1.  

Pentaboran

Pentaborane

28500000

19624-22-7

B5H9

  1.  

Penta kẽm cromat octahydroxit

Pentazinc chromate octahydroxide

28415000

49663-84-5

Zn5(OH)8CrO4

  1.  

N-Pentyl-isopentyl phthalat

N-pentyl-isopentyl phthalate

29173490

776297-69-9

C18H26O4

  1.  

Phenyl clo fomat

Phenyl chloro formate

29159090

1885-14-9

C14H1ClN2O

  1.  

Phenyl isoxyanat

Phenyl isocyanate

29291000

103-71-9

C7H5ON

  1.  

Phenol

Phenol

29071100

108-95-2

C6H6O

  1.  

Phenol phthalein

Phenol phthalein

29329990

77-09-8

C20H14O4

  1.  

Phenyl mercaptan

Phenyl mercaptan (Thiophenol)

29309090

108-98-5

C6H6S

  1.  

Phenyl triclo silan

Phenyl trichloro silane

29319090

98-13-5

C6H5Cl3Si

  1.  

2-Propen amit

2- Propen amit

29241900

79-06-1

C3H5NO

  1.  

Propoxur

Propoxure

29242990

114-26-1

C11H15NO3

  1.  

Acrylyl clorit

Acrylyl chloride

29161900

814-68-6

C3H3ClO

  1.  

Rượu propargyl

Propargyl alcohol

29052900

107-19-7

C3H4O

  1.  

Rượu allyl

Allyl alcohol (2-Propen-l-ol)

29052900

107-18-6

C3H6O

  1.  

Stibi pentaclorua

Antimony pentachloride

28273990

7647-18-9

SbCl5

  1.  

Strychnin

Strychnine

29339990

57-24-9

C21H22H2O2

  1.  

Tali

Thallium

81125200

81125900

81125100

7440-28-0

Tl

  1.  

Terpen hydrocacbon

Terpene hydrocarbon

29021900

68956-56-9

C10H16

  1.  

Thalidomit

Thalidomide

29339990

29251900

50-35-1

C13H10N2O4

  1.  

Thiabendazol

Thiabendazole

29341000

148-79-8

C10H7N3S

  1.  

Thiodicarb

Thiodicarb

29309090

59669-26-0

C10H18N4O4S3

  1.  

Thiram

Thiram

29303000

137-26-8

C6H12N2S4

  1.  

Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân

Mercury and mercury compounds

 

---

---

  1.  

Thiếc (IV) clorua

Stannic tetrachloride

28273990

7646-78-8

SnCl4

  1.  

Toluidin

Toluidine

29214300

95-53-4;

108-44-1;

106-49-0

C7H9N

  1.  

Tributyl amin

Tributyl amine

29211900

102-82-9

[CH3(CH2)3]3N

  1.  

Triclo axetyl clorua

Trichloro acetyl chloride

29159090

76-02-8

C2Cl4O

  1.  

Triclo etylen

Trichloro ethylene

29032200

79-01-6

CHClCCl2

  1.  

Trietyl thiếc sunphat

Triethyl tin sulfate

29319090

57-52-3

C12H30O4SSn2

  1.  

Tris(2-cloetyl) photphat (TCEP)

Tris (2-chloroethyl) phosphate (TCEP)

29199000

115-96-8

C6H12Cl3O4P

  1.  

Tricresyl photphat

Tricresyl phosphate

29199000

1330-78-5

C21H21O4P

  1.  

Tris(2-clo etyl) photphat

Tris(2-chloro ethyl) phosphate

29199000

115-96-8

C6H12Cl3O4P

  1.  

Vanadi pentoxit

Vanadium pentoxide

28253000

1314-62-1

V2O5

  1.  

Vinyl benzen

Vinyl benzene (styrene)

29025000

100-42-5

C8H8

  1.  

Vinyl bromua

Vinyl bromide

29033990

593-60-2

C2H3Br

  1.  

Vinyl clorua

Vinyl chloride

29032100

75-01-4

CH2CHCl

  1.  

Xyclohexyl amin

Cyclohexyl amine

29213000

108-91-8

C6H13N

  1.  

2-Xyanopropan-2-ol

2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin)

29269000

75-86-5

C4H7NO

(1): Mã số HS để tham khảo

(2): Đối với hóa chất hữu cơ khó phân hủy (POP), tuân thủ theo các quy định tại Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP  ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã HS(1)

Mã số CAS

1

Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofloridat

O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-phosphonofluoridates

2931.00

 

Ví dụ:

Example:

 

 

● Sarin: O-Isopropylmetyl phosphonofloridat

●Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluoridate

2931.9080

107-44-8

● Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat

● Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat

2931.9080

96-64-0

2

Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidocyanidat

O-Alkyl (<=C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates

2931.00

 

Ví dụ:

Example:

 

 

Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat

Tabun:O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate

2931.9080

77-81-6

3

Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc <C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts

2930.90

 

Ví dụ:

Example:

 

 

O-Etyl S-2-diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat

O-Ethyl S-2-diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate

2930.9099

50782-69-9

4

Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh:

Sulfur mustards:

 

 

● 2-Cloroetylchlorometylsulfit

● 2-Chloroethyl chloromethylsulfide

2930.9099

2625-76-5

● Khí gây bỏng: Bis (2-cloroetyl) sulfit

● Mustard gas: Bis(2-chloroethyl)sulfide

2930.9099

505-60-2

● Bis (2-cloroetylthio) metan

● Bis(2-chloroethylthio)methane

2930.9099

63869-13-6

● Sesquimustard: 1,2-Bis (2-cloroetylthio) etan

● Sesquimustard: 1,2-Bis(2-chloroethylthio)ethane

2930.9099

3563-36-8

● 1,3-Bis (2-cloroetylthio) -n-propan

● 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane

2930.9099

63905-10-2

● 1,4-Bis (2-cloroetylthio) -n-butan

● 1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane

2930.9099

142868-93-7

● 1,5-Bis (2-cloroetylthio) -n-pentan

● 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane

2930.9099

142868-94-8

● Bis (2-cloroetylthiometyl) ete

● Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether

2930.9099

63918-90-1

● Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete

● O-Mustard: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether

2930.9099

63918-89-8

5

Các hợp chất Lewisit:

Lewisites:

 

 

● Lewisit 1: 2-Clorovinyldicloroarsin

● Lewisite 1: 2-Chlorovinyldichloroarsine

2931.9080

541-25-3

● Lewisit 2: Bis (2-chlorovinyl) cloroarsin

● Lewisite 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine

2931.9080

40334-69-8

● Lewisit 3: Tris (2-chlorovinyl) arsin

● Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine

2931.9080

40334-70-1

6

Hơi cay Nitơ:

Nitrogen mustards:

 

 

● HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin

● HN1: Bis(2-chloroethyl)ethylamine

2921.1999

538-07-8

● HN2: Bis(2-chloroetyl)metylamin

● HN2: Bis(2-chloroethyl)methylamine

2921.1999

51-75-2

● HN3: Tris(2-cloroetyl)amin

● HN3: Tris(2-chloroethyl)amine

2921.1999

555-77-1

7

Saxitoxin

Saxitoxin

3002.90

35523-89-8

8

Ricin

Ricin

3002.90

9009-86-3

9

Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit

Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides

 

 

Ví dụ:

Example:

 

 

DF: Metylphosphonyldiflorit

DF: Methylphosphonyldifluoride

2931.9020

676-99-3

10

Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc <C10, gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

O-Alkyl (H or <=C10, incl. cycloalkyl) O-2-dalkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts

2931.00

 

Ví dụ:

Example:

 

 

QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoetyl metylphosphonit

QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite

2931.9080

57856-11-8

11

Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat

Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate

2931.9080

1445-76-7

12

Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat

Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate

2931.9080

7040-57-5

13

Axit dodecyl benzen sunfonic (DBSA)

Dodecyl benzene sulfonic acid (DBSA)

29041000

27176-87-0

14

Amiăng crocidolit

Asbestos crocidolite

2524.10.00

12001-28-4

15

Amiăng amosit

Asbestos amosite

2524.90.00

12172-73-5

16

Amiăng anthophyllit

Asbestos anthophyllite

2524.90.00

17068-78-9

77536-67-5

17

Amiăng actinolit

Asbestos actinolite

2524.90.00

77536-66-4

18

Amiăng tremolit

Asbestos tremolite

2524.90.00

77536-68-6

(1): Mã số HS để tham khảo

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC HÓA CHẤT NGUY HIỂM PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

Các hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất bao gồm các chất quy định tại Bảng 1 của Phụ lục này và hỗn hợp chứa các chất quy định tại Bảng 1 khi phân loại theo GHS thuộc trường hợp quy định tại Bảng 2 Phụ lục này.

1. Bảng 1

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Công thức hóa học

Mã số CAS

Mã HS(1)

Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg)

1.

Acrolein

Acrolein (2-Propenal)

C3H4O

107-02-8

29121990

5.000

2.

Acrylonitril

Acrylonitrile

C3H3N

107-13-1

29261000

50.000

3.

Acryloyl clorua

Acryloyl chloride (2-Propenoyl chloride)

C3H3ClO

814-68-6

29161900

5.000

4.

Aldicarb

Aldicarb

C7H14N2O2S

116-06-3

29309090

5.000

5.

Rượu alyl (2-Propen-1-ol)

Allyl alcohol (2-Propen-1-ol)

C3H6O

107-18-6

29052900

5.000

6.

Alylamin (2-Propen-1-amin)

Allylamine (2-Propen-1-amine)

C3H7N

107-11-9

29211900

5.000

7.

Amoniac khan

Ammonia (anhydrous)

NH3

7664-41-7

28141000

50.000

8.

Amoni nitrat

Ammonium nitrate

NH4NO3

6484-52-2

31023000

 

Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng ≤ 70%

 

5.000.000

 

Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng >70% và ≤ 80%

 

1.250.000

 

Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng >80% và ≤ 98%

 

350.000

 

Amoni nitrat và hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành phần khối lượng ≥ 98%

 

10.000

9.

Anabasin (Pyridin,3-(2S)-2-piperidinyl)

Anabasine, (Pyridine,3-(2S)-2-piperidinyl-)

C10H14N2

494-52-0

29399990

50.000

10.

Asen hydrua

Arsen trihydride (arsine)

AsH3

7784-42-1

28500000

200

11.

Axit asenic và hoặc các muối asenat

Arsenic (V) acid and/or salts

H3AsO4

 

28111910

1.000

12.

Asen pentoxit

Arsenic pentoxide

As2O5

1303-28-2

28112990

1.000

13.

Asen trioxit

Arsenic trioxide

As2O3

1327-53-3

28112990

100

14.

Asen triclorua

Arsenous tricloride

AsCl3

7784-34-1

28121090

50.000

15.

Axit asenơ và các muối asenit

Arsenious (III) acid and/or salts

HAsO2

 

28112990

100

16.

Axetaldehit

Acetaldehyde

C2H4O

75-07-0

29121990

5.000

17.

Axetylen

Acetylene

C2H2

74-86-2

29012910

5.000

18.

Azinphos-etyl

azinphos-ethyl

C12H16N3O3PS2

2642-71-9

29339990

5.000

19.

Azinphos-metyl

azinphos-methyl

C10H12N3O3PS2

86-50-0

29339990

50.000

20.

Bari azit

Barium azide

Ba(N3)2

18810-58-7

28500000

10.000

21.

Beryli (dạng bột và các hợp chất)

Beryllium (powders, compounds)

Be

7440-41-7

81121200

100

22.

Bis (2,4,6-trinitrophenyl)amin

bis(2,4,6-trinitrophenyl)amine

C12H5N7O12

131-73-7

29214400

10.000

23.

Bis(2-clo etyl) sunfua

bis(2-chloroethyl) sulphide

C4H8Cl2S

505-60-2

29309090

5.000

24.

Bis(2-dimetylaminoetyl) (metyl)amin

Bis(2-dimethylaminoethyl) (methyl)amin

C9H23N3

3030-47-5

29212900

50.000

25.

Bis(clo metyl) ete

bis(chloromethyl)ether

C2H4Cl2O

542-88-1

29091900

50.000

26.

2,2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%)

2,2-

Bis(tert-butylperoxy) butane (>70%)

C12H26O4

2167-23-9

29096000

10.000

27.

1,1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%)

1,1-

Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%)

C14H28O4

3006-86-8

29096000

10.000

28.

Boron triclorua

Boron trichloride (Borane, trichloro-)

BCl­3

10294-34-5

28121000

5.000

29.

Boron triflorua

Boron trifluoride (Borane, trifluoro-)

BF­3

20654-88-0

7637-07-2

28261900

5.000

30.

Hỗn hợp boron triflorua và metyl ete (1:1)

Boron trifluoride compound with methyl ether (1:1) (Boron, trifluoro (oxybis (metane)-, T-4-

C2H6BF3O

353-42-4

28261900

5.000

31.

Brom

Bromine

Br2

7726-95-6

28013000

20.000

32.

1-Brom-3-cloropropan

1-Bromo-3-chloropropane

C3H6BrCl

109-70-6

29037900

500

33.

Metyl bromua

Bromomethane (methyl bromide)

CH3Br

74-83-9

29033910

5.000

34.

Brom triflo etylen

Bromotrifluorethylene(Ethene,bromotrifluo

ro-)

C2BrF3

598-73-2

29037900

10.000

35.

1,3-Butadien

1,3-Butadiene

C4H6

106-99-0

29012400

10.000

36.

Butan

Butane

C4H10

106-97-8

27111300

10.000

37.

1-Buten

1-Butene

C4H8

106-98-9

29012300

10.000

38.

2-Buten

2-Butene

C4H8

107-01-7

590-18-1

624-64-6

29012300

10.000

39.

Buten

Butene

C4H8

25167-67-3

29012300

10.000

40.

Tert-butyl acrylat

Tert-butyl acrylate

C7H12O2

1663-39-4

29161200

200.000

41.

Tert-butyl peroxy isobutyrat (>80%)

Tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%)

C8H16O3

109-13-7

29159090

5.000

42.

Tert-butyl peroxyaxetat (>70%)

Tert-butyl peroxyacetate (>70%)

C6H12O3

107-71-1

29159090

10.000

 

43.

Tert-butylperoxy isopropyl cacbonat (>80%)

Tert-butylperoxy isopropylcarbonate (>80%)

C8H16O4

2372-21-6

29209090

10.000

 

44.

Cacbofuran

Carbofuran

C12H15NO3

1563-66-2

29329910

5.000

45.

Cacbon disunfua

Carbon disulfide

CS2

75-15-0

28131000

10.000

46.

Cacbon oxysunfua

Carbon oxysulfide (Carbon oxide sulfide (COS))

COS

463-58-1

28530000

10.000

47.

Cacbonphenothion

Carbonphenothion

C11H16ClO2PS3

786-19-6

29309090

5.000

48.

Cacbonyl clorua (phosgen)

Carbonyl dichloride (phosgene)

CCl2O

75-44-5

281210

300

49.

Chì 2,4,6-trinitroresorcinoxit

Lead 2,4,6-trinitroresorcinoxide lead styphnate)

C6HN3O8Pb

63918-97-8

29319090

50.000

50.

Các ankyl chì

Lead alkyls

 

 

29319090

5.000

51.

Chì azit

Lead azide

PbN6

13424-46-9

28500000

10.000

52.

1-Clo propylen

1-Chlopropylene (1-Propene, 1-chloro-)

C3H5Cl

590-21-6

29032900

10.000

53.

Clo fenvinphos

Chlorfenvinphos

C12H14Cl3O4P

470-90-6

29199000

5.000

54.

Clo

Chlorine

Cl2

7782-50-5

28011000

10.000

55.

Clo dioxit

Chlorine dioxide (Chlorine oxide (ClO2))

ClO2

10049-04-4

28530000

5.000

56.

Cloroform

Chloroform (methane, trichloro-)

CHCl3

67-66-3

29031300

5.000

57.

Clormetyl metyl ete

Chloromethyl methyl ether

C2H5ClO

107-30-2

29091900

5.000

58.

Isopropyl clorua

2-chloropropane

C3H7CI

75-29-6

29031990

10.000

59.

2-Clo propylen

2-Chloropropylene (1-Propene, 2-chloro-)

C3H5Cl

557-98-2

29032900

10.000

60.

Clo trinitro benzen

Chlorotrinitrobenzene

C6H2ClN3O6

88-88-0

29049000

 5.000

61.

Coban kim loại và các hợp chất oxit, carbonnat, sulfua dạng bột

Cobalt metal, oxides, carbonates, sulphides, as powders

Co

7440-48-4

28220000

810520

5.000

62.

Crimidin

Crimidine

C7H10ClN3

535-89-7

29335990

5.000

63.

2-Butenal

Crotonaldehyde (2-Butenal)

C4H6O

4170-30-3

123-73-9

15798-64-8

29121990

5.000

64.

Demeton

Demeton

C16H38O6P2S4

8065-48-3

29309090

5.000

65.

Dialifos

Dialifos

C14H17CINO4PS2

10311-84-9

29309090

50.000

66.

Diazo dinitro phenol

Diazodinitrophenol

C6H2N4O5

87-31-0

29349990

10.000

67.

Dibenzyl peroxy dicacbonat (>90%)

Dibenzyl peroxy dicarbonate (>90%)

C16H14O6

2144-45-8

29209090

10.000

68.

Diboran

Diborane

B2H6

19287-45-7

28500000

5.000

69.

1,2-Dibrom etan

1,2-Dibromoethane (ethylene dibromide)

C2H4Br2

106-93-4

29033100

50.000

70.

Diclo silan

Dichlorosilane (silane, dichloro-)

Cl2H2Si

4109-96-0

28530000

5.000

71.

oo-Dietyl s-etylsunphinylmetyl photphothioat

oo-Diethyl s-ethylsulphinylmethyl phosphorothioate

C7H17O4PS2

2588-05-8

29309090

5.000

 

72.

oo-Dietyl s-etyl

sunphonylmetyl photphothioat

oo-Diethyl s-ethyl

sulphonylmethyl phosphorothioate

C7H17O5PS2

2588-06-9

29309090

5.000

 

73.

oo-Dietyl s-etyl

thiometyl photphothioat

oo-Diethyl s-ethyl

thiomethyl phosphorothioate

C7H17O3PS2

2600-69-3

29309090

5.000

 

74.

oo-Dietyl s-iso

propylthiometyl photphodithioat

oo-Diethyl s-iso

propylthiomethyl phosphorodithioate

C8H19O2PS3

78-52-4

29309090

5.000

 

75.

oo-Dietyl s-propyl

thiometyl photphodithioat

oo-Diethyl s-propyl

thiomethyl phosphorodithioate

C8H19O2PS3

3309-68-0

29309090

5.000

 

76.

Dietylen glycol dinitrat

Diethylene glycol dinitrate

C4H8N2O7

693-21-0

29299090

10.000

77.

Dietyl peroxy dicarbonat (> 30%)

Dietyl peroxy dicarbonate (>30%)

C6H10O6

14666-78-5

29209090

10.000

78.

1,1 Diflo etan

Difluoroethane (Ethane,1,1-difluoro-)

C2H4F2

75-37-6

29033990

10.000

79.

2,2-Dihydro peroxypropan (>30%)

2,2 Dihydro peroxypropane (>30%)

C3H8O4

2614-76-8

29173990

10.000

80.

Di-isobutyryl peroxit (> 50%)

Di-isobutyryl peroxide (> 50%)

C8H14O4

3437-84-1

29096000

10.000

81.

Dimefox

Dimefox

C4H12FN2OP

115-26-4

29299090

5.000

82.

Dimetyl amin

Dimethylamine (Methanamine, N-methyl-)

C2H7N

124-40-3

29291090

5.000

83.

Dimetyl cacbamoyl clorua

Dimethylcarbamoyl chloride

C3H6CINO

79-44-7

29241900

50.000

84.

Dimetyldiclo silan

Dimethyldichlorosilane (silane, dichlorodimethyl-)

C2H6Cl2Si

75-78-5

29319090

5.000

85.

Dimetyl ete

Methyl ether (Methane, oxybis-)

C2H6O

115-10-6

29091900

10.000

86.

Dimetyl nitrosamin

Dimethylnitrosamine

C2H6N2O

62-75-9

29299090

5.000

87.

2,2-Dimetyl propan

2,2-Dimethylpropane (Propane, 2,2-dimethyl-)

C5H12

463-82-1

29011000

10.000

88.

Axit dimetyl photphoramido xyanidic

Dimetylphosphoramidocyanidic acid

C3H7N2P

63917-41-9

29420000

1.000

89.

Di-n-propylperoxy

dicacbonat (> 80%)

Di-n-propylperoxy

dicarbonate (> 80%)

C8H14O6

16066-38-9

29209090

10.000

90.

Diphacinon

Diphacinone

C23H16O3

82-66-6

29143900

5.000

91.

Di-sec-butyl peroxydicacbonat (> 80%)

Di-sec-butyl peroxydicarbonate (> 80%)

C10H18O6

19910-65-7

29209090

10.000

92.

Disulfoton

Disulfoton

C8H19O2PS3

298-04-4

29309090

5.000

93.

Epiclohydrin

Epichlorohydrin (oxirane, (chloromethyl-)

C3H5ClO

106-89-8

29103000

5.000

94.

Epn (Photphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) este)

Epn (Phosphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester)

C14H14NO4PS

2104-64-5

29319090

5.000

95.

Etan

Ethane

C2H6

74-84-0

29011000

10.000

96.

Ethion

Ethion

C9H22O4P2S4

563-12-2

29309090

50.000

97.

Etyl amin

Ethylamine (Ethanamine)

C2H7N

75-04-7

29211900

5.000

98.

Etyl axetylen

Ethyl acetylene (1-Butyne)

C4H6

107-00-6

29012400

10.000

99.

Etyl clorua

Ethyl chloride (Ethane, chloro)

C2H5Cl

75-00-3

29031190

10.000

100.

Etyl ete

Ethyl ether (Ethane, 1,1’-oxybis-)

C4H10O

60-29-7

29094900

10.000

101.

Etyl mercaptan

Ethyl mercaptan (Ethanethiol)

C2H6S

75-08-1

29309090

10.000

102.

Etyl nitrat

Ethyl nitrate

C2H5NO3

625-58-1

29209090

50.000

103.

Etyl nitro

Ethyl nitrite (Nitrous acid, ethyl ester)

C2H5NO2

109-95-5

29209090

10.000

104.

Etylen glycol dinitrat

Ethylene glycol dinitrate

C2H4N2O6

628-96-6

29209090

10.000

105.

Etylen oxit

Ethylene oxide

C2H4O

75-21-8

29101000

5.000

106.

Etylen diamin

Ethylenediamine (1,2-Ethanediamine)

C2H8N2

107-15-3

29212100

5.000

107.

Etylenimin

Ethyleneimine

C2H5N

151-56-4

29252900

10.000

108.

3-(2-Etylhexyloxy) propylamin

3-(2-Ethylhexyloxy) propylamin

C11H25NO

5397-31-9

29221990

50.000

109.

Flo

Fluorine

F2

7782-41-4

28013000

10.000

110.

Axit flo axetic

Fluoroacetic acid

C2H3FO2

144-49-0

29159090

5.000

111.

Fluenetil (2-floetyl 4-Biphenylaxetat)

Fluenetil

C16H15FO2

4301-50-2

29153990

5.000

112.

Formaldehit (Nồng độ ≥ 90%)

Formaldehyde (Conc. > 90%)

CH2O

50-00-00

29121110

5.000

113.

Furan

Furan

C4H4O

110-00-9

29329990

10.000

114.

1-Guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazen

1-guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazene

C2H8N10O

109-27-3

29299090

10.000

115.

1,2,3,7,8,9-Hexaclo dibenzo-p-dioxin

1,2,3,7,8,9-

Hexachlorodibenzo-p-dioxin

C12H2Cl6O2

19408-74-3

29420000

100

116.

3,3,6,6,9,9-Hexametyl-1,2,4,5-tetroxacyclononat (>75%)

3.3.6.6.9.9-

Hexamethyl-1.2.4.5-tetroxacyclononate (>75%)

C11H22O4

22397-33-7

29329990

5000

117.

Hexametylphotphoroamit

Hexamethylphosphoroamide

C6H18N3OP

680-31-9

29299090

50.000

118.

2,2’,4,4’,6,6’-Hexanitro stilben

2,2’,4,4’,6,6’-

hexanitrostilbene

C14H6N6O12

20062-22-0

29042090

10.000

119.

Hydrazin

Hydrazine

H4N2

302-01-2

28251000

5.000

120.

Hydrazin nitrat

Hydrazine nitrate

H5N3O3

13464-97-6

28251000

50.000

121.

Hydro

Hydrogen

H2

1333-74-0

28041000

5.000

122.

Hydro clorua và axít clohydric

Hydrogen chloride and Chlohydric acid

HCl

7647-01-0

28061000

25.000

123.

Hydro florua

Hydrogen fluoride

HF

7664-39-3

28111100

5.000

124.

Hydro selenua

Hydrogen selenide

H2Se

7783-07-5

28111990

10.000

125.

Hydro sunfua

Hydrogen sulphide

H2S

7783-06-4

28139000

5.000

126.

Axit hydroxyanic

Hydrocyanic acid

HCN

74-90-8

28111990

5.000

127.

5-hydroxy

naphthalen-1,4-dion

5-Hydroxy-1,4-naphthalenedione

C10H6O3

481-39-0

29146900

10.000

 

128.

Hydroxy axetonitril

Hydroxyacetonitrile (glycolonitrile)

C2H3NO

107-16-4

29269000

5.000

129.

Isobenzan

Isobenzan

C9H4Cl8O

297-78-9

29329990

5.000

130.

Isobutyronitril

(2-metyl propan nitril)

2-

methyl-Propanenitrile

C4H7N

78-82-0

29269000

10.000

131.

Isodrin

Isodrin

C12H8Cl6

465-73-6

28089199

1.000

132.

Isopentan

2-methyl- Butane

C5H12

78-78-4

29011000

5.000

133.

Isopren

2-methyl-1,3-butadiene

C5H8

78-79-5

29012400

10.000

134.

