Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 13/2018/TT-BCT về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2018/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2018/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: | 15/06/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố Danh mục vật liệu nổ được sản xuất, kinh doanh
Ngày 15/6/2018, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 13/2018/TT-BCT quy định quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được sản xuất, kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam bao gồm: Thuốc nổ Amonit AD1, Thuốc nổ TNP1, Thuốc nổ Anfon, Thuốc nổ Anfo chịu nước, Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên…
Tổ chức sản xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp mới chưa có trong Danh mục nêu trên phải gửi văn bản đăng ký đến Bộ Công Thương để công nhận kết quả đăng ký, xem xét và bổ sung vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp.
Việc thử nghiệm, nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp mới thực hiện theo Quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp QCVN 01:2012/BCT.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1/7/2018.
Từ ngày 15/01/2021, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 31/2020/TT-BCT.
Xem chi tiết Thông tư 13/2018/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 13/2018/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 13/2018/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2018 |
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định danh mục vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; thẩm quyền cấp giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu về vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp tại Việt Nam.
Danh mục tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Cơ quan quản lý và các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng, vận hành Cơ sở dữ liệu có trách nhiệm bố trí nhân lực, cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí thường xuyên cho việc duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu.
Hoạt động vận hành, bảo trì, giám sát, nâng cấp Cơ sở dữ liệu bao gồm các nội dung:
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH, VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN, SỬ DỤNG VÀ TIÊU HỦY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
TT |
Tên sản phẩm |
Thông số kỹ thuật |
Mã HS |
|
Đặc tính kỹ thuật |
Chỉ tiêu |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
Thuốc nổ công nghiệp |
|
||
1 |
Thuốc nổ Amonit AD1 |
Khối lượng riêng, g/cm3 |
0,95 ÷1,05 |
3602.00.00 |
Độ ẩm, % |
≤ 0,5 |
|||
Tốc độ nổ, m/s |
3.600 ÷ 4.200 |
|||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với thuốc nổ TNT tiêu chuẩn), % |
120 ÷130 |
|||
Độ nén trụ chì, mm |
14 ÷ 16 |
|||
Khoảng cách truyền nổ, cm |
≥ 4 |
|||
Độ nhạy với kíp số 8 |
Nổ hết thuốc |
|||
Thời hạn bảo đảm, tháng |
06 |
|||
2 |
Thuốc nổ TNP1 |
Khối lượng riêng, g/cm3 |
1,15 ± 0,05 |
3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s |
4.000 ÷ 4.400 |
|||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với thuốc nổ TNT tiêu chuẩn), % |
110 ÷ 115 |
|||
Độ nén trụ chì, mm |
≥ 12,5 |
|||
Khoảng cách truyền nổ, cm |
6 |
|||
Phương tiện kích nổ |
Theo HDSD |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
06 |
|||
3 |
Thuốc nổ Anfo |
Khối lượng riêng rời, g/cm3 |
0,8 ÷ 0,95 |
3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s |
3.000 ÷ 4.500 |
|||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml |
300 ÷ 330 |
|||
Độ nén trụ chì (đo trong ống thép), mm |
≥ 15 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
03 |
|||
4 |
Thuốc nổ Anfo chịu nước |
Khối lượng riêng rời, g/cm3 |
0,85 ÷ 0,9 |
3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s |
3.500 ÷ 3.800 |
|||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml |
300 ÷ 310 |
|||
Độ nén trụ chì (đo trong ống thép), mm |
14 ÷ 17 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
03 |
|||
5 |
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên |
Khối lượng riêng, g/cm3 |
1,05 ÷ 1,35 |
3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s |
≥ 3.800 |
|||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % |
≥ 101 |
|||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml |
280 ÷ 340 |
|||
Độ nén trụ chì, mm |
≥ 14 |
|||
Khoảng cách truyền nổ, cm |
≥ 4 |
|||
Phương tiện kích nổ |
Kíp nổ số 8 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
6 |
|||
Thời gian chịu nước, giờ |
≥ 12 |
|||
6 |
Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên |
Khối lượng riêng, g/cm3 |
1,20 ÷ 1,35 |
3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s |
≥ 5.500 |
|||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % |
115 ÷ 125 |
|||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml |
≥ 330 |
|||
Độ nén trụ chì, mm |
≥ 15 |
|||
Khoảng cách truyền nổ, cm |
≥ 4 |
|||
Phương tiện kích nổ |
Kíp nổ số 8 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
6 |
|||
Thời gian chịu nước, giờ |
≥ 12 |
|||
7 |
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ |
Khối lượng riêng, g/cm3 |
1,05 ÷ 1,25 |
3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s |
≥ 4.000 |
|||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml |
300 ÷ 340 |
|||
Hoặc chuyển đổi tương đương sang phương pháp đo khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % |
105 ÷ 120 |
|||
Độ nén trụ chì, mm |
≥ 14 |
|||
Khoảng cách truyền nổ, cm |
≥ 4 |
|||
Khả năng chịu nước, giờ |
≥ 12 |
|||
Phương tiện kích nổ |
Kíp nổ số 8 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
06 |
|||
8 |
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng |
Khối lượng riêng, g/cm3 |
1,00 ÷ 1,15 |
3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s |
≥ 3.500 |
|||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với Anfo theo khối lượng), % |
56 ÷ 61 |
|||
Độ nén trụ chì, mm |
≥ 8 |
|||
Khoảng cách truyền nổ, cm |
≥ 2 |
|||
Nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan (Phương pháp B - TCVN 6570: 2005) |
10 lần nổ không gây cháy nổ khí CH4 |
|||
Phương tiện kích nổ |
Kíp nổ số 8 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
06 |
|||
Lượng khí độc sinh ra khi nổ (quy ra CO), lít/kg |
≤ 150 |
|||
9 |
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ |
Khối lượng riêng, g/cm3 |
1,05 ÷ 1,25 |
3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s |
≥ 3.400 |
|||
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml; |
≥ 240 |
|||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % |
90 ÷ 110 |
|||
Độ nén trụ chì, mm |
≥ 12 |
|||
Khoảng cách truyền nổ, cm |
≥ 4 |
|||
Nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan (Phương pháp A- TCVN 6570: 2005) |
10 lần nổ không gây cháy nổ khí CH4 |
|||
Phương tiện kích nổ |
Kíp nổ số 8 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
06 |
|||
Lượng khí độc sinh ra khi nổ (quy ra CO), lít/kg |
≤ 150 |
|||
10 |
Thuốc nổ nhũ tương rời |
Khối lượng riêng, g/cm3 |
1,08 ÷ 1,29 |
3602.00.00 |
Tốc độ nổ trong lỗ khoan, m/s |
≥ 4.000 |
|||
Phương tiện kích nổ |
Mồi nổ |
|||
11 |
Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói |
Khối lượng riêng, g/cm3 |
1,08 ÷ 1,29 |
3602.00.00 |
Tốc độ nổ trong lỗ khoan, m/s |
≥ 4.000 |
|||
Thời gian chịu nước (sâu ≥ 1 mét nước), giờ |
≥ 4 |
|||
Phương tiện kích nổ |
Mồi nổ |
|||
Thời hạn sử dụng (bảo quản trong bao PP+PE), tháng |
03 |
|||
12 |
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp |
Khối lượng riêng, g/cm3 |
1,59 ÷ 1,70 |
3602.00.00 |
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml |
350 ÷ 390 |
|||
Tốc độ nổ, m/s |
7.200 ÷ 7.800 |
|||
Độ nén trụ chì, mm |
22 ÷ 24 |
|||
Phương tiện kích nổ |
Kíp số 8 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
