Thông tư 40/2018/TT-BCT về xây dựng và nội dung các tài liệu quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 40/2018/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2018/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/10/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về tài liệu quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí
Ngày 30/10/2018, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 40/2018/TT-BCT quy định cụ thể về xây dựng và nội dung các tài liệu quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí.
Theo nội dung Thông tư, thời điểm để xây dựng các tài liệu quản lý an toàn nêu trên bao gồm 03 giai đoạn: Chương trình quản lý an toàn được thực hiện; Báo cáo đánh giá rủi ro được thực hiện; Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp được thực hiện. Về nội dung, các thông tin cần thiết gồm:
- Vị trí công trình, dự án, bản đồ địa hình, điều kiện tự nhiên liên quan đến an toàn, môi trường;
- Vị trí các tòa nhà văn phòng, công trình tiện ích, dịch vụ, hệ thống an toàn và phòng cháy chữa cháy;
- Mặt bằng, hành lang và khoảng cách an toàn đối với thiết bị công nghệ, thiết bị phụ trợ, các hạng mục cần bảo vệ có liên quan;
- Quy trình công nghệ cơ bản, hóa chất, lưu chất chính liên quan đến an toàn, cháy nổ và môi trường
- Các hoạt động liên quan đến tồn chứa, xuất, nhập, vận chuyển;
- Thông tin về nhân sự làm việc cho dự án;
- Công trình, thiết bị dừng khẩn cấp, bảo đảm an toàn và phòng cháy chữa cháy.
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trực thuộc Bộ Công Thương được giao trực tiếp giám sát, đồng ý chấp thuận tài liệu về quản lý an toàn của đơn vị có hoạt động dầu khí.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 14/12/2018.
Xem chi tiết Thông tư 40/2018/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 40/2018/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 40/2018/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018 |
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 18 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 95/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Dầu khí;
Căn cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Căn cứ Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an ninh công trình dầu khí trên đất liền;
Căn cứ Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về xây dựng và nội dung các tài liệu quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về xây dựng và nội dung các tài liệu quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân và cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động dầu khí được tiến hành trên đất liền, vùng biển thuộc chủ quyền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ AN TOÀN
Nội dung quản lý nhà thầu bảo đảm kiểm soát được về công tác an toàn, sức khỏe, môi trường:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Các biện pháp giảm thiểu đối với rủi ro, bao gồm:
Căn cứ trên kết quả đánh giá, đề xuất các giải pháp về kỹ thuật và quản lý để khắc phục các tồn tại nhằm giảm thiểu rủi ro cũng như tăng cường hiệu quả quản lý.
KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
Trên cơ sở đánh giá các mối nguy, xác định tất cả các tình huống khẩn cấp có thể xảy ra. Căn cứ vào năng lực, quy mô và độ phức tạp của dự án, công trình để phân loại tình huống khẩn cấp
Yêu cầu nội dung về quy trình thông báo từ khi phát hiện sự cố đến khi thông tin cho lực lượng tham gia ứng cứu và lực lượng chỉ đạo/điều hành công tác ứng cứu, nhân viên/bộ phận hỗ trợ ứng cứu, đối tác, nhà thầu, lực lượng cứu hộ, cứu nạn chuyên nghiệp của các cơ quan chính quyền địa phương theo yêu cầu, các tổ chức ứng cứu quốc tế
Yêu cầu các nội dung sau:
Yêu cầu các nội dung sau:
Yêu cầu nội dung về các quy định về lập và nộp các báo cáo tai nạn/sự cố, các biểu mẫu báo cáo tai nạn/sự cố trong nội bộ, cho đơn vị chủ quản và các cơ quan có thẩm quyền, cho truyền thông/báo chí...
Quy trình ứng cứu khẩn cấp một tình huống điển hình như cháy, nổ, tràn dầu/hóa chất, rò rỉ khí, v.v... đặc thù cho hoạt động dầu khí liên quan. Nội dung trích dẫn tối thiểu bao gồm:
Trình bày danh mục bao gồm tên, số lượng, loại, công dụng, vị trí lắp đặt... của các thiết bị được lắp đặt của công trình/nhà máy phục vụ công tác ứng cứu. Danh mục nên bao gồm mô tả đầy đủ về tình huống sẽ sử dụng các thiết bị này.
Sử dụng bản đồ, hình ảnh và mô tả để thực hiện các nội dung sau:
- Lối cứu hộ và thoát hiểm.
- Các khu vực có thể sử dụng làm nơi trú ẩn tạm thời tại công trình.