Isopropyl cloformat

1-methylethyl chlorocarbonate

C4H7CIO2

108-23-6

29151300

5.000

135.

Kali nitrat

Potassium nitrate

KNO3

7757-79-1

2834 21 00

 

Dạng hạt

 

 

5.000.000

Dạng tinh thể

 

 

1.250.000

136.

Các khí hóa lỏng đặc biệt dễ cháy (bao gồm cả LPG) và khí thiên nhiên

Liquefied extremely flammable gases (including LPG) and natural gas

 

 

 

50.000

137.

Lưu huỳnh diclorua

Sulfur dichloride

SCl2

10545-99-0

28121000

100

138.

Lưu huỳnh dioxit

Sulfur dioxide

SO2

7446-09-5

28112820

50.000

139.

Lưu huỳnh tetraflorua

Sulfur tetrafloride (Sulfur fluoride)

SF4

7783-60-0

28129000

5.000

140.

Lưu huỳnh trioxit

Sulfur trioxide

SO3

7446-11-9

28112990

15.000

141.

Metan

Methane

CH4

74-82-8

27111490

10.000

142.

Metanol

Methanol

CH4O

67-56-1

29051100

500.000

143.

3-Metyl 1-buten

3-Methyl -1-butene

C5H10

563-45-1

29012990

5.000

144.

Metyl acrylat

Methyl acrylate

C4H6O2

96-33-3

29161200

500.000

145.

Metyl amin

Methylamine (Methanamine)

CH5N

74-89-5

29211100

5.000

146.

Metyl clorua

Methyl chloride (Methane, chloro-)

CH3Cl

74-87-3

29031110

5.000

147.

Metyl cloformat

Methyl chloroformate (Carbonochloridic acid, methylester)

C2H3ClO2

79-22-1

29159090

5.000

148.

Metyl etyl keton peroxit (> 60%)

Methyl ethyl ketone peroxide (> 60%)

C8H18O6

1338-23-4

29096000

5.000

149.

Metyl format

Methyl formate (Formic acid, methyl ester)

C2H4O2

107-31-3

29151300

5.000

150.

Metyl hydrazin

Methyl hydrazine (Hydrazine, methyl-)

CH6N2

60-34-4

29280090

5.000

151.

Metyl isobutyl keton peroxit (nồng độ > 60%)

Methyl isobutyl ketone peroxide (> 60%)

C12H26O4

37206-20-5

29096000

50.000

152.

Metyl isoxyanat

Methyl isocyanate

C2H3NO

624-83-9

29291090

150

153.

Metyl mercaptan

Methyl mercaptan (Methanethiol)

CH4S

74-93-1

29309090

10.000

154.

Metyl thioxyanat

Methyl thiocyanate (Thiocyanic acid, methyl ester)

C2H3NS

556-64-9

29309090

10.000

155.

2-Metyl 1-buten

2-Methyl-1-butene

C5H10

563-46-2

29012990

10.000

156.

Metacrylonitril

2-methyl-2-Propenenitrile

C4H5N

126-98-7

29269000

10.000

157.

2-Metyl-3-buten nitril

2-Methyl-3-butenenitrile

C5H7N

16529-56-9

29269000

500.000

158.

4,4-Metylen bis (2-clo anilin) và/hoặc muối của nó ở dạng bột

4,4’-

Methylenebis (2-chloroaniline) and/or salts, in powder form

C13H12Cl2N2

101-14-4

29215900

10

159.

Metyl isoxyanat

Methylisocyanate

C2H3NO

624-83-9

29291090

5.000

160.

n-Metyl-n,2,4,6-tetranitroanilin

n-Methyl-n,2,4,6-tetranitroaniline

C7H5N5O8

479-45-8

29299090

5.000

161.

2-Metyl 1-propen

2-Methylpropene (1-Propene, 2-methyl-)

C4H8

115-11-7

29012300

10.000

162.

3-Metylpyridin

3-Methylpyridine

C6H7N

108-99-6

29333990

500

163.

Metyl triclo silan

Methyltrichlorosilane (Silane, trichloromethyl-)

CH3Cl3Si

75-79-6

29319090

5.000

164.

Mevinphos

Mevinphos

C7H13O6P

7786-34-7

29199000

5.000

165.

Natri clorat

Sodium chlorate

NaClO3

7775-09-9

28291100

50.000

166.

Natri picramat

Sodium picramate

C6H4N3NaO5

831-52-7

29089900

10.000

167.

Natri selenit

Sodium selenite

Na2SeO3

10102-18-8

28429090

50.000

168.

Hỗn hợp chứa natri hypoclorit

Mixtures of sodium hypochlorite

 

 

28289010

200.000

169.

Niken và các hợp chất chứa Ni dạng bột có thể phát tán trong không khí (các loại oxit, cacbonat, sunfua)

Nickel compounds in inhalable powder form (oxides, sulphides, carbonate)

Ni

 

75040000

1.000

170.

Niken tetracacbonyl

Nickel tetracarbonyl

C4NiO4

13463-39-3

28230000

5.000

171.

Axit nitric

Nitric acid (conc 80% or greater)

HNO3

7697-37-2

28080000

5.000

172.

Nitơ glyxerin

Nitroglycerin

C3H5N3O9

55-63-0

29209090

5.000

173.

Nitơ monoxit

Nitric oxdide (Nitrogen oxide (NO))

NO

10102-43-9

28112990

50.000

174.

Nitơ oxit

Nitrogen oxides

NOx

11104-93-1

28112290

50.000

175.

Nitơ xenlulo (hàm lượng > 12,6% nitrogen)

Nitrocellulose (containing > 12,6% of nitrogen)

 

9004-70-0

39122011

10.000

176.

Oleum (hỗn hợp axit sunfuric với lưu huỳnh trioxit)

Oleum (Fuming Sulfuric acid) (Sulfuric acid, mixture with sulfur trioxide)

H2SO4*nSO3

8014-95-7

28070000

5.000

177.

Oxy

Oxygen

O2

7782-44-7

28044000

200.000

178.

Oxydisunfoton

Oxydisulfoton

C8H19O3PS3

2497-07-6

29309090

5.000

179.

Oxy diflorua

Oxygen difloride

F2O

7783-41-7

28129000

5.000

180.

Paraoxon (dietyl 4-nitrophenyl photphat)

Paraoxon (diethyl 4-nitrophenylphosphate)

C10H14NO6P

311-45-5

29199000

10.000

181.

Parathion

Parathion

C10H14NO5PS

56-38-2

29201100

5.000

182.

Parathion-metyl

Parathion-methyl

C8H10NO5PS

298-00-0

29201100

50.000

183.

Pensunfothion

Pensulfothion

C11H17O4PS2

115-90-2

29309090

5.000

184.

Pentaboran

Pentaborane

B5H9

19624-22-7

28500000

5.000

185.

1,3-Pentadien

1,3- Pentadiene

C5H8

504-60-9

29012990

10.000

186.

Pentaerythritol tetranitrat

Pentaerythritol tetranitrate

C5H8N4O12

78-11-5

29209090

10.000

187.

Pentan

Pentane

C5H12

109-66-0

29011000

5.000

188.

1-Penten

1-Pentene

C5H10

109-67-1

29012990

5.000

189.

(E)-2-Penten

2-Pentene, (E)-

C5H10

646-04-8

29012990

5.000

190.

(Z)-2-Penten

2-Pentene, (Z)-

C5H10

627-20-3

29012990

5.000

191.

Axit peraxetic (> 60%)

Peracetic acid (> 60%)

C2H4O3

79-21-0

29159090

5.000

192.

Perclometyl mercaptan

Perchloromethylmercaptan (Methanesulfenyl chloride, trichloro-)

CCl4S

594-42-3

29309090

5.000

193.

Photpho vàng

Phosphorus (White, yellow)

P4

7723-14-0

28047000

1.000

194.

Phorat

Phorate

C7H17O2PS3

298-02-2

29309090

5.000

195.

Phosacetim

Phosacetim

C14H13Cl2N2O2PS

4104-14-7

29299090

5.000

196.

Phosphamidon

Phosphamidon

C10H19CINO5P

13171-21-6

29241200

50.000

197.

Photpho oxyclorua

Phosphorus oxychloride (Phosphoryl chloride)

POCl3

10025-87-3

28121000

5.000

198.

Photpho triclorua

Phosphorus trichloride (Phosphorous trichloride)

PCl3

7719-12-2

28121000

5.000

199.

Photpho trihydrua (photphin)

Phosphorus trihydride (phosphine)

PH3

7803-51-2

28480000

200

200.

Piperidin

Piperidine

C5H11N

110-89-4

29333200

50.000

201.

Các Polyclo dibenzo furan và Polyclodibenzo dioxin (bao gồm TCDD)

Polychlorodibenzo-furans and Polychlorodibenzo-dioxins (including TCDD)

C12H6Cl2O2

33857-26-0

 

1

202.

Propylen imin

2- methyl-Aziridine

C3H7N

75-55-8

29339990

10.000

203.

Promurit (1-(3,4-diclophenyl)-3-triazenethiocacboxamit)

Promurit (1-(3,4-dichlorophenyl)

-3-triazene

thiocarboxamide)

C7H6Cl2N4S

5836-73-7

29309090

5.000

204.

Propadien

1,2-Propadiene

C3H4

463-49-0

29012990

10.000

205.

Isopropylamin

2-Propanamine

C3H9N

75-31-0

29211900

10.000

206.

Propan

Propane

C3H8

74-98-6

27111200

10.000

207.

1-Propen-2-clo-1,3-diol diaxetat

1-propen-2-chloro-1,3-diol-diacetate

C7H9ClO4

10118-77-6

29153990

10

208.

Propylen

1-Propene

C3H6

115-07-1

27111490

10.000

209.

Propionitril

Propionitrile (Propanenitrile)

C3H5N

107-12-0

29242990

5.000

210.

Propyl cloformat

Propyl chloroformate (Carbonochloridic acid, propylester)

C4H7ClO2

109-61-5

29159090

5.000

211.

Propylamin

Propylamine

C3H9N

107-10-8

29211900

500.000

212.

Propylen oxit

Propylen oxide

C3H6O

75-56-9

29102000

5.000

213.

Propin

1-Propyne

C3H4

74-99-7

29012990

10.000

214.

Pyrazoxon

Pyrazoxon

C8H15N2O4P

108-34-9

29331900

5.000

215.

Sắt pentacacbonyl

Iron, pentacacbonyl- (Iron carbonyl (Fe(CO)5), (TB-5-11)-)

C5FeO5

13463-40-6

29319090

5.000

216.

Selen hexaflorua

Selenium hexafloride

SeF6

7783-79-1

28129000

5.000

217.

Silan

Silane

SiH4

7803-62-5

28500000

10.000

218.

Stibin (antimon hydril)

Stibine (antimony hydril)

SbH3

7803-52-3

28500000

10.000

219.

Sunfotepp

Sulfotepp

C8H20O5P2S2

3689-24-5

29201900

5.000

220.

Tepp - tetraetyl pyrophotphat

T.E.P.P - (Tetraethyl pyrophosphate)

C8H20O7P2

107-49-3

29199000

5.000

221.

Telu hexaflorua

Tellurium hexafloride

TeF6

7783-80-4

28261900

50.000

222.

Tert-butylperoxy maleat (>80%)

Tert-butylperoxy maleate (>80%)

C8H12O5

1931-62-0

29189900

10.000

223.

Tert-butylperoxy pivalat (>77%)

Tert-butylperoxy pivalate (>77%)

C9H18O3

927-07-1

29189900

10.000

224.

2,3,7,8-Tetraclo dibenzo-p-dioxin

2,3,7,8-

tetrachlorodibenzo-p-dioxin

C12H4Cl4O2

1746-01-6

29329990

5.000

225.

Tetraflo etylen

Tetrafluoroethylene (Ethene, tetrafluoro-)

C2F4

116-14-3

29033990

10.000

226.

Tetrahydro-3,5-dimetyl-1,3,5,-thiadiazin-2-thion (Dazomet)

Tetrahydro-3,5-dimethyl-1,3,5,-thiadiazine-2-thione (Dazomet)

C5H10N2S2

533-74-4

29349990

100.000

227.

Tetrametylen disunphotetramin

Tetramethylenedisulphotetramine

C4H8N4O4S12

80-12-6

29349990

5.000

228.

Tetrametyl silan

Tetramethylsilane (Silane, tetramethyl-)

C4H12Si

75-76-3

29319090

5.000

229.

Tetranitro metan

Tetranitromethane (Methane, tetranitro-)

CN4O8

509-14-8

29042090

5.000

230.

Thionazin

Thionazin

C8H13N2O3PS

297-97-2

29339990

5.000

231. [104]

Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân

Mercury and mercury compounds

---

---

---

01

232.

Tirpate (2,4-Dimetyl-2-formyl-1,3-dithiolan oxim metylcacbamat)

Tirpate(2,4-dimethyl-1,3-dithiolane-2-carbo

xaldehydeo-methyl

carbamoyloxime)

C8H14N2O2S2

26419-73-8

29420000

100

233.

Titan tetraclorua

Titanium tetrachloride (Titanium chloride (TiCl4) (T-4)-)

TiCl4

7550-45-0

28273990

5.000

234.

2,4-Toluen diisoxyanat

2,4-Toluene di-isocyanate

C9H6N2O2

584-84-9

29291090

10.000

235.

2,6-Toluen di-isoxyanat

2,6- Toluene di-isocyanate

C9H6N2O2

91-08-7

29291090

10.000

236.

Toluen di-isoxyanat       

Toluene di-isocyanate

C9H6N2O2

26471-62-5

29291090

10.000

237.

1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitro benzen

1,3,5-

Triamino-2,4,6-trinitrobenzene

C6H6N6O6

3058-38-6

29215900

10.000

238.

Triclo silan

Trichlorosilane (Silane, trichloro-)

SiHCl3

10025-78-2

2853000

5.000

239.

Trietylenmelamin

Triethylenemelamine

C9H12N6

51-18-3

29336900

100

240.

Triflocloetylen

Trifluorochloroethylene (Ethene, chlorotrifluoro-)

C2ClF3

79-38-9

29037700

10.000

241.

Trimetylamin

Trimethylamine

C3H9N

75-50-3

29211100

5.000

242.

Trimetylclosilan

Trimethylchlorosilane (Silane, chlorotrimethyl-)

C3H9ClSi

75-77-4

29319090

5.000

243.

Trinitro anilin

Trinitroaniline

C6H4N4O6

26952-42-1

29214200

50.000

244.

2,4,6-Trinitroanisol

2,4,6-trinitroanisole

C7H5N3O7

606-35-9

29093000

10.000

245.

1,3,5-Trinitro benzen

Trinitrobenzene

C6H3N3O6

99-35-4

29042090

5.000

246.

Axit trinitrobenzoic

Trinitrobenzoic acid

C7H3N3O8

129-66-8

29163990

10.000

247.

Trinitro cresol

Trinitrocresol

C7H5N3O7

602-99-3

29089900

50.000

248.

2,4,6-Trinitrophenetol

2,4,6-

trinitrophenetole

C8H7N3O7

4732-14-3

29093000

10.000

249.

2,4,6-Trinitrophenol

2,4,6-Trinitrophenol (picric acid)

C6H3N3O7

88-89-1

29089900

10.000

250.

2,4,6-Trinitroresorcinol

2,4,6-Trinitroresorcinol (styphnic acid)

C6H3N3O8

82-71-3

29089900

10.000

251.

2,4,6-trinitrotoluen

2,4,6-trinitrotoluene

C7H5N3O6

118-96-7

29042010

10.000

252.

Vinyl axetat

Vinyl acetate monomer (Acetic acid ethenyl ester)

C4H6O2

108-05-4

29153200

10.000

253.

Vinyl axetylen

Vinyl acetylene (1-Buten-3-yne)

C4H4

689-97-4

29012990

10.000

254.

Vinyl clorua

Vinyl chloride (Ethene, chloro)

C2H3Cl

75-01-4

29032100

10.000

255.

Vinyl etyl ete

Vinyl ethyl ether (Ethene, ethoxy-)

C4H8O

109-92-2

29091900

10.000

256.

Vinyl florua

Vinyl fluoride (Ethene, fluoro)

C2H3F

75-02-5

29033990

10.000

257.

Vinyl metyl ete

Vinyl methyl ether (Ethene, methoxy-)

C3H6O

107-25-5

29091900

10.000

258.

Vinyliden clorua

Vinylidene chloride (Ethene, 1,1-dichloro-)

C2H2Cl2

75-35-4

29032900

10.000

259.

Vinyliden florua

Vinylidene fluoride (Ethene, 1,1-difluoro-)

C2H2F2

75-38-7

29033990

10.000

260.

Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3-(3-oxo-1-phenylbutyl)-2H-chromen-2-on)

Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3-(3-oxo-1-phenylbutyl)-2H-chromen-2-one)

C19H16O4

81-81-2

29322000

5.000

261.

Xyanogen (Etandinitril)

Cyanogen (Ethanedinitrile)

C2H2

460-19-5

28530000

10.000

262.

Xyanogen clorua

Cyanogen chloride

CCl N

506-77-4

28530000

5.000

263.

2-xyano-2-propanol

2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin)

C4H7NO

75-86-5

29269000

5.000

264.

Xyanthoat

Cyathoate

C10H19N2O4PS

3734-95-0

29309090

5.000

265.

Các hợp chất xyanua

Cyanide compounds

---

---

---

5.000

266.

Xycloheximit

Cycloheximide

C15H23NO4

66-81-9

29419000

5.000

267.

Xyclohexan amin

Cyclohexylamine (Cyclohexanamine)

C6H13N

108-91-8

29213000

5.000

268.

Xyclopropan

Cyclopropane

C3H6

75-19-4

29021900

10.000

269.

Xyclotetrametylen tetra nitramin

Cyclotetramethylenetetranitramine

C4H8N8O8

2691-41-0

29339990

10.000

270.

Xyclotrimetylen trinitramin

Cyclotrimethylene trinitramine

C3H6N6O6

121-82-4

29336900

10.000

271.

Các chất có khả năng gây ung thư hoặc các hỗn hợp chữa các chất có khả năng gây ung thư thành phần khối lượng trên 5%:

4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của nó, Benzotriclorid, Benzidin và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sunphat, Dimetyl sunphat, Dimetylcacbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-clo propan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitro amin, Hexametylphotphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của 4-Nitrodiphenyl và 1,3-Propanesulton

The following carcinogens or the mixtures containing the following carcinogens at concentrations above 5% by weight: 4-Aminobiphenyl and/or its salts, Benzotrichloride, Benzidine and/or salts, Bis (chloromethyl) ether, Chloromethyl methyl ether, 1,2- Dibromometan, Diethyl sulfate, Dimethyl sulfate, Dimetylcarbamoyl chloride, 1,2-Dibrom-3-chloropropane, 1,2-Dimethylhydrazin, Dimethylnitrosamine, Hexamethylphosphoric triamide, hydrazine, 2-Naphtylamine and/or salts, 4-Nitrodiphenyl and 1,3 Propanesultone

 

 

 

500

(1): Mã số HS để tham khảo

2. Bảng 2

STT

Nhóm hóa chất

Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg)

I

Nguy hại sức khoẻ

 

1

Độc cấp tính cấp 1, tất cả các đường tiếp xúc

5.000

2

Độc cấp tính

- Cấp 2, tất cả các đường tiếp xúc

- Cấp 3, đường hô hấp

50.000

3

Độc tính đến cơ quan cụ thể - tiếp xúc đơn

50.000

II

Nguy hại vật chất

 

1

Chất nổ

- Chất nổ không bền;

- Chất nổ cấp 1.1, 1.2, 1.3, 1.5 hoặc 1.6.

10.000

2

Chất nổ cấp 1.4

50.000

3

Khí dễ cháy cấp 1, cấp 2

10.000

4

Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2, có chứa khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 hoặc chất lỏng dễ cháy cấp 1

150.000 (net)

5

Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2, không chứa khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 và không chứa chất lỏng dễ cháy cấp 1

5 000.000 (net)

6

Khí oxi hóa cấp 1

50.000

7

Chất lỏng dễ cháy:

- Chất lỏng dễ cháy cấp 1, hoặc

- Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 ở điều kiện nhiệt độ trên nhiệt độ sôi của chúng, hoặc

- Các chất lỏng khác có nhiệt độ chớp cháy ≤600C, ở điều kiện nhiệt độ trên nhiệt độ sôi của chúng.

10.000

8

Chất lỏng dễ cháy

- Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 ở điều kiện áp suất cao hoặc nhiệt độ cao có thể tạo ra nguy cơ lớn, hoặc

- Các chất lỏng khác có nhiệt độ chớp cháy ≤600C ở điều kiện áp suất cao hoặc nhiệt độ cao có thể tạo ra nguy cơ lớn.

50.000

9

Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 không thuộc trường hợp quy định tại mục 7, mục 8 bảng này.

5 000.000

10

Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu A hoặc kiểu B; peroxyt hữu cơ kiểu A hoặc kiểu B

10.000

11

Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu C, D. E. F; peroxyt hữu cơ kiểu C, D. E. F

50.000

12

Chất lỏng tự cháy cấp 1; chất rắn tự cháy cấp 1

50.000

13

Chất lỏng oxi hóa cấp 1,2 hoặc 3; chất rắn oxi hóa cấp 1,2 hoặc 3

50.000

14

Chất hoặc hợp chất khi tiếp xúc với nước gây phát sinh khí dễ cháy cấp 1

100.000

III

Nguy hại cho môi trường

 

1

Nguy hại cấp tính đến môi trường thủy sinh cấp 1

100.000

2

Nguy hại mãn tính đến môi trường thủy sinh cấp 2

200.000

IV

Nguy hại khác

 

1

Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm EUH014

100.000

2

Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm EUH029

50.000

 

PHỤ LỤC V

DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

STT

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Mã HS(1)

Mã CAS

Công thức hóa học

  1.  

Amon hydro diflorua

Ammonium hydrogen difluoride

28261900

1341-49-7

NH4HF2

  1.  

Axetaldehyt

Acetaldehyde

29121200

75-07-0

C2H4O

  1.  

Axetonitril

Acetonitrile

29269000

75-05-8

C2H3N

  1.  

Axetyl metyl cacbinol

Acethyl methyl carbinol

29144000

513-86-0

C4H8O2

  1.  

Axetylen

Acetylene

29012910

74-86-2

C2H2

  1.  

Acephat

Acephate

29309090

30560-19-1

C4H10NO3PS

  1.  

Acetochlor

Acetochlor

29242990

34256-82-1

C14H20ClNO2

  1.  

Acrolein

Acrolein

29121990

107-02-8

C3H4O

  1.  

Acrylamit

Acryl amide

29241900

79-06-1

C3H5NO

  1.  

Acrylo nitril

Acrylo nitrile

29261000

107-13-1

C3H3N

  1.  

Acryloyl clorit

Acryloyl chloride

29161900

814-68-6

C3H3ClO

  1.  

Adiponitril

Adiponitrile

29269000

111-69-3

C6H8N2

  1.  

Alachlor

Alachlor

29242990

15972-60-8

C14H20ClNO2

  1.  

Aldicarb

Aldicarb

29309090

116-06-3

C7H14N2O2S

  1.  

Aldrin

Aldrin

29038200

309-00-2

C12H8Cl6

  1.  

Ankan, C10-13, clo (Short Chain Chlorinated Paraffins

Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins

382490

85535-84-8

---

  1.  

Allyl axetat

Allyl acetate

29153990

591-87-7

C5H8O2

  1.  

Allyl bromua

Allyl bromide

29033990

106-95-6

C3H5Br

  1.  

Allyl clo fomat

Allyl chloro formate

29159090

2937-50-0

C4H5O2Cl

  1.  

Allyl etyl ete

Allyl ethyl ether

29091900

557-31-3

C5H10O

  1.  

Allyl glycidyl ete

Allyl glycidyl ether

29109000

106-92-3

C6H10O2

  1.  

Allyl isothiocynat

Allyl isothiocyanate

29309090

57-06-7

C4H5NS

  1.  

Allyl amin

Allyl amine

29211900

107-11-9

C3H7N

  1.  

Allyl triclo silan

Allyl trichloro silane

29319090

107-37-9

C3H5Cl3Si

  1.  

Alpha-hexaclo xyclohexan

Alpha-hexachloro cyclohexane

29038100

319-84-6

C6H6Cl6

  1.  

Alpha-metyl benzanol

Alpha-methyl benzyl alcohol

29062900

13323-81-4

C8H10O

  1.  

Alpha-metyl valeraldehit

Alpha-methyl valeraldehyde

29121990

123-15-9

C6H12O

  1.  

Alpha-naphthyl thiourea

Alpha-naphthyl thiourea

29309090

86-88-4

C11H10N2S

  1.  

Alpha-phenyl acetoaceto nitril

3-Oxo-2-phenyl butane nitrile

29269000

4468-48-8

C10H9ON

  1.  

Alpha-Pinen

Alpha-pinene

29021900

80-56-8

C10H16

  1.  

Amiăng trắng

asbestos chysotile

25249000

12001-29-5

Mg3(Si2O5)(OH)4

  1.  

2-Amino-4-clo phenol

2-Amino-4-chlorophenol

29222900

95-85-2

C6H6ONCl

  1.  

Aminocarb

Aminocarb

29242990

2032-59-9

C11H16O2N2

  1.  

Aminopyridin

3-Aminopyridine; 4-Aminopyridine; 2-Aminopyridine

29333990

462-08-8; 504-24-5; 504-29-0

C5H6N2

  1.  

Amitraz

Amitraz

29252900

33089-61-1

C19H23N3

  1.  

Amoiac (anhydrous)

Ammonia (anhydrous)

28141000

7664-41-7

NH3

  1.  

Amon sunfua

Ammonium sulfide

28309090

12135-76-1

(NH4)2S

  1.  

Amoni perclorat

Ammonium perchlorate

28299090

7790-98-9

NH4ClO4

  1.  

Amoni persunphat

Ammonium persulfate

28334000

7727-54-0

H8N2O8S2

  1.  