60 |
|||
13 |
Mìn phá đá quá cỡ |
Tốc độ nổ, m/s |
3.600 ÷ 3.900 |
3602.00.00 |
Khả năng sinh công bằng bom chì, ml |
350 ÷ 360 |
|||
Độ nén trụ chì, mm |
13 ÷ 15 |
|||
Phương tiện kích nổ |
Theo HDSD |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
24 |
|||
14 |
Thuốc nổ Senatel Powersplit |
Tỷ trọng danh định, g/cm3 |
1,23 |
3602.00.00 |
Tốc độ nổ, m/s |
≥ 6.500 |
|||
Đường kính thỏi thuốc, mm |
26 hoặc 32 |
|||
Thời hạn sử dụng (tối đa), tháng |
18 |
|||
II |
Phụ kiện nổ công nghiệp |
|
||
1 |
Kíp nổ đốt số 8 |
Cường độ nổ |
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp |
3603.00.10 |
Đường kính ngoài, mm |
6,8 ÷ 7,1 |
|||
Chiều dài kíp, mm |
38 ÷ 40 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
24 |
|||
2 |
Kíp nổ điện số 8 |
Cường độ nổ |
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp |
3603.00.10 |
Đường kính ngoài, mm |
6,8 ÷ 7,1 |
|||
Chiều dài kíp, mm |
46 ÷ 48 |
|||
Dòng điện bảo đảm nổ, A |
1,0 |
|||
Dòng điện an toàn trong 5 phút, A |
0,05 |
|||
Điện trở (loại dây dẫn 1,9m ÷ 2,1m), Ω |
2,0 ÷ 4,0 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
24 |
|||
Khả năng chịu chấn động thử bằng máy chấn động chuyên dụng |
Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu |
|||
3 |
Kíp nổ điện vi sai |
Cường độ nổ |
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp |
3603.00.10 |
Đường kính ngoài, mm |
7,0 ÷ 7,3 |
|||
- Chiều dài kíp, mm |
|
|||
+ Từ số 1÷ số 8 |
62 ± 1 |
|||
+ Số 9, 10, 11, 13, 14, 15, 18, 19, 20 |
65 ± 1 |
|||
+ Số 12, 16, 17 |
70 ± 1 |
|||
Chiều dài dây dẫn |
1,9m ÷ 2,1m hoặc theo đặt hàng |
|||
Điện trở (loại dây dẫn 1,9m-2,1m), Ω |
2,0 ÷ 3,2 |
|||
Dòng điện bảo đảm nổ, A |
1,2 |
|||
Dòng điện an toàn trong 5 phút, A |
0,18 |
|||
Số vi sai |
20 số |
|||
Thời gian giữ chậm, ms |
25, 50, 75, 100, 125, 150, 200, 250, 325, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000, 1125, 1250, 1400, 1550 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
24 |
|||
Khả năng chịu chấn động thử bằng máy chấn động chuyên dụng |
Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu |
|||
4 |
Kíp nổ điện vi sai an toàn |
Cường độ nổ |
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp |
3603.00.10 |
Đường kính ngoài, mm |
7,0 ÷ 7,3 |
|||
Chiều dài kíp, mm |
57 ÷ 59 |
|||
Chiều dài dây dẫn |
1,9m ÷ 2,1m hoặc theo đặt hàng |
|||
Điện trở (loại dây dẫn 1,9m ÷ 2,1m), Ω |
2,0 ÷ 3,2 |
|||
Dòng điện bảo đảm nổ, A |
1,2 |
|||
Dòng điện an toàn trong 5 phút, A |
0,18 |
|||
Số vi sai |
06 số |
|||
Khả năng an toàn trong môi trường khí mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan) |
50 kíp không gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1)% khí mê tan, phù hợp TCVN 6911:2005 |
|||
Thời gian giữ chậm, ms |
(25, 50, 75, 100, 125, 150) |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
24 |
|||
Khả năng chịu chấn động thử bằng máy chấn động chuyên dụng |
Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu |
|||
5 |
Kíp nổ vi sai an toàn Carrick-8 |
Cường độ nổ |
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp |
3603.00.10 |
Số vi sai |
08 số |
|||
Khả năng an toàn trong môi trường khí mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan) |
50 kíp không gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1)% khí mê tan, phù hợp TCVN 6911:2005 |
|||
Độ bền kéo, N |
600 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
48 |
|||
6 |
Kíp nổ vi sai phi điện |
Cường độ nổ dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ và 01 số đặc biệt loại 400ms |
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp |
3603.00.10 |
Cường độ nổ dùng cho 04 số kíp đặc biệt loại 17, 25, 42, 100 ms |
Xuyên thủng tấm chì dày 2 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp |
|||
Đường kính ngoài, mm |
7,0 ÷ 7,3 |
|||
Đường kính ngoài dây dẫn nổ, mm |
3,0 ± 0,2 |
|||
Tốc độ dẫn nổ, m/s |
≥ 1.600 |
|||
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), Kg |
2,0 |
|||
- Số vi sai và ứng dụng |
|
|||
+ Dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ |
36 số |
|||
+ Dùng cho nổ lộ thiên |
05 số đặc biệt |
|||
Thời gian giữ chậm của 36 số kíp, ms |
25, 50, 75, 100, 125, 150, 175, 200, 250, 300, 350, 400, 450, 500, 600, 700, 800, 900, 1025, 1125, 1225, 1440, 1675, 1950, 2275, 2650, 3050, 3450, 3900, 4350, 4600, 5500, 6400, 7400, 8500, 9600 |
|||
Thời gian giữ chậm (05 số kíp đặc biệt), ms |
17, 25, 42, 100, 400 |
|||
7 |
Kíp vi sai phi điện MS 15 số |
Cường độ nổ |
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp |
3603.00.10 |
Đường kính dây dẫn nổ, mm |
3,0 ± 0,2 |
|||
Tốc độ dẫn nổ, m/s |
≥ 1.600 |
|||
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), Kg |
2,0 |
|||
Chiều dài dây dẫn nổ, m |
2,4 ÷ 6,1 hoặc theo đặt hàng |
|||
Đường kính ngoài kíp, mm |
7,0 ÷ 7,35 |
|||
Khả năng chịu nước, độ sâu 20m (tương đương 2atm), giờ |
8 |
|||
Số kíp vi sai |
15 |
|||
Thời gian giữ chậm, ms |
25; 50; 75; 100; 125; 150; 175; 200; 225; 250; 275; 300; 325; 350; 375 |
|||
8 |
Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP |
Cường độ nổ |
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp |
3603.00.10 |
Đường kính dây dẫn nổ, mm |
3,0 ± 0,2 |
|||
Tốc độ dẫn nổ, m/s |
≥ 1.600 |
|||
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), Kg |
2,0 |
|||
Chiều dài dây dẫn nổ, m |
2,4 ÷ 6,1 hoặc theo đặt hàng |
|||
Đường kính ngoài kíp, mm |
7,0 ÷ 7,3 |
|||
Khả năng chịu nước, độ sâu 20 m (tương đương 2 atm), giờ |
24 |
|||
Số kíp vi sai |
15 |
|||
Thời gian giữ chậm (s) |
0,2; 0,4; 0,6; 1; 1,4; 1,8; 2,4; 3,0; 3,8; 4,6; 5,5; 6,4; 7,4; 8,5; 9,6 |
|||
9 |
Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan |
Cường độ nổ |
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp |
3603.00.10 |
Đường kính ngoài dây dẫn nổ, mm |
3,0 ± 0,2 |
|||
Tốc độ dẫn nổ, m/s |
≥ 1.600 |
|||
Độ bền mối ghép miệng (chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 phút, dây dẫn tín hiệu không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy), kg |
2,0 |
|||
Chiều dài dây dẫn nổ, m |
2,4 ÷ 6,1 hoặc theo đặt hàng |
|||
Số vi sai |
10 số |
|||
Khả năng an toàn trong môi trường khí mê tan (không gây cháy, nổ khí mê tan) |
50 kíp không gây cháy, nổ môi trường (9 ± 1)% khí mê tan, phù hợp TCVN 6911:2005 |
|||
Thời gian giữ chậm, ms |
25; 50; 75; 100; 125; 150; 200; 250; 300; 400 |
|||
Điều kiện sử dụng |
Sử dụng cho mỏ hầm lò có khí nổ |
|||
10 |
Kíp nổ điện tử Uni tronic 600 |
Độ bền kéo, Kg/lbs |
20 kg/44 lbs |
3603.00.10 |
Trọng lượng thuốc nổ nạp, mg |
900 |
|||
Đường kính vỏ, mm |
76 |
|||
Độ dài tiêu chuẩn, mm |
89 |
|||
Lập trình, ms |
± 1 |
|||
Vi sai tối đa, s |
10 |
|||
Độ chính xác theo hệ số biến thiên, % |
± 0,03 |
|||
Thời hạn sử dụng (tối đa), tháng |
60 |
|||
11 |
Dây dẫn tín hiệu nổ |
Tốc độ chuyền tín hiệu, m/s |
≥ 1.600 |
3603.00.90 |
Thời hạn sử dụng, tháng |
24 |
|||
12 |
Dây cháy chậm công nghiệp |
Tốc độ cháy, s/m |
100 ÷ 125 |
3603.00.20 |
Đường kính ngoài của dây, mm |
5,3 ± 0,3 |
|||
Đường kính lõi thuốc, mm |
≥ 2,5 |
|||
Thời gian chịu nước, giờ |
2 |
|||
13 |
Dây nổ chịu nước 5, 6, 10, 12, 40, 70g/m |
- Đường kính ngoài danh định, mm |
|
3603.00.90 |
+ Loại 5g/m |
4,0 |
|||
+ Loại 6g/m |
3,6 |
|||
+ Loại 10 g/m |
4,8 |
|||
+ Loại 12 g/m |
5,8 |
|||
+ Loại 40g/m |
7,8 |
|||
+ Loại 70g/m |
11,0 |
|||
Tốc độ nổ, m/s |
≥ 6.500 |
|||
Độ bền kéo, N |
500 |
|||
Thời gian chịu nước (ở độ sâu 1m), giờ |
24 |
|||
- Mật độ thuốc, g/m |
|
|||
+ Loại 5g/m |
5 ± 1 |
|||
+ Loại 6g/m |
6 ± 1 |
|||
+ Loại 10 g/m |
10 ± 1 |
|||
+ Loại 12 g/m |
12 ± 1 |
|||
+ Loại 40 g/m |
40 ± 3 |
|||
+ Loại 70 g/m |
70 ± 5 |
|||
Khả năng tác động của nhiệt độ, giờ |
|
|||
+ Tại nhiệt độ -350C ± 30C |
2 |
|||
+ Tại nhiệt độ 550C ± 30C |
6 |
|||
Thời hạn sử dụng, tháng |