- Trung tâm điều khiển tại hiện trường.
- Bản đồ, hình ảnh và phần mô tả cũng cần thể hiện rõ việc bố trí các thiết bị, phương tiện cứu hộ tại các lối cứu hộ và thoát hiểm, các nơi trú ẩn tạm thời và trung tâm điều khiển tại hiện trường.
Mô tả đầy đủ các nguồn lực liên quan cần thiết được huy động từ bên ngoài khi xảy ra tai nạn, sự cố, bao gồm:
Kế hoạch khôi phục hoạt động của công trình bao gồm công tác điều tra, đánh giá nguyên nhân, hậu quả để tái lập và nâng cao mức an toàn của công trình.
Yêu cầu các nội dung chính:
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Tổ chức tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả phân tích, đánh giá, tính toán các nội dung, số liệu trong các tài liệu quản lý an toàn do mình xây dựng.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
CÁC ĐỐI TƯỢNG DO SỞ CÔNG THƯƠNG CÁC TỈNH THẨM ĐỊNH, CHẤP THUẬN CÁC TÀI LIỆU QUẢN LÝ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Công trình |
Quy mô |
1 |
Kho xăng dầu |
< 5000="">3 |
2 |
Trạm cấp LPG |
- Trạm cấp LPG có hệ thống giàn chai chứa cho khu chung cư, khu đô thị. - Trạm cấp LPG có bồn chứa. |
3 |
Trạm nạp LPG vào chai |
Có bồn chứa < 50="">3 |
4 |
Kho tồn chứa LPG |
< 114="">3 |
BẢNG MA TRẬN RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Hậu quả (IPI) |
Tần suất xảy ra (IPF) |
|||||
|
Rất hiếm xảy ra (1) |
Khó xảy ra (2) |
Có thể xảy ra (3) |
Rất có thể (4) |
Thường xuyên xảy ra (5) |
|
Rất nhỏ (1) |
|
|
|
|
|
|
Nhỏ (2) |
|
|
|
|
|
|
Trung bình (3) |
|
|
|
|
|
|
Lớn (4) |
|
|
|
|
|
|
Rất lớn (5) |
|
|
|
|
|
|
Rủi ro thấp |
|
Rủi ro trung bình |
|
Rủi ro cao |
BẢNG PHÂN LOẠI MỨC RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Miêu tả mối nguy/rủi ro |
|
|
|
Các biện pháp giảm thiểu rủi ro |
Thực hiện bởi |
|
Kiểm soát chung |
||
Tần suất |
Mức độ |
Rủi ro |
Tần suất |
Mức độ |
Rủi ro |
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Chương 1: Giới thiệu về dự án
2. Chương 2: Giới thiệu về hệ thống quản lý An toàn - Sức khỏe - Môi trường
3. Chương 3: Đánh giá sự tuân thủ pháp luật về an toàn
4. Chương 4: Chương trình quản lý an toàn
5. Chương 5: Kết luận
6. Tài liệu tham khảo
CẤU TRÚC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Chương 1: Giới thiệu về dự án
2. Chương 2: Phương pháp luận
3. Chương 3: Tiêu chuẩn rủi ro chấp nhận được
4. Chương 4: Nhận biết các mối nguy
5. Chương 5: Phân tích tần suất
6. Chương 6: Mô hình hậu quả
7. Chương 7: Tính toán rủi ro
8. Chương 8: kết luận và kiến nghị
9. Tài liệu tham khảo
CẤU TRÚC KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
1. Chương 1: Giới thiệu về dự án
2. Chương 2: Xác định tình huống khẩn cấp, chiến lược ứng cứu
3. Chương 3: Tổ chức ứng cứu trong các tình huống khẩn cấp
4. Chương 4: Nguồn lực phục vụ ứng cứu khẩn cấp
5. Chương 5: Chế độ thông báo và báo cáo tình huống khẩn cấp
6. Chương 6: Huấn luyện và diễn tập ứng cứu khẩn cấp
7. Tài liệu tham khảo
BIỂU MẪU CÁC VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Mẫu số 01 |
Công văn đề nghị chấp thuận tài liệu quản lý an toàn sau khi chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định |
Mẫu số 02 |
Mẫu thông tin liên lạc trong tài liệu Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp |
Mẫu số 03 |
Các nội dung chính quy trình ứng cứu khẩn cấp trong tài liệu Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp |
Mẫu số 04 |
Mẫu bài tập diễn tập trong tài liệu Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp |
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. V/v chấp thuận các tài liệu quản lý an toàn cho hoạt động (công trình)… |
……, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Theo Công văn số .../... của Bộ Công Thương ngày ... tháng ... năm ... về việc bổ sung, hiệu chỉnh tài liệu quản lý an toàn cho hoạt động (công trình) ……. của ...(tên đơn vị), ...(tên đơn vị) đã tiến hành rà soát và chỉnh sửa các báo cáo dựa trên các ý kiến của Hội đồng thẩm định.