Amyl axetat

Amyl acetate

29153990

628-63-7

C7H14O2

  1.  

Amyl butyrat

Amyl butyrate

29156000

106-27-4

C9H18O2

  1.  

Amyl clo

n-Amyl chloride

29031990

543-59-9

C5H11Cl

  1.  

Amyl format

Amyl formate

29151300

638-49-3

C7H5Cl3

  1.  

Amyl mercaptan

Amyl mercaptan

29309090

110-66-7

C5H12S

  1.  

Amyl nitrat

1-Pentyl nitrate

29209090

29209090

1002-16-0

C5H11O3N

  1.  

Amyl nitrit

Amyl nitrite

29209090

110-46-3

C5H11O2N

  1.  

Amyl triclo silan

Amyl trichloro silane

29319090

107-72-2

C5H11Cl3Si

  1.  

Anabasine

Anabasine

29399990

494-52-0

C10H14N2

  1.  

Anilin hydroclorit

Aniline hydrocloride

29214100

142-04-1

C6H8NCl

  1.  

Anisidin

Anisidin

29222900

536-90-3

C7H9ON

  1.  

Anisol (metoxy benzen)

Anisole (methoxy benzene)

29093000

100-66-3

C7H8O

  1.  

Anlyl clorua

Allyl chloride

29032900

107-05-1

C3H5Cl

  1.  

Anthraquinon

Anthraquinone

29146100

84-65-1

C14H8O2

  1.  

Antimony clorua

Antimony trichloride

28273990

10025-91-9

SbCl3

  1.  

Antimony pentaclorua

Antimony pentachloride

28273990

7647-18-9

SbCl5

  1.  

Antimony pentaflorua

Antimony pentafluoride

28261990

7783-70-2

SbF5

  1.  

Antimony hydril

Antimony hydril

28500000

7803-52-3

H3Sb

  1.  

Argon

Argon

28042100

7440-37-1

Ar

  1.  

Asen và các hợp chất của asen

Arsenic and arsenic compounds

--

---

---

  1.  

Axetaldehit

Acetadehyde

29121200

75-07-0

C2H4O

  1.  

Axetaldehit oxim

Acetaldehyde oxime

29280090

107-29-9

C2H5ON

  1.  

Axit 2-axetyloxy benzoic

2-Acetyloxy benzoic acid

29182200

50-78-2

C9H8O4

  1.  

Axit 2-clo propionic

2-Chloropropionic acid

29159070

598-78-7

C3H5O2Cl

  1.  

Axit acrylic

Acrylic acid

29161100

79-10-7

C3H4O2

  1.  

Axit bo triflo axetic

Boron trifluoride acetic acid

29420000

7578-36-1

C2H4O2F3B

  1.  

Axit brom axetic

Bromoacetic acid

29159090

79-08-3

C2H3O2Br

  1.  

Axit butyric

Butyric acid

29156000

107-92-6

C4H8O2

  1.  

Axit clo axetic

Chloro acetic acid

29154000

79-11-8

C2H3O2Cl

  1.  

Axit clo sunfunic

Chloro sulfuric acid

28062000

7790-94-5

CIHSO3

  1.  

Axit cloric

Chloric acid

28111990

7790-93-4

HClO3

  1.  

Axit cresylic

Cresylic acid

29071200

1319-77-3

C7H8O

  1.  

Axit crotonic

Crotonic acid

29161900

107-93-7

C4H6O2

  1.  

Axit diclo axetic

Dichloro acetic acid

29154000

79-43-6

C2H2O2Cl2

  1.  

Axit diclo isocyanuric

Dichloro isocyanuric acid

29336900

2782-57-2

C3HO3N3Cl2

  1.  

Axit diflo photphoric

Difluoro phosphoric acid

28092099

13779-41-4

HPO2F2

  1.  

Axit hexaflo silicic

Hexafluoro silicic acid

28111990

16961-83-4

H2SiF6

  1.  

Axit flo sunphonic

Fluoro sulfonic acid

28111990

7789-21-1

HSO3F

  1.  

Axit flo boric

Fluoro boric acid

28111990

16872-11-0

HBF4

  1.  

Axit hexaflo photphoric

Hexafluoro phosphoric acid

28111990

16940-81-1

HPF6

  1.  

Axit isobutyric

Isobutyric acid

29156000

79-31-2

C4H8O2

  1.  

Axit metacrylic

Methacrylic acid

29161300

79-41-4

C4H6O2

  1.  

Axit methoxy axetic

Methoxy acetic acid

29189900

625-45-6

C3H6O3

  1.  

Axit 2-nitro benzen sunphonic

2-Nitro benzene sulfonic acid

29049000

31212-28-9

C6H5O5NS

  1.  

Axit 3-nitro benzen sunphonic

3-Nitro benzene sulfonic acid

29049000

98-47-5

C6H5O5NS

  1.  

Axit 4-nitro benzen sunphonic

4-Nitro benzene sulfonic acid

29049000

127-68-4

C6H5O5NS

  1.  

Axit percloric

Perchloric acid

28111990

7601-90-3

HClO4

  1.  

Axit phenol sunphonic

Phenol sulfonic acid

29089900

1333-39-7

C6H6O4S

  1.  

Axit photphoric

Phosphoric acid

280920

7664-38-2

H3PO4

  1.  

Axit propionic

Propanoic acid

29155000

79-09-4

C3H6O2

  1.  

Axit selenic

Selenic acid

28111990

7783-06-6

H2SeO4

  1.  

Axit selenious

Selenious acid

28111990

7783-00-8

H2SeO3

  1.  

Axit thioglycolic

Thioglycolic acid

29309090

68-11-1

C2H4O2S

  1.  

Axit triclo axetic

Trichloro acetic acid

29154000

76-03-9

C2HO2Cl3

  1.  

Axit indolaxetic

Indolacetic acid

29183000

87-51-4

C10H8NO2

  1.  

Axit triclo isocyanuric

Trichloro isocyanuric acid

29336900

87-90-1

C3O3N3Cl3

  1.  

Axit (2,4,5-triclo phenoxy) axetic

(2,4,5-Trichloro phenoxy) acetic acid (2,4,5-T and its salts and esters)

29189100

93-76-5

C8H5Cl3O3

  1.  

Atrazin

Atrazine

29339990

1912-24-9

C8H14ClN5

  1.  

Azocyclotin

Azocyclotin

29339990

41083-11-8

C20H35N3Sn

  1.  

Axit triflo axetic

Trifluoro acetic acid

29159090

76-05-1

C2HO2F3

  1.  

Azinphos-etyl

azinphos-ethyl

29339990

2642-71-9

C12H16N3O3PS2

  1.  

Azinphos-metyl

azinphos-methyl

29339990

86-50-0

C10H12N3O3PS2

  1.  

Bạc nitrat

Silver nitrate

28432100

7761-88-8

AgNO3

  1.  

Bari

Barium

28051900

7440-39-3

Ba

  1.  

Bari bromic

Barium bromate

28299090

13967-90-3

Ba(BrO32

  1.  

Bari clorat

Barium chlorate

28291900

13477-00-4

Ba(ClO3)2

  1.  

Bari hypoclorit

Barium hypochlorite

28289090

13477-10-6

Ba(ClHO)2

  1.  

Bari nitrat

Bari nitrate

28342990

10022-31-8

Ba(NO3)2

  1.  

Bari oxit

Barium oxide

28164000

1304-28-5

BaO

  1.  

Bari perclorat

Barium perchlorate

28299090

13465-95-7

Ba(ClO4)2

  1.  

Bari peroxit

Barium peroxide

28164000

1304-29-6

BaO2

  1.  

Bari azit

Barium azide

28500000

18810-58-7

Ba(N3)2

  1.  

1,2-Benzoanthracen

1,2-Benzoanthracene

29029090

56-55-3

C18H12

  1.  

Benzal clorua

Benzal chloride

29039900

98-87-3

C7H6Cl2

  1.  

Benfuracarb

Benfuracarb

29329900

82560-54-1

C20H30N2O5S

  1.  

Benzen

Benzene

27071000 hoặc 29022000

71-43-2

C6H6

  1.  

Benzen diamin

Benzen diamin

29215100

106-50-3; 108-45-2; 95-54-5

C6H8N2

  1.  

1,4-Benzen diamin dihydro clorit

1,4-Benzene diamine dihydro chloride

29215900

624-18-0

C6H10N2Cl2

  1.  

Benzen sunphonyl clorua

Benzene sulfonyl chloride

29049000

98-09-9

C6H5O2ClS

  1.  

Benzidin

Benzidine

29215990

92-87-5

C12H12N2

  1.  

Benzo triclorua

Benzo trichloride

29039900

98-07-7

C7H5Cl3

  1.  

Benzo quinon

Benzoquinone

29146900

583-63-1; 106-51-4

C6H4O2

  1.  

Benzo triflorua

Benzo trifluoride

29039900

98-08-8

C7H5F3

  1.  

Benzoyl clorua

Benzoyl chloride

29163200

98-88-4

C7H5OCl

  1.  

Benzoyl peroxit

Benzoyl peroxide

29163200

94-36-0

C14H10O4

  1.  

Benzyl butyl phthalat

Benzyl butyl phthalate

29173490

85-68-7

C19H20O4

  1.  

Benzyl clorua

Benzyl chloride

29039100

100-44-7

C6H5Cl

  1.  

Benzyl dimetyl amin

Dimethyl benzyl amine

29214900

103-83-3

C9H13N

  1.  

Beri nitrat

Beryllium nitrate

28342990

13597-99-4

Be(NO3)2

  1.  

Beryllium

Beryllium

811211

7440-41-7

Be

  1.  

Beta-hexaclo xyclohexan

Beta-hexachloro cyclohexane

29038100

319-85-7

C6H6Cl6

  1.  

Biphenyl (PCB)

Biphenyl (PCB)*

---

---

---

  1.  

4-Biphenyl amin

4-Amino biphenyl

29214900

92-67-1

C12H11N

  1.  

Biphenyl polyclorinat (PCBs)

Polychlorinated Biphenyls (PCBs)

27109100 hoặc

38248200

1336-36-3

---

  1.  

Binapacryl

Binapacryl

29161600

485-31-4

C15H18N2O6

  1.  

Bis (2-etyl hexyl) phthalat (DEHP)

Bis (2-ethyl hexyl) phthalate (DEHP)

29173200

117-81-7

C24H38O4

  1.  

Bis(2,4,6-trinitro phenyl) amin

Bis(2,4,6-trinitro phenyl) amine

29214400

131-73-7

C12H5N7O12

  1.  

[105] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Bis(2-dimetyl amino etyl) (metyl) amin

Bis(2-dimethyl amino ethyl) (methyl) amin

29212900

3030-47-5

C9H23N3

  1.  

Bis(2-methoxy etyl) ete (diglyme)

Bis(2-methoxy ethyl) ether (diglyme)

29091900

111-96-6

C6H14O3

  1.  

Bis(2-methoxy etyl) phtalat

Bis(2-methoxy ethyl) phthalate

29173490

117-82-8

C24H38O4

  1.  

1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) etan (TEGDME, triglyme)

1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) ethane (TEGDME, triglyme)

29091900

112-49-2

C8H18O4

  1.  

Bis(clom etyl) ete

Bis(chloro methyl) ether

29091900

542-88-1

C2H4Cl2O

  1.  

2,2-Bis(tert-butyl peroxy) butan

2,2-Bis(tert-butyl peroxy) butane

29096000

2167-23-9

C12H26O4

  1.  

1,1-Bis(tert-butyl peroxy) xyclohexan

1,1-Bis(tert-butyl peroxy) xyclohexan

29096000

3006-86-8

C14H28O4

  1.  

Bitertanol

Bitertanol

29339990

55179-31-2

C20H23N3O2

  1.  

Bo tribromua

Boron tribromide

28129000

10294-33-4

BBr3

  1.  

Bo triflo dietyl etherat

Boron trifluoride diethyl etherate

29420000

109-63-7

C4H10OF3B

  1.  

Bo trifluorua

Boron trifluoride

28129000

7637-07-2

BF3

  1.  

Boron triclorit

Boron trichloride

28121000

10294-34-5

BCl­3

  1.  

Boron triflorit

Boron trifluoride

28261900

20654-88-0; 28261900

BF­3

  1.  

Hợp chất của boron trifluorit với metyl ete (1:1) (Boron, triflo (oxybis (metan)-, T-4-)

Boron trifluoride compound with methyl ether (1:1) (Boron, trifluoro (oxybis (metane)-, T-4-)

29420000

353-42-4

C2H6BF3O

  1.  

Boron trioxit

Diboron trioxide

28100000

1303-86-2

B2O3

  1.  

Bột dustable chứa một sự kết hợp của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran tại hoặc cao hơn 10% và thiram tại hoặc cao hơn 15%

Dustable powder formulations containing a combination of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above 10% and thiram at or above 15%

----

137-26-8, 1563-66-2, 17804-35-2

---

  1.  

Bột nhôm

Aluminium powder

76031000 hoặc 76032000

7429-90-5

Al

  1.  

Brom axeton

Bromo acetone

29147000

598-31-2

C3H5BrO

  1.  

Brom butan

2-Bromo butane; 1-Bromo butane

29033990

78-76-2; 109-65-9

C4H9Br

  1.  

Brom clorua

Bromine monochloride

28129000

13863-41-7

BrCl

  1.  

3-Bromo propyn

3-Bromo propyne

29033990

106-96-7

C3H3Br

  1.  

Brom pentaflorua

Bromine pentafluoride

28129000

7789-30-2

BrF5

  1.  

1-Brom propan

1-Propyl bromide

29033990

106-94-5

C3H7Br

  1.  

2-Brom-2-nitro-1,3-propandiol

2-Bromo-2-nitro-1,3-propanediol

29055900

52-51-7

C3H6O4NBr

  1.  

Brom

Bromine

28013000

7726-95-6

Br2

  1.  

1-Brom-2-ethoxy-etan

Ethane, 1 -bromo-2-ethoxy-

29091900

592-55-2

C4H9OBr

  1.  

1-Brom-3-metyl butan

1-Bromo-3- methyl butane

29033990

107-82-4

C5H11Br

  1.  

Bromoform

Bromoform

29033990

75-25-2

CHBr3

  1.  

Brom metyl propan

Bromo methyl propane

29033990

507-19-7; 78-77-3

C4H9Br

  1.  

2-Brom propan

2-Bromo propane

29033990

75-26-3

C3H7Br

  1.  

2-Brom-pentan

2-Bromo pentane

29033990

107-81-3

C5H11Br

  1.  

Bromua benzen

Bromo benzene

29039900

108-86-1

C6H5Br

  1.  

1,3-Butadien

1,3-Butadiene

29012400

106-99-0

CH2CHCHCH2

  1.  

Butan iodua

Butane, 2-iodo-

29033990

513-48-4

C4H9I

  1.  

Butan

Butane

27111300 hoặc 29011000

106-97-8

C4H10

  1.  

2,3-Butan dion

2,3-Butane dione

29141900

431-03-8

C4H6O2

  1.  

Butanol

Butanol

29051300

71-36-3; 75-65-0; 78-92-2

C4H10O

  1.  

Butenal

Crotonaldehyde, (E)-(2-Butenal, (E)-)

29121990

123-73-9

C4H6O

  1.  

Buten

Butene

29012300

106-98-9; 107-01-7; 25167-67-3; 590-18-1; 624-64-6

C4H8

  1.  

Butralin

Butralin

29214900

33629-47-9

C14H21N3O4

  1.  

Tert-butyl acrylat

Tert-butyl acrylate

29161200

1663-39-4

C7H12O2

  1.  

Butyl axetat

n-Butyl acetate

29153300

123-86-4

C6H12O2

  1.  

Butyl mercaptan

Butyl mercaptan

29309090

109-79-5

C4H10S

  1.  

Butyl metyl ete

Butyl methyl ether

29091900

628-28-4

C5H12O

  1.  

Butyl nitrit

Butyl nitrite

29209090

544-16-1

C4H9O2N

  1.  

Butyl propionat

Butyl propionate

2955000

590-01-2

C7H14O2

  1.  

n-Butyl triclo silan

n-Butyl trichloro silane

29319090

7521-80-4

C4H9Cl3Si

  1.  

Butyl vinyl ete

Butyl vinyl ether

29091900

111-34-2; 926-02-3

C6H12O

  1.  

Butylbenzen

Butyl benzene

29029020

104-51-8

C10H14

  1.  

1,2-Butylen oxit

1,2-Butylene oxide

29109000

106-88-7

C4H8O

  1.  

Butyl toluen

Butyl toluene (p-tert-Butyl toluene)

29029090

98-51-1

C11H16

  1.  

1,4-Butynediol

1,4-Butynediol

29053900

110-65-6

C4H6O2

  1.  

Butyraldehit

Butyraldehyde

29121910

123-72-8

C4H8O

  1.  

Butyric anhydrit

Butyric anhydride

29159090

106-31-0

C8H14O3

  1.  

Butyronitril

Butyronitrile

29269000

109-74-0

C4H7N

  1.  

Butyryl clorua

Butyryl chloride

29159090

141-75-3

C4H7OCl

  1.  

Các hợp chất của Cr6+

The compounds of chromium (VI)

---

---

---

  1.  

Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel, disulphit, dinikel trioxit)

Nickel compounds in powder form that can spread wide in the air (nickel monoxide, nickel dioxide, nickel sulphide, trinikel, disulphit, dinikel trioxide)

---

---

---

  1.  

Các chất gây ung thư sau đây hoặc các hỗn hợp có chứa các chất gây ung thư sau ở nồng độ trên 5% trọng lượng: 4 Aminobiphenyl và / hoặc muối của nó, Benzotrichlorit, benziđin và / hoặc muối, Bis (clometyl) ete, clometyl metyl ete, 1,2- Dibrommetan, Dietyl sunfat, Dimetyl sunfat, Dimetylcarbamoyl clorua, 1,2-Dibrom-3-chloropropan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitrosamin, Hexametylphosphoric triamide, hydrazin, 2-Naphtylamin và / hoặc muối, 4-Nitrodiphenyl và 1,3-Propanesulton

The following carcinogens or the mixtures containing the following carcinogens at concentrations above 5% by weight: 4-Aminobiphenyl and/or its salts, Benzotrichloride, Benzidine and/or salts, Bis (chloromethyl) ether, Chloromethyl methyl ether, 1,2- Dibromometan, Diethyl sulfate, Dimethyl sulfate, Dimetylcarbamoyl chloride, 1,2-Dibrom-3-chloropropane, 1,2-Dimethylhydrazin, Dimethylnitrosamine, Hexamethylphosphoric triamide, hydrazine, 2-Naphtylamine and/or salts, 4-Nitrodiphenyl and 1,3 Propanesultone

---

--

--

  1.  

Các hợp chất xyanua

The cyanide compounds

---

---

---

  1.  

[106] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Cacbon disunfua

Carbon disulfide

28131000

75-15-0

CS2

  1.  

Cacbon monoxit

Carbon monoxide

28112990

630-08-0

CO

  1.  

Cacbon tetrabromit

Tetrabromo methane

29033990

558-13-4

CBr4

  1.  

Cacbonyl florua

Carbonyl fluoride

28129000

353-50-4

COF2

  1.  

Cadimi

Cadmium

7440-43-9

81072000 hoặc 26209100

Cd

  1.  

Cadimi clorua

Cadmium chloride

28273990

10108-64-2

CdCl2

  1.  

Cadimi florua

Cadmium fluoride

28261900

7790-79-6

CdF2

  1.  

Cadimi oxit

Cadmium oxide

28259000

1306-19-0

CdO

  1.  

Cadimi selenua

Cadmium selenide

28429090

1306-24-7

CdSe

  1.  

Cadimi sulfua

Cadmium sulfide

28309010

1306-23-6

CdS

  1.  

Cadimi tetrafloborat

Cadmium fluoroborate

28269000

14486-19-2

Cd(BF4)2

  1.  

Cadimi tetrafloborat

Cadmium fluoroborate

28269000

14486-19-2

Cd(BF4)2

  1.  

Cadmi tellurua

Cadmium telluride

28530000

1306-25-8

CdTe

  1.  

Cadusafos

Cadusafos

29309090

95465-99-9

C10H23O2PS2

  1.  

Campheclo

Campheclo

38085000

8001-35-2

 C10H10Cl8

  1.  

Canxi

Calcium

28051200

7440-70-2

Ca

  1.  

Canxi cacbua

Calcium carbide

28491000

75-20-7

CaC2

  1.  

Canxi clorat

Calcium chlorate

2829

10037-74-3

Ca(ClO3)2

  1.  

Canxi hypoclorua

Calcium hypochlorite

28281000

7778-54-3

Ca(ClO)2

  1.  

Canxi nitrat

Calcium nitrate

28342990

10124-37-5

Ca(NO3)2

  1.  

Canxi perclorat

Calcium perchlorate

28299090

13477-36-6

Ca(ClO4)2

  1.  

Canxi peroxit

Calcium peroxide

28259000

1305-79-9

CaO2

  1.  

Canxi resinat

Calcium resinate

29319090

9007-13-0

C40H58O4Ca

  1.  

Canxi silicua

Calcium silicide

28500000

12013-56-8

CaSi2

  1.  

Captafol

Captafol

29305000

2425-06-1

C10H9O2NCl4S

  1.  

Cacbaryl

Cacbaryl

29242990

63-25-2

C12H11NO2

  1.  

Cacbosulfan

Cacbosulfan

29329910

55285-14-8

C20H32N2O3S

  1.  

Cacbofuran

Carbofuran

29329910

1563-66-2

C12H15NO3

  1.  

Cacbon disunfit

Carbon disulfide

28131000

75-15-0

CS2

  1.  

Cacbon oxysunfit

Carbon oxysulfide

28530000

463-58-1

COS

  1.  

Cacbon tetraclorit

Carbon tetrachloride

29031400

56-23-5

CCl4

  1.  

Cacbon phenothion

Carbon phenothion

29309090

786-19-6

C11H16ClO2PS3

  1.  

Carbonyl dichlorit

Carbonyl dichloride

281210

75-44-5

CCl2O

  1.  

Ceri nitrat

Caesium nitrate

28342990

7789-18-6

Cs(NO3)2

  1.  

Ceri sắt

Ferrocerium

28461000

69523-06-4

--

  1.  

Cesium hydroxit

Cesium hydroxide

28469000

21351-79-1

Cs(OH)

  1.  

Chì và các hợp chất của chì

Lead and lead compounds

---

---

---

  1.  

1-Clo propylen

1-Chlo propylene

29032900

590-21-6

C3H5Cl

  1.  

Chlorfenvinphos

Chlorfenvinphos

29199000

470-90-6

C12H14Cl3O4P

  1.  

Clorin

Chlorine

28011000

7782-50-5

Cl2

  1.  

Clorin dioxit

Chlorine dioxide

28112990

10049-04-4

ClO2

  1.  

Cloroform

Chloroform

29031300

67-66-3

CHCl3

  1.  

Clo metyl metyl ete

Chloromethyl methyl ether

29091900

107-30-2

C2H5ClO

  1.  

[107] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Chlorfenapyr

Chlorfenapyr

29339990

122453-73-0

C15H11BrClF3N2O

  1.  

Chlorthal-dimetyl

Chlorthal-dimethyl

29173990

1861-32-1

C10H6Cl4O4

  1.  

Chlozolinate

Chlozolinate

29309090

84332-86-5

C13H11Cl2NO5

  1.  

2-Clo propylen

2-Chloro propylene

29032900

557-98-2

C3H5Cl

  1.  

Clo trinitro benzen

Chloro trinitro benzene

29049000

88-88-0

C6H2ClN3O6

  1.  

Chlordimeform

Chlordimeform

29252100

6164-98-3

C10H13ClN2

  1.  

Clobenzilat

Chlorobenzilate

29181800

510-15-6

C16H14Cl2O3

  1.  

Chrysen

Chrysen (1,2-benzo phenanthrene)

29029090

218-01-9

C18H12

  1.  

2-Clo acetandehit

2-Chloro acethanal

29130000

107-20-0

C2H5ClO

  1.  

Clo axeton

Chloro acetone

29147000

78-95-5

C3H5OCl

  1.  

Clo axetonitril

Chloro acetonitrile

29269000

107-14-2

C2H2NCl

  1.  

Clo anilin

Chloro aniline

29214200

106-47-8; 95-51-2; 108-42-9

C6H6NCl

  1.  

Clo benzen

Chlorobenzene

29039100

108-90-7

C6H5Cl

  1.  

Clo benzo triflorua

Chlorobenzotri fluoride

29039900

88-16-4; 104-83-6; 611-19-8; 620-20-2

C7H4F3Cl

  1.  

Clo cresol

Chloro cresol

29081900

59-50-7; 608-26-4

C7H7OCl

  1.  

Clo diflo brom metan

Bromo chloro difluoro methane

29037600

353-59-3

CF2ClBr

  1.  

Clo diflo metan (R-22)

Chloro difluoro methane (R-22)

29037100

75-45-6

CHF2Cl

  1.  

2,4- Clo dinitro benzen

2,4-Dinitro chloro benzene

29049000

97-00-7

C6H3O4N2Cl

  1.  

Clo etanol

Chloro ethanol

29055900

107-07-3

C2H5ClO

  1.  

Clo metyl etyl ete

Chloro methyl ethyl ether

29091900

3188-13-4

C3H7OCl

  1.  

Clo nitro anilin

Chloro nitro aniline

29214200

121-87-9

C6H5O2N2Cl

  1.  

Clo phenol

Chlorophenol

29081900

106-48-9; 108-43-0; 95-57-8

C6H5OCl

  1.  

2-Clo-1-phenyl etan-1-on

2-Chloro-1-phenylethan-1-one

29147000

532-27-4

C8H7OCl

  1.  

Clo pren

Chloroprene

29032900

126-99-8

C4H5Cl

  1.  

1-Clo propan

n-Propyl chloride

29031990

540-54-5

C3H7Cl

  1.  

Clo ral hydrat

Chloral hydrate

29055900

302-17-0

C2H3Cl3O2

  1.  

Clo rambucil

Chlorambucil

29224990

305-03-3

C14H19CI2NO2

  1.  