48 |
|||
14 |
Dây nổ thường |
Đường kính ngoài, mm |
4,8 ÷ 6,2 |
3603.00.90 |
Tốc độ nổ, m/s |
≥ 6.500 |
|||
Độ bền kéo, N |
500 |
|||
Khả năng chịu nước, giờ |
24 |
|||
Mật độ thuốc, g/m |
10 ± 1 |
|||
15 |
Dây dẫn tín hiệu Conectadets |
Độ bền kéo, N |
570 |
3603.00.90 |
Độ dài tiêu chuẩn |
3,6; 4,9; 6,1; 9,0; 12; 15; 18 |
|||
Thuốc nạp khởi nổ |
190 mg (Azit chì) |
|||
Đường kính ngoài, mm |
3,0 |
|||
III |
Thuốc nổ mạnh |
|
||
1 |
Hexogen (G, DX, T4, Cyclotrimethylen - trinitramin) - Công thức hóa học - C3H6N6O6 - C6H2N6N3(NO2)3 |
Nhiệt độ nóng chảy, 0C |
≥ 200 |
3602.00.00 |
Độ axit |
|
|||
- Tính theo axit Nitric, % |
≤ 0,05 |
|||
- Tính theo axit Sunphuric, % |
≤ 0,05 |
|||
Hàm lượng tạp chất không tan trong axêtôn, % |
≤ 0,15 |
|||
Hàm lượng tro, % |
≤ 0,05 |
|||
Độ nhạy va đập bằng phương pháp Cast, % |
40 ÷ 84 |
|||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % |
140 ÷ 150 |
|||
Độ nén trụ chì, mm |
≥ 15,5 |
|||
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60g/cm3, m/s |
8.100 ± 200 |
|||
2 |
Trinitrotoluen (TNT) Công thức hóa học - C6H2(NO2)3CH3 |
Nhiệt độ nóng chảy, oC |
≥ 80 |
3602.00.00 |
Độ axit (tính theo axit Sunphuric), % |
≤ 0,01 |
|||
Hàm lượng nước và các chất dễ bay hơi, % |
≤ 0,1 |
|||
Cặn không tan trong Axêtôn, % |
≤ 0,1 |
|||
Khả năng sinh công bằng cách đo độ dãn bom chì, ml |
≥ 280 |
|||
Hoặc chuyển đổi tương đương sang phương pháp đo khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật, mm |
≥ 280 |
|||
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60g/cm3, m/s |
7.000 ± 200 |
|||
3 |
Octogen (HMX - Cyclotetramethylene tetratrramine, Homocyclonit) Công thức hóa học - C4H8N8O8 |
Nhiệt độ nóng chảy, oC |
³ 270 |
3602.00.00 |
Độ axit (tính theo axit axetic), % |
£ 0,05 |
|||
Các chất không tan trong axêtôn, % |
£ 0,25 |
|||
Độ nhạy va đập (búa 10 kg rơi ở độ cao 25 cm), % |
88 ÷ 100 |
|||
Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % |
³ 135 |
|||
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,32g/cm3, m/s |
³ 7.200 |
|||
4 |
Pentrit (Pentaerythrol-tetranitrate, Tetranitro pentaeritrit, Corpent, PENT hoặc TEN) Công thức hóa học - C(CH2ONO2)4 - C5H8(ONO2) |
Nhiệt độ nóng chảy, 0 C |
≥ 139 |
3602.00.00 |
Độ axít (tính theo axit Sunphuric hoặc axit Nitric) hoặc độ kiềm (tính theo NaOH) % |
≤ 0,01 |
|||
Hàm lượng cặn không tan trong axeton, % |
|
|||
- Chưa thuần hóa |
≤ 0,08 |
|||
- Đã thuần hóa |
≤ 0,1 |
|||
Hàm lượng tro, % |
|
|||
- Chưa thuần hóa |
≤ 0,04 |
|||
- Đã thuần hóa |
≤ 0,1 |
|||
Hàm lượng các chất vô cơ |
≤ 0,01 |
|||
Độ nhạy va đập bằng phương pháp Cast, % |
100 |
|||
Khả năng sinh công bằng phương pháp con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn), % |
≥ 135 |
|||
Tốc độ nổ ở mật độ nén 1,60g/cm3, m/s |
≥ 7.900 |
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ BỔ SUNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP MỚI VÀO DANH MỤC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
.............(1)............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... |
........(2)....., ngày ..... tháng ... năm ..... |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Thực hiện quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, ………...(1)………… đề nghị Bộ Công Thương công nhận kết quả đăng ký và xem xét, bổ sung vật liệu nổ công nghiệp mới vào Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam với nội dung sau:
1. Tên vật liệu nổ công nghiệp:
2. Bản chỉ tiêu kỹ thuật bằng tiếng Việt, mô tả chi tiết về đặc tính, công dụng, hướng dẫn sử dụng của vật liệu nổ công nghiệp mới.
3. Hồ sơ thiết kế bao gói, quy cách sản phẩm.
4. Bản công bố hợp quy hoặc hợp chuẩn theo quy định.
5. Kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật của tổ chức thử nghiệm được chỉ định và kết quả thử nổ công nghiệp./.
Nơi nhận: |
.................(3).................. |
Chú thích:
(1)- Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
(2)- Địa danh nơi đặt trụ sở chính của tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp;
(3)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(4)- Tên các tổ chức có liên quan;
(5)- Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
TT |
Tên tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
Công thức phân tử |
Mã CAS |
Mã HS |
1 |
Amoni Nitrat ≥ 98,5% |
NH4NO3 |
6484-52-2 |
3102.30.00 |
2 |
Nitro Metan ≥ 96% |
CH3NO2 |
72-52-5 |
2904.20.90 |
3 |
Natri Nitrat ≥ 98,5% |
NaNO3 |
7631-99-4 |
2834.29.90 |
4 |
Kali Nitrat ≥ 98,5% |
KNO3 |
7757-79-1 |
2834.21.00 |
5 |
Natri Clorat ≥ 84,0% |
NaClO3 |
7775-09-9 |
2829.11.00 |
6 |
Kali Clorat ≥ 98,5% |
KClO3 |
3811-04-9 |
2829.19.00 |
7 |
Kali Perclorat ≥ 98,5% |
KClO4 |
7778-74-7 |
2829.90.90 |
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ, GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
Mẫu 1. Giấy đề nghị
.............(1)............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
.....(2)...., ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
.............................. (3)..............................
Kính gửi: ....................... (4)................................
Tên doanh nghiệp:............................................................……….…...….
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ............................................…
Do ……………………......................... cấp ngày.............................……..
Nơi đặt trụ sở chính: ................................................................................
Đăng ký kinh doanh số …………. Do …........................ cấp ngày ..… tháng … năm 20 …
Đề nghị cấp: ...........................(3).........
Mục đích: ....................................................................…………………
Phạm vi, địa điểm:........................................................................………
Họ và tên người đại diện:…........................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............................. Nam (Nữ)..................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ..............................................................
Đề nghị ....................(4).............…… xem xét và cấp .........(3)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017./.
Nơi nhận: |
………….(5)…………….. |
Chú thích:
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đóng trụ sở chính;
(3) Loại hình cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(4) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu 2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-ATMT |
Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT ……….(1)………….
CỤC TRƯỞNG
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………………….(2)……………………………………..……;
Theo đề nghị của ………………………………(3)………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chứng nhận dây chuyền sản xuất .........................(1) ..................... của
..............................(2)............................................................................................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .............................. do…………...…...(4)……..… cấp ngày ... tháng ... năm .... ;
Trụ sở tại: ..................................................... (5)............................................................;
Điện thoại: .......................... ; Fax: ...............................................;
Đủ điều kiện sản xuất ............................(1)..................................
Điều 2. Điều kiện sản xuất
- Địa điểm sản xuất:..........................................................................................................;
- Loại ……………...(1)………....: ………………..………(6)……………………………;
- Công suất: ……………………………….………………………………………………….;
- Điều kiện khác: ……………………………………………………………………..……...