Các hiệu chỉnh, bổ sung trên đã được (tên đơn vị) cập nhật vào trong các tài liệu về quản lý an toàn cho hoạt động (công trình) ... gửi kèm theo văn bản này.
...(tên đơn vị) kính đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp xem xét và trình Bộ Công Thương phê duyệt các báo cáo này.
Trân trọng.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Tài liệu đính kèm:
1. Hai (02) bộ Chương trình quản lý an toàn cho hoạt động (công trình)...
2. Hai (02) bộ Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp cho hoạt động (công trình)...
3. Hai (02) bộ Báo cáo Đánh giá rủi ro cho hoạt động (công trình)...
4. Thuyết minh chỉnh sửa các báo cáo
MẪU THÔNG TIN LIÊN LẠC TRONG TÀI LIỆU KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
|
Thông tin liên hệ |
||
Cố định |
Di động |
Fax |
||||
A |
Các Bộ, ngành liên quan đến hoạt động ứng cứu khẩn cấp |
|
|
|
|
|
1. |
… |
|
|
|
|
|
2. |
… |
|
|
|
|
|
3. |
… |
|
|
|
|
|
B |
Thông tin liên lạc nội bộ trong tình huống khẩn cấp của tổ chức |
|
|
|
|
|
4. |
... |
|
|
|
|
|
5. |
... |
|
|
|
|
|
6. |
... |
|
|
|
|
|
C |
Các nhà thầu có liên quan đến hoạt động của tổ chức |
|
|
|
|
|
7. |
... |
|
|
|
|
|
8. |
... |
|
|
|
|
|
9. |
... |
|
|
|
|
|
D |
Các đơn vị hỗ trợ ứng cứu |
|
|
|
|
|
10. |
... |
|
|
|
|
|
11. |
... |
|
|
|
|
|
12. |
... |
|
|
|
|
|
CÁC NỘI DUNG CHÍNH QUY TRÌNH ỨNG CỨU KHẨN CẤP TRONG TÀI LIỆU KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Nội dung chính của quy trình ứng cứu khẩn cấp sự cố tiêu biểu bao gồm:
1. Mô tả quá trình ứng cứu bao gồm các bước sau:
1. Phát hiện hoặc tiếp nhận sự cố;
2. Thông báo sự cố cho người có thẩm quyền;
3. Xác minh, phân tích, đánh giá khả năng diễn biến sự cố, phân loại sự cố và thông báo cấp độ ứng cứu;
4. Quyết định lựa chọn phương án và triệu tập các thành viên của bộ phận ứng cứu khẩn cấp.
5. Triển khai phương án ứng cứu;
6. Kết thúc hành động ứng cứu.
7. Báo cáo kết quả ứng cứu và đánh giá kết quả thực hiện phương án ứng cứu.
2. Phân cấp trách nhiệm của từng cá nhân khi xảy ra tình huống khẩn cấp.
3. Vận hành, điều khiển các trang thiết bị phục vụ ứng phó trong các tình huống khẩn cấp.
4. Hệ thống thông tin liên lạc và báo cáo giữa công trình xảy ra tình huống khẩn cấp với các công trình lân cận, chính quyền địa phương và các đơn vị liên quan tham gia ứng cứu.
MẪU BÀI TẬP DIỄN TẬP TRONG TÀI LIỆU KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Nội dung chính của bài diễn tập bao gồm:
Lực lượng tham gia |
|
Lực lượng hỗ trợ (khi có sự cố thật) |
|
Trung tâm chỉ huy |
|
Phương tiện liên lạc |
|
Phương tiện báo động |
|
Dụng cụ diễn tập |
|
Kịch bản |
|
Ngày, giờ xảy ra sự cố |
|
Địa điểm xảy ra sự cố |
tại ... |
Nội dung diễn tập |
- Mô tả sự cố; - Báo động, thông báo; - Hoạt động ứng cứu của nhân sự theo quy trình ứng cứu sự cố; - Kết thúc diễn tập: tổng hợp và báo cáo kết quả diễn tập cho các nhân sự và các bên liên quan tham gia diễn tập, đánh giá các kết quả đã thực hiện và bài học kinh nghiệm. |