Clo silan

Chlorosilane

29319090

13465-78-6

ClH3Si

  1.  

Clo toluidin

Chloro toluidine

29214300

95-69-2; 95-74-9; 95-79-4

C7H8NCl

  1.  

Clo triflorua

Chlorine trifluoride

28121000

7790-91-2

ClF3

  1.  

1-Clo-2,2,2-triflo etan

1 -Chloro-2,2,2-trifluoro ethane

29037900

75-88-7

C2H2F3Cl

  1.  

1-Clo-2,2,2-triflo etan

1 -Chloro-2,2,2-trifluoro ethane

29037900

75-88-7

C2H2F3Cl

  1.  

1-Clo-2-nitro benzen

1 -Chloro-2-nitrobenzene

29049000

88-73-3

C6H4O2NCl

  1.  

1-Clo-3-nitro benzen

1-Chloro-3-nitro benzene

29049000

121-73-3

C6H4O2NCl

  1.  

Cloaxetyl clorua

Chloroa cetyl chloride

29159090

79-04-9

C2H2OCl2

  1.  

Clopyralit

Clopyralid

29333990

1702-17-6

C6H3O2NCl2

  1.  

Clordran

Chlordrane

29038200

57-74-9

C10H6Cl8

  1.  

Clorpyrifos

Chlorpyrifos

29333990

2921-88-2

C9H11O3NCl3SP

  1.  

Clorua metyl

Methyl chloride

29031110

74-87-3

CH3Cl

  1.  

Coban

Colbalt

28220000 hoặc

810520

7440-48-4

Co

  1.  

Coban diclorua

Cobalt dichloride

28273910

7646-79-9

CoCl2

  1.  

Coban naphthenat

Cobalt (Il) naphthenate

29319090

61789-51-3

Co(C11H7O2)2

  1.  

Cresol

Cresol

29071200

106-44-5; 108-39-4; 95-48-7

C7H8O

  1.  

Crimidin

Crimidine

29335990

535-89-7

C7H10ClN3

  1.  

Crom oxyclorua

Chromyl chloride

28274900

14977-61-8

CrCl2O2

  1.  

Crotonal dehyt

Crotonal dehyde

29121910

123-73-9; 4170-30-3; 15798-64-8

C4H6O

  1.  

Cyanazin

Cyanazine

29336900

21725-46-2

C9H13N6Cl

  1.  

Cyanogen (Etan dinitril)

Cyanogen (Ethane dinitrile)

28530000

460-19-5

C2N2

  1.  

[108](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

2-Cyanopropan-2-ol (axeton cyanohydrin)

2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin)

29269000

75-86-5

C4H7NO

  1.  

Cinidon-etyl

Cinidon-ethyl

29339990

142891-20-1

C19H17Cl2NO4

  1.  

Cyclanilit

Cyclanilide

29319090

113136-77-9

C11H9Cl2NO3

  1.  

Cyathoat

Cyathoate

29309090

3734-95-0

C10H19N2O4PS

  1.  

Cyclo butan

Cyclo butane

29021900

287-23-0

C4H8

  1.  

1,5,9-Cyclo dodecatrien

1,5,9-Cyclo dodecatriene

29021900

4904-61-4

C12H18

  1.  

Cyclo heptan

Cyclo heptane

29021900

291-64-5

C7H14

  1.  

Cyclo heptatrien

Cyclo heptatriene

29021900

544-25-2

C7H8

  1.  

Cyclo hepten

Cyclo heptene

29021900

628-92-2

C7H12

  1.  

Cyclo hexan

Cyclo hexane

29021100

110-82-7

C6H12

  1.  

Cyclo hexanon

Cyclo hexanone

29142200

108-94-1

C6H10O

  1.  

Cyclo hexen

Cyclo hexene

29021900

110-83-8

C6H10

  1.  

Cycloheximit

Cyclo heximide

29419000

66-81-9

C15H23NO4

  1.  

Cyclo hexyl axetat

Cyclo hexyl acetate

29153990

622-45-7

C8H14O2

  1.  

Cyclo hexyl isoxyanat

Cyclohexyl isocyanate

29291090

3173-53-3

C7H11ON

  1.  

Cyclo hexyl mercaptan

Cyclo hexyl mercaptan

29309090

1569-69-3

C6H12S

  1.  

Cyclo hexyl amin (Cyclo hexan amin)

Cyclo hexyl amine (Cyclo hexan amine)

29419000

108-91-8

C6H13N

  1.  

Cyclo octatetraen

1,3,5,7-cyclo octatetraene

29021900

629-20-9

C8H8

  1.  

Cyclo pentan

Cyclo pentane

29021900

287-92-3

C5H12

  1.  

Cyclo pentanol

Cyclo pentanol

29061900

96-41-3

C5H11O

  1.  

Cyclo pentanon

Cyclo pentanone

29142900

120-92-3

C5H8O

  1.  

Cyclo penten

Cyclo pentene

29021900

142-29-0

C5H8

  1.  

Cyclo propan

Cyclo propane

29021900

75-19-4

C3H6

  1.  

Cyclo tetrametylen tetranitramin

Cyclo tetramethylene tetranitramine

29339990

2691-41-0

C4H8N8O8

  1.  

Cyclotrimetylen trinitramin

Cyclo trimethylene trinitramine

29336900

121-82-4

C3H6N6O6

  1.  

Cymen (Metyl isopropyl benzen)

Cymen (Methyl isopropyl benzene)

29029000

99-87-6

C10H14

  1.  

Decahydro naphathalen

Decahydro naphthalene

29021900

91-17-8

C10H18

  1.  

Demeton

Demeton

29309090

126-75-0

C8H19O3PS2

  1.  

Demeton-s-metyl

Demeton-s-methyl

29309090

919-86-8

 

C6H15O3S2P

  1.  

4,4’-Diamino diphenyl metan

4,4’-Methylene dianiline

29215900

101-77-9

C13H14N2

  1.  

Di butyl oxit thiếc

Dibultyltin oxide

29319090

818-08-6

C8H18OSn

  1.  

Di clo metan

Dichloromethane

29031200

75-09-2

CH2Cl2

  1.  

1,2-Di-(dimetyl amino) etan

1,2-Di-(dimethyl amino) ethane

29212900

110-18-9

C6H16N2

  1.  

Dialifos

Dialifos

29309090

10311-84-9

C14H17CINO4PS2

  1.  

Diallyl ete

Diallyl ether

29091900

557-40-4

C6H10O

  1.  

Diallyl amin

Diallyl amine

29091900

124-02-7

C6H11N

  1.  

2,4-Diamino toluen

2,4-Diamino toluene

29215100

95-80-7

C7H10N2

  1.  

Diazinon

Diazinon

29335910

333-41-5

C12H21O3N2SP

  1.  

Diazo dinitro phenol

Diazo dinitro phenol

29349990

87-31-0

C6H2N4O5

  1.  

Diazo metan

Diazo methane

29270090

334-88-3

CH2N2

  1.  

Dibenz(a,h) anthracen

Dibenz(a,h) anthracene

29029090

53-70-3

C22H14

  1.  

Dibenz(a,h) anthracen

Dibenz(a,h) anthracene

29029000

53-70-3

C22H14

  1.  

Dibenzyl peroxy dicacbonat

Dibenzyl peroxy dicarbonate

29209090

2144-45-8

C16H14O6

  1.  

Diphenyl amin

N-Phenyl aniline

29214200

122-39-4

C12H11N

  1.  

Diboran

Diborane

28500000

19287-45-7

B2H6

  1.  

1,2-Dibrom-3-clo propan

1,2-Dibrom-3-chlorpropan

29037900

96-12-8

C3H5Br2Cl

  1.  

1,2-Dibro etan

1,2-Dibromo ethane (ethylene dibromide)

29033100

106-93-4

C2H4Br2

  1.  

Dibutyl ete

Dibutyl ether

29091900

142-96-1

C8H18O

  1.  

Dibutyl phthalat

Dibutyl phthalate

29173490

84-74-2

C16H22O4

  1.  

Dibutyl amino etanol

Dibutyl amino ethanol

29221990

102-81-8

C6H15ON

  1.  

Dichlobenil

Dichlobenil

29269000

1194-65-6

C7H3Cl2N

  1.  

Dichlorvos

Dichlorvos

29199000

62-73-7

C4H7Cl2O4P

  1.  

Dicloran

Dicloran

29214200

99-30-9

C6H4Cl2N2O2

  1.  

Dicofol

Dicofol

29062900

115-32-2

C14H9Cl5O

  1.  

Dichlorosilan (silan, dichloro-)

Dichloro silane (silane, dichloro-)

28530000

4109-96-0

Cl2H2Si

  1.  

1,3-Diclo aceton

1,3-Dichloroacetone

29147000

534-07-6

C3H4Cl2O

  1.  

Diclo acetyl clorua

Dichloroacetyl chloride

29159090

79-36-7

C2HOCl3

  1.  

Diclo anilin

Dichloro aniline

29214200

608-27-5; 626-43-7; 554-00-7; 608-31-1; 95-76-1

C6H5NCl2

  1.  

3,3’-Diclo benzidin

3,3’-Dichloro benzidine

29215900

91-94-1

C12H10Cl2N2

  1.  

2,2’-Diclo dietyl ete

2,2'-Dichloro diethyl ether

29091900

111-44-4

C4H8Cl2O

  1.  

Diclo etan

Dichloro ethane

29031990

75-34-3; 107-06-2

C2H4Cl2

  1.  

Diclo etylen

Dicloetylen

29032900

540-59-0; 75-35-4

C2H2Cl2

  1.  

1,5-Diclo pentan

1,5-Dichloro pentane

29031990

628-76-2

C5H10Cl2

  1.  

2,4-Diclo phenol

2,4-Dichloro phenol

29081900

120-83-2

C6H4OCl2

  1.  

Diclo phenyl isoxyanua

Dichlorophenyl isocyanate

29291090

102-36-3; 2612-57-9; 34893-92-0

C7H3ONCl2

  1.  

1,2-Diclo propan

1,2-Dichloro propane

29031900

78-87-5

C3H6Cl2

  1.  

1,3-Diclo propanol-2

1,3-Dichloro propan-2-ol

29055900

96-23-1

C3H6OCl2

  1.  

Diclo propen

1,3-Dichloro propene

29032900

542-75-6

C3H4Cl2

  1.  

1,1-Diclo-1-nitro etan

1,1 -Dichloro-1-nitro ethane

29049000

594-72-9

C2H3O2NCl2

  1.  

Dicrom tris(-­cromat)

Dichromium tris(chromate)

28415000

24613-89-6

Cr2(CrO4)3

  1.  

Dicrotophos

Dicrotophos

29201900

141-66-2

C8H16NO5P

  1.  

Dicyclo hexyl amin

Dicyclo hexyl amine

29213000

101-83-7

C12H23N

  1.  

Dieldrin

Dieldrin

29104000

60-57-1

C12H8Cl6O

  1.  

Dietyl phthalat (DEP)

Diethyl phthalate (DEP)

29173490

84-66-2

C12H14O4

  1.  

Dietylen glycol dinitrat

Diethylene glycol dinitrate

29299090

693-21-0

C4H8N2O7

  1.  

Dietoxy metan

Diethoxy methane

29110000

462-95-3

C5H12O2

  1.  

3,3-Dietoxy propen

3,3 -Diethoxy propene

29110000

3054-95-3

C7H14O2

  1.  

Dietyl cacbonat (etyl cacbonat)

Diethyl cacbonate (ethyl carbonate)

29209090

105-58-8

C5H10O3

  1.  

Dietyl diclo silan

Diethyl dichlorosilane

29319090

1719-53-5

 C4H10Cl2Si

  1.  

Dietyl kẽm

Diethyl zinc

29319090

557-20-0

C4H10Zn

  1.  

Dietyl keton

3-Pentanone

29141900

96-22-0

C5H10O

  1.  

Dietyl peroxydicacbonat

Dietyl peroxy dicarbonate

29209090

14666-78-5

C6H10O6

  1.  

[109] (được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Dietyl sulfat

Dietyl sulfate

29209090

64-67-5

C4H10O4S

  1.  

Dietyl sunfua

Diethyl sulfide

29309090

352-93-2

C4H10S

  1.  

Dietyl amino propyl amin

Diethyl amino propylamine

29212900

109-55-7

C5H14N2

  1.  

Dietylbezen

Diethyl benzene

29029090

25340-17-4

C10H14

  1.  

1,4-Dietylen dioxit

1,4-Dioxane

29329990

123-91-1

C4H8O2

  1.  

Dietylen triamin

Diethylene triamine

29212900

111-40-0

C4H13N3

  1.  

Dietyl thiophot phoryl clo

Diethylthio phosphoryl chloride

29209090

2524-04-1

C4H10O2ClSP

  1.  

Diflo metan

Difluoro methane

29033990

75-10-5

CH2F2

  1.  

Diflo etan

Difluoro ethane

29033990

75-37-6

C2H4F2

  1.  

2,2-Dihydro peroxy propan

2,2-Dihydro peroxy propan

29173990

2614-76-8

C3H8O4

  1.  

Dihydropyran

2,3-Dihydropyran

29329990

110-87-2

C5H8O

  1.  

Diisobutyl keton

Diisobutyl ketone

29141900

108-83-8

C9H18O

  1.  

Diisobutyl phthalat (DIBP)

Diisobutyl phthalate (DIBP)

29173490

84-69-5

C16H22O4

  1.  

Diisobutyl amin

Diisobutyl amine

29211900

110-96-3

C8H19N

  1.  

Diisobutylen

Diisobutylene

29012990

107-39-1

C8H16

  1.  

Di-isobutyryl peroxit

Di-isobutyryl peroxide

29096000

3437-84-1

C8H14O4

  1.  

Diisopropyl ete

Diisopropyl ether

29091900

108-20-3

C6H14O

  1.  

Diisopropyl amin

Diisopropyl amine

29211900

108-18-9

C6H15N

  1.  

Diketen (3-Butenoic Axit)

Diketene

29322000

674-82-8

C4H4O2

  1.  

Dimefox

Dimefox

29299090

115-26-4

C4H12FN2OP

  1.  

1,2-Dimethoxy etan, etylen glycol dimetyl ete (EGDME)

1,2-dimethoxyethane, ethylene glycol dimethyl ether (EGDME)

29091900

110-71-4

C4H10O2

  1.  

Dimetyl amin

Dimethyl amine

29211100

124-40-3

C2H7N

  1.  

2-Dimetyla mino etyl acrylat

2-Dimethyl amino ethyl acrylate

29221990

2439-35-2

C7H13NO2

  1.  

Dimethenamid

Dimethenamid

29349990

87674-68-8

C12H18ClNO2S

  1.  

Dimetyl carbamoyl chlorit

Dimethyl carbamoyl chloride

29241900

79-44-7

C3H6CINO

  1.  

Dimetyl diclosilan

Dimethyl dichlorosilane

29319090

75-78-5

C2H6Cl2Si

  1.  

Dimetyl nitrosamin

Dimethyl nitrosamine

29299090

62-75-9

C2H6N2O

  1.  

2,2-Dimetyl propan (Propane, 2,2-dimetyl-)

2,2-Dimethylpropane (Propane, 2,2-dimethyl-)

29011000

463-82-1

C5H12

  1.  

1,1-Dimetoxy etan

1,1-Dimethoxy ethane

29110000

534-15-6

C4H10O2

  1.  

Dimetyl cacbon

Dimethyl carbonate

29209090

616-38-6

C3H6O3

  1.  

Dimetyl disunfua

Dimethyl disulfide

29309090

624-92-0

C2H6S2

  1.  

1,2-Dimetyl hydrazin

1,2-Dimetylhydrazine

29280090

540-73-8

C2H8N2

  1.  

Dimetyl kẽm

Dimethylzinc

29319090

544-97-8

C2H6Zn

  1.  

Xylenol

Xylenol

29071910;

105-67-9; 108-68-9; 526-75-0; 576-26-1; 95-65-8; 95-87-4

C8H10O

  1.  

Dimetyl photphit

Dimethyl phosphite

29209090

868-85-9

C2H7O3P

  1.  

Dimetyl photpho amidoxyanidic axit

Dimetyl phosphor amidocyanidic acid

29319090

63917-41-9

C3H7N2P

  1.  

Dimetyl sunfua

Dimethyl sulfide

29309090

75-18-3

C2H6S

  1.  

Dimetyl sunphat

Dimethyl sulfate

29209010

77-78-1

C2H6O4S

  1.  

Dimetyl thiophotphorylclo

Dimethyl thiophosphoryl chloride

29209090

2524-03-0

C2H6ClO2PS

  1.  

Dimetyl amin cacbonyl clorua

Dimethyl carbamoyl chloride

29241900

79-44-7

C3H6CINO

  1.  

2-Dimetyl amino acetonitril

2-Dimethyl amino acetonitril

29269000

926-64-7

C4H8N2

  1.  

2-Dimetyl-amino-ety-1-metacrylat

2-Dimetyl-amino-ety-1-metacrylat

29221990

2867-47-2

C8H15NO2

  1.  

Dimetyl amino etyl acrylat

2-Dimethyl amino ethyl methacrylate

29221990

2867-47-2

C8H15O2N

  1.  

2,3-Dimetyl butan

2,3-Dimethyl butane

29011000

79-29-8

C6H14

  1.  

Dimetyl dietoxy siIan

Dimethyl diethoxy silane

29319080

78-62-6

C6H16O2Si

  1.  

Dimetylnitro amin

Dimethyl nitrosamine

29299090

62-75-9

C2H6N2O

  1.  

Di-n-amyl amin

Di-n-amyl amine

29211900

2050-92-2

C10H23N

  1.  

Diniconazole-M

Diniconazole-M

29339990

83657-18-5

C15H17Cl2N3O

  1.  

Dinoterb

Dinoterb

29089900

1420-07-1

C10H12N2O5

  1.  

Di-n-butylamin

Dibutylamine

29211900

111-92-2

C8H19N

  1.  

Dinatri peroxit

Sodium peroxide

28153000

1313-60-6

Na2O2

  1.  

Dinitơ monoxit

Nitrous oxide

28112990

10024-97-2

N2O

  1.  

Dinitơ tetraoxit

Dinitrogen tetroxide

28112990

10544-72-6

N2O4

  1.  

2,4-Dinitro aniIin

2,4-Dinitro aniline

29214200

97-02-9

C6H5O4N3

  1.  

Dinitro benzen

Dinitro benzene

29042090

528-29-0; 99-65-0

C6H4O4N2

  1.  

Dinitro-o-cresol

Dinitro-o-cresol

29089200

534-52-1

C7H6N2O5

  1.  

2,4-Dinitro phenol và các muối

2,4-dinitro phenol, salts

29089900

51-28-5

C6H4N2O5

  1.  

Dinitro toluen

Dinitro toluene

29042090

602-01-7; 606-20-2; 610-39-9; 121-14-2

C7H6O4N2

  1.  

Dinitro toluen (hỗn hợp đồng phân)

Dinitrotoluene (mixed isomers)

29042090

25321-14-6

C7H6O4N2

  1.  

Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)

Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)

29089100

88-85-7

C10H12N2O5

  1.  

Di-n-propyl ete

Di-n-propyl ether

29091900

111-43-3

C6H14O

  1.  

Di-n-propyl peroxy dicacbonat

Di-n-propyl peroxy dicarbonate

29209090

16066-38-9

C8H14O6

  1.  

Dioxathion (hỗn hợp đồng phân)

Dioxathion (isomer mixture)

29329990

78-34-2

C12H26O6S4P2

  1.  

Dioxolan

Dioxolane

29329990

646-06-0

C3H6O2

  1.  

Diphacinon

Diphacinone

9143900

82-66-6

C23H16O3

  1.  

Diphenyl amin

Diphenyl amine

29214400

122-39-4

C12H11N

  1.  

Diphenyl diclo silan

Diphenyl dichloro silane

29319090

80-10-4

C12H10Cl2Si

  1.  

1,2-Diphenyl hydrazin

1,2-Diphenyl hydrazine

29280090

122-66-7

C12H12N2

  1.  

Dipropyl keton

Dipropyl ketone

29141900

123-19-3

C7H14O

  1.  

Dipropyl amin

Dipropyl amine

29211900

142-84-7

C6H15N

  1.  

Di-sec-butyl peroxy dicarbonat

Di-sec-butyl peroxy dicarbonate

29209090

19910-65-7

C10H18O6

  1.  

Disulfoton

Disulfoton

29309090

298-04-4

C8H19O2PS3

  1.  

Dodecan-1-ol

Dodecan-1-ol

29051700

112-53-8

C12H26O

  1.  

Dodecaclo pentaxyclodecan

Dodecachloro pentacyclodecane

29038900

2385-85-5

C10Cl12

  1.  

Đồng (I) clorua

Đồng (I) clorua

28273990

7758-89-6

CuCl

  1.  

Đồng (II) clorua

Copper (II) chloride

28273990

7447-39-4

CuCl2

  1.  

Endosulfan (hỗn hợp đồng phân)

Endosulfane (mixed isomers)

29209090

115-29-7

C25H6O3S

  1.  

Endrin

Endrine

29061900

72-20-8

C12H8Cl6O

  1.  

Epibrom hydrin

Epibromo hydrin

29109000

3132-64-7

C3H5OBr

  1.  

Epiclo hydrin (oxiran, (clometyl-)

Epichloro hydrin (oxirane, (chloromethyl-)

29103000

106-89-8

C3H5ClO

  1.  

Epn (Photphonothioic axit, P-phenyl-, O-etyl O-(4-nitrophenyl) este)

Epn (Phosphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester)

29319090

2104-64-5

C14H14NO4PS

  1.  

2,3-Epoxy-1-propanol

2,3-Epoxy-1-propanol

29109000

556-52-5

C3H6O2

  1.  

1,2-Epoxy-3-ethoxypropan

1,2-Epoxy-3-ethoxy propane

29109000

4016-11-9

C5H10O2

  1.  

Etanol amin

Ethano lamine

29221100

141-43-5

C2H7ON

  1.  

Etan

Ethane

29011000

74-84-0

C2H6

  1.  

Ethion

Ethion

29309090

563-12-2

C9H22O4P2S4

  1.  

2-Ethoxy etyl acetat

2-Ethoxy ethyl acetate

29153920

111-15-9

C6H12O3

  1.  

Etyl axetylen (1-Butyn)

Ethyl acetylene (1-Butyne)

29012400

107-00-6

C4H6

  1.  

Etyl carbany

Ethyl carbamate

29241900

51-79-6

C3H7O2N

  1.  

Ethalfluralin

ethafluralin

2921.43.00

55283-68-6

C13H14F3N3O4

  1.  

Ethoxyquin

Ethoxyquin

29333990

91-53-2

C14H19NO

  1.  

Ethoxy sulfuron

Ethoxy sulfuron

29339990

126801-58-9

C15H18N4O7S

  1.  

Etyl chlorit

Ethyl chloride (Ethane, chloro)

29031190

75-00-3

C2H5Cl

  1.  

Etyl clo format

Ethyl chloro formate

29159090

541-41-3

C3H5ClO2

  1.  

Etyl mercaptan (Etanethiol)

Ethyl mercaptan (Ethanethiol)

29309090

75-08-1

C2H6S

  1.  

Etyl nitrat

Ethyl nitrate

29209090

625-58-1

C2H5NO3

  1.  

Etyl nitrit (Nitrous acid, etyl este)

Ethyl nitrite (Nitrous acid, ethyl ester)

29209090

109-95-5

C2H5NO2

  1.  

Etyl trans-crotonat

Ethyl trans-crotonate

29161900

623-70-1

C6H10O2

  1.  

Etyl amin (Etan amin)

Ethylamine (Ethanamine)

29211900

75-04-7

C2H7N

  1.  

Ethchlorvynol

Ethchlorvynol

29055100

113-18-8

C7H9ClO

  1.  

Etylen glycol dinitrat

Ethylene glycol dinitrate

29209090

628-96-6

C2H4N2O6

  1.  

Etylen oxit

Ethylene oxide

29101000

75-21-8

C2H4O

  1.  

Etylen diamin

Ethylene diamine (1,2-Ethanediamine)

29212100

107-15-3

C2H8N2

  1.  

Etylen imin

Ethylene imine

29093000

151-56-4

C2H5N

  1.  

Etyl 2-clo propionat

Ethyl 2-chloropropionate

29159090

535-13-7

C5H9O2Cl

  1.  

Etyl acrylat

Ethyl acrylate

29161200

140-88-5

C5H8O2

  1.  

Etyl amyl ceton

Ethyl amyl ketone

29141900

541-85-5

C8H16O

  1.  

Etyl axetat

Ethyl acetate

29153100

141-78-6

C4H8O2

  1.  

Etyl borat

Triethyl borate

29209090

150-46-9

C6H15O3B

  1.  

Etyl bromaxetat

Ethyl bromoacetate

29159090

105-36-2

C4H7O2Br

  1.  

Etyl bromua

Bromo ethane

29033990

74-96-4

C2H5Br

  1.  

2-Etyl butyl axetat

2-Ethylbutyl acetate

29153990

10031-87-5

C8H16O2

  1.  

Etyl butyl ete

Ethyl butyl ether

29091900

628-81-9

C6H14O

  1.  

Etyl clo axetat

Ethyl chloracetate

29154000

105-39-5

C4H7O2Cl

  1.  

Etyl clo thioformat

Ethyl chlorothioformate

29159090

142-62-1

C6H12O2

  1.  

Etyl diclo silan

Ethyl dichloro silane

29319090

1789-58-8

C2H6Cl2Si

  1.  

Etyl ete

Ethyl ether

29094900

60-29-7

C4H10O

  1.  

Etyl format

Ethyl formate

29151300

109-94-4

C3H6O2

  1.  

3-(2-Etylhexyloxy) propylamin

3-(2-

Ethylhexyloxy)propylamin

29221990

5397-31-9

C11H25NO

  1.  

Etyl isobutyrat

Ethyl isobutyrate

29156000

97-62-1

C6H12O2

  1.  

Etyl lactat

Ethyl lactate

29181100

687-47-8

C5H10O3

  1.  