Điều 3. .........................(2)……………….. phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;...........(7)........... và những quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Chú thích:
(1) - Loại hàng hóa sản xuất (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(2) - Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(3) - Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(4) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(5) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(6) - Tên vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp theo Danh mục;
(7) - Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 01:2012/BCT);
(8) - Tên các tổ chức có liên quan;
(9) - Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
Mẫu 3. Giấy phép kinh doanh
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..(2)…….. |
Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP KINH DOANH …….……(3)…………..
……………(4)……………..
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………………….(5)……………………………………..……;
Theo đề nghị của ………………………………(6)………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ............................................(5).......................................................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .............................. do ……..…...(7)……..… cấp ngày ... tháng ... năm .... ;
Trụ sở tại: .................................... (8).........................................................................................;
Điện thoại: .......................... ; Fax: ...........................................................................................;
Được kinh doanh ......................................(3)......................................................................
Điều 2. Điều kiện kinh doanh
1. ........................................................(9).............................................................................
2. Các đơn vị trực thuộc tổ chức được cấp phép (phụ lục kèm theo);
3. Các điều kiện khác (phạm vi, các hạn chế về kinh doanh...).
Điều 3.............................(5)............................ phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; .........(10)........... và những quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận: |
..................(11).................. |
Chú thích:
(1) - Tên cơ quan cấp phép;
(2) - Tên viết tắt của cơ quan cấp phép;
(3) - Tên hàng hóa được phép kinh doanh (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp);
(4) - Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép;
(5) - Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(6) - Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(7) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(8) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(9) - Chủng loại, tên hàng hóa được kinh doanh (Ví dụ: Chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; Amoni Nitrat);
(10) - Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
(Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 02:2008/BCT);
(11) - Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(12) - Tên các tổ chức có liên quan;
(13) - Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
Mẫu 4. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-HC |
Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP ……….(1)………….
CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………………….(2)……………………………………..……;
Theo đề nghị của ………………………………(3)………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ............................................(2).......................................................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .............................. do ……..…...(4)……..… cấp ngày ... tháng ... năm .... ;
Trụ sở tại: .................................... (5).........................................................................................;
Điện thoại: .......................... ; Fax: ...........................................................................................;
Được .............................................................................(1)....................................................
Điều 2. Điều kiện ........................(1).......................................
1. Chủng loại, số lượng............(6)............ (phụ lục kèm theo);
2. Tên cửa khẩu .....(1)…. : ......................................................................................................;
3. Phương tiện vận chuyển: .................................................................................................;
4. Thời gian ……..: từ ngày ..... đến ngày .... tháng ..... năm 20….
Điều 3. ..............................(2)......................... phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;.........(7).......... và những quy định pháp luật liên quan./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Chú thích:
(1) - Tên loại hình hoạt động (Ví dụ: Xuất khẩu hoặc nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, xuất khẩu hoặc nhập khẩu tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(2) - Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(3) - Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(4) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(5) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(6) - Loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Ví dụ: Vật liệu nổ công nghiệp);
(7) - Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
(Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 01:2012/BCT);
(8) - Tên các tổ chức có liên quan;
(9) - Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
Mẫu 5. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
………..(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..(3)…….. |
..…(4)..., ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
……………(5)……………..
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………………….(6)……………………………………..……;
Theo đề nghị của ………………………………(7)………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ............................................(6).......................................................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .............................. do ……..…...(8)……..… cấp ngày ... tháng ... năm .... ;
Trụ sở tại: .................................... (9).........................................................................................;
Điện thoại: .......................... ; Fax: ...........................................................................................;
Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để ...................................(10).........................................
Điều 2. Điều kiện sử dụng
1. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:....................................................................
2. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp được phép sử dụng: .......................................
3. Điều kiện khác: Lượng thuốc nổ trong một lần sử dụng, phương pháp điều khiển nổ, khoảng cách an toàn, thời điểm nổ mìn vv…).
4. ..............................(6).................................. phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; .........(11)........... và những quy định pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày .... tháng ... năm 20..../.
Nơi nhận: |
..................(12).................. |
Chú thích:
(1) - Tên cơ quan chủ quản của cơ quan cấp phép (Ví dụ: Bộ Công Thương, UBND tỉnh…);
(2) - Tên cơ quan cấp phép;
(3) - Tên viết tắt của cơ quan cấp phép;
(4) - Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính;
(5) - Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép;
(6) - Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(7) - Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(8) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(9) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(10) - Mục đích sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để: Khai thác, xây dựng công trình, thử nghiệm;
(11) - Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến sản xuất vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 02:2008/BCT);
(12) - Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(13) - Tên các tổ chức có liên quan;
(14) - Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
Mẫu 6. Giấy phép Dịch vụ nổ mìn
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-ATMT |
Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
GIẤY PHÉP DỊCH VỤ NỔ MÌN
CỤC TRƯỞNG
CỤC KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………………….(1)………………………………...……..……;
Theo đề nghị của ………………………………(2)…………………………………..………..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ............................................(1).............................................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .............................. do ……..…...(3)……..… cấp ngày ... tháng ... năm .... ;
Trụ sở tại: .................................... (4)..................................................................................;
Điện thoại: .......................... ; Fax: .....................................................................................;
Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thực hiện dịch vụ nổ mìn.
Điều 2. Điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
1. Phạm vi hoạt động:………………..................................................................................;
2. Điều kiện khác: ……………………………………………………………………..……...
3. ................................(1)………………….. phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;................(5)................. và những quy định pháp luật liên quan; thông báo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trước khi thực hiện dịch vụ nổ mìn.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày …. tháng … năm 20.../.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức được cấp giấy phép;
(2) - Thủ trưởng bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;
(3) - Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(4) - Địa chỉ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
(5) - Tên các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp số QCVN 02:2008/BCT);
(6) - Tên các tổ chức có liên quan;
(7) - Tên viết tắt của bộ phận tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; số lượng giấy phép lưu.
Kích thước của Giấy phép: A4 (210mm x 297mm)
Nền mầu xanh cốm nhạt, giữa có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Phông chữ, cỡ chữ theo quy định tại Quyết định số 4268/QĐ-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương ban hành Quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC V
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ RỦI RO VỀ AN TOÀN
Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018
1. Mục đích
a) Nhận diện các mối nguy hiểm;
b) Đánh giá rủi ro trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
c) Đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
2. Phạm vi công việc: Đánh giá rủi ro và đề xuất các biện pháp để loại trừ, giảm thiểu rủi ro.
3. Tài liệu liên quan
4. Từ viết tắt thông dụng, các thuật ngữ
5. Xác định mối nguy
Xác định tất cả các loại nguy hiểm (yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại), nguồn gốc và nguyên nhân gây ra các nguy hiểm đó cũng như hậu quả có thể xảy ra của nó đối với con người tại tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp cũng như những người không thuộc tổ chức nhưng hiện diện trong khu vực nghiên cứu, sản xuất, bảo quản, sử dụng, tiêu hủy.
Các nội dung cần phải xem xét đến khi xác định mối nguy gồm:
a) Các hoạt động thường xuyên và không thường xuyên;
b) Các hoạt động của những người có khả năng tiếp cận đến khu vực nghiên cứu, sản xuất, bảo quản, sử dụng, tiêu hủy;
c) Các hành vi, khả năng và các nhân tố liên quan đến con người khác;
d) Xác định các mối nguy bắt nguồn từ bên ngoài nơi làm việc mà có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, an toàn của những người chịu ảnh hưởng kiểm soát của tổ chức trong phạm vi nơi làm việc;
đ) Các mối nguy do hoạt động dưới sự kiểm soát của tổ chức tạo ra trong vùng lân cận của nơi làm việc;
e) Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và vật liệu tại nơi làm việc do tổ chức hay người khác cung cấp;
g) Các thay đổi hay đề xuất thay đổi trong tổ chức, đối với các hoạt động, hay vật tư;
h) Các điều chỉnh đối với hệ thống quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường bao gồm các thay đổi mang tính tạm thời và ảnh hưởng của chúng đối với việc điều hành, các quá trình và các hoạt động;
k) Việc thiết kế khu vực làm việc, các quá trình, việc lắp đặt, máy, thiết bị, các thủ tục điều hành và tổ chức công việc, bao gồm việc thích ứng với khả năng của con người.
6. Đánh giá rủi ro
a) Xác định các giải pháp kiểm soát các mối nguy hiểm có sẵn
- Các giải pháp phải là giải pháp đã được thực hiện trong thực tế, đã được ban hành trong nội quy, quy trình, quy định về an toàn, phiếu công tác…, không phải là giải pháp mà người đánh giá đặt ra trong quá trình đánh giá.
- Yêu cầu các giải pháp kiểm soát mối nguy hiểm có sẵn phải được liệt kê: Ngắn gọn, chính xác, đầy đủ và càng cụ thể càng tốt. Cũng cần xem xét hiệu quả của các giải pháp có sẵn trong thực tế.
b) Đánh giá hậu quả của các mối nguy hiểm đã được xác định
Hậu quả là mức độ của chấn thương hoặc thiệt hại gây ra bởi tai nạn/sự cố, ốm đau từ mối nguy hiểm tại nơi làm việc. Hậu quả có thể được chia làm nhiều loại khác nhau dựa trên mức độ sự cố, thương tật. Ví dụ:
Hậu quả |
Mô tả |
Nhẹ |
Không chấn thương, chấn thương hoặc ốm đau chỉ yêu cầu sơ cứu (bao gồm các vết đứt và trầy xước nhỏ, sưng tấy, ốm đau với lo lắng tạm thời) |
Trung bình |
Chấn thương yêu cầu điều trị y tế hoặc ốm đau dẫn đến ốm yếu tàn tật (bao gồm vết rách, bỏng, bong gân, gãy nhỏ, viêm da, điếc, …) |
Nặng |
Chết người, chấn thương trầm trọng hoặc bệnh nghề nghiệp có thể làm chết người (bao gồm cụt chân tay, gãy xương lớn, đa chấn thương, ung thư nghề nghiệp, nhiễm độc cấp tính và chết người) |
Hoặc chia thành 5 cấp độ như bảng sau đây:
Cấp độ |
Mô tả |
Diễn giải |
A |
Thảm khốc |
Tử vong |
B |
Cao |
Thương tật nghiêm trọng vĩnh viễn |
C |
Trung bình |
Cần điều trị y tế, mất ngày công |
D |
Nhẹ |
Điều trị y tế (có thể quay lại làm việc) |
E |
Không đáng kể |
Điều trị sơ cứu (có thể quay lại làm việc) |
c) Xác định khả năng xuất hiện của tai nạn, sự cố hoặc ốm đau phát sinh từ mối nguy hiểm
Bên cạnh việc xác định hậu quả có thể xảy ra đối với mỗi mối nguy hiểm, cần thiết phải xác định khả năng xuất hiện (hay tần suất) của tai nạn, sự cố hoặc ốm đau phát sinh từ mối nguy hiểm.
Ví dụ tại bảng sau, việc xác định khả năng xảy ra được chia làm 3 mức: ít, thỉnh thoảng, hay xảy ra.
Khả năng xảy ra |
Mô tả |
Hiếm khi |
Ít có khả năng xuất hiện |
Thỉnh thoảng |
Có thể hoặc đã biết xuất hiện |
Thường xuyên |
Xuất hiện thông thường hoặc lặp lại |
Hoặc có thể chia làm 5 cấp độ như bảng sau đây:
Cấp độ |
Mô tả |
Diễn giải |
Gần như chắc chắn |
Sẽ xảy ra ít nhất một lần trong năm |
Khả năng thường xuyên xảy ra trong vòng đời của một cá nhân hoặc hệ thống hoặc rất thường xuyên xảy ra trong hoạt động với số lượng lớn của các thành phần tương tự. |
Có khả năng xảy ra |
Một lần trong 5 năm |
Khả năng xảy ra vài lần trong vòng đời của một cá nhân hoặc hệ thống trong hoạt động với số lớn của các thành phần tương tự Hoặc xảy ra với xác suất 1/5000 lần thực hiện công việc. Hoặc xảy ra với xác suất 1/500 người thực hiện công việc. |
Có thể xảy ra |
Một lần trong 10 năm |
Khả năng đôi khi xảy ra trong vòng đời của một cá nhân hoặc hệ thống hoặc được trông đợi xảy ra một cách hợp lý trong đời với số lượng lớn các thành phần tương tự Hoặc xảy ra với xác suất 1/ 50 000 lần thực hiện công việc. Hoặc xảy ra với xác suất 1/5000 người thực hiện công việc. |
Ít khi xảy ra |
Một lần trong 15 năm |
Đôi khi có thể xảy ra trong vòng đời của một cá nhân hoặc hệ thống hoặc trông đợi xảy ra một cách hợp lý trong đời của một số lớn các thành phần tương tự. Hoặc xảy ra với xác suất 1/100 000 lần thực hiện công việc. Hoặc xảy ra với xác suất 1/10 000 người thực hiện công việc. |
Hiếm khi xảy ra |
Không trông đợi có thể xảy ra trong vòng đời của hoạt động |
Không chắc có thể xảy ra trong vòng đời của một cá thể hoặc hệ thống mà nó chỉ có thể bằng cách giả định chứ không phải bằng trải nghiệm. Hiếm khi xảy ra trong đời của một số lớn thành phần tương tự. |
d) Đánh giá mức rủi ro dựa trên hậu quả và khả năng xảy ra. Lựa chọn ma trận rủi ro
Sau khi xác định các biện pháp kiểm soát mối nguy hiểm có sẵn, khả năng xảy ra và hậu quả của mối nguy hiểm, việc đánh giá mức độ rủi ro được thực hiện bằng cách sử dụng ma trận rủi ro.
Mức rủi ro được phân loại thành thấp, trung bình và cao và tuỳ thuộc vào sự kết hợp giữa hậu quả và khả năng xảy ra.
Ví dụ về ma trận xác định mức rủi ro 3x3
Khả năng Hậu quả |
Hiếm khi |
Thỉnh thoảng |
Thường xuyên |
Nặng |
Trung bình |
Cao |
Cao |
Trung bình |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Nhẹ |
Thấp |
Thấp |
Trung bình |
Ví dụ ma trận xác định mức rủi ro 5x 5:
Ma trận đánh giá rủi ro được sử dụng để phân loại rủi ro trong đánh giá này được trình bày như trong hình dưới đây.
|
E |
D |
C |
B |
A |
|
|
|
Gần như chắc chắn (1) |
15 |
10 |
6 |
3 |
1 |
|
|
Rủi ro cực cao |
Có khả năng xảy ra (2) |
19 |
14 |
9 |
5 |
2 |
|
|
Rủi ro cao |
Có thể xảy ra (3) |
22 |
18 |
13 |
8 |
4 |
|
|
Rủi ro trung bình |
Ít khi xảy ra (4) |
24 |
21 |
17 |
12 |
7 |
|
|
Rủi ro thấp |
Hiếm khi xảy ra (5) |
25 |
23 |
20 |
16 |
11 |
|
|
|
- Vùng màu xanh (từ 21 đến 25) là vùng rủi ro thấp - chấp nhận rộng rãi. Nếu rủi ro ước tính vào vùng này, các biện pháp giảm rủi ro hiện hữu đã đầy đủ, cho phép tiếp tục hoạt động và không cần phải đưa ra bất kỳ biện pháp bổ sung nào.
- Vùng màu xanh (từ 17 đến 20) là vùng rủi ro trung bình - chấp nhận được. Nếu rủi ro ước tính vào vùng này, các biện pháp giảm rủi ro hiện hữu đã đầy đủ, cho phép tiếp tục hoạt động và không cần phải đưa ra bất kỳ biện pháp bổ sung nào.
- Vùng màu vàng (từ 9 đến 16) là vùng rủi ro phải được giảm thiểu xuống mức thấp nhất phù hợp thực tế. Nếu rủi ro ước tính vào vùng này cần cân nhắc giảm rủi ro tới một mức mà nếu áp dụng thêm các biện pháp giảm rủi ro thì sẽ không hiệu quả hoặc thiếu thực tế.
- Vùng màu đỏ (từ 1 đến 8) là vùng rủi ro cao - không chấp nhận được. Nếu rủi ro ước tính vào vùng này thì phải dừng hoạt động và áp dụng bổ sung các biện pháp để giảm thiểu rủi ro.
7. Giải pháp kiểm soát rủi ro
Các biện pháp kiểm soát rủi ro phải được bắt đầu với mục tiêu loại trừ hoàn toàn rủi ro. Nếu điều này không thể đạt được, thì quá trình giảm thiểu phải được thực hiện theo một thứ tự quy định nhằm giảm thiểu rủi ro tới mức độ thấp nhất có thể được trong thực tế (ALARP) hoặc mức độ có thể chấp nhận được. Các biện pháp kiểm soát được xem xét theo thứ tự ưu tiên bao gồm:
a) Loại bỏ từ nguồn;
b) Thay thế;
c) Giảm thiểu rủi ro;
d) Kiểm soát có quy trình và năng lực nhân viên;
đ) Kiểm soát hành chính;
e) Kế hoạch và năng lực ứng phó tình huống khẩn cấp, biện pháp kiểm soát khi có sự cố.
8. Kết luận và kiến nghị
PHỤ LỤC VI
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
I. CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN
- Trích dẫn các Quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác… làm căn cứ để lập phương án;
- Quy mô xây dựng hoặc khai thác; tiến độ hoặc năng suất khai thác ngày, tháng, quý, năm;
- Sơ lược về phương pháp xây dựng, khai thác; thiết bị, nhân công;
- Giải thích từ ngữ, các cụm từ viết tắt (nếu có).
II. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NỔ MÌN
- Vị trí khu vực nổ mìn, cao độ, giới hạn toạ độ kèm theo bản đồ địa hình;
- Mô tả về đặc điểm dân cư, công trình, nhà không thuộc quyền sở hữu của tổ chức sử dụng VLNCN trong phạm vi bán kính 1000 m kể từ vị trí nổ mìn (kể cả các công trình ngầm);
- Đặc điểm đất đá khu vực nổ mìn (các đặc tính cơ lý бn , бk, f ) hoặc điều kiện địa chất, môi trường khác (nước, bùn…);
- Hướng, trình tự khai thác, thay đổi về điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác và ảnh hưởng có thể có đến công tác nổ mìn; ảnh hưởng đến các công trình, nhà dân xung quanh.
III. TÍNH TOÁN, LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ KHOAN NỔ MÌN
- Lựa chọn đường kính lỗ khoan, chiều cao tầng H (nếu đào hầm lò thì lựa chọn chiều dài một bước đào), đường cản chân tầng;
- Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan;
- Lựa chọn chỉ tiêu thuốc nổ tính toán;
- Lựa chọn phương pháp nổ mìn;
- Lựa chọn vật liệu nổ công nghiệp;
- Khối lượng thuốc nổ tức thời lớn nhất;
- Xác định các thông số khoảng cách lỗ, góc nghiêng lỗ khoan;
- Xác định lượng thuốc nạp cho một lỗ khoan tương ứng với chiều sâu lỗ khoan bảo đảm điều kiện an toàn về bua;
- Lựa chọn cấu trúc cột thuốc nổ trong lỗ khoan;
- Tính toán, lựa chọn thông số khoan nổ mìn, tạo biên (nếu có);
- Tính toán về an toàn (chấn động, sóng không khí và đá văng) xác định quy mô một lần nổ (kg);
- Lựa chọn khoảng cách an toàn cho người, thiết bị;
- Dự kiến số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng hàng tháng;
- Dự kiến số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng hàng quý;
- Dự kiến tổng số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng để thi công công trình.
IV. CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI NỔ MÌN
- Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
- Biện pháp an toàn khi nạp mìn;
- Biện pháp che chắn bảo vệ chống đá văng (nếu có);
- Quy định các tín hiệu cảnh báo an toàn và giờ nổ mìn;
- Quy định về canh gác mìn;
- Biện pháp kiểm tra sau nổ mìn và xử lý mìn câm;
- Các quy định bổ sung về biện pháp xử lý, ứng phó khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp…;
- Các hướng dẫn khác để tăng cường an ninh, an toàn (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm soát các bước;
- Quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng nhóm trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;
- Các quy định về báo cáo, ghi chép các sự kiện bất thường nhưng chưa đến mức xảy ra sự cố trong đợt nổ mìn; các ghi chép về sự cố nếu có (các nội dung này ghi ở phần kết quả nổ mìn trong hộ chiếu);
- Các quy định kỷ luật nội bộ khi có vi phạm;
- Hiệu lực của Phương án và ngày sửa đổi, bổ sung;
- Tên người lập phương án, người duyệt; cơ quan phê duyệt (nếu có).
PHÊ DUYỆT
|
NGƯỜI LẬP PHƯƠNG ÁN |
Ghi chú:
Phương án nổ mìn các dạng đặc biệt khác (dưới nước, phá dỡ công trình, nổ trong giếng khoan dầu khí…) có thể thay đổi, bổ sung một số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
PHỤ LỤC VII
MẪU HỘ CHIẾU NỔ MÌN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
Mẫu 1. Mẫu hộ chiếu nổ mìn lộ thiên
Đơn vị:………………….…........... Công trường, phân xưởng:......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘ CHIẾU NỔ MÌN LỘ THIÊN
Số :…………./……/ 20.... …./ HCNM
Theo phương án nổ mìn số …………… ngày…….tháng…… năm ……….
I. ĐỊA ĐIỂM NỔ: ................................................................................................................
II. THỜI ĐIỂM NỔ: Nổ mìn vào hồi : ……….....h........ phút ngày….....tháng…năm 20….
III. LOẠI ĐẤT ĐÁ: Đất đá loại : ….....................................................................................
Độ cứng: f = ….............................................................................................................
IV. THÔNG SỐ BÃI NỔ
Từ lỗ số đến lỗ số |
H (mét) |
DLK (mm) |
LK(mét) |
Khoảng cách (mét) |
Tổng số lỗ |
Chiều cao cột bua thiết kế LBua (mét) |
Tổng số mét khoan của lỗ có đường kính (mét) |
||
a |
b |
W |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu thuốc nổ kỳ trước (qtt ;kg/m3)...............................................................................
- Chỉ tiêu thuốc nổ lựa chọn cho đợt nổ (qTT; kg/m3) với đường kính lỗ khoan: ……………………........................................……………………………………………………
V. VẬT LIỆU NỔ SỬ DỤNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
VI. PHẦN TÍNH TOÁN LƯỢNG VLNCN
STT |
H(m) |
L(m) Thực tế |
Khoảng cách (m) |
Thể tích lỗ V(m3) |
Chỉ tiêu q (kg/m3) |
Qkg |
VLNCN thực tế |
BuaLBua(m) |
||||
a |
b |
W |
|
|
|
Thuốc nổ (kg) |
Mồi (quả) |
Kíp (cái) |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Những nhóm lỗ mìn đường kính < 65="" mm="" và="" có="" các="" thông="" số="">K , H, a, b, W như nhau thì cho phép tính lượng thuốc nổ của một lỗ đại diện và các lỗ trong nhóm chỉ cần thể hiện ở cột TT(từ số …đến số). Trường hợp khi tính toán nổ mìn ốp, phải thể hiện thể tích, số lượng hòn đá và lượng thuốc nổ, phụ kiện nổ cho từng hòn đá phải nổ ốp.
- Tổng lượng đá phá ra V= …………………….......................................................... (m3)
- Tổng lượng thuốc nổ các loại Q = ……………………..…..........................................(kg)
- Tính toán dòng điện qua kíp bảo đảm I ≥ 1,3A với dòng 1 chiều, I ≥ 2,5A với dòng xoay chiều.
………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
VII. SƠ ĐỒ KHỞI ĐỘNG BÃI NỔ (SƠ ĐỒ ĐẤU) VÀ MẶT CẮT LỖ MÌN
VIII. VẬT LIỆU NỔ THỪA TRẢ VỀ KHO
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chỉ huy thi công nổ ký xác nhận VLNCN thừa:
IX. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN
- Tín hiệu bắt đầu nạp mìn….…………………………………………………………………
- Tín hiệu khởi nổ …..…………………………………………………………………………
- Tín hiệu báo yên……………………………………..………………………………………
X. KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
- Khoảng cách từ công trình hiện hữu gần nhất đến bãi nổ ......................................(mét)
- Khoảng cách từ thiết bị không thể di chuyển được đến bãi nổ …...........................(mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho người: R(Người) ……………….……………………(mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho công trình và thiết bị : R(TB) …………..…………..(mét)
XI. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
XII. PHÂN CÔNG NHÂN SỰ THI CÔNG BÃI NỔ
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Tổ, Đội |
Nạp từ lỗ số |
Lb (m) |
Ký nhận |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
XIII. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ GÁC, NƠI ẨN NẤP, DI CHUYỂN MÁY (Phải bảo đảm người, thiết bị di chuyển khỏi bán kính nguy hiểm và cắt điện trước giờ nổ mìn 20 phút. Sơ đồ di chuyển người, thiết bị máy móc phải thể hiện đầy đủ các khoảng cách từ bãi nổ đến các trạm gác, công trình nằm trong vùng nguy hiểm, các thiết bị phải di chuyển ra khỏi vùng bán kính nguy hiểm và vị trí điểm hỏa)
XIV. PHÂN CÔNG GÁC MÌN
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Tổ, Đội |
Trạm gác số |
Ký nhận |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
XV. KẾT QUẢ NỔ MÌN: (Chỉ huy nổ mìn ghi lại kết quả sau khi kiểm tra bãi nổ)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Vụ nổ kết thúc vào lúc .......... ngày…… tháng…….năm 20……..
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU |
CHỈ HUY NỔ MÌN |
PHỤ TRÁCH AN TOÀN BÃI NỔ |
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ DUYỆT |
Ghi chú:
Khi lập Hộ chiếu nổ mìn lộ thiên có thể thay đổi, bổ sung một số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại khu vực nổ mìn nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung theo Mẫu 1 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này
Mẫu 2. Mẫu hộ chiếu nổ mìn hầm/lò
Đơn vị:…………………............. Công trường, phân xưởng:........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘ CHIẾU NỔ MÌN HẦM /LÒ
Số:………/……/ 20…....
Theo phương án nổ mìn số …………… ngày…….tháng…… năm ……….