Etyl metacrylat

Ethyl methacrylate

29161490

97-63-2

C6H10O2

  1.  

Etyl orthoformat

Ethyl orthoformate

29159090

122-51-0

C7H16O3

  1.  

Etyl propionat

Ethyl propionate

29155000

105-37-3

C5H10O2

  1.  

Etyl propyl ete

Ethyl propyl ether

29091900

628-32-0

C5H12O

  1.  

Etyl triclo silan

Ethyl trichloro silane

29319090

115-21-9

C2H5Cl3Si

  1.  

Etyl benzen

Ethyl benzene

29026000

100-41-4

C8H10

  1.  

2-Etyl butanol

2-Ethyl butanol

29051900

137-32-6

C5H12O

  1.  

Etyl butyl andehit

2-Ethyl butyraldehyde

29121990

97-96-1

C6H12O

  1.  

2-Ethoxy etanol

2-Ethoxy ethanol

29094400

110-80-5

C4H10O2

  1.  

Etylen

Ethylene

29012100

74-85-1

C2H4

  1.  

Etylen imin

Ethylen imine

29339990

151-56-4

C2H5N

  1.  

2-Etyl hexyl clo format

2-Ethylhexyl chloroformate

29159090

24468-13-1

C9H17ClO2

  1.  

Etyl hexyl amin

2-Ethylhexyl amine

29211900

104-75-6

C8H19N

  1.  

1-Etyl piperidin

1-Ethyl piperidine

29333990

766-09-6

C7H15N

  1.  

Fenitrothion

O,O-Dimethyl O-4-nitro-m-tolyl phosphorothioate

29201900

122-14-5

C9H12O5NSP

  1.  

Fenthion

Fenthion

29309090

55-38-9

C10H15O3S2P

  1.  

Flo

Fluorine

28013000

7782-41-4

F2

  1.  

Fluoraxetamit

Fluoracetamide

29241200

640-19-7

C2H4FNO

  1.  

Flo benzen

Fluoro benzene

29039900

462-06-6

C6H5F

  1.  

Flo percloryl

Perchloryl fluoride

28129000

7616-94-6

FClO3

  1.  

Floro anilin

Fluoro aniline

29214200

348-54-9

C6H6NF

  1.  

Floro toluen

Fluoro toluene

29039900

352-32-9; 352-70-5; 95-52-3

C7H7F

  1.  

Fluenetil

Fluenetil

29153990

4301-50-2

C16H15FO2

  1.  

Fluoroaxetic axit

Fluoroacetic acid

29159090

144-49-0

C2H3FO2

  1.  

Fenarimol

Fenarimol

29062900

60168-88-9

C17H12Cl2N2O

  1.  

Fenbutatin oxit

Bis[tris(2-methyl-2-phenyl propyl)zinn] oxide

29319090

13356-08-6

C60H78OSn2

  1.  

Fentin axetat

Triphenylzinn acetate

29319090

900-95-8

C20H18O2Sn

  1.  

Fentin hydroxit

Hydroxy triphenyl stannane

29319090

76-87-9

C18H16OSn

  1.  

Flufenoxuron

Flufenoxuron

29225090

101463-69-8

C21H11ClF6N2O3

  1.  

Flurprimidol

Flurprimidol

29339990

56425-91-3

C15H15F3N2O2

  1.  

Formaldehit

Formaldehyde

29121110

50-00-0

CH2O

  1.  

[110](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Fufural

Furfural

29321200

98-01-1

C5H4O2

  1.  

Fumaryl clorua

Fumaryl chloride

29171980

29171900

C4H2O2Cl2

  1.  

Furan

Furan

29321900

110-00-9

C4H4O

  1.  

Furfuryl alcohol

Furfuryl alcohol

29321300

98-00-0

C5H6O2

  1.  

Furfuryl amin

Furfuryl amine

29321900

617-89-0

C5H7ON

  1.  

Gali

Gallium

81129200

7440-55-3

Ga

  1.  

Gamma-butyro lacton (GBL)

Dihidrofuran-2(3H)-one

29322000

96-48-0

C4H6O2

  1.  

Gamma-hexabrom xyclo dodecan

gamma-hexabromo cyclo dodecane

29038900

134237-52-8

C12H18Br6

  1.  

Glycerol alpha-monoclo hydrin

Glycerol alpha-monochlorohydrin

29055900

96-24-2

C3H7O2Cl

  1.  

Glycid aldehit

Glycid aldehyde

29124900

765-34-4

C3H4O2

  1.  

Guanidine nitrat

Guanidine nitrate

29252900

506-93-4

CH6O3N4

  1.  

Guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazen

1-guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazene

29299090

109-27-3

C2H8N10O

  1.  

Heli

Helium

28042900

7440-59-7

He

  1.  

Heptaclorua

Heptachlorane

29038200

76-44-8

C10H5Cl7

  1.  

Hexabrom biphenyl

1,1’-Biphenyl, hexabromo-

29039900

36355-01-8

C12H4Br6

  1.  

Hexabrom xyclo dodecan

Hexabromo cyclo dodecane

29038900

3194-55-6; 134237-50-6; 134237-51-7;

134237-52-8; 25637-99-4

C12H18Br6

  1.  

1,2,3,7,8,9-Hexaclo dibenzo-p-dioxin

1,2,3,7,8,9-Hexachloro dibenzo-p-dioxin

29420000

19408-74-3

C12H2Cl6O2

  1.  

Hexaclo benzen

Hexachloro benzene

29039200

118-74-1

C6Cl6

  1.  

Hexaclo butadien

Hexachloro butadiene

29032900

87-68-3

C4Cl6

  1.  

Hexaclo cyclopentadien

Hexachloro cyclo pentadiene

29033990

77-47-4

C5Cl6

  1.  

Hexaclo xyclohexan

1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclohexane

29038100

 

608-73-1

C6H6Cl6

  1.  

Hexaclophen

Hexachlorophene

29081900

70-30-4

C13H6O2Cl6

  1.  

Hexadecyltriclo silan

Hexadecyl trichlorosilane

29319090

5894-60-0

C16H33Cl3Si

  1.  

Hexadien

1,5-Hexadiene; 1,4-Hexadiene; 2,4-Hexadiene

29012990

592-42-7; 592-45-0; 592-46-1

C6H10

  1.  

Hexaflo axeton hydrat

Hexafluoroacetone

29147000

684-16-2

C3OF6

  1.  

Hexahydro-1-metyl phtalic anhydrit

Hexahydro-1-methyl phthalic anhydride

29172000

48122-14-1

C9H12O3

  1.  

Hexahydro-3-metyl phtalic anhydrit

Hexahydro-3-methyl phthalic anhydride

29172000

57110-29-9

C9H12O3

  1.  

Hexahydro-4-metyl phthalic anhydrit

Hexahydro-4-methyl phthalic anhydride

29172000

19438-60-9

C9H12O3

  1.  

Hexahydro metyl phthalic anhydrit

Hexahydro methyl phthalic anhydride

29172000

25550-51-0

C9H12O3

  1.  

Hexahydro metyl phtalic anhydrit

Hexahydro methyl phthalic anhydride

29329990

25550-51-0; 48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9

C9H12O3

  1.  

Hexaldehit

Hexanal

29121990

66-25-1

C6H12O

  1.  

3.3.6.6.9.9-Hexametyl-1.2.4.5-tetroxacyclononat

3.3.6.6.9.9-Hexamethyl-1.2.4.5-tetroxacyclononate

29420000

22397-33-7

C11H22O4

  1.  

Hexametyl photpho amit

Hexamethyl phosphoro amide

29299090

680-31-9

C6H18N3OP

  1.  

Hexametyl photpho amit

Hexamethyl phosphoro amide

29212900

680-31-9

C6H18N3OP

  1.  

Hexametylen diisoxyanat

Hexamethylene diisocyanate

29291090

822-06-0

C8H12N2O2

  1.  

Hexametylen diamin

Hexamethylene diamine

29212200

124-09-4

C6H16N2

  1.  

Hexametylen imin

Hexamethylene imine

29339990

111-49-9

C6H13N

  1.  

Hexamin

Hexamine

29336900

100-97-0

C6H12N4

  1.  

Hexan

Hexane

29011000

110-54-3

C6H14

  1.  

2,2’,4,4’,6,6’-Hexanitro stilben

2,2’,4,4’,6,6’-hexanitro stilbene

29420000

20062-22-0

C14H6N6O12

  1.  

Hexanol

Hexanol (Hexan-1-ol)

29051900

111-27-3

C6H14O

  1.  

2-Hexanon

2-Hexanone

29141900

591-78-6

C6H12O

  1.  

1-Hexen

1-Hexene

29012990

592-41-6

C6H12

  1.  

Hỗn hống kim loại kiềm, kiềm thổ

Amalgam

28530000

---

---

  1.  

Hợp chất Tributyl thiếc

Tributyl tin compounds

1461-22-9, 1983-10-4, 2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9, 85409-17-2; 56-35-9;

29312000

---

  1.  

Hydrazin và các dạng ngậm nước

Hydrazine and hydrated

28251000

302-01-2

N2H4

  1.  

Hydrazin nitrat

Hydrazine nitrate

28251000

13464-97-6

H5N3O3

  1.  

Hydro bromua

Hydrogen bromide

28111990

10035-10-6

HBr

  1.  

Hydro iođua

Hydrogen iodide

28111990

10034-85-2

HI

  1.  

Hydro peroxit

Hydrogen peroxide

28470010 hoặc 28470090

7722-84-1

H2O2

  1.  

Hydro selenua

Hydrogen selenide

28470000

7783-07-5

H2Se

  1.  

Hydrogen

Hydrogen

28041000

1333-74-0

H2

  1.  

Hydrogen fluorit

Hydrogen fluoride

28111100

7664-39-3

HF

  1.  

Hydrogen selenit

Hydrogen selenide

28111990

7783-07-5

H2Se

  1.  

Hydrogen sunphit

Hydrogen sulphide

28139000

7783-06-4

H2S

  1.  

Hydroquinon

Hydroquinone

29072200

123-31-9

C6H6O2

  1.  

Hydroxy-1,4-naphthalen dion

5-Hydroxy-1,4-naphthalene dione

29420000

481-39-0

C10H6O3

  1.  

Hydroxy axetonitril (glycolonitril)

Hydroxy acetonitrile (glycolonitrile)

293299

107-16-4

C2H3NO

  1.  

Hợp chất Triorganostannic khác với tributyl thiếc

Triorganostannic compounds other than tributyltin compounds

---

---

---

  1.  

Hydroxy axetonitril

Hydroxy acetonitrile (glycolonitrile)

29269000

107-16-4

C2H3NO

  1.  

Hydroxyl amin

Hydroxyl amine

28251000

7803-49-8

H3NO

  1.  

Hydroxyl amin sunphat

Hydroxyl ammonium sulfate

28251000

10039-54-0

(NH3OH)2SO4

  1.  

Hydroxyl amin hydroclorua

Hydroxyl amine hydrochloride

28251000

5470-11-1

H3NOHCl

  1.  

Indomethacin

Indomethacine

29339990

53-86-1

C19H16CNIO4

  1.  

Iot pentaflorua

Iodine pentafluoride

28129000

7783-66-6

IF5

  1.  

Iot

Iodine

28012000

7553-56-2

I2

  1.  

Iot acetyl

Iodide acetyl

29159090

507-02-8

C2H3OI

  1.  

Iot metyl propan

Iodo methyl propane

29033990

513-38-2

C4H9I

  1.  

Isobenzan

Isobenzan

29329990

297-78-9

C9H4Cl8O

  1.  

Isobutanol

Isobutanol

29051400

78-83-1

C4H10O

  1.  

Isobutyl acrylat

Isobutyl acrylate

29161200

106-63-8

C7H12O2

  1.  

Isobutyl axetat

Isobutyl acetate

29153900

110-19-0

C6H12O2

  1.  

Isobutyl format

Isobutyl formate

29151300

542-55-2

C5H10O2

  1.  

Isobutyl isobutyrat

Isobutyl isobutyrate

29156000

97-85-8

C8H16O2

  1.  

Isobutyl metacrylat

Isobutyl methacrylate

29161400

97-86-9

C8H14O2

  1.  

Isobutyl propionat

Isobutyl propionate

29155000

540-42-1

C7H14O2

  1.  

Isobutyl amin

Isobutyl amine

29211900

78-81-9

C4H11N

  1.  

Isobutyraldehit

Isobutyraldehyde

29121990

78-84-2

C4H8O

  1.  

Isobutyric anhydrit

Isobutyric anhydride

29159090

97-72-3

C8H14O3

  1.  

Isobutyryl clorua

Isobutyryl chloride

29159090

79-30-1

C4H7Ocl

  1.  

Isocyanato benzotriflo

Isocyanato benzotrifluoride

29291090

329-01-1

C8H4ONF3

  1.  

Isodrin

Isodrin

29039900

465-73-6

C12H8Cl6

  1.  

Isohexen

Isohexene

29012990

691-37-2

C6H12

  1.  

Isooctan

Isooctene

29012990

11071-47-9

C8H16

  1.  

Isopenten

Isopentene

29012990

513-35-9

C5H10

  1.  

Isophoron diisoxyanat

Isophorone diisocyanate

29291090

4098-71-9

C12H18N2O2

  1.  

Isophoron diamin

Isophorone diamine

29213000

2855-13-2

C9H18N2O

  1.  

Isopropanol

Isopropyl alcohol

29051200

67-63-0

C3H8O

  1.  

Isopropenyl axetat

Isopropenyl acetate

29153990

108-22-5

C5H8O2

  1.  

Isopropenyl benzen

Isopropenyl benzene

29029020

98-83-9

C9H10

  1.  

Isopropyl axetat

Isopropyl acetate

29153900

108-21-4

C5H10O2

  1.  

Isopropyl butyrat

Isopropyl butyrate

29156000

638-11-9

C7H14O2

  1.  

Isopropyl cloaxetat

Isopropyl chloroacetate

29154000

105-48-6

C5H9O2Cl

  1.  

isopropyl iođua

2-Iodopropane

29033990

75-30-9

C3H7I

  1.  

Isopropyl isobutyrat

Isopropyl isobutyrate

29156000

617-50-5

C7H14O2

  1.  

Isopropyl isoxyanat

Isopropyl isocyanate

29291090

1795-48-8

C4H7NO

  1.  

Isopropyl nitrat

Isopropyl nitrate

29209090

1712-64-7

C3H7O3N

  1.  

Isopropyl propionat

Isopropyl propionate

29155000

637-78-5

C6H12O2

  1.  

Isopropyl benzen (Cumen)

Cumene

29027000

98-82-8

C9H12

  1.  

Kali

Potassium

28051900

7440-09-7

K

  1.  

Kali bromat

Potassium bromate

28299090

7758-01-2

KBrO3

  1.  

Kali florua

Potassium fluoride

28261990

7789-23-3

KF

  1.  

Kali hexaclo platinat (IV)

Potassium hexachloro platinate (IV)

28439000

16921-30-5

K2PtCl

  1.  

Kali hexaflo silicat

Potassium hexafluoro silicate

28269000

16871-90-2

K2SiF6

  1.  

Kali hydro sunphat

Potassium hydrogen sulfate

28332990

7646-93-7

KHSO4

  1.  

Kali hydroxit

Potassium hydroxide

28152000

1310-58-3

KOH

  1.  

Kali monoxit

Potassium oxide

28152000

12136-45-7

K2O

  1.  

Kali nitrit

Potassium nitrite

28341000

7758-09-0

KNO2

  1.  

Kali peroxit

Potassium peroxide

28153000

17014-71-0

K2O2

  1.  

Kali persunphat

Potassium persulfate

28334000

7727-21-1

K2S2O8

  1.  

Kali sunfua

Potassium sulfide

283090

1312-73-8

K2S

  1.  

Kẽm clorua

Zinc chloride

28273990

7646-85-7

ZnCl2

  1.  

Kẽm flosilicat

Zinc fluorosilicate

28269000

16871-71-9

ZnSiF6

  1.  

Kẽm hydrua

Zirconium (II) hydride

28500000

7704-99-6

ZrH2

  1.  

Kẽm nitrat

Zinc nitrate

28342990

7779-88-6

Zn(NO3)2

  1.  

Kẽm permanganat

Zinc permanganate

28416900

23414-72-4

Zn(MnO4)2

  1.  

Kẽm peroxit

Zinc peroxide

28170020

1314-22-3

ZnO2

  1.  

Kẽm photphua

Zinc phosphide

28480000

1314-84-7

Zn3P3

  1.  

Krypton

Krypton

28042900

7439-90-9

Kr

  1.  

Lindan

Lindane (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclohexane)

29038100

58-89-9

C6H6Cl6

  1.  

Liti

Lithium

28051900

7439-93-2

Li

  1.  

Liti hydrit

Lithium hydride

28500000

7580-67-8

LiH

  1.  

Liti hydroxit

Lithium hydroxide

28252000

1310-65-2

LiOH

  1.  

Liti hypoclorua

Lithium hypochlorite

28289090

13840-33-0

LiClO

  1.  

Liti nitrat

Lithium nitrate

28342980

7790-69-4

LiNO3

  1.  

Liti peroxit

Lithium peroxide

28259000

12031-80-0

Li2O2

  1.  

lod monoclorua

Iodine monochloride

28121000

7790-99-0

Icl

  1.  

Lưu huỳnh

Sulfur

28020000

7704-34-9

S

  1.  

[111](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Lưu huỳnh dioxit

Sulfur dioxide

28112820

7446-09-5

SO2

  1.  

[112](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Lưu huỳnh hexaflorua

Sulfur hexafluoride

28129000

2551-62-4

SF6

  1.  

Lưu huỳnh tetraflorit

Sulfur tetrafloride (Sulfur fluoride)

28129000

7783-60-0

SF4

  1.  

Lưu huỳnh trioxit

Sulfur trioxide

28112990

7446-11-9

SO3

  1.  

Magan nitrat

Manganese (II) nitrate

28342990

10377-66-9

Mn(NO3)2

  1.  

Magie

Magnesium

8104

7439-95-4

Mg

  1.  

Magie nitrat

Magnesium nitrate

28342980

10377-60-3

Mg(NO3)2

  1.  

Magie peclorat

Magnesium perchlorate

28299090

10034-81-8

Mg(ClO4)2

  1.  

Magie peroxit

Magnesium peroxide

28161000

1335-26-8

MgO2

  1.  

Magie photphua

Magnesium phosphide

28480000

12057-74-8

Mg3P2

  1.  

Magie silicua

Magnesium silicide

28500000

22831-39-6

Mg2Si

  1.  

Maleic anhydrit

Maleic anhydride

29171400

108-31-6

C4H2O3

  1.  

Malono nitril

Malono nitrile

29269000

109-77-3

C3H2N2

  1.  

Mangan etylen-1,2-bis-dithiocacbamat

Manganethylen-1,2-bis-dithiocarbamat

29319090

12427-38-2

C4H6N2S4Mn

  1.  

Mangan resinat

Manganese resinate

29319090

9008-34-8

C41H58O4Mg

  1.  

M-clo toluen

1-chloro-3-methylbenzene

29039990

108-41-8

C7H7Cl

  1.  

Menthol

Menthol

 

89-78-1; 2216-51-5

C10H20O

  1.  

Metyl xyclopentan

Methyl cyclopentane

29021900

96-37-7

C6H12

  1.  

2-Mercapto imidazolin

2-Mercapto imidazoline

29332990

96-45-7

C3H6N2S

  1.  

Mesityl oxit

Mesityl oxide

29141900

141-79-7

C6H10O

  1.  

Metacryl aldehit

Methacryl aldehyde

29121990

78-85-3

C4H6O

  1.  

Metaldehit

Metaldehyde

29125000

108-62-3

C8H16O4

  1.  

Metanol

Methanol

29051100

67-56-1

CH4O

  1.  

Metan sunphonyl clorit

Methane sulfonyl chloride

29049000

124-63-0

CH3ClO2S

  1.  

Methallanol

Methallyl alcohol

29052900

513-42-8

C4H8O

  1.  

Methamito photpho

Methamido phospho

29305000

10265-92-6

C2H8O2NSP

  1.  

Metan

Methane

27111490

74-82-8

CH4

  1.  

Metanol

Methanol

29051100

67-56-1

CH4O

  1.  

Methomyl

Methomyl

29309090

16752-77-5

C5H10O2N2S

  1.  

2-Methoxy etyl axetat

2-Methoxy ethyl acetate

29153990

110-49-6

C5H10O3

  1.  

3-Metyl -1-buten

3-Methyl -1-butene

29012990

563-45-1

C5H10

  1.  

Metyl acrylat

Methyl acrylate

29161200

96-33-3

C4H6O2

  1.  

2-Metyl- butan

2-methyl- butane

29011000

78-78-4

C5H12

  1.  

Metyl clorit

Methyl chloride

29031110

74-87-3

CH3Cl

  1.  

Metyl bromit

Bromo methane

29033910

74-83-9

CH3Br

  1.  

Metyl-parathion

Metyl-parathion

29199000

298-00-0

(CH3O)2P(S)OC6H4NO2

  1.  

Monometyl-tetraclo diphenyl metan

Monomethyl-Tetrachloro diphenyl methane

29039900

76253-60-6

C14H12Cl4

  1.  

Monometyl-dibrom-diphenyl metan

Monomethyl-dibromo-diphenyl methane

29039900

99688-47-8

C14H12Br2

  1.  

Metyl cloformat

Methyl chloroformate

29159090

79-22-1

C2H3ClO2

  1.  

Metyl ete

Methyl ether

29091900

115-10-6

C2H6O

  1.  

Metyl etyl keton peroxit

Methyl ethyl ketone peroxide

29096000

1338-23-4

C8H18O6

  1.  

Metyl format

Methyl formate

29151300

107-31-3

C2H4O2

  1.  

Metyl hydrazin

Methyl hydrazine

29280090

60-34-4

CH6N2

  1.  

Metyl isobutyl keton peroxit

Methyl isobutyl ketone peroxide

29096000

37206-20-5

C12H26O4

  1.  

Metyl isoxyanat

Methyl isocyanate

29291090

624-83-9

C2H3NO

  1.  

Metyl mercaptan

Methyl mercaptan

29309090

74-93-1

CH4S

  1.  

Metyl thioxyanat

Methyl thiocyanate

29309090

556-64-9

C2H3NS

  1.  

2-Metyl-1,3-butadien

2-Methyl-1,3-butadiene

29012400

78-79-5

C5H8

  1.  

Metyl-1-buten

2-Methyl-1-butene

29012990

563-46-2

C5H10

  1.  

2-Metyl-2-Propen nitril

2-Methyl-2-Propenenitrile

29269000

126-98-7

C4H5N

  1.  

Metyl-3-buten nitril

2-Methyl-3-butene nitrile

29269000

16529-56-9

C5H7N

  1.  

2-Metyl-aziridin

2-Methyl-Aziridine

29339990

75-55-8

C3H7N

  1.  

4,4’-Metyl enebis (2-chloroaniline) và muối của chúng

4,4’-Methylenebis (2-chloroaniline) and/or salts, in powder form

29215900

101-14-4

C13H12Cl2N2

  1.  

1-Metyl etyl clocacbonat

1-Methyl ethyl chloro carbonate

29151300

108-23-6

C4H7CIO2

  1.  

Metyl isoxyanat

Methyl isocyanate

29291090

624-83-9

C2H3NO

  1.  

Metyl oxiran (Propylen oxit)

Methyl oxirane (Propylene oxide)

29102000

75-56-9

C3H6O

  1.  

2-Metyl-propan nitril

2-Methyl-Propane nitrile

29269000

78-82-0

C4H7N

  1.  

2-Metyl propen (1-Propen, 2-metyl-)

2-Methyl propene (1-Propene, 2-methyl-)

29012300

115-11-7

C4H8

  1.  

3-Metyl pyridin

3-Methyl pyridine

29333990

108-99-6

C6H7N

  1.  

Metyl triclo silan (Silan, triclometyl-)

Methyl trichloro silane (Silane, trichloromethyl-)

29319090

75-79-6

CH3Cl3Si

  1.  

1-Metoxy-2-propanol

1-Methoxy-2-propanol

29094900

107-98-2

C4H10O2

  1.  

4-Metoxy-4-metyl pentan-2-on

4-Methoxy-4-methyl pentan-2-one

19872-52-7

19872-52-7

C6H12O5

  1.  

Metyl 2-clo propionat

Methyl 2-chloropropionate

29159090

17639-93-9

C4H7O2Cl

  1.  

Metyl axetat

Methyl acetate

29150990

79-20-9

C3H6O2

  1.  

Metyl butyrat

Methyln-butyrate

29156000

623-42-7

C5H10O2

  1.  

Metyl clo axetat

Methyl chloroacetate

29153990

96-34-4

C3H5ClO2

  1.  

Metyl diclo silan

Methyl dichloro ilane

29319041

75-54-7

CH4Cl2Si

  1.  

Metyl hydrazin

Methyl hydrazine

29280090

60-34-4

CH6N2

  1.  

Metyl isobutyl cacbinol

Methyl isobutyl carbinol

9051900

108-11-2

C6H14O

  1.  

Metyl isobutyl keton

Methyl isobutyl ketone

29141300

108-10-1

C6H12O

  1.  

Metyl isopropenyl keton

Methyl isopropenyl ketone

29141900

563-80-4

C5H10O

  1.  

Metyl isothioxyanat

Methyl isothiocyanate

29309090

556-61-6

C2H3NS

  1.  

Metyl isovalerat

Methyl isovalerate

29156090

556-24-1

C6H12O2

  1.  

Metyl isoxyanat

Methyl isocyanate

29291000

624-83-9

C2H3NO

  1.  

Metyl lotua

Iodo methane

29033990

74-88-4

CH3I

  1.  

Metyl metacrylat

Methyl methacrylate

29161410

80-62-6

C5H8O2

  1.  

Metyl orthosilicat

Methyl orthosilicate

29209090

681-84-5

C4H12O4Si

  1.  

Metyl propionat

Methyl propionate

29155000

554-12-1

C4H8O2

  1.  

Metyl propyl ete

Methyl propyl ether

29091900

557-17-5

C4H10O

  1.  

Metyl propyl keton

2-Pentanone

29141900

107-87-9

C5H10O

  1.  

Metyl tert-butyl ete

Methyl tert-butyl ether

29091900

1634-04-4

C5H12O

  1.  

Metyl vinyl keton

Methyl vinyl ketone

29141900

78-94-4

C4H6O

  1.  

Metyl-5-etyl pyridin

2-Methyl-5-ethyl pyridine

29333990

104-90-5

C8H11N

  1.  

Metylal

Dimethoxy methane

29110000

109-87-5

C3H8O2

  1.  

Metylallyl clo

Methyl allyl chloride

29032900

563-47-3

C4H7Cl

  1.  

Metylamyl axetat

Methyl amyl acetate

29153900

108-84-9

C8H16O2

  1.  

Metyl cyclo hexan

Methyl cyclohexane

29021900

108-87-2

C7H14

  1.  

Metyl cyclohexanol

Methylcyclohexanol

29061200

25639-42-3

C7H14O

  1.  

Metyl cyclohexanon

Methyl cyclohexanone

29142200

583-60-8; 589-92-4; 591-24-2

C7H12O

  1.  

Metyl dietanol amin

Methyl diethanol amine

29221990

105-59-9

C5H13ON

  1.  

2-Metylfuran

2-Methylfuran

29321900

534-22-5

C5H6O

  1.  

4-Metyl morpholin

4-Methyl morpholine

29349990

109-02-4

C5H11ON

  1.  

Metyl pentadien

Methyl pentadiene

29012990

926-56-7

C6H10

  1.  

2-Metyl pentan-2-ol

2-Methyl-2-pentanol

29051900

590-36-3

C6H14O

  1.  

Metyl phenyl diclosilan

Methyl phenyl dichlorosilane

29319090

149-74-6

C7H8Cl2Si

  1.  

1-Metyl piperidin

1-Methyl piperidine

29333990

626-67-5

C6H13N

  1.  

Metyl tetrahydrofuran

2-Methyl tetrahydrofiiran

29321900

96-47-9

C5H10O

  1.  

Mevinphos

Mevinphos

29199000

7786-34-7

C7H13O6P

  1.  

Monovinyl axetat

Vinyl acetate monomer

29153200

108-05-4

C4H6O2

  1.  

Hợp chất của hypoclorit

Compound of hypochlorite

282890

---

---

  1.  

Monocrotopho

Monocrotophos

29241200

6923-22-4

C7H14NO5P

  1.  

Morpholin

Morpholine

29349990

110-91-8

C4H9ON

  1.  

toluidin

Toluidin

29214300

108-44-1; 95-53-4

C7H9N

  1.  

N- butyl clorua

n-Butylchloride

29031990

109-69-3

C4H9Cl

  1.  

[113](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

N,n-Dietyl etylen diamin

n,n-Diethyl ethylene diamine

29212900

100-36-7

C6H16N2

  1.  

N,N-Dimetyl acetamit

N,N-dimethyl acetamide

29241900

127-19-5

C4H9NO

  1.  

N,N-Dimetyl formamit

N,N-dimethyl formamide

29241900

68-12-2

C3H7NO

  1.  

N,N-Dimetyl anilin

n,n-Dimethyl aniline

29214200

121-69-7

C8H11N

  1.  

[114](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

N,n-dimetyl-p-toluidin

n,n-Dimethyl-p-toluidine

29214300

99-97-8

C9H13N

  1.  

N-amino etyl piperazin

n-Amino ethyl piperazine

29335990

140-31-8

C6H15N3

  1.  

N-amyl metyl keton

2-Heptanone

29141900

110-43-0

C7H14O

  1.  

Pentyl amin

Penthyl amine

29211999

110-58-7

C5H13N

  1.  

Naphthalen

Naphthalene

29029000

91-20-3

C10H8

  1.  

2-Naphtyl amin

2-naphthyl amine

91-59-8

29213000

C10H9N

  1.  

Natri

Sodium

28051100

7440-23-5

Na

  1.  

Natri aluminat

Sodium aluminate

28419000

1302-42-7

NaAlO2

  1.  

Naled

Naled

29199000

300-76-5

(CH3O)2P(O)OCHBrCBrCl2

  1.  

Nonylphenol ethoxylat

Ethoxylated nonylphenol

29072990

9016-45-9

C15H23O.(C2H4O)n

  1.  

Nonylphenols

Nonylphenols

29072990

25154-52-3; 104-40-5;

84852-15-3

C15H24O

  1.  

Natri azid

Sodium azide

28500000

26628-22-8

NaN3

  1.  

Natri bicacbonat

Sodium hydrogen carbonate

28363000

144-55-8

NaHCO3

  1.  

Natri bromat

Sodium bromate

28299090

7789-38-0

NaBrO3

  1.  

Natri clo axetat

Sodium chloroacetate

29154000

3926-62-3

C2H3O2ClNa

  1.  

Natri clorit

Sodium chlorite

28289090

7758-19-2

NaClO2

  1.  

Natri flo acetat

Sodium fluoroacetate

29159090

62-74-8

C2H3FO2.Na

  1.  

Natri clorat

Sodium chlorate

2829110

7775-09-9

NaClO3

  1.  

Natri picramat

Sodium picramate

29089900

831-52-7

C6H4N3NaO5

  1.  

Natri flo silicat

Sodium fluorosilicate

28269000

16893-85-9

Na2SiF6

  1.  

Natri florua

Sodium fluoride

28261900

7681-49-4

NaF

  1.  

Natri hydrodiflorua

Sodium hydrogendifluoride

28261900

1333-83-1

NaHF2

  1.  

Natri hydrosulfua

Sodium hydrosulfide

28301000

16721-80-5

NaHS

  1.  

Natri hydroxit

Sodium hydroxide

28151200 hoặc 28151100

1310-73-2

NaOH

  1.  

Natri hypoclorit

Sodium hypochlorite

28289010

14380-61-1

NaClO

  1.  

Natri metylat

Sodium methylate

29051900

124-41-4

CH3NaO

  1.  

Natri nhôm hydrua

Sodium aluminium hydride

28500000

13770-96-2

NaAlH4

  1.  

Natri oxit

Sodium oxide

28500000

1313-59-3

Na2O

  1.  

Natri pemanganat

Sodium permanganate

28416900

10101-50-5

NaMnO4

  1.  

Natri perborat

Sodium perborate

28403000

7632-04-4

NaBO3

  1.  

Natri perclorat

Sodium perchlorate

28299010

7601-89-0

NaClO4

  1.  

Natri persunphat

Sodium persulfate

28334000

7775-27-1

Na2S2O8

  1.  

Natri selenit

Sodium selenite

28429090

10102-18-8

Na2SeO3

  1.  

Natri silicat

Sodium metasilicate

28391100

6834-92-0

Na2SiO3

  1.  

Natri sunfua

Sodium sulfide

28301000

1313-82-2

Na2S

  1.  

Natri tetraborat

Sodium tetraborate

28401100 28401900

1330-43-4

Na2B4O7

  1.  

Natri tripolyphotphat

Sodium tripolyphosphate

283531

7758-29-4

Na5P3O10

  1.  

Natri thiosunphuric

Sodium dithionite

28311000

7775-14-6

Na2S2O4

  1.  

Natri vanadat

Sodium vanadate

28419000

13718-26-8

NaVO3

  1.  

N-butyl clo format

N-Butyl chloroformate

29159090

592-34-7

C5H9O2Cl

  1.  

N-butyl format

N-Butyl formate

29151300

592-84-7

C5H10O2

  1.  

N-Butyl isocyanat

N-Butyl isocyanate

29291090

111-36-4

C5H9NO

  1.  

N-butyl metacrylat

N-Butyl methacrylate

29161490

97-88-1

C8H14O2

  1.  

N-butyl amin

n-Butyl amine

29211900

109-73-9

C4H11N

  1.  

N-decan

N-Decane

29011000

124-18-5

C10H22

  1.  

Neon

Neon

28042900

7440-01-9

Ne

  1.  

N-etylanilin

N-Ethylaniline

29214200

103-69-5

C8H11N

  1.  

[115](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

N-heptanaldehit

N-Heptanaldehyde (Heptanal)

29121990

111-71-7

C7H14O

  1.  

N-hepten

N-Heptane

29011000

142-82-5

C7H16

  1.  

Nhôm cacbua

Aluminium carbide

28499000

1299-86-1

Al4C3

  1.  

Nhôm clorua

Aluminium chloride

28273200

7446-70-0

AlCl3

  1.  

Nhôm nitrat

Aluminium nitrate

28342990

13473-90-0

Al(NO3)3

  1.  

Nhôm phốtphua

Aluminium phosphide (AlP)

28480000

20859-73-8

AlP

  1.  

Niken hợp chất dạng bột (oxit, sunphit, cacbonat)

Nickel compounds in inhalable powder form (oxides, sulphides, carbonate)

381010

 

Ni

  1.  

Niken tetracarbonyl

Nickel tetracarbonyl

281129

13463-39-3

C4NiO4

  1.  

Nicotin

Nicotine

29339990

54-11-5

C10H14N2

  1.  

Nicotin salicylat

Nicotine salicylate

29399990

29790-52-1

C17H20N2O3

  1.  

Nicotin sulfat

Nicotine sulfate

29339990

65-30-5

C20H30N4O4S

  1.  

Nicotin tartrat

Nicotine tartrate

29339990

65-31-6

C18H26N2O12

  1.  

Niken nitrat

Nickel (II) nitrate

28342990

13138-45-9

Ni(NO3)2

  1.  

Niken tetra carbonyl

Nickel tetraCarbonyle

28530000

13463-39-3

Ni(CO)4

  1.  

Nitơ

Nitrogen

28043000

7727-37-9

N2

  1.  

Nitric axit

Nitric acid

28080000

7697-37-2

HNO3

  1.  

Nitơ (II) oxit

Nitric oxdide

28112990

10102-43-9

NO

  1.  

Nitro anilin

Nitro aniline

29214200

99-09-2; 100-01-6; 88-74-4

C6H6O2N2

  1.  

Nitro anisol

1-Methoxy-2-nitro benzene

29093000

100-17-4

C7H7O3N

  1.  

Nitro benzen

Nitro benzene

29042090

98-95-3

C6H5O2N

  1.  

4-Nitro biphenyl

4-Nitro biphenyl

29042090

92-93-3

C12H9NO2

  1.  

P-Nitrosodimetyl anilin

P-Nitroso

dimethylaniline

29214200

138-89-6

C8H10ON2

  1.  

Nitroxenlulo

Nitro cellulose

39122011

9004-70-0

---

  1.  

Nitrofen

Nitrofen

29093000

1836-75-5

C12H7O3NCl2

  1.  

Nitrogen oxit

Nitrogen oxides

28112290

11104-93-1

NOx

  1.  

Nitro glycerin

Nitro glycerin

29209090

55-63-0

C3H5N3O9

  1.  

Nitro naphthalen

Nitronaphthalene

29042090

86-57-7; 581-89-5

C10H7O2N

  1.  

Nitro phenol

Nitro phenol

29089900

100-02-7; 554-84-7; 88-75-5

C6H5O3N

  1.  

Nitro propan

Nitro propane

29042090

108-03-2; 79-46-9

C3H7O2N

  1.  

Nitro toluen

Nitro toluene

29042090

99-08-1; 88-72-2; 99-99-0

C7H7O2N

  1.  

Nitro triflorua

Nitrogen trifluoride

28129000

7783-54-2

NF3

  1.  

N-Metyl acetamit

N-Methyl acetamide

29241900

79-16-3

C3H7NO

  1.  

N-Metyl-n,2,4,6-tetranitro anilin

N-Methyl-n,2,4,6-tetranitro aniline

36020000

479-45-8

C7H5N5O8

  1.  

N-metyl anilin

N-Methyl aniline

29214200

100-61-8

C7H9N

  1.  

N-Metyl butyl amin

N-Methyl butyl amine

29211900

110-68-9

C5H13N

  1.  

Nonan

Nonane

29011000

111-84-2

C9H18

  1.  

Nonylphenol

Nonylphenol

29071300

25154-52-3;

104-40-5; 11066-49-2; 84852-15-3

C15H24O

  1.  

Norbornadien (Dicycloheptadien)

2,5-Norbornadiene

29021900

121-46-0

C7H8

  1.  

N-Pentyl-isopentyl phthalat

N-pentyl-isopentylphthalate

2917

776297-69-9

C18H26O4

  1.  

N-Pentyl-isopentyl phthalat

N-pentyl-isopentylphthalate

2917

776297-69-9

C18H26O4

  1.  

N-propanol

Propan-1-ol

29051200

71-23-8

C3H8O

  1.  

N-propybenzen

N-Propyl benzene

29029090

103-65-1

C9H12

  1.  

N-propyl axetat

Propyl acetate

29153990

109-60-4

C5H10O2

  1.  

N-propyl iođua

1-Iodopropane

29033990

107-08-4

C3H7I

  1.  

N-Propyl isoxyanat

N-Propyl isocyanate

29291090

110-78-1

C4H7ON

  1.  

O-Aminoazo toluen

O-Aminoazotoluene

29214900

97-56-3

C14H15N3

  1.  

O-anisidin

o-Anisidine

29222900

90-04-0

C7H9ON

  1.  

O-Clo toluen

O-Clo toluen

29039900

95-49-8

C7H7Cl

  1.  

Ocryl aldehit (etyl hexadehyd)

Octanal

29121900

124-13-0

C8H16O

  1.  

Octabrom biphenyl

Octabromobiphenyl

29039900

27858-07-7

C12H2Br8

  1.  

Octabromodiphenyl ether (bao gồm hexabromo diphenyl ete và heptabromo diphenyl ete)

Commercial octabromodiphenyl ether (including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl ether)

29147000

36483-60-0

68928-80-3

---

  1.  

Octaflo cyclobutan

Octafluoro cyclobutane

29038990

115-25-3

C4F8

  1.  

Octan

Octane

29011000

111-65-9

C8H18

  1.  

Octabromo diphenyl ete

Octabromo diphenyl ether

29093000

32536-52-0

C12H2Br8O

  1.  

Oxadiargyl

Oxadiargyl

29319090

39807-15-3

C15H14Cl2N2O3

  1.  

Oxydemeton-metyl

S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] O,O-dimethyl phosphorothioate

29309090

301-12-2

C6H15O4PS2

  1.  

O-diclo benzen

o-Dichloro benzene

29039100

95-50-1

C6H4Cl2

  1.  

Oleum

Oleum

28070000

8014-95-7

H2SO4*nSO3

  1.  

oo-Dietyl s-etyl sunphinyl metyl photpho thioat

oo-Diethyl s-ethyl sulphinyl methyl phosphoro thioate

29309090

2588-05-8

C7H17O4PS2

  1.  

oo-Dietyl s-etyl thiometyl photphorothioat

oo-Diethyl s-ethyl sulphonyl methyl phosphorothioate

29309090

2588-06-9

C7H17O5PS2

  1.  

oo-Dietyl s-isopropyl thiometyl photphodithioat

oo-Diethyl s-isopropyl thiomethyl phosphorodithioate

78-52-4

78-52-4

C8H19O2PS3

  1.  

oo-Dietyl s-propyl thiometyl photphodithioat

oo-Diethyl s-propyl thiomethyl phosphorodithioate

29309090

3309-68-0

C8H19O2PS3

  1.  

oo-Dietyl s-etylthiometyl photphothioat

oo-Diethyl s-ethyl thiomethyl phosphorothioate

29309090

2600-69-3

C7H17O3PS2

  1.  

Osmium tetroxit

Osmium tetroxide

28439000

20816-12-0

OsO4

  1.  

O-tolidin

o-Tolidine

29215900

119-93-7

C14H16N2

  1.  

O-tolidin dihydro clo

o-Tolidine dihydrochloride

29215900

612-82-8

C14H18N2Cl2

  1.  

Oxy

Oxygen

28044000

7782-44-7

O2

  1.  

Oxy diflorua

Oxygen difluoride

28129000

7783-41-7

F2O

  1.  

Oxydisunfoton

Oxydisulfoton

29309090

2597-07-6

C8H19O3PS3

  1.  

Oxygen diflorit

Oxygen difloride

28129000

7783-41-7

F2O

  1.  

P-anisidin

p-Anisidine (4-Methoxy benzen anime)

29222900

104-94-9

C7H9ON

  1.  

Paraldehit

Paraldehyde

29125000

123-63-7

C6H12O3

  1.  

Paraoxon (dietyl 4-nitrophenyl photphat)

Paraoxon (diethyl 4-nitrophenyl phosphate)

29199000

311-45-5

C10H14NO6P

  1.  

Paraquat

Paraquate

29339990

1910-42-5

C12H14Cl2N2

  1.  

Parathion

Parathion

29201100

56-38-2

C10H14NO5PS

  1.  

Parathion-metyl

Parathion-methyl

29201100

298-00-0

C8H10NO5PS

  1.  

P-clo toluen

1-chloro-4-methylbenzene

29039900

106-43-4

C7H7Cl

  1.  

Pensulfothion

Pensulfothion

29309090

115-90-2

C11H17O4PS2

  1.  

Penta kẽm cromat octahydroxit

Pentazinc chromate octahydroxide

28415000

49663-84-5

Zn5(OH)8CrO4

  1.  

Pentaboran

Pentaborane

28500000

19624-22-7

B5H9

  1.  

Pentabrom diphenyl ete (bao gồm tetrabromo diphenyl ete và pentabromo diphenyl ete)

Commercial pentabromo diphenyl ether (including tetrabromo diphenyl ether and pentabromo diphenyl ether)

29093000

32534-81-9

40088-47-9

---

  1.  

Pentaclo

Pentachloronaphthalene

29039900

1321-64-8

C10H3Cl5

  1.  

Pentaclo etan

Pentachloro ethane

29031990

76-01-7

C2HCl5

  1.  

Pentaclophenol và muối và este của nó

Pentachlorophenol and its salts and esters

29081100

87-86-5

C6HCl5O

  1.  

1,3-Pentadien

1,3-Pentadiene

29012990

504-60-9

C5H8

  1.  

pentaerythritol tetranitrat

pentaerythritol tetranitrate

29209090

78-11-5

C5H8N4O12

  1.  

Pentametyl heptan (isododecan)

Pentametyl heptane (Isododecane)

29011000

31807-55-3

C12H26

  1.  

Pentan-2,4-dion

Pentane-2,4-dione

29141900

123-54-6

C5H8O2

  1.  

Pentan

Pentane

29011000

109-66-0

C5H12

  1.  

Pentanol

2-Pentanol; 1-Pentanol

29051900

6032-29-7; 71-41-0

C5H12O

  1.  

Phosalon

Phosalone

29309090

2310-17-0

C12H15ClNO4PS2

  1.  

Procymidon

Procymidone

29329990

32809-16-8

C13H11Cl2NO2

  1.  

1,3-Propan sunton

1,3-Propane sultone

29329990

1120-71-4

C3H6O3S

  1.  

Propaclo

Propachlor

29241200

1918-16-7

C11H14ClNO

  1.  

Propanil

Propanil

29241200

709-98-8

C9H9Cl2NO

  1.  

Propargit

Propachlor

29309090

2312-35-8

C19H26O4S

  1.  

Propisoclo

Propisochlor

29241900

86763-47-5

C15H22ClNO2

  1.  

Pyrazophos

Pyrazophos

29339990

13457-18-6

C14H20N3O5PS

  1.  

Penten

Pentene

29012990

109-67-1; 646-04-8; 627-20-3

C5H10

  1.  

Peraxetic axit

Peracetic acid

29159090

79-21-0

C2H4O3

  1.  

Perclo metyl mercaptan

Perchloro methyl mercaptan

29309090

594-42-3

CCl4S

  1.  

Perflo octan sunfonic axit, perflo octan sunfonat, perflo octan sunfoamit và perflo octan sunfonyls

Perfluorooctane sulfonic acid, perfluorooctane sulfonates, perfluorooctane sulfonamides and perfluorooctane sulfonyls

29350000

1691-99-2, 1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8, 2795-39-3, 29081-56-9, 29457-72-5, 307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8

---

  1.  

[116](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Phenetidin

Phenetidine

29222900

156-43-4

C8H11ON

  1.  

Phenol

Phenol

29071100

108-95-2

C6H6O

  1.  

Phenol phthalein

Phenolphthalein

29329990

77-09-8

C20H14O4

  1.  

Phenyl clo fomat

Phenyl chloroformate

29159090

1885-14-9

C7H5ClO2

  1.  

Phenyl isocyanat

Phenyl isocyanate

29291090

103-71-9

C7H5ON

  1.  

Phenyl mercaptan

Phenyl mercaptan (Thiophenol)

29309090

108-98-5

C6H6S

  1.  

Phenyl amin

Phenyl amine

29214100

62-53-3

C6H7N

  1.  

Phenyl hydrazin

Phenyl hydrazine

29280090

100-63-0

C6H15N2

  1.  

Phenyl photpho diclo

Phenylphosphorus Dichloride

29319090

644-97-3

C6H5Cl2P

  1.  

Phenyl photpho thiodiclorit

Phenyl phosphorus thiodichloride

29319090

3497-00-5

C6H5Cl2SP

  1.  

Phenyl triclo silan

Phenyl trichloro silane

29319090

98-13-5

C6H5Cl3Si

  1.  

Phorat

Phorate

29309090

298-02-2

C7H17O2PS3

  1.  

Phosacetim

Phosacetim

29299090

4104-14-7

C14H13Cl2N2O2PS

  1.  

Phosalon

Phosalone

29349990

2310-17-0

C12H15O4NClS2P

  1.  

Phosphamidon

Phosphamidon

29241200

13171-21-6

C10H19CINO5P

  1.  

Photpho (trắng, vàng)

Phosphorus (White, yellow)

28047000

7723-14-0

P4

  1.  

[117](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Photpho trihydrit (photphin)

Phosphorus trihydride (phosphine)

28121000

7803-51-2

PH3

  1.  

[118](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Photpho pentasunfua

Phosphorus pentasulfide

28139000

1314-80-3

P2S5

  1.  

Photpho pentoxit

Phosphorus pentoxide

28091000

1314-56-3

P2O5

  1.  

Photpho sesquisunfua

Phosphorus sesquisulfide

28139000

1314-85-8

P4S3

  1.  

Phthalic anhydrit

Phthalic anhydride

29173500

85-44-9

C8H4O3

  1.  

Picolin

α-picoline (2-Methyl pyridine)

29339990

52962-96-6

C6H7N

  1.  

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetyl butan-2-ol

Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetyl butan-2-ol

29051900

464-07-3

C6H14O

  1.  

Piperazin

Piperazine

29335990

110-85-0

C4H10N2

  1.  

Piperonyl metyl keton

3,4 - methylene dioxypheny - 2 - propanon

29329200

4676-39-5

C10H10O3

  1.  

p-Nitro clo benzen

p-Nitro chloro benzene

29049000

100-00-5

C6H4O2NCl

  1.  

Piperonal

Piperonal

29329300

120-57-0

C8H6O3

  1.  

Polybrominated biphenyls (PBBs)

Polybrominated biphenyls (PBBs)

38248200 hoặc

27109100

13654-09-6, 27858-07-7, 36355-01-8

---

  1.  

Polychlorinated terphenyls (PCTs)

Polychlorinated terphenyls (PCTs)

38248200 hoặc

27109100

61788-33-8

C18H14-nCln
(n=1-14)

  1.  

Polyclo odibenzofurans Polyclodibenzodioxins

Polychlorodibenzofurans and Polychlorodibenzodioxins (including TCDD)

---

--

---

  1.  

Promurit (1-(3,4-diclophenyl)-3-triazenethiocacboxamit)

Promurit (1-(3,4-dichlorophenyl)-3-triazenethiocarboxamide)

29309090

5836-73-7

C7H6Cl2N4S

  1.  

1,2-Propadien

1,2-Propadiene

29012990

463-49-0

C3H4

  1.  

2-Propan amin

2-Propanamine

29211900

75-31-0

C3H9N

  1.  

Propan

Propane

27111200

74-98-6

C3H8

  1.  

Propane-1,2-diol

Propane-1,2-diol

29053200

57-55-6

C3H8O2

  1.  

2-Propen amit

2- Propen amit

29241900

79-06-1

C3H5NO

  1.  

1-propen-2-chloro-1,3-diol-diaxetat

1-propen-2-chloro-1,3-diol-diacetate

29153990

10118-77-6

C7H9ClO4

  1.  

1-Propen

1-Propene

27111490

115-07-1

C3H6

  1.  

Propen nitril

Propionitrile (Propane nitrile)

29242990

107-12-0

C3H5N

  1.  

Propenoyl clorua

Acrylyl chloride (2-PropenoyI chloride)

29161900

814-68-6

C3H3CIO

  1.  

Propionaldehit

Propionaldehyde

29121990

123-38-6

C3H6O

  1.  

Propionic anhydrit

Propionic anhydride

29159090

123-62-6

C6H10O3

  1.  

Propionyl clorua

Propionyl chloride

29159090

79-03-8

C3H5OCl

  1.  

Propoxur

Propoxure

29242990

114-26-1

C11H15NO3

  1.  

Propyl cloformat

Propyl chloroformate

29159090

109-61-5

C4H7ClO2

  1.  

Propyl format

Propyl formate

29151300

110-74-7

C4H8O2

  1.  

Propyl amin

Propyl amine

29211900

107-10-8

C3H9N

  1.  

Propylen oxit

Propylen oxide

29102000

75-56-9

C3H6O

  1.  

Propylen tetramer

Propylene tetramer

29012990

6842-15-5

C12H24

  1.  

1,2-Propylen diamin

1,2-Propylene diamine

29212900

78-90-0

C3H10N2

  1.  

Propyltriclo silan

Propyl trichloro silane

29319090

141-57-1

C3H7Cl3Si

  1.  

1-Propyn

1-Propyne

29012990

74-99-7

C3H4

  1.  

P-Toluidin

P-Toluidin

29214300

106-49-0

C7H9N

  1.  