I.VỊ TRÍ NỔ: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
II. ĐẤT ĐÁ LOẠI: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III. SƠ ĐỒ PHÂN BỔ LỖ KHOAN CỦA GƯƠNG NỔ, NẠP THUỐC VÀ ĐẤU NỐI
IV. VẬT LIỆU NỔ SỬ DỤNG (của một ca hoặc một kíp sản xuất)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V. BẢNG LÝ LỊCH LỖ MÌN
Nhóm lỗ khoan |
Số lỗ khoan (lỗ) |
Chiều sâu lỗ khoan (m) |
Độ nghiêng lỗ khoan |
Lượng thuốc nạp một lỗ |
Kíp nổ (cái/lỗ) |
Tổng thuốc nổ trong nhóm lỗ khoan |
Tổng kíp nổ trong nhóm lỗ khoan (cái) |
Ghi chú |
|||
Bằng (độ) |
Cạnh (độ) |
Thuốc nổ 1 (Kg) |
Thuốc nổ 2 (Kg) |
|
Thuốc nổ 1 (Kg) |
Thuốc nổ 2 (Kg) |
|
|
|||
Từ lỗ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. QUY ĐỊNH HIỆU LỆNH NỔ MÌN
- Tín hiệu thi công mìn:……………………………………………………………….........
- Tín hiệu nổ mìn: ……………………………………………………………….................
- Tín hiệu báo yên:……………………………………………………..............................
VII. PHÂN CÔNG GÁC MÌN
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Tổ, Đội |
Trạm gác số |
Ký nhận |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
VIII. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ NỔ MÌN, TRẠM GÁC MÌN, NƠI TRÁNH MÌN, VỊ TRÍ KHỞI NỔ
IX. VẬT LIỆU NỔ THỪA TRẢ VỀ KHO
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chỉ huy nổ mìn ký xác nhận:……………………………………………………………….....
X. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NỔ MÌN
1.Đánh giá công tác thực hiện hộ chiếu khoan:……………………………………………….
2. Đánh giá kết quả nổ mìn:
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..………………………………………..…………
…………………………………..………………………………………………………..…………
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU |
CHỈ HUY NỔ MÌN |
PHỤ TRÁCH AN TOÀN BÃI NỔ |
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ DUYỆT
|
Ghi chú:
- Khi lập Hộ chiếu nổ mìn hầm/lò có thể thay đổi, bổ sung một số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại gương nổ nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung theo Mẫu 2 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
- Trường hợp nổ mìn trong hầm/lò tại khu vực có nguy cơ phát sinh khí nổ (CH4) phải bổ sung nội dung công tác kiểm soát khí trước và sau khi nổ mìn (sau mục V)
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT KHÍ TRƯỚC VÀ SAU KHI NỔ MÌN
Kết quả đo khí trong ca |
||||||||
Hàm lượng khí (%) |
Trước khi nổ mìn |
Sau khi nổ mìn |
||||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
|
CH4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CO2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CO |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đo ký tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thay đổi cột ký xác nhận Mẫu 2 Phụ lục VII bằng:
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
|
CHỈ HUY NỔ MÌN |
CÁN BỘ TRỰC CA DUYỆT |
QUẢN ĐỐC |
Mẫu 3. Mẫu hộ chiếu nổ mìn giếng khoan dầu khí
Đơn vị……………………...…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘ CHIẾU NỔ MÌN GIẾNG KHOAN DẦU KHÍ
Số: ............................................
ngày tháng năm 20….…
Theo phương án nổ mìn số …………… ngày…….tháng…… năm ……….
I. VỊ TRÍ NỔ MÌN
- Giàn khoan, giếng:……………………………………………………………….…….
- Phương thức sử dụng:………………………………………………………………….
- Đơn vị chủ giếng:………………………………………………………………………
II. THỜI GIAN NỔ MÌN: ……………………………………………………………….……
III. BẢNG LÝ LỊCH LỖ MÌN
Giếng khoan |
Thiết bị/súng |
Đạn, đầu nổ, dây dẫn nổ, hẹn giờ |
Kíp, ngòi nổ, mồi |
Ngày đấu nối |
|||||||
Vị trí nổ theo độ sâu (m) |
Chiều dài vỉa, nếu có (m) |
Model, Sêri |
Số lượng |
Mã số |
Tên gọi |
Số lượng (viên, cái, feet) |
Ngày lắp ráp |
Mã số |
Tên gọi |
Số lượng (cái) |
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kiểm soát đấu nối:………………………………………………………………
IV. VẬT LIỆU NỔ SỬ DỤNG
Loại VLNCN |
Số lượng VLNCN tiêu thụ |
Thừa trả về kho |
|||||
|
Lần 1 |
Lần .. |
Lần … |
Lần .. |
Lần … |
Lần ... |
|
Đạn |
|
|
|
|
|
|
|
Dây |
|
|
|
|
|
|
|
Mồi |
|
|
|
|
|
|
|
Hẹn giờ |
|
|
|
|
|
|
|
Kíp, ngòi, |
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện nổ khác |
|
|
|
|
|
|
|
V. SƠ ĐỒ NẠP MÌN (đạn, cấu kiện, kíp nổ… )
VI. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI CÔNG NỔ MÌN
1. Đánh giá công tác phối hợp thực hiện giàn/tàu khoan: ………………………..................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Đánh giá kết quả nổ mìn:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP HỘ CHIẾU
|
CHỈ HUY NỔ MÌN |
PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT DUYỆT |
ĐẠI DIỆN GIÀN/TÀU KHOAN |
Ghi chú:
Khi lập Hộ chiếu nổ mìn giếng khoan dầu khí có thể thay đổi, bổ sung một số nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế nổ mìn của giếng khoan nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung theo Mẫu 3 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC VIII
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
( Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
1. Mục đích của Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
2. Phạm vi của Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
3. Phân loại các tình huống khẩn cấp
Phân loại và phương pháp phát hiện các tình huống khẩn cấp.
4. Các tình huống khẩn cấp
5. Sơ đồ tổ chức và nguồn lực ứng cứu
a) Sơ đồ tổ chức, phân cấp trách nhiệm, trách nhiệm của từng cá nhân, hệ thống báo cáo khi xảy ra sự cố, tai nạn hoặc xuất hiện các tình huống nguy hiểm;
b) Mô tả các nguồn lực bên trong và bên ngoài sẵn có hoặc sẽ huy động để ứng cứu hiệu quả các tình huống khẩn cấp.
6. Quy trình ứng cứu các tình huống cụ thể
a) Các hành động khi phát hiện tình huống khẩn cấp;
b) Xác định các tác động có thể gây nguy hiểm đối với người và phương tiện, thiết bị tại hiện trường và các vị trí, sơ đồ thoát hiểm; quyết định cần thiết khi phải sơ tán;
c) Quy trình ứng cứu sự cố các tình huống cụ thể: An ninh, an toàn, thiên tai.
7. Thông tin liên lạc, báo cáo
a) Sơ đồ thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài;
b) Liên lạc và báo cáo cơ quan có thẩm quyền; huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở;
b) Địa chỉ liên lạc và thông tin trong ứng cứu khẩn cấp với các bộ phận nội bộ và báo cáo các cơ quan quản lý có thẩm quyền liên quan.
8. Báo cáo
a) Quy trình báo cáo;
b) Biểu mẫu báo cáo.
9. Huấn luyện, diễn tập
a) Huấn luyện;
b) Diễn tập.
10. Công tác điều tra, đánh giá nguyên nhân, hậu quả của sự cố.
11. Kế hoạch khắc phục hậu quả, khôi phục hoạt động của máy, thiết bị, công trình đã xảy ra sự cố.
PHỤ LỤC IX
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
Mẫu 1: Báo cáo định kỳ của tổ chức sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
.............(1)............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...... |
......(2)......, ngày tháng năm 20.. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động .....................(3).........................
Kính gửi: ……………………(4)…………………….
Thực hiện quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, ………...(1)………… báo cáo tình hình hoạt động …….…(3)…….... từ ….. đến …. như sau:
1. Tình hình hoạt động:
a) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu trong kỳ: (5)
TT |
Tháng |
Thuốc nổ (Kg) |
kíp nổ (cái) |
Dây cháy chậm (m) |
Dây nổ (m) |
Dây dẫn nổ các loại (m) |
|||||
Thuốc nổ 1 |
…. |
Thuốc nổ (n) |
Kíp thứ 1 |
… |
… |
Kíp thứ n |
|
|
|
||
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chủng loại, số lượng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đã sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trong kỳ:
TT |
Tháng |
NH4NO3 (Kg) |
CH3NO2 (Kg) |
NaNO3 (Kg) |
KNO3 (Kg) |
NaClO3 (Kg) |
KClO3 (Kg) |
KClO4 (Kg) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
c) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (số lượng kho, tổng công suất kho).
2. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
a) Ban hành các nội quy, quy trình, quy định;
b) Đánh giá rủi ro (nếu có);
c) Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp (nếu có);
d) Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ;
đ) Thực hiện các quy định bảo đảm an toàn, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
3. Các tai nạn, sự cố liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
4. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
5. Các đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận: |
.................(6).................. |
Chú thích:
(1)- Tên tổ chức báo cáo tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(2)- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3)- Loại hình hoạt động (Ví dụ: Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(4)- Cơ quan tiếp nhận báo cáo (Ví dụ: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp);
(5)- Có thể chỉnh sửa, bổ sung số lượng cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(6)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(7)- Tên các tổ chức có liên quan;
(8)- Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
Mẫu 2. Báo cáo định kỳ của tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
.............(1)............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...... |
......(2)......, ngày tháng năm 20.. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động .....................(3).........................
Kính gửi: ……………………(4)…………………….
Thực hiện quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, ………...(1)………… là tổ chức …………(5)…………do …. (6)…… báo cáo tình hình hoạt động …….…(3)…….... từ ….. đến …. như sau:
1. Tình hình hoạt động:
a) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã sử dụng trong kỳ: (7)
TT |
Tháng |
Thuốc nổ (Kg) |
kíp nổ (cái) |
Dây cháy chậm (m) |
Dây nổ (m) |
Dây dẫn nổ các loại (m) |
|||||
Thuốc nổ 1 |
…. |
Thuốc nổ (n) |
Kíp thứ 1 |
… |
… |
Kíp thứ n |
|
|
|
||
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chủng loại, số lượng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đã sử dụng trong kỳ:
TT |
Tháng |
NH4NO3 (Kg) |
CH3NO2 (Kg) |
NaNO3 (Kg) |
KNO3 (Kg) |
NaClO3 (Kg) |
KClO3 (Kg) |
KClO4 (Kg) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
c) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (số lượng kho, tổng công suất kho).
2. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
a) Ban hành các nội quy, quy trình, quy định;
b) Đánh giá rủi ro (nếu có);
c) Phương án nổ mìn (nếu có);
d) Hộ chiếu nổ mìn (nếu có);
đ) Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp (nếu có);
e) Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ;
g) Thông báo việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nếu có);
h) Thực hiện các quy định bảo đảm an toàn, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
3. Các tai nạn, sự cố liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
4. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
5. Các đề xuất, kiến nghị.
Nơi nhận: |
.................(8).................. |
Chú thích:
(1)- Tên tổ chức báo cáo tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(2)- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3)- Loại hình hoạt động (Ví dụ: Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp);
(4)- Cơ quan tiếp nhận báo cáo (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh);
(5)- Loại hình hoạt động của tổ chức (Ví dụ: Khai thác khoáng sản; thi công công trình; sử dụng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp);
(6)- Tên tổ chức cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp). Đối với trường hợp sử dụng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp không phải thực hiện nội dung này;
(7)- Có thể chỉnh sửa, bổ sung số lượng cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(8)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(9)- Tên các tổ chức có liên quan;
(10)- Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
Mẫu 3. Báo cáo định kỳ của Sở Công Thương
.............(1).............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................ |
......(2)......, ngày tháng năm 20.. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
Thực hiện quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, ………...(1)………… báo cáo tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh từ ….. đến …. như sau:
1. Tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố:
a) Số lượng tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (báo cáo chi tiết các đối tượng sử dụng tương ứng với loại hình hoạt động); (3)
TT |
Loại hình hoạt động của tổ chức |
Số lượng tổ chức |
Số lượng Giấy phép |
Cơ quan cấp phép |
||
Bộ Công Thương |
Bộ Quốc phòng |
Sở Công Thương |
||||
1 |
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác khoáng sản trên đất liền |
|
|
|
|
|
2 |
Thi công công trình |
|
|
|
|
|
3 |
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí trên biển |
|
|
|
|
|
4 |
Nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm |
|
|
|
|
|
5 |
Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho mục đích khác |
|
|
|
|
|
6 |
Sử dụng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp |
|
|
|
|
|
b) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã sử dụng trong kỳ: (4)
TT |
Tháng |
Thuốc nổ (Kg) |
kíp nổ (cái) |
Dây cháy chậm (m) |
Dây nổ (m) |
Dây dẫn nổ các loại (m) |
|||||
Thuốc nổ 1 |
…. |
Thuốc nổ (n) |
Kíp thứ 1 |
… |
… |
Kíp thứ n |
|
|
|
||
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Chủng loại, số lượng tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đã sử dụng trong kỳ:
TT |
Tháng |
NH4NO3 (Kg) |
CH3NO2 (Kg) |
NaNO3 (Kg) |
KNO3 (Kg) |
NaClO3 (Kg) |
KClO3 (Kg) |
KClO4 (Kg) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
d) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp (số lượng kho, tổng công suất kho):
đ) Kho bảo quản tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (số lượng kho, tổng công suất kho):
e) Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
2. Các tai nạn, sự cố liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
3. Các vụ thất thoát, mất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
- Loại hình hoạt động (sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp…):
- Số lượng mất:
- Nguyên nhân:
- Hình thức đã xử lý:
4. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp:
5. Các đề xuất, kiến nghị:
Nơi nhận: |
.................(5).................. |
Chú thích:
(1)- Tên Sở Công Thương;
(2)- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3)- Chi tiết các đơn vị hoạt động vật liệu nổ công nghiệp với các loại hình( Ví dụ: Công ty A, khai thác đá);
(4)- Có thể chỉnh sửa, bổ sung số lượng cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(5)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(6)- Tên các tổ chức có liên quan;
(7)- Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
Mẫu 4. Báo cáo đột xuất của tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
.............(1)............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............. |
......(2)......, ngày tháng năm 20.. |
BÁO CÁO
Về tình hình .....................(3).........................
Kính gửi: ……………………(4)…………………….
Thực hiện quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, ………...(1)………… báo cáo tình hình …….…(3)…….... như sau:
1. Nội dung sự việc (trình bày diễn biến, hậu quả sự việc):
2. Nguyên nhân khách quan, chủ quan:
3. Các biện pháp khắc phục:
|
.................(5).................. |
Chú thích:
(1)- Tên tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(2)- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3)- Tình huống đột xuất (Ví dụ: Thất thoát vật liệu nổ công nghiệp);
(4)- Cơ quan tiếp nhận báo cáo (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh);
(5)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(6)- Tên các tổ chức có liên quan;
(7)- Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
Mẫu 5. Báo cáo đột xuất của Sở Công Thương
.............(1)............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... |
......(2)......, ngày tháng năm 20.... |
BÁO CÁO
Về tình hình .....................(3).........................
Kính gửi: ……………………(4)…………………….
Thực hiện quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, ………...(1)………… báo cáo tình hình …….…(3)…….... như sau:
1. Nội dung sự việc (trình bày diễn biến, hậu quả sự việc):
2. Nguyên nhân khách quan, chủ quan:
3. Các biện pháp khắc phục:
Nơi nhận: |
.................(5).................. |
Chú thích:
(1)- Tên Sở Công Thương (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh);
(2)- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3)- Tình huống đột xuất (Ví dụ: Thất thoát vật liệu nổ công nghiệp);
(4)- Cơ quan tiếp nhận báo cáo (Ví dụ: UBND tỉnh Quảng Ninh);
(5)- Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(6)- Tên các tổ chức có liên quan;
(7)- Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.
PHỤ LỤC X
MẪU THÔNG BÁO SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018)
.............(1)............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...... |
|
THÔNG BÁO
Về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: ……………(2)…………….
Thực hiện quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, ………...(1)………… thông báo việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp như sau:
1. Vị trí, phạm vi sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:………………………..
…………………………………………………………………………………….
2. Khoảng cách gần nhất từ vị trí nổ mìn đến công trình, khu dân cư lân cận:
………………………………………………………………………………
3. Phương pháp nổ mìn: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Quy mô nổ mìn:. ………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
5. Giờ nổ mìn trong ngày (đối với nổ mìn lộ thiên): ………………………
…………………………………………………………………………………….
6. Thời hạn sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: ……………………………..
…………………………………………………………………………………….
7. Các biện pháp an toàn khi nổ mìn: ……………………………………...
…………………………………………………………………………………….
8. Hồ sơ kèm theo:
- Bản sao Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc Giấy phép dịch vụ nổ mìn;
- Bản sao phương án nổ mìn;
- Bản sao Hợp đồng dịch vụ nổ mìn đối với các tổ chức có giấy phép dịch vụ nổ mìn;
- Danh sách người liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của các tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp./.
Nơi nhận: |
.................(3).................. |
Chú thích:
(1)- Tên tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(2)- Tên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3) - Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký;
(4) - Sở Công Thương nơi tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(5) - Tên các tổ chức có liên quan;
(6) - Tên viết tắt của bộ phận báo cáo.