Pyrazoxon

Pyrazoxon

29331990

108-34-9

C8H15N2O4P

  1.  

Pyridin

Pyridine

29333100

110-86-1

C5H5N

  1.  

Pyrolidin

Pyrrolidine

29339990

123-75-1

C4H9N

  1.  

Quinolin

Quinoline

29334900

91-22-5

C9H7N

  1.  

Quintozen

pentachloronitrobenzene

29049000

82-68-8

C6Cl5NO2

  1.  

Resorcinol

Resorcinol

29072100

108-46-3

C6H6O2

  1.  

Rotenon

Rotenone

29329990

83-79-4

C23H22O6

  1.  

Rượu Allyl

Allyl alcohol

29052900

107-18-6

C3H6O

  1.  

Rượu propargyl

Propargyl alcohol

29052900

107-19-7

C3H4O

  1.  

Sắt (III) clorua

Iron(IIl) chloride

28273920

7705-08-0

FeCl3

  1.  

Pentacacbonyl sắt

Iron, pentacacbonyl-

380891

13463-40-6

C5FeO5

  1.  

scandi

scandium

28053000

7440-20-2

Sc

  1.  

Selen (dạng bột)

Selenium (powder)

28049000

7782-49-2

Se

  1.  

Selen dioxit

Selenium dioxide

28112990

7746-08-4

SeO2

  1.  

Selen disunfua

Selenium disulfide

28139000

7488-56-4

SeS2

  1.  

Selen hexaflorua

Selenium hexafluoride

2812

7783-79-1

SeF6

  1.  

Selen oxyclorit

Selenium oxychloride

28129000

7791-23-3

SeCl2O

  1.  

Silan

Silane

28500000

7803-62-5

SiH4

  1.  

Silic

Silicon

28046100 hoặc 28046900

7440-21-3

Si

  1.  

Silicon tetraclorua

Silicon tetrachloride

28121000

10026-04-7

SiCl4

  1.  

Silicon tetrafluorua

Silicon tetrafluoride

28261900

7783-61-1

SiF4

  1.  

Silvex

Silvex

29189900

93-72-1

C9H7O3Cl3

  1.  

Simazin

Simazine

29339990

122-34-9

C7H12ClN5

  1.  

Stronti carbonat

Strontium carbonate

28369200

1633-05-2

SrCO3

  1.  

Stronti nitrat

Strontium nitrate

28342990

10042-76-9

Sr(NO3)2

  1.  

Stronti peroxit

Strontium peroxide

28164000

1314-18-7

SrO2

  1.  

Strychnin

Strychnine

29339990

57-24-9

C21H22H2O2

  1.  

Strychnin sunphat

Strychnine sulfate

29399990

60-41-3

C21H22O6N2S

  1.  

Sulfotepp

Sulfotepp

29201900

3689-24-5

C8H20O5P2S2

  1.  

Sulphuryl florua

Sulfuryl fluoride

28261900

2699-79-8

SF2O2

  1.  

T.E.P.P - (Tetraetyl pyrophotphat)

T.E.P.P - (Tetraethyl pyrophosphate)

29199000

107-49-3

C8H20O7P2

  1.  

Tali

Thallium

81125200

81125900

81125100

7440-28-0

Tl

  1.  

Tali nitrat (khan và ngậm nước)

Thallium nitrate

28342990

10102-45-1

TlNO3

  1.  

Tali sunphat

Thallium sulfate

28332990

7446-18-6

Tl2(SO4)

  1.  

Technazen

Technazene

29049000

117-18-0

C6HCl4NO2

  1.  

Thiobencarb

Thiobencarb

29309090

28249-77-6

C12H16ClNOS

  1.  

Thiodicarb

Thiodicarb

29309090

59669-26-0

C10H18N4O4S3

  1.  

Tolylfluanid

Tolylfluanid

29309090

731-27-1

C10H13Cl2FN2O2S2

  1.  

Trichlorfon

Trichlorfon

29319090

52-68-6

C4H8Cl3O4P

  1.  

Tricyclazol

Tricyclazole

29339990

41814-78-2

C9H7N3S

  1.  

Trifluralin

Trifluralin

29049000

1582-09-8

C13H16F3N3O4

  1.  

Telu hexaflorua

Tellurium hexafluoride

28261900

7783-80-4

TeF6

  1.  

Terpen hydrocacbon

Terpene hydrocarbon

29021900

68956-56-9

C10H16

  1.  

Terpinolen

Terpinolene

29021900

586-62-9

C11H16

  1.  

Tert-butyl acrylat

Tert-butyl acrylate

291590

1663-39-4

C7H12O2

  1.  

Tert-butyl clorua

Tert-butylchloride

29031990

507-20-0

C4H9Cl

  1.  

Tert-butyl isocyanat

Tert-Butyl isocyanate

29291090

1609-86-5

C5H9NO

  1.  

Tert-butyl peroxy isobutyrat

Tert-butyl peroxy isobutyrate

29159090

109-13-7

C8H16O3

  1.  

Tert-butyl peroxyaxetat

Tert-butyl peroxyacetate

29159090

107-71-1

C6H12O3

  1.  

5-Tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylen

5-tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylene

29049000

81-15-2

C12H15N3O6

  1.  

Tert-butylperoxy isopropylcarbonat

Tert-butyl peroxy isopropyl carbonate

29209090

2372-21-6

C8H16O4

  1.  

Tert-butyl peroxy maleat

Tert-butyl peroxy maleate

29189900

1931-62-0

C8H12O5

  1.  

Tert-butylperoxy pivalate

Tert-butylperoxy pivalate

29189900

927-07-1

C9H18O3

  1.  

Tetra etyl thiếc

Tetraethyltin

29319080

597-64-8

C8H20Sn

  1.  

Tetrabrom etan

Tetrabromo ethane

29033919

79-27-6

C2H2Br4

  1.  

2,3,7,8-Tetraclo dibenzo-p-dioxin

2,3,7,8-tetrachloro dibenzo-p-dioxin

29329990

1746-01-6

C12H4Cl4O2

  1.  

1,1,2,2-Tetraclo etan

1,1,2,2-Tetrachloro ethane

29031990

79-34-5

C2H2Cl4

  1.  

Tetraclo etylen

Tetrachloro ethene

29032300

127-18-4

C2Cl4

  1.  

Tetraclo phenol

2,3,4,6-Tetrachloro phenol

29081900

58-90-2

C6H2Cl4O

  1.  

1,1,1,2-Tetraclo etan

1,1,1,2-Tetra chloro ethane

29031990

630-20-6

C2H2Cl4

  1.  

Tetraetyl silicat

Tetraethyl silicate

29209090

78-10-4

C8H20O4Si

  1.  

Tetraetyl enpentamin

Tetraethyl enepentamine

29212900

112-57-2

C8H23N5

  1.  

Tetraflo metan

Tetrafluoro methane

29033990

75-73-0

CF4

  1.  

Tetraflo etylen

Tetrafluoro ethylene

29033990

116-14-3

C2F4

  1.  

1,2,3,6-Tetrahydro-1-metyl-4-phenyl pyritin

1,2,3,6-Tetrahydro-1-methyl-4-phenyl pyridine

29333990

28289-54-5

C12H15N

  1.  

Tetrahydro-3,5-dimetyl-1,3,5,-thiadiazine-2-thion (Dazomet)

Tetrahydro-3,5-dimethyl-1,3,5,-thiadiazine-2-thione (Dazomet)

29349990

533-74-4

C5H10N2S2

  1.  

Tetrahydro furan

Tetrahydro furan

29321100

109-99-9

C4H8O

  1.  

Tetrahydro furfuryl amin

Furfuryl amine, tetrahydro-

29321900

4795-29-3

C5H11ON

  1.  

Tetrahydro phthalic anhydrit

Tetrahydro phthalic anhydride

29172000

85-43-8

C8H8O3

  1.  

Tetrahydro thiophen

Tetrahydro thiophene

29349990

110-01-0

C4H8S

  1.  

Tetrametylen disunphotetramin

Tetramethylene disulphotetramine

29349990

80-12-6

C4H8N4O4S12

  1.  

Tetrametyl silan

Tetramethylsilane

29319090

75-76-3

C4H12Si

  1.  

Tetrametyl amonni hydroxit

Tetramethyiammonium hydroxide

29239000

75-59-2

C4H13ON

  1.  

Tetranatri pyrophotphat

Tetrasodium diphosphate

28353910

7722-88-5

Na4O7P2

  1.  

Tetranitrometan

Tetranitro methane

29042090

509-14-8

CN4O8

  1.  

Tetrapropyl orthotitanat

Tetrapropylorthotitanate

29051900

3087-37-4

C12H28O4Ti

  1.  

Thalidomit

Thalidomide

29339990

50-35-1

C13H10N2O4

  1.  

Thiabendazol

Thiabendazole

29341000

148-79-8

C10H7N3S

  1.  

4-Thiapentanal

4-Thiapentanal

29309090

3268-49-3

C4H8OS

  1.  

Thioglycol

Thiomonoglycol

29309090

60-24-2

C2H6OS

  1.  

Thiometon

Thiometon

29309090

640-15-3

C6H15O2S3P

  1.  

Thionazin

Thionazin

29339990

297-97-2

C8H13N2O3PS

  1.  

Thiophen

Thiophene

29349990

110-02-1

C4H4S

  1.  

Thiourea

Thiourea

29309090

62-56-6

CH4N2S

  1.  

Thiourea dioxit

Thiourea dioxide

29309090

1758-73-2

CH4O2N2S

  1.  

Thiram

Thiram

29303000

137-26-8

C6H12N2S4

  1.  

Thori nitrat

Thorium nitrate

28342990

13823-29-5

Th(NO3)4

  1.  

Thorin

Thorine

29319090

132-33-2

C16H13O11N2S2As

  1.  

Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân

Mercury and mercury compounds

---

---

---

  1.  

Thymol

Thymol

29071900

89-83-8

C10H14O

  1.  

Thiếc (IV) clorua

Stannic tetrachloride

28273990

7646-78-8

SnCl4

  1.  

Tirpat

Tirpate

292910

26419-73-8

C8H14N2O2S2

  1.  

Titan

Titanium

8108200081089000

7440-32-6

Ti

  1.  

Titan hydrua

Titanium hydride

28500000

7704-98-5

TiH2

  1.  

Titan tetraclorit

Titanium tetrachloride

28273990

7550-45-0

TiCl4

  1.  

Toluene di-isocyanat

Toluene di-isocyanate

29291090

584-84-9; 91-08-7

C9H6N2O2

  1.  

Trans-xyclohexan-1,2-dicarboxylic anhydrit

Trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride

29172000

14166-21-3

C8H10O3

  1.  

1,1,1-Triclo-2,2-bis(4-clophenyl) etan (D.D.T)

1,1,1-Trichloro-2,2-bis(4-chlorophenyl)ethane

29039200

50-29-3

C14H9Cl5

  1.  

Tri phenyl hydroxit thiếc

Triphenyl tin hydroxide

29319090

76-87-9

C18H16OSn

  1.  

Triallyl amin

Triallyl amine

29211900

102-70-5

C9H6N

  1.  

1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitro benzen

1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitro benzene

29215900

3058-38-6

C6H6N6O6

  1.  

Tributyl axetat thiếc

Tributylt in acetate

29312000

56-36-0

C14H30O2Sn

  1.  

Tributyl laurat thiếc

Tributyl tin laurate

29312000

3090-36-6

C24H50O2Sn

  1.  

Tributyl amin

Tributyl amine

29211900

102-82-9

[CH3(CH2)3]3N

  1.  

Triclo etylen

Trichloro ethylen

29032200

79-01-6

CHClCCl2

  1.  

2,4,6-Triclo phenol

2,4,6-Trichloro phenol

29081900

88-06-2

C6H3OCl3

  1.  

Triclo silan

Trichloro silane

2853000

10025-78-2

SiHCl3

  1.  

Triclo acetyl clorua

Trichloro acetyl chloride

29159090

76-02-8

C2Cl4O

  1.  

Triclo benzen

Triclo benzen

29039900

108-70-3; 120-82-1; 87-61-6

C6H3Cl3

  1.  

Triclo buten

Trichlorobutene

29032900

2431-50-7

C4H5Cl3

  1.  

1,1,1-Triclo etan

1,1,1-Trichloro ethane

29031920

71-55-6

C2H3Cl3

  1.  

Triclo metan

Chloroform

29031300

67-66-3

CHCl3

  1.  

Tricosaflododecanoic axit

Tricosafluoro dodecanoic acid

29159070

307-55-1

C12HF23O2

  1.  

Tricresyl photphat

Tricresyl phosphate

29199000

1330-78-5

C21H21O4P

  1.  

Trietyl enemel amin

Trietyl enemel amin

29336900

51-18-3

C9H12N6

  1.  

Trietyl thiếc sunphat

Tricresyl phosphate

29199000

1330-78-5

C21H21O4P

  1.  

[119](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

Trietyl amin

Triethylamine

29211900

121-44-8

C6H15N

  1.  

Trietylen tetramin

Triethylene tetramine

29212900

112-24-3

C6H18N4

  1.  

Trietyl thiếc axetat

Triethyl tin acetate

29319080

1907-13-7

C8H18O2Sn

  1.  

Trietyl thiếc sunphat

Triethyl tin sulfate

57-52-3

29319090

C12H30O4SSn2

  1.  

Triflo metan

Trifluoro methane (Fluoroform)

29033990

75-46-7

CHF3

  1.  

Triflo clo etylen

Trifluoro chloro ethylene

29037700

79-38-9

C2ClF3

  1.  

Triiso butylen

Triiso butylene

29012990

7756-94-7

C12H24

  1.  

Triisopropyl borat

Triisopropyl borate

29209090

5419-55-6

C9H21O3B

  1.  

Trimetylamin

Trimethylamine

29211100

75-50-3

C3H9N

  1.  

Trimetylclosilan

Trimethylchlorosilane

29319090

75-77-4

C3H9ClSi

  1.  

Trimetyl acetyl clorua

Trimethylacetyl chloride

29159090

3282-30-2

C5H9OCl

  1.  

Trimetyl borat

Trimethyl borate

29209090

121-43-7

C3H9O3B

  1.  

[120](được bãi bỏ)

 

 

 

 

  1.  

3,3,5-Trimetyl cyclohexyl amin

3,3,5-Trimethyl cyclohexylamine

29213000

15901-42-5

C9H19N

  1.  

Trimetyl thiếc axetat

Trimethyl tin acetate

2931

1118-14-5

C5H12O2Sn

  1.  

Trinitro anilin

Trinitroaniline

29214200

26952-42-1

C6H4N4O6

  1.  

2,4,6-trinitro anisol

2,4,6-trinitro anisole

29093000

606-35-9

C7H5N3O7

  1.  

Trinitro benzen

Trinitro benzene

29042090

99-35-4

C6H3N3O6

  1.  

Trinitrobenzoic axit

Trinitrobenzoic acid

29163990

129-66-8

C7H3N3O8

  1.  

Trinitrocresol

Trinitrocresol

29089900

602-99-3

C7H5N3O7

  1.  

2,4,6-Trinitrophenetol

2,4,6-Trinitrophenetole

29093000

4732-14-3

C8H7N3O7

  1.  

2,4,6-Trinitroresorcinol (styphnic axit)

2,4,6-Trinitrophenol (picric acid)

29089900

88-89-1

C6H3N3O7

  1.  

2,4,6-Trinitrotoluen

2,4,6-Trinitrotoluene

29042010

118-96-7

C7H5N3O6

  1.  

Tri-o-cresyl photphat

Tri-o-cresyl phosphate (TOCP)

29199000

78-30-8

C21H21O4P

  1.  

Tripropylamin

Tripropylamine

29211900

102-69-2

C9H18N

  1.  

Tripropylen

Tripropylene

29012990

13987-01-4

C9H18

  1.  

Tris (2,3 dibro propyl) photphat

Tris (2,3 dibromopropyl) phosphate

29191000

126-72-7

C9H15Br6PO4

  1.  

Tris(2-clo etyl) photphat

Tris(2-chloroethyl)phosphate

29199000

115-96-8

C6H12Cl3O4P

  1.  

Tro kẽm

Zinc ashe

26201100 hoặc 26201900

7440-66-6

Zn

  1.  

Undecan

Undecane

29011000

1120-21-4

C11H24

  1.  

Urea hydro peroxit

Urea hydrogen peroxide

28470010

124-43-6

CH6O3N2

  1.  

Valeraldehit

Pentanaldehyde

29121990

110-62-3

C5H10O

  1.  

Valeryl clo

Valeryl chloride

29159090

638-29-9

C5H9OCl

  1.  

Vanadi pentoxit

Vanadium (V) oxide

28253000

32064970

1314-62-1

V2O5

  1.  

Vanadyl sunphat

Vanadyl sulfate

28332990

27774-13-6

VO(SO4)

  1.  

Vinyl axetylen

Vinyl acetylene

29012990

689-97-4

C4H4

  1.  

Vinyl benzen

Vinyl benzene (Styrene)

29025000

100-42-5

C8H8

  1.  

Vinyl brom

Vinyl bromide

29033990

593-60-2

C2H3Br

  1.  

Vinyl butyrat

Vinyl butyrate

29156000

123-20-6

C6H10O2

  1.  

Vinyl clorit

Vinyl chloride

29032100

75-01-4

CH2CHCl

  1.  

Vinyl etyl ete

Vinyl ethyl ether

29091900

109-92-2

C4H8O

  1.  

Vinyl florit

Vinyl fluoride

29033990

75-02-5

C2H3F

  1.  

Vinyl isobutyl ete

Vinyl isobutyl ether

29091900

109-53-5

C6H12O

  1.  

Vinyl metyl ete

Vinyl methyl ether

29091900

107-25-5

C3H6O

  1.  

Vinyl benzen

Vinyl benzene

29025000

100-42-5

C8H8

  1.  

Vinyliden clorit

Vinylidene chloride

29032900

75-35-4

C2H2Cl2

  1.  

Vinyliden florit

Vinylidene fluoride

29033990

75-38-7

C2H2F2

  1.  

Vinyl pyridin

Vinyl pyridin

29333990

100-69-6 ; 1121-55-7; 100-43-6

C2H5C5H4N

  1.  

Vinyltoluen

Vinyl toluene

29029090

25013-15-4

C9H10

  1.  

Vinyltriclo silan

Vinyl trichlorosilane

29319090

75-94-5

C2H3Cl3Si

  1.  

Vonfram hexafluorua

Tungsten hexafluoride

28261900

7783-82-6

WF6

  1.  

Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3-(3-oxo-1-phenylbutyl)-2H-chromen-2-on)

Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3-(3-oxo-1-phenylbutyl)-2H-chromen-2-one)

29329990

81-81-2

C19H16O4

  1.  

Xeri

Cerium

28053000

7440-45-1

Ce

  1.  

Xianamit

Cyanamide

28530000

420-04-2

CH2N2

  1.  

Xyanopropan-2-ol

2-Cyanopropan-2-ol

29269000

75-86-5

C4H7NO

  1.  

Xyanuric clorua

Cyanuric chloride

29336900

108-77-0

C3N3Cl3

  1.  

Xyclohexanamin

Cyclohexylamine

29213000

108-91-8

C6H13N

  1.  

Xyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydrit

Hexahydro phthalic anhydride

29172000

85-42-7

C8H10O3

  1.  

Xyhexatin plictran

Cyhexatine

29319090

13121-70-5

C18H34Osn

  1.  

Xylen

Xylen

29024300

106-42-3; 108-38-3; 95-47-6

C8H10

  1.  

2,4-Xylidin

2,4-Xylidine; 2,6-Xylidine;

29214900

95-68-1; 87-62-7

C8H11N

  1.  

Ytri

Ytrium

28053000

7440-65-5

Y

  1.  

Zircon tetraclorua

Zirconium(IV) chloride

28273990

10026-11-6

ZrCl4

  1.  

Zirconi

Zirconium

81092000 hoặc 81099000

7440-67-7

Zr

  1.  

Zirconi hydrit

Zirconium(II) hydride

28500020

7704-99-6

ZrH2

  1.  

Ziriconi nitrat

Zirconium nitrate

28342990

13746-89-9

Zr(NO3)4

  1. [121]
  2.  

Pentaclo benzen (PeCB)

Pentachlorobenzene (PeCB)

29039300

 

 

  1.  

608-93-5

HC6Cl5

 

 

 

  1.  

Hexabrom cyclododecan (HBCD)

Hexabromocyclododecane (HBCD)

 

25637-99-4;

 

  1.  

3194-55-6

C12H18Br6

 

 

 

  1.  

Naphtalen polyclo hóa (PCN)

Polychlorinated naphthalene (PCN)

 

70776-03-3

 

  1.  

Decabromo diphenyl ete (DBDE)

Decabromodiphenyl ether (DBDE)

29093000

 

 

Ghi chú: (1) Mã số HS để tham khảo

 

PHỤ LỤC VI[122]

CÁC BIỂU MẪU HỒ SƠ
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ)

Ký hiệu

Các biểu mẫu hồ sơ

1

Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất, Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01a

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01b

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01c

Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01d

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01đ

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01e

Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01g

Mẫu bản kê khai thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất

Mẫu 01h

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

Mẫu 01i

Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (mẫu giấy phép trên khổ giấy A3)

2

Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Mẫu 02a

Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Mẫu 02b

Mẫu văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Mẫu 02c

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Mẫu 02d

Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp

Mẫu 02đ

Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp

3

Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Mẫu 03a

Mẫu văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Mẫu 03b

Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

4

Biểu mẫu hướng dẫn trình bày, nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Mẫu 04

Mẫu Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

5

Các biểu mẫu sử dụng trong quá trình khai báo hóa chất nhập khẩu

Mẫu 05a

Bản khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Mẫu 05b

Phản hồi tự động thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

 

 

Mẫu 01a

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……. (2)

……(3), ngày ….. tháng …. năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Sở Công Thương............

Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………...…………. (1)

Địa chỉ trụ sở chính: ………………... Điện thoại: ……..… Fax:………..…

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ……..…Điện thoại: ……..…...Fax:………......

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do …… cấp ngày …… tháng ……… năm……

Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện .............(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:

1. Hóa chất sản xuất:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)

Khối lượng(6)

Đơn vị tính(7)

Ghi chú

Tên hóa học

Mã CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

VD: ABC

Axeton

67-64-1

C3H6O

30%

100

Tấn/năm

 

Toluen

108-88-3

C7H8

20%

2

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hóa chất kinh doanh:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)

Khối lượng(6)

Đơn vị tính(7)

Ghi chú

Tên hóa học

Mã CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

VD: ABC

Axeton

67-64-1

C3H6O

30%

500

Tấn/năm

 

Toluen

108-88-3

C7H8

20%

2

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

………… (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:

……………………………… (8)…………………………………………

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)




 

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và Danh mục hoá chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;

(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;

(8): Tên các giấy tờ kèm theo.

 

Mẫu 01b

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……. (2)

…..…(3), ngày ….. tháng …. năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….…(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Sở Công Thương …

Tên tổ chức/cá nhân:……………………………………….……..……….(1).

Địa chỉ trụ sở chính:………………. Điện thoại: ………… Fax:.................................................

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:………Điện thoại: ……...…..Fax:…………….

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ……….do ………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ………….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số ………….(5) ngày…..tháng……năm…., giải trình lý do đề nghị cấp lại:

………...............................................................................................…(6)

 ………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……..(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: …………(7)

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)




 

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;

(2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy chứng nhận;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;

(6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);

(7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.

 

Mẫu 01c

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……. (2)

…..…(3), ngày ….. tháng …. năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện ….…(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Sở Công Thương …

Tên tổ chức/cá nhân:………………………………………………..…….. (1)

Địa chỉ trụ sở chính tại: ……………..... Điện thoại: ……..…Fax…………...

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:………..... Điện thoại: ……..…Fax:….…….…

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số…..…(5) ngày…. tháng….năm……, thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:…………..(6)

Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:

…………………………………………………………………………(7)

………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……..…(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:….……(8)

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)




 

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;

(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;

(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;

(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.

 

Mẫu 01d

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……. (2)

….…(3), ngày ….. tháng …. năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy phép………(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).

Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………….…(1).....................................................................

Địa chỉ trụ sở chính tại: ……………. Điện thoại: ….……... Fax: .............................................................................................................................................

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:………..Điện thoại: …….…... Fax.......................................................................................................................................

Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh:………….…………

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ……….do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép …..…(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:

1. Hóa chất sản xuất:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)

Khối lượng(6)

Đơn vị tính(7)

Ghi chú

Tên hóa học

Mã CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

VD: DEF

Natri xyanua

143-33-9

NaCN

5%

200

Kg/năm

 

Metanol

67-56-1

CH4O

10%

2

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hóa chất kinh doanh:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)

Khối lượng(6)

Đơn vị tính(7)

Ghi chú

Tên hóa học

Mã CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

VD: DEF

Natri xyanua

143-33-9

NaCN

5%

400

Kg/năm

 

Metanol

67-56-1

CH4O

10%

2

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

……….(1) xin giải trình khối lượng đề nghị cấp phép như sau:

…………………………………………………………….……………

………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……….(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:

…………………………………………………………….…………….(8)

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)




 

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;

(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;

(8): Tên các giấy tờ kèm theo.

 

Mẫu 01đ

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……. (2)

(3)…., ngày ….. tháng …. năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy phép…(4)… hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).

Tên tổ chức, cá nhân: ………………(1)...................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính tại: …………..... Điện thoại: ……….…. Fax: ............................................

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:………..Điện thoại: .…………. Fax..............................................

Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh:…………………

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép …(4)… hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số…(5).. ngày….. tháng….năm……., giải trình lý do đề nghị cấp lại:

…………………………..……(6)…………………………………..……

………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……….(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:…....(7)

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại giấy phép;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”;

(5): Số hiệu Giấy phép do Bộ Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;

(6): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);

(7): Thông tin các giấy tờ kèm theo hồ sơ.

 

Mẫu 01e

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……. (2)

………(3), ngày ….. tháng …. năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp điều chỉnh Giấy phép…..…(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).

Tên tổ chức, cá nhân: ………………(1)...................................................................................

Trụ sở chính tại: ……………………. Điện thoại: ……….. Fax: ................................................

Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:…...........Điện thoại: ……….. Fax...............................................

Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh:………..…………

Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy phép ….…(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số…..…(5), thông tin điều chỉnh bao gồm:

…………………………………………………………………………(6)

Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép:

…………………………………………………………………………(7)

………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

……….(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:

………………………………………………………………….……….(8)

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(5): Số hiệu Giấy phép do Bộ Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;

(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trên giấy phép cũ và thông tin đề nghị điều chỉnh;

(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị điều chỉnh Giấy phép;

(8): Thông tin các giấy tờ kèm theo hồ sơ.

 

Mẫu 01g

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……. (2)

………(3), ngày ….. tháng …. năm ……

 

BẢN KÊ KHAI THIẾT BỊ KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT

 

STT

Tên các thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh

Số lượng

Thông số kỹ thuật chính

Xuất xứ

Năm sản xuất

Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất

Thời hạn hiệu chuẩn, kiểm định

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính.

 

Mẫu số 01h

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/GCN-…(2)

……….(1), ngày …. tháng …… năm …….

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

Đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ……..(1)

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ ……………………………….. (3);

Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/ sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của……………………(4);

Theo đề nghị của ………………………………..(5).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho ………………. (4)

1. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

2. Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………………

3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kinh doanh hóa chất: …………………………

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ………. do ....(6)….. cấp ngày ... tháng ... năm ………………

Đủ điều kiện để (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất với các nội dung sau đây:

STT

Tên thương mại

Thông tin hóa chất/thành phần

Quy mô, sản xuất/kinh doanh (tấn/năm)

Tên hóa chất

Mã số CAS

Công thức hóa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 2: ……………………………….. (4) phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị kể từ ngày ký.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Sở Công Thương (7);
- Lưu: VT, ....

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi cụ thể tên tỉnh, thành phố;

(2) Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT;

(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận và các văn bản có liên quan;

(4) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

(5) Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ;

(6) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(7) Tên Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính.

 

Mẫu số 01i

 

 

 

Chú thích:

(1): Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;

(2): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính;

(3): Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp phép và các văn bản có liên quan;

(4): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép;

(5): Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép:

(6): Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(8): Tên các tổ chức liên quan.

 

Mẫu 02a

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……...(2)

……...(3) , ngày ….. tháng …. năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp

Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).

Tên tổ chức/cá nhân:………………. ………..........…………………….(1)

Địa chỉ trụ sở chính tại: :……Xã/Phường/Thị trấn/.......Thành phố/Thị xã/ Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:..........

Điện thoại: ………… Fax:……………

Địa điểm sản xuất, kinh doanh:……Xã/Phường/Thị trấn/.......Thành phố/ Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:..........

Điện thoại: ……..Fax:………....

Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng Sản xuất và kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh (mới nhất) số: …….. do ...(4)… cấp ngày ... tháng … năm…

Đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp, theo các nội dung sau:

 

STT

Mã CAS

Tên tiền chất

Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất (5)

Công thức hóa học

Hàm lượng

Số lượng

Đơn vị tính

Mô tả hàng hóa

Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài

Quốc gia

1

67-64-1

Acetone

Acetone

C3H6O

100%

100

KGM

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC…Co., Ltd

Hàn Quốc

2

108-88-3

Toluene

ABC

C7H8

10%

100

LTR

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC…Co.,Ltd

Nhật Bản

67-64-1

Acetone

C3H6O

90%

3

67-64-1

Acetone

Dung môi B

C3H6O

99%

100

KGM

Xuất khẩu sang quốc gia… để bán cho Công ty… theo (Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số…) ngày ...tháng…năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC…Co.,Ltd

Lào

n

 

 

- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích):........;

- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu:.....................................;

- Nơi làm thủ tục Hải quan:....................................................;

- Phương tiện vận chuyển: .....................................................;

- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: (6) .......................lần.

... (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm ...(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật.

... (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: …………………

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(5): Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất (MSDS hoặc SDS);

(6): Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).

 

Mẫu 02b

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……..(2)

……..(3), ngày ….. tháng …. năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp gia hạn Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp

Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).

Tên tổ chức/cá nhân:………………. …………………………….(1)

Địa chỉ trụ sở chính tại: :……Xã/Phường/Thị trấn/.......Thành phố/Thị xã/ Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:. (3).........

Điện thoại: ………… Fax:……………

Địa điểm sản xuất, kinh doanh:……Xã/Phường/Thị trấn/.......Thành phố/ Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:. (3).........

Điện thoại: ……..Fax:………....

Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng Sản xuất và kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh (mới nhất) số: …….. do ...(4)… cấp ngày ... tháng … năm…

...(1) đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số ... ngày ... tháng ... năm ...., đến nay Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp đã hết hạn. ...(1) đề nghị Cục Hóa chất xem xét gia hạn Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu số lượng tiền chất còn lại của Giấy phép số … cấp ngày … tháng … năm...., theo các nội dung sau:

 

STT

Mã CAS

Tên tiền chất

Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất (5)

Công thức hóa học

Hàm lượng

Số lượng cấp lần đầu

Số lượng đã nhập

Số lượng còn lại

Đơn vị tính

Mô tả hàng hóa

Tên Công ty nhập khẩu/ xuất khẩu nước ngoài

Quốc gia

1

67-64-1

Acetone

Acetone

C3H6O

100%

100

50

50

KGM

Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC…Co.,

Ltd

Hàn Quốc

2

108-88-3

Toluene

ABC

C7H8

10%

100

50

50

LTR

Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC…Co.,

Ltd

Nhật Bản

67-64-1

Acetone

C3H6O

90%

3

67-64-1

Acetone

Dung môi B

C3H6O

100%

100

50

50

KGM

Xuất khẩu sang quốc gia…để bán cho Công ty…Theo (Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số…) ngày ...tháng…năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC…Co.,

Ltd

Lào

n

 

 

- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích):........;

- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu:.....................................;

- Nơi làm thủ tục Hải quan:....................................................;

- Phương tiện vận chuyển: .....................................................;

- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: (6) .......................lần.

…..(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm ……..….(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…..(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ……..

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(5): Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất (MSDS hoặc SDS);

(6): Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).

 

Mẫu 02c

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….(2)

….….(3), ngày ….. tháng …. năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp

Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).

Tên tổ chức/cá nhân:………………. …………………………….(1)

Địa chỉ trụ sở chính tại: :……Xã/Phường/Thị trấn/.......Thành phố/Thị xã/ Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: (3)..........

Điện thoại: ………… Fax:……………

Địa điểm sản xuất, kinh doanh:……Xã/Phường/Thị trấn/.......Thành phố/ Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: (3)..........

Điện thoại: ……..Fax:    ………....

Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng Sản xuất và kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh (mới nhất) số: …….. do ...(4)… cấp ngày ... tháng … năm…

....(1) đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm ..... Hiện nay Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp của ………..(1) …(nêu lý do cấp lại Giấy phép (nhập khẩu/ xuất khẩu) tiền chất công nghiệp);

….(1) đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp lại Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp, theo các nội dung sau:

 

STT

Mã CAS

Tên tiền chất

Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất(5)

Công thức hóa học

Hàm lượng

Số lượng

Đơn vị tính

Mô tả hàng hóa

Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài

Quốc gia

1

67-64-1

Acetone

Acetone

C3H6O

100%

100

KGM

Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC…Co., Ltd

Hàn Quốc

2

108-88-3

Toluene

 

 

 

ABC

C7H8

10%

100

LTR

Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC…Co.,Ltd

Nhật Bản

67-64-1

Acetone

C3H6O

90%

 

3

67-64-1

Acetone

Dung môi B

C3H6O

99%

100

KGM

Xuất khẩu sang quốc gia…để bán cho Công ty…Theo (Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số…) ngày ...tháng…năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC…Co.,Ltd

Lào

n

 

 

- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích):........;

- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu:.....................................;

- Nơi làm thủ tục Hải quan:....................................................;

- Phương tiện vận chuyển: .....................................................;

- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: (6) .......................lần.

...(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số …/2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm…..(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật.

...(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ……

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(5): Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất (MSDS hoặc SDS);

(6): Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).

 

Mẫu 02d

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ….….(2)

….….(3) , ngày ….. tháng …. năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Cấp điều chỉnh Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp

Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).

Tên tổ chức/cá nhân:………………. …………………………….(1);

Địa chỉ trụ sở chính tại: :……Xã/Phường/Thị trấn/.......Thành phố/Thị xã/ Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: (3)..........;

Điện thoại: ………… Fax:……………;

Địa điểm sản xuất, kinh doanh:……Xã/Phường/Thị trấn/.......Thành phố/ Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: (3)..........;

Điện thoại:……..Fax:………....;

Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng Sản xuất và kinh doanh □

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh (mới nhất) số: …….. do ...(4)… cấp ngày ... tháng … năm….

...(1) đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm ..... Hiện nay Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp của ……….(1)... (nêu lý do điều chỉnh Giấy phép (nhập khẩu/xuất khẩu) tiền chất công nghiệp).

Đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp điều chỉnh Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp, theo các nội dung sau:

 

STT

Mã CAS

Tên tiền chất

Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất (5)

Công thức hóa học

Hàm lượng

Số lượng

Đơn vị tính

Mô tả hàng hóa

Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài

Quốc gia

1

67-64-1

Acetone

Acetone

C3H6O

100%

100

KGM

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC…Co., Ltd

Hàn Quốc

2

108-88-3

Toluene

ABC

C7H8

10%

100

LTR

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC…Co.,Ltd

Nhật Bản

67-64-1

Acetone

C3H6O

90%

 

3

67-64-1

Acetone

Dung môi B

C3H6O

99%

100

KGM

Xuất khẩu sang quốc gia…để bán cho Công ty…Theo (Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số…) ngày ...tháng…năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm

ABC…Co.,Ltd

Lào

n

 

 

- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích):........;

- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu:.....................................;

- Nơi làm thủ tục Hải quan:....................................................;

- Phương tiện vận chuyển: .....................................................;

- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: (6) .......................lần.

 ...(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm ...(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật.

...(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ....

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;

(4): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(5): Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất (MSDS hoặc SDS);

(6): Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).

 

Mẫu số 02đ

BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC HÓA CHẤT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …… /GP-HC

Hà Nội, ngày…tháng… năm…

 

GIẤY PHÉP (XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU)

Tiền chất công nghiệp

CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ ……………………………… (1);

Xét đề nghị cấp giấy phép (xuất khẩu/nhập khẩu) tiền chất công nghiệp tại Văn bản đề nghị số…ngày... tháng ... năm... của. ... (2);

Theo đề nghị của ……………………………… (3).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép. . . (3); trụ sở ...; điện thoại . . . fax . . .; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh số ………. do (4) ……………… cấp ngày …… tháng ……… năm……., được:

1. Xuất khẩu/Nhập khẩu tiền chất/hỗn hợp chất chứa tiền chất như Phụ lục tại Quyết định này;

2. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu cụ thể mục đích): .....;

3. Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: ...................................;

4. Nơi làm thủ tục Hải quan:..................................................;

5. Phương tiện vận chuyển: ....................................................;

6. Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: ...lần.

Điều 2. ...(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2021/NĐ-CP; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP; Nghị định số …/2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy;
- Tổng cục Hải quan;
- Chi cục Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT, ...(5) .

 CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép và các văn bản liên quan;

(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;

(3): Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ;

(4): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;

(5): Đơn vị thụ lý hồ sơ.

 

Phụ lục

DANH MỤC TIỀN CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CHỨA TIỀN CHẤT

(Kèm theo Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu số: ..../GP-HC ngày ... tháng ... năm ...)

 

STT

Tên tiền chất

Tên thương mại /hỗn hợp chất chứa tiền chất

Thành phần, nồng độ (hàm lượng) chứa tiền chất

Số lượng

Đơn vị tính

Mô tả hàng hóa

Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài

Quốc gia

1

Acetone

Acetone

100%

100

KGM

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC…Co., Ltd

Hàn Quốc

2

Toluene 

ABC

10%

100

LTR

Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèmThông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC…Co.,Ltd

Nhật Bản

Acetone

90%

3

Acetone

Dung môi B

99%

100

KGM

Xuất khẩu sang quốc gia…để bán cho Công ty…Theo (Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số…) ngày ...tháng…năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.

ABC…Co.,Ltd

Lào

n

 

Mẫu 03a

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….(2)

..……(3), ngày ….. tháng …. năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

Thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất

Kính gửi:………………….(4)

Tên tổ chức/cá nhân: …………………………………………………… (1)

Địa chỉ trụ sở chính: ………….... Điện thoại: …………… Fax:…….……

Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:………………………….……………. (5)

Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……

Đề nghị …………(4) thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất………...(6)

………… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung Nghị định số 113/2017/NĐ-CP còn hiệu lực. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Xin gửi kèm theo:

- Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: …………. (7);

- Các tài liệu kèm theo (nếu có) …………. (8).

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
 (Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;

(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;

(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;

(4): Cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

(5): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở;

(6): Tên Kế hoạch (thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch);

(7): Ghi số lượng bản Kế hoạch gửi trong hồ sơ;

(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.

 

Mẫu 03b

BỘ ……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…… /QĐ-……

Hà Nội, ngày …. tháng …… năm …….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất …………………..(1) thuộc…………………………..(2)

BỘ TRƯỞNG BỘ……………….

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số …../……/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ ………;

Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Căn cứ …………………………………….(3);

Xét kết luận của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất……………(1) thuộc ……………..(2);

Xét nội dung Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……………(1) thuộc ……………..(2) được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và văn bản giải trình số ………….. ngày …… tháng …….năm……của…………………(2);

Theo đề nghị của ……………………..(5).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất …………. (1) thuộc ……….(2) tại địa điểm: ………………………………… (4);

Điều 2. ………………..(2) có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung trong Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thực hiện những yêu cầu bắt buộc sau đây:

1. Thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số …/2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.

2. …………………………………………………………………………

n. …………………………………………………………………………

Điều 3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và những yêu cầu bắt buộc quy định tại Điều 2 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện công tác an toàn hóa chất và ứng phó sự cố hóa chất của …………….. (2) tại cơ sở hoạt động hóa chất/tại nơi thực hiện dự án.

Điều 4. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, …………(2) phải báo cáo để …………(5) xem xét, quyết định.

Điều 5 …….(6) kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt và các yêu cầu quy định tại Điều 2 của Quyết định này.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 …………………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- …..
- Lưu:....

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên dự án hoặc cơ sở hóa chất;

(2) Tên tổ chức, cá nhân chủ quản của dự án hoặc cơ sở hóa chất;

(3) Văn bản có liên quan;

(4) Địa điểm xây dựng dự án hoặc cơ sở hóa chất;

(5) Đơn vị được giao thẩm định kế hoạch;

(6) Cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh tại địa phương xây dựng dự án hoặc cơ sở hóa chất.

 

Mẫu 04

MẪU KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

I. HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP

1. Kỹ thuật trình bày

a) Khổ giấy

Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).

b) Kiểu trình bày

Kế hoạch, Biện pháp được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4.

c) Định lề

- Lề trên: Canh lề trên từ 20 - 25 mm;

- Lề dưới: Canh lề dưới từ 20 mm;

- Lề trái: Canh lề trái từ 30 - 35 mm;

- Lề phải: Canh lề phải 20 mm;

- Phần Header: Bên trái ghi tên đơn vị, bên phải ghi Kế hoạch/Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.

- Phần Footer: Dùng Insert Page number, canh giữa dòng (ví dụ: Trang 2/7)

d) Phông chữ

- Dùng bộ font Unicode, tên font Time New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng của trình soạn thảo Microsoft;

- Mật độ bình thường không nén hoặc dãn khoảng cách giữa các chữ: Paragraph (Before: 6pt; After: 0pt; Line: single).

2. Cách trình bày nội dung Kế hoạch, Biện pháp

- Nội dung Kế hoạch, Biện pháp phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, không lạm dụng các chữ viết tắt, các từ tiếng Anh thông dụng. Không viết tắt những cụm từ dài hoặc cụm từ ít xuất hiện trong nội dung Kế hoạch, Biện pháp. Trong Kế hoạch, Biện pháp nếu có các thuật ngữ hoặc từ viết tắt thì phải có giải thích từ ngữ;

- Các tiểu mục được định dạng tự động, nhiều nhất gồm bốn chữ số. Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục. Ví dụ: Nếu có tiểu mục 2.1.1 thì phải có 2.1.2;

- Hình vẽ, bản vẽ biểu mẫu trong Kế hoạch, Biện pháp phải có chú thích hình, đánh số thứ tự. Hình ảnh phải rõ không được nén, kéo dãn quá quy định. Ví dụ: Hình 3.2: hình thứ 2 trong phần hoặc phần 3;

- Bìa Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đóng bìa cứng màu xanh và chữ nhũ vàng (sau khi đã chỉnh sửa theo các ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định). Gáy của cuốn Kế hoạch ghi tên của đơn vị và năm thực hiện;

- Bìa lót: Tương tự như trang bìa, in giấy thường, có chữ ký của đại diện chủ đầu tư ghi rõ họ tên và đóng dấu;

- Mục lục: Làm mục lục tự động trong Word;

- Danh mục các bảng biểu;

- Bản đồ vị trí khu đất đặt cơ sở sản xuất: In màu trên khổ giấy A3;

- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất): In màu trên khổ giấy A3;

- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian: In trên khổ giấy A3;

- Phụ lục (nếu có): Được trình bày trên các trang giấy riêng. Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục (trường hợp có từ 2 phụ lục trở lên) được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Tiêu đề (tên) của phụ lục được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

 

 

 

 

 

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.

2. Tính cần thiết phải lập Kế hoạch.

3. Các căn cứ pháp lý lập Kế hoạch.

Chương 1

THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN/CƠ SỞ HÓA CHẤT

1. Thông tin về quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.

2. Các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ trợ và các công trình khác, danh mục thiết bị sản xuất chính.

3. Công nghệ sản xuất, thuyết minh chi tiết các công đoạn sản xuất, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ hóa chất.

4. Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, phân loại, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.

5. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:

- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;

- Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo (trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành);

- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;

- Các phương tiện, hệ thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.

6. Mô tả điều kiện địa hình, khí hậu, hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước khu vực xung quanh vị trí thực hiện dự án, cơ sở hóa chất.

7. Bản danh sách các công trình công nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành chính, thương mại, các công trình tôn giáo, các khu vực nhạy cảm về môi trường trong phạm vi 1000 m bao quanh vị trí dự án, cơ sở hóa chất.

Chương 2

DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Dự báo điểm nguy cơ

Lập danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực.

2. Dự báo các tình huống

Dự báo tình huống sự cố điển hình có thể xảy ra tại các điểm nguy cơ đã nêu, ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi tác động, mức độ tác động đến người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn (việc xác định hậu quả phải dựa trên mức độ hoạt động lớn nhất của thiết bị sản xuất hoặc lưu trữ hóa chất nguy hiểm trong điều kiện khắc nghiệt nhất).

Chương 3

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA

1. Các biện pháp về quản lý

- Nội quy, quy trình, cảnh báo, giám sát.

- Huấn luyện an toàn hóa chất.

- Kế hoạch kiểm định, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị công nghệ.

2. Giải pháp về kỹ thuật

Các giải pháp phòng ngừa, liên quan đến công nghệ, thiết kế, trang thiết bị phục vụ sản xuất.

3. Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố; Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát.

Chương 4

KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Kế hoạch ứng phó đối với các tình huống đã dự báo.

2. Kế hoạch phối hợp các lực lượng bên trong và bên ngoài tham gia ứng phó sự cố hóa chất.

3. Kế hoạch sơ tán người và tài sản.

Chương 5

NĂNG LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Năng lực quản lý

Hệ thống tổ chức, điều hành ứng phó sự cố.

2. Nhân lực của cơ sở hóa chất

- Yêu cầu tối thiểu đối với các vị trí làm việc liên quan đến hóa chất và lực lượng ứng phó.

- Kế hoạch huấn luyện, diễn tập ứng phó sự cố hóa chất đối với các kịch bản đã nêu trên.

3. Năng lực về cơ sở vật chất, trang thiết bị

- Danh sách hiện có về trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố, trang bị bảo hộ cho người lao động và lực lượng tham gia ứng cứu cơ sở phù hợp với các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở, dự án.

- Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.

- Kế hoạch thay thế, sửa chữa, bổ sung các thiết bị nêu trên.

Chương 6

PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ HÓA CHẤT

Nội dung của phương án khắc phục hậu quả sự cố hóa chất bao gồm:

1. Giải pháp kỹ thuật khắc phục hậu quả sự cố hóa chất.

2. Phương án bồi thường thiệt hại do sự cố hóa chất gây ra.

KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

1. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.

2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.

PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO

1. Giấy chứng nhận đầu tư của dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký của cơ sở hóa chất.

2. Sơ đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).

3. Sơ đồ tổng mặt bằng của dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).

4. Sơ đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất) (khổ giấy A3 trở lên).

5. Sơ đồ thoát hiểm khi xảy ra sự cố hóa chất.

6. Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến nội dung của kế hoạch.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản.

III. NỘI DUNG XÂY DỰNG BIỆN PHÁP

MỞ ĐẦU

1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.

2. Tính cần thiết phải lập Biện pháp.

3. Các căn cứ pháp lý lập Biện pháp.

Chương 1

THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN/ CƠ SỞ HÓA CHẤT

1. Quy mô đầu tư, sản xuất, kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.

2. Công nghệ sản xuất, thuyết minh chi tiết các công đoạn sản xuất, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ hóa chất.

3. Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.

4. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:

- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;

- Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo (trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành);

- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;

- Các phương tiện, hệ thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.

Chương 2

DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Dự báo các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo các tình huống xảy ra sự cố.

2. Các biện pháp quản lý, kỹ thuật nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.

3. Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát.

Chương 3

BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT

1. Nhân lực quản lý hóa chất, hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp ứng phó sự cố.

2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị ứng phó sự cố

- Danh sách hiện có về trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố, trang bị bảo hộ cho người lao động và lực lượng tham gia ứng cứu cơ sở phù hợp với các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở, dự án.

- Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.

3. Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong và bên ngoài ứng phó đối với các tình huống đã dự báo.

4. Phương án khắc phục hậu quả sự cố hóa chất.

5. Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố hóa chất.

6. Một số kịch bản diễn tập (thuộc biện pháp có các hóa chất nằm trong danh mục phải xây dựng kế hoạch nhưng dưới ngưỡng).

KẾT LUẬN

PHỤ LỤC

1. Giấy chứng nhận đầu tư của dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cơ sở hóa chất.

2. Sơ đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).

3. Sơ đồ tổng mặt bằng của dự án, cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).

4. Sơ đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất) (khổ giấy A3 trở lên).

5. Sơ đồ thoát hiểm.

6. Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến nội dung của kế hoạch.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Liệt kê các tài liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản.

 

Mẫu số 05a

BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA

1. Tên tổ chức, cá nhân

2. Mã số doanh nghiệp

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà

Tổ

Phường/xã:

Quận Huyện

Tỉnh/Thành phố

4. Điện thoại:

Fax:

5. Loại hình hoạt động

Kinh doanh:

Sử dụng:

6. Cửa khẩu nhập khẩu hóa chất

7. Thông tin hóa chất nhập khẩu

STT

Tên thương mại

Trạng thái vật lý

Thông tin hóa chất/tên thành phần

Mã số HS

Khối lượng nhập khẩu (tấn/kg/lít)

Xếp loại nguy hiểm (*)

Mục đích nhập khẩu

Quy mô được cấp giấy phép (đối với trường hợp kinh doanh hóa chất hạn chế trong lĩnh vực công nghiệp đối với nhóm đặc biệt)

Xuất xứ

Tên hóa chất

Mã số CAS

Công thức hóa học

Hàm lượng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sử dụng: , lĩnh vực sử dụng:….

 

 

Kinh doanh Trong lĩnh vực Công nghiệp:

Kinh doanh trong Lĩnh vực khác:

..n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Số hóa đơn (invoice):

9. Ngày ký hóa đơn

10. Số giấy phép hạn chế kinh doanh (trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt)

11. Ngày cấp giấy phép (trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt):

12. Công ty xuất khẩu

13. Quốc gia:

14. Tệp invoice đính kèm

15. Tệp phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt đính kèm

16. Tệp Giấy phép kinh doanh hóa chất (trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt) đính kèm

17. Thông tin khác:

Họ tên người đại diện,

Chức vụ

Họ tên người phụ trách khai báo,

Số điện thoại liên hệ

              

* Xếp loại nguy hiểm: Công ty kê khai thông tin theo phân loại GHS

 

Mẫu số 05b

PHẢN HỒI THÔNG TIN KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA

 

1. Tên tổ chức, cá nhân:

2. Mã số đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:

3. Địa chỉ:

4. Mã số hệ thống tiếp nhận tự động:

5. Thông tin hóa chất nhập khẩu

STT

Tên thương mại

Mã số HS

Khối lượng nhập khẩu(tấn/kg/lít)

Xuất xứ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

n

 

 

 

 

6. Số hóa đơn (invoice):

Ngày ký hóa đơn:

 

7. Công ty xuất khẩu:

Quốc gia:

 

 

 

 

[50] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[51] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[52] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[53] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[54] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[55] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[56] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[57] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[58] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[59] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[60] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[61] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[62] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[63] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[64] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[65] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[66] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[67] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[68] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[69] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[70] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[71] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[72] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[73] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[74] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[75] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[76] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[77] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[78] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[79] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[80] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[81] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[82] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[83] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[84] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[85] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[86] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[87] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[88] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[89] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[90] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[91] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[92] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[93] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[94] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[95] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[96] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[97] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[98] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[99] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.

[100] Mục 820 đến 835 được bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP của quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[101] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[102] Tiểu mục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[103] Tiểu mục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[104] Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[105] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[106] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[107] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[108] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[109] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[110] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[111] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[112] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[113] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[114] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[115] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[116] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[117] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[118] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[119] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[120] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ và phá hủy vũ khí khoa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

[121] Mục 1157 đến 1162 được bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

[122] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi