Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 46/QĐ-ĐTĐL 2019 Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 46/QĐ-ĐTĐL
Cơ quan ban hành: | Cục Điều tiết điện lực | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 46/QĐ-ĐTĐL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 08/05/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện
Ngày 08/5/2019, Cục Điều tiết điện lực ra Quyết định 46/QĐ-ĐTĐL về việc ban hành Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Theo đó, kế hoạch được lập dựa trên các nguyên tắc sau: Đảm bảo an ninh cung cấp điện; Đảm bảo hệ thống điện vận hành an toàn cao nhất trong điều kiện thực tế của hệ thống; Đảm bảo huy động nguồn điện theo mục tiêu tối thiểu hóa chi phí mua điện cho toàn hệ thống; Đảm bảo ràng buộc về nhiên liệu sơ cấp cho các nhà máy nhiệt điện;…
Ngoài ra, việc tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường sẽ sử dụng các số liệu đầu vào bao gồm; phụ tải hệ thống điện; thông số thủy văn; kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa; thống số nhà máy thủy điện, nhiệt điện; nhiên liệu; giới hạn truyền tải; tiến độ công trình mới; dịch vụ phụ trợ; kế hoạch xuất, nhập khẩu điện; các số liệu hợp đồng mua bán điện; phương thức giao nhận điện năng; các số liệu chung của thị trường.
Kế hoạch vận hành thị trường sẽ được lập theo từng năm tới, tháng tới, tuần tới.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 46/QĐ-ĐTĐL tại đây
tải Quyết định 46/QĐ-ĐTĐL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 46/QĐ-ĐTĐL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
_____________
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ-ĐTĐL Ngày 08 tháng 5 năm 2019 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình này quy định về phương pháp, trình tự thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị trong tính toán, lập kế hoạch vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
Trong quy trình này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NGUYÊN TẮC VÀ SỐ LIỆU ĐẦU VÀO PHỤC VỤ LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Hệ thống chương trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và tuần tới là một hoặc nhiều phần mềm có các chức năng sau:
Số liệu đầu vào được sử dụng tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện và tính toán giá trị nước bao gồm:
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm dự báo phụ tải hệ thống điện theo quy định tại Quy trình dự báo nhu cầu phụ tải hệ thống điện.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện cho các tổ máy phát điện, đường dây truyền tải điện và các thiết bị kết nối liên quan theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện trong hệ thống điện quốc gia.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định giới hạn truyền tải, đặc tính tổn thất truyền tải của các đường dây truyền tải liên kết hệ thống điện miền phục vụ tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Đơn vị mua điện có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phương thức giao nhận điện năng theo Quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện do Bộ Công Thương ban hành.
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM TỚI
Tđt: Thời gian điều tiết hồ chứa (ngày);
Vhi: Thể tích hữu ích (triệu m3);
Qmax: Lưu lượng nước chạy máy tối đa của nhà máy (m3/s).
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán xác định nhu cầu các loại hình dịch vụ phụ trợ cho năm tới theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 45/2018/TT-BCT, Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành và theo thời gian biểu quy định tại Phụ lục 2 Quy trình này.
: Hệ số tải trung bình năm của tổ máy i (%);
: Tổng sản lượng điện năng dự kiến trong năm tới của tổ máy i, xác định từ kết quả tính toán mô phỏng thị trường điện (MWh);
: Công suất đặt của tổ máy i (MW);
: Tổng số chu kỳ tính toán hệ số tải năm.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán và công bố số liệu đầu vào và kết quả tính toán giá trần bàn chào của các tổ máy nhiệt điện theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 45/2018/TT-BCT.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán các phương án giá trần thị trường điện theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 45/2018/TT-BCT và theo thời gian biểu quy định tại Phụ lục 2 Quy trình này.
: Giá phát điện toàn phần trung bình trong năm N của nhà máy điện (đồng/kWh);
: Giá cố định cho năm N theo hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện (đồng/kWh);
: Giá biến đổi cho năm N theo hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện (đồng/kWh);
: Sản lượng điện năng thỏa thuận để tính giá hợp đồng cho năm N của nhà máy điện (kWh);
: Sản lượng điện năng dự kiến trong năm N của nhà máy điện xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (kWh).
- Khuyến khích cạnh tranh hiệu quả trong thị trường điện;
- Ổn định doanh thu của đơn vị phát điện;
- Ổn định giá phát điện bình quân, phù hợp với quy định xây dựng biểu giá bán lẻ điện.
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THÁNG TỚI
: Công suất tối đa từng giờ của tổ máy i trong tuần T (MW);
: Sản lượng của tổ máy i trong tuần T được tính toán từ chương trình tính toán giá trị nước (MWh).
: Hệ số tải trung bình tháng của tổ máy i (%);
: Tổng sản lượng điện năng dự kiến trong tháng tới của tổ máy i, xác định từ kết quả tính toán kế hoạch vận hành tháng được xác định tại Điều 41 Quy trình này (MWh);
: Công suất đặt của tổ máy i (MW);
: Tổng số chu kỳ tính toán hệ số tải tháng.
: Tổng sản lượng hợp đồng tháng M của nhà máy điện (kWh);
: Sản lượng kế hoạch tháng M của nhà máy điện theo kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới (kWh);
: Tỷ lệ sản lượng thanh toán theo giá hợp đồng áp dụng cho năm N được quy định tại Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 45/2018/TT-BCT (%).
LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN TUẦN TỚI
Trước 17h00 thứ Ba hằng tuần, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm:
- Sản lượng dự kiến các ngày còn lại trong tuần hiện tại được tính toán bằng sản lượng điện thực tế trung bình các ngày đã qua, trong đó có xét đến ngày thường, ngày lễ, ngày thứ Bảy và ngày Chủ nhật, số ngày trung bình bằng số ngày từ thời điểm tính toán đến cuối tuần;
- Dự báo lưu lượng nước về trung bình các ngày còn lại trong tuần hiện tại được tính bằng lưu lượng nước về thực tế trung bình của các ngày liền trước thời điểm tính toán, số ngày trung bình bằng 03 ngày liền kề trước đó.
Bước 1: Xác định thể tích chênh lệch giữa đầu tuần và cuối tuần: Trong đó:
: Thời gian trong tuần (giờ);
: Thời gian từ đầu tuần tới đến cuối tháng (giờ);
: Công suất khả dụng của nhà máy tại giờ thứ i trong tuần có tính đến lịch, bảo dưỡng sửa chữa (MW);
: Công suất khả dụng của nhà máy tại giờ thứ i từ đầu tuần đến cuối tháng có tính đến kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa (MW);
: Chênh lệch thể tích giữa đầu tuần và cuối tuần (m3);
: Dự kiến lưu lượng nước về trung bình tính toán tuần (m3/s);
: Chênh lệch thể tích giữa đầu tuần đến cuối tháng (m3);
: Lưu lượng nước về trung bình tính toán tháng đã được phê duyệt (m3/s).
Trong đó: Lưu lượng nước về trung bình tính toán là lưu lượng nước về đã trừ lưu lượng nước dự kiến xả.Bước 2: Xác định mực nước cuối tuần từ đặc tính thể tích - mực nước và thể tích chênh lệch đầu tuần và cuối tuần.
Trước 15h00 thứ Tư hằng tuần, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán kế hoạch vận hành lưới điện truyền tải tuần tới theo trình tự sau:
: Sản lượng hợp đồng tuần tới (kWh);
EGOT: Sản lượng dự kiến tuần tới của nhà máy điện theo kế hoạch vận hành hệ thống điện và thị trường điện tuần tới (kWh);: Tỷ lệ sản lượng thanh toán theo giá hợp đồng áp dụng cho tuần tới (%) của nhà máy.
i: Chu kỳ giao dịch thứ i trong tuần;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong tuần;
:Sản lượng hợp đồng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Sản lượng dự kiến phát của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i theo kế hoạch vận hành hệ thống điện và thị trường điện tuần tới (kWh);
: Sản lượng hợp đồng tuần của nhà máy điện được xác định tại Khoản 1 Điều này (kWh).
Phụ lục 1
TRÌNH TỰ KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
Sơ đồ 1
LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM TỚI
Sơ đồ 2
LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THÁNG TỚI
Sơ đồ 3
LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN TUẦN TỚI
Phụ lục 2
THỜI GIAN BIỀU LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
Thời hạn |
Hoạt động |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian áp dụng |
Chu kỳ |
Nội dung, kết quả |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày |
Giờ |
||||||
Ngày 15 tháng 7 năm N-1 |
|
Cung cấp số liệu về kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các tổ máy và lưới truyền tải |
PC, ĐVMĐ, TNO, NMĐ |
SMO |
Năm N |
Hằng năm |
- Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các tổ máy và lưới truyền tải; - Phụ tải nội bộ (đối với NMĐ thuộc khu công nghiệp). |
Ngày 01 tháng 8 năm N-1 |
|
Dự báo phụ tải năm tới gửi SMO |
PC, ĐVMĐ |
SMO |
Năm N |
Hằng năm |
- Số liệu dự báo phụ tải và xuất nhập khẩu điện. |
Ngày 01 tháng 9 năm N-1 |
|
Cung cấp các số liệu phục vụ tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm gửi SMO |
PC, ĐVMĐ, TNO, NMĐ |
SMO |
Năm N |
Hằng năm |
- Mô phỏng các tổ máy thủy điện và nhiệt điện; - Mô phỏng các hồ thủy điện; - Tiến độ các công trình mới; - Lưu lượng nước về các hồ thủy điện; - Các số liệu về nhiên liệu và giới hạn nhiên liệu; - Danh sách các tổ máy đáp ứng yêu cầu là nhà máy BNE; - Khả năng truyền tải và tổn thất đường dây liên kết hệ thống; - Các yêu cầu an ninh hệ thống; - Các số liệu hợp đồng mua bán điện; - Kế hoạch xuất nhập khẩu điện; - Các ràng buộc khác; - Các thông số chung của thị trường |
Ngày 15 tháng 8 năm N-1 |
|
Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các tổ máy và lưới truyền tải |
SMO |
|
Năm N |
Hằng năm |
Hoàn thành việc lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị điện cho các tổ máy phát điện, đường dây truyền tải điện và các thiết bị kết nối liên quan. |
Ngày 01 tháng 9 năm N-1 |
|
Dự báo phụ tải năm tới và 4 năm tiếp theo |
SMO |
|
Năm N |
Hằng năm |
- Các số liệu về phụ tải năm theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BCT. |
Ngày 01 tháng 10 năm N-1 |
|
Danh sách lựa chọn nhà máy mới tốt nhất |
EVN (Công ty Mua bán điện) |
SMO |
Năm N |
Hằng năm |
Danh sách lựa chọn nhà máy mới tốt nhất. |
Ngày 01 tháng 10 năm N-1 |
|
Dự báo phụ tải gửi SMO |
PC, NMĐ KCN |
SMO |
Năm N |
Hằng năm |
- Số liệu phụ tải dự báo năm tới |
Ngày 05 tháng 10 năm N-1 |
|
Tính toán mô phỏng thị trường |
SMO |
|
Năm N |
Hằng năm |
- Giá trị nước của các hồ thủy điện trong từng tuần của năm tới; - Mực nước tối ưu; - Giá điện năng thị trường dự kiến; - Sản lượng dự kiến của các tổ máy trong từng tuần của năm tới (GWh); |
Ngày 08 tháng 10 năm N-1 |
|
Phân loại tổ máy và tính giá trần nhiệt điện; |
SMO |
|
Năm N |
Hằng năm |
- Phân loại các tổ máy nhiệt điện - Giá trần của các tổ máy nhiệt điện |
Ngày 10 tháng 10 năm N-1 |
|
Lựa chọn các phương án giá trần thị trường; Lựa chọn nhà máy BNE; Tính toán giá công suất thị trường; Xác định sản lượng hợp đồng năm và phân bổ sản lượng hợp đồng tháng;
|
SMO |
|
Năm N |
Hằng năm |
- Các phương án giá trần thị trường; - Chi phí phát điện toàn phần trung bình của các nhà máy điện trong danh sách lựa chọn là nhà máy BNE; - Kết quả lựa chọn nhà máy BNE; - Sản lượng hợp đồng năm tại điểm giao nhận của từng nhà máy điện; - Sản lượng hợp đồng tháng tại điểm giao nhận của từng nhà máy điện; - Đơn giá CAN cho từng giờ trong năm tới; - Giá thị trường toàn phần bình quân.
|
Trước ngày 01 tháng 11 năm N-1 |
|
Trình EVN kiểm tra, thẩm định KHVH TTĐ năm |
SMO |
EVN |
Năm N |
Hằng năm |
|
Trước ngày 15 tháng 11 năm N-1 |
|
Trình Cục ĐTĐL phê duyệt KHVH TTĐ năm |
EVN |
A0 |
Năm N |
Hằng năm |
Hoàn thành và trình các kết quả tính toán sau: - Giá trị nước hằng tuần; - Mực nước giới hạn tháng; - Giá trần bản chào các tổ máy nhiệt điện; - Kết quả lựa chọn nhà máy BNE; - Kết quả tính toán, phân loại tổ máy nhiệt điện và phân loại nhà máy thủy điện theo điều tiết hồ chứa. - Sản lượng hợp đồng năm tại vị trí đo đếm của từng nhà máy điện; - Sản lượng hợp đồng hằng tháng tại vị trí đo đếm trong năm; - Các phương án giá trần thị trường; - Giá công suất thị trường (CAN) hàng giờ. - Kết quả giá phát điện bình quân cho năm tới, giá phát điện bình quân cho các Nhà máy điện trực tiếp tham gia thị trường điện theo từng phương án giá trần thị trường điện; Hồ sơ trình bao gồm cả các thông số đầu vào và thuyết minh tính toán |
Trước ngày 15 tháng 11 năm N-1 |
|
Gửi kết quả tính toán sản lượng hợp đồng năm, tháng |
SMO |
|
Năm N |
Hằng năm |
Gửi Đơn vị mua điện và các đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch các kết quả tính toán sau: - Sản lượng hợp đồng năm tại vị trí đo đếm của từng nhà máy điện; - Sản lượng hợp đồng hằng tháng tại vị trí đo đếm trong năm; |
Trước ngày 25 tháng 11 năm N-1 |
|
Xử lý các sai lệch trong tính toán sản lượng hợp đồng năm, tháng |
ĐVMĐ, NMĐ |
|
Năm N |
Hằng năm |
Kiểm tra, phối hợp với SMO xử lý các sai lệch trong tính toán sản lượng hợp đồng năm, tháng |
Ngày 15 tháng M-1 |
|
Cung cấp số liệu phục vụ tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện tháng gửi SMO |
PC, SB, TNO, NMĐ |
SMO |
Tháng M |
Hằng tháng |
- Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các tổ máy và lưới truyền tải; - Mô phỏng các tổ máy thủy điện và nhiệt điện; - Mô phỏng các hồ thủy điện; - Tiến độ các công trình mới; - Lưu lượng nước về các hồ thủy điện; - Các số liệu về nhiên liệu và giới hạn nhiên liệu; - Khả năng truyền tải và tổn thất đường dây liên kết hệ thống; - Các yêu cầu an ninh hệ thống; - Kế hoạch xuất nhập khẩu điện. - Các ràng buộc khác. |
Ngày 20 tháng M-1 |
|
Dự báo phụ tải gửi SMO |
PC, SB, NMĐ KCN |
SMO |
Tháng M |
Hằng tháng |
- Các số liệu phụ tải tháng theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BCT. - Phụ tải nội bộ các NMĐ thuộc khu công nghiệp |
Ngày 20 tháng M-1 |
|
Tính toán giá trị nước tháng tới |
SMO |
|
Tháng M |
Hằng tháng |
- Giá trị nước của các hồ thủy điện trong từng tuần của tháng tới; - Công suất khả dụng của các tổ máy trong từng tuần của tháng tới (MW); - Sản lượng dự kiến của các tổ máy trong từng tuần của tháng tới (GWh); |
Ngày 23 tháng M-1 |
|
Tính toán mô phỏng thị trường tháng; Phân loại tổ máy và điều chỉnh giá trần bản chào nhiệt điện; Xác định sản lượng hợp đồng giờ. |
SMO |
|
Tháng M |
Hằng tháng |
- Giá trần bản chào nhiệt điện trong tháng M;- Giá trung bình của các giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện tham gia thị trường điện; - Sản lượng dự kiến phát từng giờ trong tháng của các nhà máy điện; - Sản lượng thanh toán toán theo giá hợp đồng hàng giờ trong tháng. |
05 ngày cuối tháng M-1 |
|
Tính toán và công bố sản lượng hợp đồng sơ bộ tháng M lên cổng thông tin điện tử |
SMO |
|
Tháng M |
Hàng tháng |
- Tính toán sản lượng hợp đồng sơ bộ tháng M; - Công bố qua cổng thông tin điện tử kết quả sơ bộ |
Trước 03 ngày cuối tháng M-1 |
|
Kiểm tra các sai lệch trong kết quả sản lượng hợp đồng |
NMĐ,PC,SB |
SMO |
Tháng M |
Hàng tháng |
- Kiểm tra và phẩn hồi kết quả phân bổ sản lượng hợp đồng |
Trước 03 ngày cuối tháng M-1 |
|
Trình EVN phê duyệt kế hoạch vận hành thị trường điện tháng |
SMO |
EVN |
Tháng M |
Hằng tháng |
- Giá trị nước hằng tuần trong tháng; - Mực nước giới hạn các tuần trong tháng; - Giá trần bản chào nhiệt điện trong tháng M; - Giá trung bình của các giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện tham gia thị trường điện; - Sản lượng dự kiến phát từng giờ trong tháng của các nhà máy điện; - Sản lượng thanh toán toán theo giá hợp đồng hàng giờ trong tháng. |
Trước 03 ngày cuối tháng M-1 |
|
Công bố kế hoạch vận hành cho tháng M |
SMO |
|
Tháng M |
Hằng tháng |
Công bố các nội dung của kế hoạch vận hành cho tháng M đã được EVN phê duyệt. |
Thứ Ba tuần T-1 |
8h00 |
Dự báo phụ tải tuần gửi SMO |
PC |
SMO |
Tuần T |
Hằng tuần |
- Các số liệu phụ tải tuần theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BCT. |
Thứ Ba tuần T-1 |
15h00 |
Cung cấp số liệu phục vụ tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện tuần gửi SMO |
PC, TNO, NMĐ |
SMO |
Tuần T |
Hằng tuần |
- Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa; - Thủy văn; - Nhiên liệu; - Truyền tải; - Kế hoạch xuất nhập khẩu điện; - Dịch vụ phụ; - Các ràng buộc khác. |
Thứ Tư tuần T-1 |
10h00 |
Tính toán giá trị nước |
SMO |
|
Tuần T |
Hằng tuần |
- Giá trị nước của các hồ thủy điện trong tuần tới; |
Thứ Tư tuần T-1 |
15h00 |
Tính toán kế hoạch vận hành thị trường điện tuần tới |
SMO |
|
Tuần T |
Hằng tuần |
- Sản lượng từng giờ nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần và sản lượng của các nhà máy điện khác; - Các giải pháp để đảm bảo vận hành lưới điện an toàn tin cậy; - Sản lượng hợp đồng tuần và phân bổ sản lượng hợp đồng giờ của các các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần. |
Thứ Năm tuần T-1 |
15h00 |
Hoàn thành và trình EVN phê duyệt kế hoạch vận hành hệ thống điện tuần tới |
SMO |
EVN |
Tuần T |
Hằng tuần |
- Dự báo phụ tải, bao gồm phụ tải hệ thống điện quốc gia và phụ tải hệ thống điện miền; - Tổng sản lượng điện dự kiến phát của từng nhà máy điện trong tuần tới; - Giá trị nước và sản lượng dự kiến hàng giờ của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu; - Giá trị nước của các nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang, các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết trên 01 tuần; - Mực nước tối ưu phía thượng lưu các hồ chứa thủy điện; - Qc tuần, Qc giờ của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần; - Giá trị nước cao nhất của các nhà máy thủy điện tham gia thị trường điện. - Sản lượng dự kiến hàng giờ của các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa dưới 02 ngày; - Mực nước giới hạn tuần của các hồ chứa thủy điện có khả năng điều tiết trên 01 tuần; - Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa nguồn và lưới điện trong tuần tới; - Các kiến nghị, đề xuất để đảm bảo vận hành hệ thống điện và thị trường điện ổn định, an toàn, tin cậy. |
Thứ Sáu tuần T-1 |
10h00 |
Phê duyệt kế hoạch vận hành hệ thống điện và thị trường điện tuần tới |
|
SMO |
Tuần T |
Hằng tuần |
|
Thứ Sáu tuần T-1 |
15h00 |
Công bố kế hoạch vận hành hệ thống điện và thị trường điện tuần tới |
SMO |
NMĐ, SB, TNO |
Tuần T |
Hằng tuần |
Công bố các kết quả sau: - Dự báo phụ tải, bao gồm phụ tải hệ thống điện quốc gia và phụ tải hệ thống điện miền; - Giá trị nước, mực nước tối ưu của các nhà máy thủy điện, giá trị nước cao nhất của các nhà máy thủy điện tham gia thị trường điện cho tuần T; - Mực nước giới hạn tuần của các hồ chứa thủy điện có khả năng điều tiết trên 01 tuần; - Lịch bảo dưỡng sửa chữa nguồn và lưới điện tuần tới. - Công bố sản lượng hợp đồng tuần, sản lượng hợp đồng giờ của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần.
|
Phụ lục 3
SỐ LIỆU THỦY VĂN
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
I. SỐ LIỆU THỦY VĂN TRONG LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
1. Số liệu thủy văn được sử dụng trong việc tính toán lập kế hoạch năm bao gồm:
a) Bộ số liệu các năm trong quá khứ bao gồm lưu lượng nước về trung bình từng tuần của từng hồ thủy điện;
b) Số liệu dự báo lưu lượng nước về trung bình từng tuần trong năm tới (năm N+1) theo phương án tần suất 65% làm cơ sở và các phương án tần suất khác để so sánh, kiểm tra theo yêu cầu của Cục Điều tiết điện lực.
2. Số liệu thủy văn được sử dụng trong việc tính toán lập kế hoạch tháng bao gồm:
a) Bộ số liệu các năm trong quá khứ bao gồm lưu lượng nước về trung bình từng tuần của từng hồ thủy điện;
b) Số liệu dự báo lưu lượng nước về trung bình từng tuần trong 52 tuần tới bắt đầu từ tuần đầu tiên của tháng tới theo các phương án tần suất 65% làm cơ sở và các phương án tần suất khác để so sánh, kiểm tra theo yêu cầu của Cục Điều tiết điện lực.
3. Số liệu thủy văn được sử dụng trong việc tính toán lập kế hoạch tuần bao gồm:
a) Bộ số liệu các năm trong quá khứ bao gồm lưu lượng nước về trung bình từng tuần của từng hồ thủy điện;
b) Số liệu dự báo lưu lượng nước về trung bình từng tuần trong 52 tuần tới theo các phương án tần suất 65% làm cơ sở và các phương án tần suất khác để so sánh, kiểm tra theo yêu cầu của Cục Điều tiết điện lực;
c) Số liệu dự báo lưu lượng nước về các hồ thủy điện trong tuần tới của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
II. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
1. Biểu mẫu cung cấp số liệu lưu lượng nước về các năm quá khứ
Tuần Năm |
(Ngày) |
(Tháng) |
(Năm) |
(Hồ thủy điện) |
(Nhánh) |
Đơn vị m3/s |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
.. |
52 |
||||||
Năm N-n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Năm N-1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
2. Biểu mẫu cung cấp số liệu lưu lượng nước về tuần quá khứ và dự báo tuần tới
Ngày Tuần |
(Ngày) |
(Tháng) |
(Năm) |
(Hồ thủy điện) |
(Nhánh) |
||||||
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
T6 |
T7 |
CN |
|||||
Tuần T-2 |
|
|
|
|
|
|
|
||||
Dự báo Tuần T |
|
|
|
|
|
|
|
||||
Phụ lục 4
SỐ LIỆU NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
I. SỐ LIỆU
1. Mô phỏng thủy điện sử dụng trong tính toán giá trị nước
a) Các thông số thủy điện
- Số tổ máy của nhà máy;
- Công suất nhà máy (MW);
- Khả năng điều tiết của hồ thủy điện (có hồ chứa điều tiết lớn hơn một tuần hay chạy theo lưu lượng nước về);
- Dung tích tối thiểu, tối đa (triệu m3);
- Lưu lượng chạy máy tối thiểu (m3/s);
- Lưu lượng chạy máy tối đa (m3/s);
- Lưu lượng nước ra tối đa (m3/s);
- Khả năng điều tiết xả của hồ chứa theo dạng có điều tiết hay tự tràn;
- Mực nước đầu chu kỳ tính toán lập kế hoạch (m);
- Cấu hình hệ thống hồ thủy điện bao gồm đường xả, đường chạy máy, đường tổn thất;
- Xác suất sự cố FOR (%): Là tỷ lệ giữa sản lượng thiếu hụt do ngừng sự cố dự kiến so với tổng sản lượng tối đa của cả năm;
- Xác suất ngừng máy tổng hợp (bao gồm cả ngừng máy có kế hoạch và xác suất ngừng máy do sự cố) COR (%): Là tỷ lệ giữa sản lượng thiếu hụt do ngừng sự cố dự kiến và ngừng máy có kế hoạch so với tổng sản lượng tối đa của cả năm;
- Chi phí vận hành và bảo dưỡng biến đổi (VNĐ/MWh);
- Hiệu suất của tua bin, máy phát (p.u);
- Khả năng điều tiết của hồ chứa chạy theo lưu lượng nước về (p.u);
- Dung tích hữu ích của hồ chứa chạy theo lưu lượng nước về (triệu m3);
- Quan hệ giữa dung tích và hệ số suất hao: Thể hiện đường đặc tính giữa quan hệ của thể tích hồ (triệu m3) và hệ số suất hao của nhà máy (MW/m3/s);
- Quan hệ giữa diện tích và thể tích: Thể hiện đường đặc tính giữa quan hệ của diện tích hồ (km2) và thể tích hồ (triệu m3);
- Quan hệ giữa dung tích và cột nước: Thể hiện đường đặc tính giữa quan hệ của thể tích hồ (triệu m3) và cột nước (m);
- Quan hệ giữa lượng nước tổn thất và thể tích hồ: Thể hiện đặc tính quan hệ giữa lượng nước tổn thất (m3/s) với thể tích hồ (triệu m3);
- Quan hệ giữa mực nước hạ lưu và lưu lượng nước ra: Thể hiện đường quan hệ giữa mực nước hạ lưu (m) tương ứng với tổng lưu lượng nước ra (m3/s);
- Quan hệ giữa lưu lượng nước về và lưu lượng chạy máy: Thể hiện đường đặc tính không giảm trong quan hệ giữa lưu lượng nước về (m3/s) với lưu lượng nước chạy máy (m3/s). Đường đặc tính này được áp dụng cho các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới một tuần trong hệ thống thủy điện bậc thang khi phải điều tiết lưu lượng nước chạy máy theo lưu lượng nước về;
- Khả năng cung cấp dự phòng quay của nhà máy, tổ máy (%).
b) Các yêu cầu vận hành hồ chứa
- Dung tích cảnh báo từng tuần (triệu m3);
- Dung tích phòng lũ từng tuần (triệu m3);
- Giới hạn lưu lượng nước ra tối thiểu từng tuần (m3/s);
- Giới hạn lưu lượng nước ra tối đa từng tuần (m3/s);
- Lưu lượng nước điều tiết cho nông nghiệp từng tuần (m3/s).
2. Mô phỏng thủy điện sử dụng trong tính toán mô phỏng thị trường
a) Các thông số tổ máy
- Tên nhà máy, tổ máy;
- Tốc độ tăng tải theo từng dải công suất phát (MW/giờ);
- Tốc độ giảm tải theo từng dải công suất phát (MW/giờ);
- Công suất tối thiểu của tổ máy từng giờ (MW);
- Công suất tối đa của tổ máy từng giờ (MW);
- Khả năng cung cấp dự phòng quay tối đa từng giờ (MW);
- Trạng thái huy động của tổ máy từng giờ (nối lưới hay không nối lưới);
- Vùng cấm của tổ máy (MW).
b) Các số liệu về giá
- Dải công suất (MW) và giá tương ứng (VNĐ);
- Dải công suất dự phòng quay (MW) và giá tương ứng (VNĐ);
3. Mô phỏng thủy điện sử dụng trong tính toán chương trình tối ưu
a) Các thông số hồ thủy điện, tuabin
- Mực nước dâng bình thường, mực nước chết (m);
- Cột nước tối đa, cột nước tính toán, cột nước tối thiểu của tuabin (m);
- Mực nước hạ lưu (m);
- Mực nước đầu chu kỳ tính toán lập kế hoạch (m);
- Mực nước cuối chu kỳ tính toán lập kế hoạch (m);
- Thứ tự huy động các tổ máy thủy điện trong nhà máy;
- Lưu lượng nước về hồ từng giờ (m3/s).
b) Mô phỏng cấu hình hệ thống thủy điện
- Đường nước chạy máy, xả;
- Thời gian dòng chảy từ hồ trên tới hồ dưới (giờ);
- Dòng chảy tối thiểu, tối đa (m3/s);
- Khả năng tối đa thay đổi dòng chảy (m3/s).
c) Các đường đặc tính của hồ thủy điện, tuabin
- Đặc tính quan hệ giữa công suất, cột nước và lưu lượng chạy máy: Là đường cong mô tả lượng công suất phát của nhà máy thủy điện (MW) khi sử dụng một lượng nước chạy máy (m3/s) ứng với cột nước tính toán, cột nước tối đa và cột nước tối thiểu;
- Đặc tính quan hệ giữa công suất, cột nước: Là đường cong mô tả lượng công suất phát tối đa và tối thiểu của tổ máy thủy điện (MW) khi thay đổi cột nước (m);
- Đặc tính quan hệ giữa mực nước hạ lưu và lưu lượng chạy máy: Là đường cong mô tả sự thay đổi của mực nước hạ lưu (m) khi thay đổi lưu lượng nước chạy máy (m3/s);
- Đặc tính quan hệ giữa thể tích hồ và mực nước thượng lưu: Là đường cong mô tả sự thay đổi của thể tích hồ (triệu m3) với sự thay đổi của mực nước thượng lưu (m).
d) Các giới hạn
- Giới hạn lưu lượng nước chạy máy từng giờ: Tối thiểu và tối đa (m3/s);
- Giới hạn mực nước thượng lưu từng giờ: Tối thiểu và tối đa (m3/s);
- Giới hạn lưu lượng nước ra từng giờ: Tối thiểu và tối đa (m3/s).
II. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
(Tháng) |
(Năm) |
(Nhà máy) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông số tổ máy |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổ máy |
Công suất tối đa (MW) |
Công suất tối thiểu (MW) |
Vùng cấm tổ máy (MW) |
Tốc độ tăng tải (MW/phút) |
Tốc độ giảm tải (MW/phút) |
FOR (%) |
COR (%) |
V O&M (đồng/MWh) |
Hiệu suất (%) |
Khả năng cung cấp dự phòng quay (%) |
||||||||||||||||||||||||||||||
H1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
H2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Thông số hồ chứa, tuabin |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dung tích tối đa (triệu m3) |
Dung tích tối thiểu (triệu m3) |
Mực nước dâng bình thường (m) |
Mực nước chết(m) |
Cột nước tối đa (m) |
Cột nước tính toán (m) |
Cột nước tối thiểu (m) |
Mực nước hạ lưu (m) |
Khả năng điều tiết |
Khả năng xả (m3/s) |
Lưu lượng chạy máy tối thiểu (m3/s) |
Lưu lượng chạy máy tối đa (m3/s) |
Lưu lượng nước ra tối đa (m3/s) |
Khả năng điều tiết xả |
Khả năng điều tiết của hồ chạy theo lưu lượng nước về |
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
Các đường đặc tính |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Đặc tính Cột nước x Suất hao |
Đặc tính Thể tích x Suất hao |
Đặc tính Thể tích x Mực nước |
Đặc tính Thể tích x Tổn thất |
Đặc tính nước ra x Mực nước hạ lưu |
Đặc tính Thể tích x Diện tích |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Cột nước (m) |
Suất hao (m3/kWh) |
Thể tích (triệu m3) |
Suất hao (MW/ m 3/s) |
Thể tích (triệu m3) |
Mực nước (m) |
Thể tích (triệu m3) |
Tổn thất (m3/s) |
Tổng lưu lượng nước ra (m3/s) |
Mực nước hạ lưu (m) |
Thể tích (triệu m3) |
Diện tích (km2) |
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Đặc tính Công suất x Cột nước x Q máy (NQH) |
Đặc tính nước về x Lưu lượng chạy máy |
Đặc tính Công suất x Cột nước |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Lưu lượng chạy máy (m3/s) |
Công suất nhà máy ứng với côt nước tổi thiểu (MW) |
Lưu lượng chạy máy (m3/s) |
Công suất nhà máy ứng với côt nước tính toán (MW) |
Lưu lượng chạy máy (m3/s) |
Công suất nhà máy ứng với côt nước tổi đa (MW) |
Lưu lượng nước về (m3/s) |
Lưu lượng chạy máy (m3/s) |
Cột nước (m) |
Công suất tối thiểu tổ máy (MW) |
Công suất tối đa tổ máy (MW) |
|
||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
Các ràng buộc vận hành |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian |
Dung tích cảnh báo (triệu m3) |
Dung tích phòng lũ (triệu m3) |
Lưu lượng nước ra tối đa (m3/s) |
Lưu lượng nước ra tối thiểu (m3/s) |
Lưu lượng nước cho nông nghiệp (m3/s) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cấu hình hệ thống thủy điện |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Đường nước chạy máy |
Đường nước xả |
Đường nước tổn thất |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên hồ |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dòng chảy tối thiểu (m3/s) |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dòng chảy tối đa (m3/s) |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khả năng tối đa thay đổi dòng chảy (m3/s) |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian chảy (giờ) |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phụ lục 5
SỐ LIỆU NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
I. SỐ LIỆU
1. Mô phỏng nhiệt điện sử dụng trong tính toán giá trị nước
a) Các thông số nhiệt điện
- Số tổ máy;
- Công suất tối thiểu (MW);
- Công suất tối đa (MW);
- Xác suất sự cố FOR (%): Là tỷ lệ giữa sản lượng thiếu hụt do ngừng sự cố dự kiến so với tổng sản lượng tối đa của cả năm;
- Xác suất ngừng máy tổng hợp (bao gồm cả ngừng máy có kế hoạch và xác suất ngừng máy do sự cố) COR (%): Là tỷ lệ giữa sản lượng thiếu hụt do ngừng sự cố dự kiến và ngừng máy có kế hoạch so với tổng sản lượng tối đa của cả năm;
- Chi phí vận hành và bảo dưỡng biến đổi (VNĐ/MWh);
- Loại hình nhà máy: Nhà máy tiêu chuẩn, nhà máy phải chạy;
- Chi phí khởi động (VNĐ);
- Chi phí vận chuyển nhiên liệu (VNĐ/đơn vị nhiên liệu);
- Đường cong và bảng suất hao nhiệt của tổ máy: Bao gồm 03 điểm cho từng block phụ tải thể hiện quan hệ giữa suất tiêu hao nhiên liệu (đơn vị nhiên liệu/MWh) với công suất tổ máy (%);
b) Các nhiên liệu sử dụng
- Nhiên liệu chính và các nhiên liệu thay thế (khí, dầu);
- Các thông số tương ứng của nhà máy khi sử dụng nhiên liệu thay thế: Chi phí vận hành bảo dưỡng biến đổi (VNĐ/MWh), chi phí vận chuyển nhiên liệu (VNĐ/đơn vị nhiên liệu), công suất tối đa (MW), suất tiêu hao nhiên liệu tương ứng.
c) Các ràng buộc vận hành nhà máy
- Giới hạn công suất tối thiểu cụm nhà máy (MW);
- Khả năng cung cấp dự phòng quay của nhà máy, tổ máy (%);
- Trạng thái vận hành của nhóm nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp.
2. Mô phỏng nhiệt điện sử dụng trong tính toán mô phỏng thị trường
a) Các thông số tổ máy
- Tên nhà máy, tổ máy;
- Tốc độ tăng tải theo từng dải công suất phát (MW/giờ);
- Tốc độ giảm tải theo từng dải công suất phát (MW/giờ);
- Công suất tối thiểu của tổ máy từng giờ (MW);
- Công suất tối đa của tổ máy từng giờ (MW);
- Khả năng cung cấp dự phòng quay tối đa từng chu kỳ (MW);
- Vùng cấm của tổ máy (MW).
b) Các số liệu về giá
- Dải công suất (MW) và giá tương ứng (VNĐ);
- Dải công suất dự phòng quay (MW) và giá tương ứng (VNĐ).
3. Mô phỏng nhiệt điện sử dụng trong tính toán chương trình tối ưu
a) Thời gian khởi động nóng, lạnh, ấm;
b) Thời gian ngừng để tính khởi động nóng, ấm, lạnh;
c) Chi phí khởi động nóng, lạnh, ấm;
d) Thời gian chạy máy tối thiểu (giờ);
đ) Thời gian ngừng máy tối thiểu (giờ);
e) Số lần khởi động tối đa (lần);
g) Sản lượng phát tối đa (MWh);
h) Tốc độ tăng tải, giảm tải khi khởi động hoặc ngừng máy, tốc độ thay đổi công suất (MW/giờ);
i) Công suất tối thiểu, tối đa của tổ máy (MW);
k) Trạng thái huy động của tổ máy (huy động theo kinh tế hoặc must run);
l) Bản chào giá của tổ máy.
II. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN A. Số liệu chung của đơn vị phát điện
|
|||||||||||||||||||||||||||||
(Ngày) |
(Tháng) |
(Năm) |
(Nhà máy) |
||||||||||||||||||||||||||
Thông số tổ máy |
|||||||||||||||||||||||||||||
Tổ máy |
Nhiên liệu sử dụng |
Đơn vị nhiên liệu |
Công suất tối đa (MW) |
Công suất tối thiểu (MW) |
Vùng cấm tổ máy (MW) |
Tốc độ tăng tải (MW/phút) |
Tốc độ giảm tải (MW/phút) |
FOR (%) |
COR (%) |
V O&M (đồng/MWh) |
Chi phí vận chuyển nhiên liệu (đồng/đơn vị nhiên liệu) |
Khả năng cung cấp dự phòng quay (%) |
|||||||||||||||||
S1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
S2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
S3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
Đặc tính tiêu hao nhiên liệu |
|||||||||||||||||||||||||||||
|
Nhiên liệu 1 |
Nhiên liệu 2 |
Nhiên liệu 3 |
||||||||||||||||||||||||||
STT |
Mức công suất (MW) |
Suất tiêu hao (đơn vị nhiên liệu/MWh) |
Mức công suất (MW) |
Suất tiêu hao (đơn vị nhiên liệu/MWh) |
Mức công suất (MW) |
Suất tiêu hao (đơn vị nhiên liệu/MWh) |
|||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
Các ràng buộc vận hành |
|||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian |
Công suất tối đa (MW) |
Công suất tối thiểu (MW) |
Khởi động nguội |
Khởi động ấm |
Khởi động nóng |
Số lần khởi động tối đa |
|
||||||||||||||||||||||
Thời gian ngừng máy (giờ) |
Thời gian khởi động (giờ) |
Thời gian ngừng máy (giờ) |
Thời gian khởi động (giờ) |
Thời gian ngừng máy (giờ) |
Thời gian khởi động (giờ) |
(lần/ngày) |
(lần/tuần) |
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
Thời gian
|
Thời gian chạy máy tối thiểu (giờ) |
Thời gian ngừng máy tối thiểu (giờ) |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
B. Số liệu phụ tải nội bộ năm tới của đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện thuộc khu công nghiệp
Phụ tải |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
… |
|
… |
Tháng 12 |
Ngày 01 |
|
|
|
|
|
|
Ngày 02 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ngày 30 |
|
|
|
|
|
|
Ngày 31 |
|
|
|
|
|
|
Tổng tháng |
|
|
|
|
|
|
C. Số liệu phụ tải nội bộ tháng tới của đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện thuộc khu công nghiệp
Phụ tải |
Giờ 01 |
Giờ 02 |
|
|
Giờ 23 |
Giờ 24 |
Tổng ngày |
Ngày 01 |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 02 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 30 |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày 31 |
|
|
|
|
|
|
|
III. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU ĐƠN VỊ MUA ĐIỆN |
(Ngày) |
(Tháng) |
(Năm) |
|
|
|
|
||
Nhà máy |
Tổ máy |
Suất hao nhiệt hợp đồng đã hiệu chỉnh hệ số suy giảm hiệu suất (Đơn vị nhiên liệu/kWh) |
Hệ số chi phí phụ |
Chi phí khởi động (đồng/lần) |
||||
Nhiên liệu 1 (TBK: Đơn-hỗn hợp) |
Nhiên liệu 2 (TBK: Đơn-hỗn hợp) |
Nhiên liệu 3 (TBK: Đơn-hỗn hợp) |
Nguội |
Ấm |
Nóng |
|||
Tên |
Số |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
Phụ lục 6
THÔNG SỐ VỀ NHIÊN LIỆU
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
I. SỐ LIỆU
1. Mô phỏng nhiên liệu
a) Nhiên liệu
- Mã nhiên liệu;
- Tên nhiên liệu (dầu, khí, than…);
- Đơn vị nhiên liệu (tấn,m3, GJ, BTU…);
- Giá nhiên liệu (VNĐ/đơn vị nhiên liệu).
b) Các ràng buộc sử dụng nhiên liệu
- Giá nhiên liệu dự báo từng tuần cho năm tới (VNĐ/đơn vị nhiên liệu);
- Giới hạn nhiên liệu tối đa từng giờ cho từng tuần trong năm tới (đơn vị nhiên liệu/giờ);
- Giới hạn tổng lượng nhiên liệu từng tuần trong năm tới (ngàn đơn vị nhiên liệu/tuần).
II. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
A. Biểu mẫu số liệu giá nhiên liệu năm tới
Nhiên liệu |
Tháng 01 |
Tháng 02 |
Tháng 03 |
Tháng 04 |
Tháng 05 |
Tháng 06 |
Tháng 07 |
Tháng 08 |
Tháng 09 |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Biểu mẫu số liệu giá nhiên liệu tháng tới
Nhiên liệu |
Tháng M+1 |
Tháng M+2 |
Tháng M+3 |
Tháng M+4 |
Tháng M+5 |
Tháng M+6 |
Tháng M+7 |
Tháng M+8 |
Tháng M+9 |
Tháng M+10 |
Tháng M+11 |
Tháng M+12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Biểu mẫu số liệu giới hạn cung cấp nhiên liệu
Nhiên liệu |
Thời gian |
Giới hạn giờ (đơn vị nhiên liệu/giờ) |
Giới hạn tổng (ngàn đơn vị nhiên liệu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 7
TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH MỚI
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
I. SỐ LIỆU
1. Công trình mới bao gồm:
a) Nhà máy điện mới;
b) Đường dây truyền tải mới.
2. Số liệu tiến độ nhà máy điện mới được sử dụng trong tính toán lập kế hoạch bao gồm:
a) Tên nhà máy, tổ máy;
b) Chủ sở hữu;
c) Công suất đặt tổ máy (MW);
d) Thời gian dự kiến đưa vào thử nghiệm theo cập nhật mới nhất;
đ)Thời gian dự kiến đưa vào vận hành tin cậy theo cập nhật mới nhất;
e) Thời gian dự kiến đưa vào vận hành theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và các bản sửa đổi đang có hiệu lực;
g) Thời gian dự kiến đưa vào vận hành thương mại theo cập nhật mới nhất.
3. Số liệu tiến độ đường dây liên kết miền mới được sử dụng trong tính toán lập kế hoạch bao gồm:
a) Tên đường dây liên kết;
b) Khả năng tải của đường dây (MW);
c) Thời gian dự kiến đưa vào thử nghiệm theo cập nhật mới nhất;
d) Thời gian dự kiến đưa vào vận hành tin cậy theo cập nhật mới nhất;
đ) Thời gian dự kiến đưa vào vận hành theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và các bản sửa đổi đang có hiệu lực.
II. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
TT |
Tên nhà máy, tổ máy |
Công suất đặt (MW) |
Thời gian |
Chủ sở hữu |
Quy hoạch |
||
Vận hành thử nghiệm |
Vận hành tin cậy |
Vận hành thương mại |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Tên đường dây truyền tải |
Giới hạn truyền tải (MW) |
Thời gian |
Quy hoạch |
|
Vận hành thử nghiệm |
Vận hành tin cậy |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Phụ lục 8
SỐ LIỆU HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
I. SỐ LIỆU
1. Số liệu hợp đồng mua bán điện được sử dụng trong lập kế hoạch vận hành năm bao gồm:
a) Giá biến đổi trong giá hợp đồng mua bán điện dạng sai khác năm N (đồng/kWh);
b) Giá cố định trong giá hợp đồng mua bán điện dạng sai khác năm N (đồng/kWh);
c) Sản lượng điện năng thỏa thuận để tính giá hợp đồng năm N (kWh);
d) Sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm của nhà máy điện được quy định trong hợp đồng mua bán điện (kWh). Trường hợp chưa thỏa thuận được sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm thì sử dụng số liệu sản lượng điện hợp đồng áp dụng cho năm N;
đ) Giá hợp đồng mua bán điện dạng sai khác của các nhà máy điện;
e) Hệ số quy đổi đo đếm điện năng đầu cực máy phát và điểm giao nhận.
II. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
A. BIỂU MẪU CHO CÁC NHÀ MÁY THAM GIA THỊ TRƯỜNG
TT |
Thời gian áp dụng |
Nhà máy |
Giá biến đổi (đồng/kWh) |
Giá cố định (đồng/kWh) |
Sản lượng điện năng thỏa thuận hợp đồng (triệu kWh) |
Sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm (triệu kWh) |
Giá hợp đồng CfD (đồng/kWh) |
Hệ số quy đổi đầu cực/điểm giao nhận |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. BIỂU MẪU CHO CÁC NHÀ MÁY CHỈ BÁN MỘT PHẦN SẢN LƯỢNG LÊN HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA VÀ BOT
TT |
Thời gian áp dụng |
Nhà máy |
Giá biến đổi (đồng/kWh) |
Giá hợp đồng (đồng/kWh) |
Lưu ý |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Phụ lục 9
SỐ LIỆU CHUNG CỦA THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
Các số liệu chung của thị trường bao gồm:
1.Giá trị cắt giảm phụ tải (đồng/kWh).
2.Giá trị phạt khi vi phạm ràng buộc xả nước (đồng/m3).
3.Giá trị phạt khi vi phạm ràng buộc lưu lượng nước ra tối thiểu, tối đa (đồng/m3).
4.Giá trị phạt khi vi phạm giới hạn truyền tải (đồng/kWh).
5.Giá trị phạt khi vi phạm công suất tổ máy (ngàn đồng/MW).
6.Giá trị phạt khi vi phạm vùng cấm tổ máy (ngàn đồng/MW).
7.Giá trị phạt khi vi phạm tốc độ tăng giảm tải (ngàn đồng/MW × giờ).
8.Giá trị phạt khi vi phạm dự phòng quay (đồng/kWh).
9.Giá trị phạt khi vi phạm ràng buộc chung (đồng/kWh).
10.Tỷ lệ khấu hao hằng năm (%).
11.Tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ và đồng Việt Nam.
12.Các số liệu cần thiết khác.
Phụ lục 10
QUY ĐỔI PHỤ TẢI TỪNG GIỜ
THÀNH CÁC KHỐI PHỤ TẢI TRONG TUẦN
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
- Nguyên tắc quy đổi
Việc quy đổi phụ tải từng giờ thành các khối phụ tải trong tuần được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Phụ tải mỗi tuần được chia thành năm khối phụ tải. Mỗi khối phụ tải tương ứng với sản lượng phụ tải trong khoảng thời gian quy định như sau:
Khối (k) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
5% |
15% |
30% |
30% |
20% |
Trong đó:
Khối 1: Khối ứng với phần phụ tải đỉnh;
Khối 2, 3, 4, 5: Các khối lần lượt ứng với các phần phụ tải tiếp theo.
- Việc quy đổi phải đảm bảo tổng sản lượng phụ tải trong các khối bằng tổng sản lượng phụ tải trong tuần đó.
- Trình tự thực hiện
- Từ công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia dự báo của 168 giờ trong tuần, sắp xếp lại theo thứ tự từ lớn đến bé:
Trong đó:
: Công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia giờ thứ i trong tuần;
: Công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia đã được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, đứng ở vị trí j.
Hình 1: Sắp xếp theo thứ tự
- Tính toán từng khối phụ tải trong tuần:
Trong đó:
: Sản lượng phụ tải trong khối phụ tải thứ k;
: Tập hợp các giá trị công suất phụ tải nằm trong khối phụ tải thứ k ứng với khoảng thời gian ;
: Khoảng thời gian của khối phụ tải thứ k, tính bằng % thời gian trong 1 tuần.
- Lập lại bước a, b cho phụ tải các tuần còn lại trong toàn bộ chu kỳ tính toán.
- Ví dụ minh họa
- Giả sử có phụ tải dự báo cho 1 tuần (168 giờ) như sau:
Giờ |
P |
Giờ |
P |
Giờ |
P |
Giờ |
P |
Giờ |
P |
Giờ |
P |
Giờ |
P |
1 |
3,124 |
25 |
3,050 |
49 |
3,105 |
73 |
3,187 |
97 |
3,356 |
121 |
3,289 |
145 |
3,352 |
2 |
2,906 |
26 |
3,007 |
50 |
2,889 |
74 |
3,107 |
98 |
3,163 |
122 |
3,163 |
146 |
3,202 |
3 |
2,987 |
27 |
3,011 |
51 |
2,871 |
75 |
3,116 |
99 |
3,157 |
123 |
3,181 |
147 |
3,248 |
4 |
2,832 |
28 |
2,880 |
52 |
2,796 |
76 |
3,081 |
100 |
3,122 |
124 |
3,179 |
148 |
3,215 |
5 |
3,002 |
29 |
2,963 |
53 |
2,906 |
77 |
3,213 |
101 |
3,283 |
125 |
3,306 |
149 |
3,425 |
6 |
3,618 |
30 |
3,369 |
54 |
3,900 |
78 |
3,999 |
102 |
3,926 |
126 |
4,144 |
150 |
4,199 |
7 |
4,355 |
31 |
4,151 |
55 |
4,603 |
79 |
4,737 |
103 |
4,459 |
127 |
4,731 |
151 |
4,735 |
8 |
4,558 |
32 |
4,384 |
56 |
4,628 |
80 |
4,800 |
104 |
4,484 |
128 |
4,922 |
152 |
4,825 |
9 |
4,620 |
33 |
4,519 |
57 |
5,008 |
81 |
4,994 |
105 |
4,776 |
129 |
5,010 |
153 |
5,016 |
10 |
5,348 |
34 |
5,081 |
58 |
5,513 |
82 |
5,485 |
106 |
5,352 |
130 |
5,159 |
154 |
5,588 |
11 |
5,813 |
35 |
5,465 |
59 |
5,932 |
83 |
6,113 |
107 |
5,844 |
131 |
6,076 |
155 |
5,979 |
12 |
4,349 |
36 |
4,178 |
60 |
4,579 |
84 |
4,651 |
108 |
4,274 |
132 |
4,649 |
156 |
4,868 |
13 |
4,186 |
37 |
3,788 |
61 |
4,295 |
85 |
4,407 |
109 |
4,151 |
133 |
4,372 |
157 |
4,359 |
14 |
4,264 |
38 |
3,989 |
62 |
4,541 |
86 |
4,564 |
110 |
4,511 |
134 |
4,694 |
158 |
4,581 |
15 |
4,380 |
39 |
4,353 |
63 |
4,663 |
87 |
4,638 |
111 |
4,761 |
135 |
4,788 |
159 |
4,833 |
16 |
4,939 |
40 |
4,700 |
64 |
4,884 |
88 |
5,135 |
112 |
5,228 |
136 |
5,260 |
160 |
5,129 |
17 |
6,215 |
41 |
6,132 |
65 |
5,952 |
89 |
6,352 |
113 |
6,512 |
137 |
6,584 |
161 |
6,373 |
18 |
7,104 |
42 |
6,818 |
66 |
7,416 |
90 |
7,365 |
114 |
7,380 |
138 |
7,485 |
162 |
7,474 |
19 |
6,257 |
43 |
6,066 |
67 |
6,620 |
91 |
6,476 |
115 |
6,498 |
139 |
6,580 |
163 |
6,593 |
20 |
5,634 |
44 |
5,487 |
68 |
5,860 |
92 |
6,030 |
116 |
5,801 |
140 |
5,854 |
164 |
5,967 |
21 |
4,908 |
45 |
4,667 |
69 |
5,212 |
93 |
4,880 |
117 |
5,206 |
141 |
5,208 |
165 |
5,360 |
22 |
4,029 |
46 |
3,997 |
70 |
4,392 |
94 |
4,234 |
118 |
4,568 |
142 |
4,399 |
166 |
4,833 |
23 |
3,818 |
47 |
3,616 |
71 |
3,978 |
95 |
3,775 |
119 |
3,894 |
143 |
3,985 |
167 |
4,172 |
24 |
3,235 |
48 |
3,090 |
72 |
3,332 |
96 |
3,377 |
120 |
3,347 |
144 |
3,551 |
168 |
3,575 |
- Sắp xếp phụ tải từng giờ theo thứ tự phụ tải từ cao xuống thấp:
STT |
P |
STT |
P |
STT |
P |
STT |
P |
STT |
P |
STT |
P |
STT |
P |
1 |
7,485 |
25 |
5,967 |
49 |
5,129 |
73 |
4,667 |
97 |
4,359 |
121 |
3,818 |
145 |
3,179 |
2 |
7,474 |
26 |
5,952 |
50 |
5,081 |
74 |
4,663 |
98 |
4,355 |
122 |
3,788 |
146 |
3,163 |
3 |
7,416 |
27 |
5,932 |
51 |
5,016 |
75 |
4,651 |
99 |
4,353 |
123 |
3,775 |
147 |
3,163 |
4 |
7,380 |
28 |
5,860 |
52 |
5,010 |
76 |
4,649 |
100 |
4,349 |
124 |
3,618 |
148 |
3,157 |
5 |
7,365 |
29 |
5,854 |
53 |
5,008 |
77 |
4,638 |
101 |
4,295 |
125 |
3,616 |
149 |
3,124 |
6 |
7,104 |
30 |
5,844 |
54 |
4,994 |
78 |
4,628 |
102 |
4,274 |
126 |
3,575 |
150 |
3,122 |
7 |
6,818 |
31 |
5,813 |
55 |
4,939 |
79 |
4,620 |
103 |
4,264 |
127 |
3,551 |
151 |
3,116 |
8 |
6,620 |
32 |
5,801 |
56 |
4,922 |
80 |
4,603 |
104 |
4,234 |
128 |
3,425 |
152 |
3,107 |
9 |
6,593 |
33 |
5,634 |
57 |
4,908 |
81 |
4,581 |
105 |
4,199 |
129 |
3,377 |
153 |
3,105 |
10 |
6,584 |
34 |
5,588 |
58 |
4,884 |
82 |
4,579 |
106 |
4,186 |
130 |
3,369 |
154 |
3,090 |
11 |
6,580 |
35 |
5,513 |
59 |
4,880 |
83 |
4,568 |
107 |
4,178 |
131 |
3,356 |
155 |
3,081 |
12 |
6,512 |
36 |
5,487 |
60 |
4,868 |
84 |
4,564 |
108 |
4,172 |
132 |
3,352 |
156 |
3,050 |
13 |
6,498 |
37 |
5,485 |
61 |
4,833 |
85 |
4,558 |
109 |
4,151 |
133 |
3,347 |
157 |
3,011 |
14 |
6,476 |
38 |
5,465 |
62 |
4,833 |
86 |
4,541 |
110 |
4,151 |
134 |
3,332 |
158 |
3,007 |
15 |
6,373 |
39 |
5,360 |
63 |
4,825 |
87 |
4,519 |
111 |
4,144 |
135 |
3,306 |
159 |
3,002 |
16 |
6,352 |
40 |
5,352 |
64 |
4,800 |
88 |
4,511 |
112 |
4,029 |
136 |
3,289 |
160 |
2,987 |
17 |
6,257 |
41 |
5,348 |
65 |
4,788 |
89 |
4,484 |
113 |
3,999 |
137 |
3,283 |
161 |
2,963 |
18 |
6,215 |
42 |
5,260 |
66 |
4,776 |
90 |
4,459 |
114 |
3,997 |
138 |
3,248 |
162 |
2,906 |
19 |
6,132 |
43 |
5,228 |
67 |
4,761 |
91 |
4,407 |
115 |
3,989 |
139 |
3,235 |
163 |
2,906 |
20 |
6,113 |
44 |
5,212 |
68 |
4,737 |
92 |
4,399 |
116 |
3,985 |
140 |
3,215 |
164 |
2,889 |
21 |
6,076 |
45 |
5,208 |
69 |
4,735 |
93 |
4,392 |
117 |
3,978 |
141 |
3,213 |
165 |
2,880 |
22 |
6,066 |
46 |
5,206 |
70 |
4,731 |
94 |
4,384 |
118 |
3,926 |
142 |
3,202 |
166 |
2,871 |
23 |
6,030 |
47 |
5,159 |
71 |
4,700 |
95 |
4,380 |
119 |
3,900 |
143 |
3,187 |
167 |
2,832 |
24 |
5,979 |
48 |
5,135 |
72 |
4,694 |
96 |
4,372 |
120 |
3,894 |
144 |
3,181 |
168 |
2,796 |
- Tính số giờ trong từng khối phụ tải theo quy định về số phần trăm (%) thời gian trong 01 tuần:
Khối (k) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
5% |
15% |
30% |
30% |
20% |
- giờ |
8.4 |
25.2 |
50.4 |
50.4 |
33.6 |
* Lưu ý:
- Số 8,4 giờ cho khối phụ tải thứ nhất có nghĩa: Phụ tải trong khối 1 gồm có phụ tải của 8 giờ đầu và 0,4 phụ tải của giờ thứ 9;
- Số giờ cho các khối phụ tải khác được hiểu theo nghĩa tương tự.
- Tính sản lượng từng khối phụ tải ứng với số giờ tương ứng ta sẽ được giá trị phụ tải cho từng khối phụ tải:
Khối (k) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
- MWh |
60,299 |
154,209 |
248,916 |
203,388 |
103,544 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 11
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT KHẢ DỤNG
TƯƠNG ĐƯƠNG NHÀ MÁY ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
- Nguyên tắc tính toán
Việc tính toán công suất khả dụng tương đương nhà máy điện được thực hiện theo nguyên tắc công suất khả dụng tương đương của nhà máy điện trong một tuần tỉ lệ với số thời gian khả dụng của nhà máy điện (không có công tác sửa chữa) trong tuần đó.
- Trình tự thực hiện
- Cập nhật lịch sửa chữa từng tổ máy của Đơn vị phát điện;
- Tính toán số thời gian khả dụng của tổ máy trong một tuần;
- Tính toán công suất khả dụng tương đương của tổ máy trong tuần:
Trong đó:
: Công suất khả dụng tương đương của tổ máy i;
: Công suất khả dụng của tổ máy i trong giờ j, có xét đến lịch sửa chữa của tổ máy;
: Chỉ số tổ máy;
: Chỉ số giờ.
- Tính toán tổng công suất khả dụng tương đương của nhà máy:
Trong đó:
:Công suất khả dụng tương đương của nhà máy;
: Công suất khả dụng tương đương của tổ máy ;
: Số tổ máy thuộc nhà máy;
: Chỉ số tổ máy.
Phụ lục 12
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
Phụ lục 13
SƠ ĐỒ THỰC HIỆN LỰA CHỌN NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
Quá trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất
Phụ lục 14
SƠ ĐỒ THỰC HIỆN TÍNH TOÁN GIÁ CÔNG SUẤT THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
Phụ lục 15
BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU PHỤC VỤ LỰA CHỌN
NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
STT |
Tên nhà máy |
Thời điểm bắt đầu vận hành thương mại và phát toàn bộ công suất đặt |
Giá biến đổi năm N
|
Giá cố định năm N
|
Sản lượng điện năng thỏa thuận để tính giá hợp đồng |
Lưu ý (nếu có) |
(đ/kWh) |
(đ/kWh) |
(kWh) |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 16
MÔ HÌNH MÔ PHỎNG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
I. Quy định chung về tính toán mô phỏng thị trường
1. Công tác tính toán mô phỏng thị trường được thực hiện theo các chu kỳ tính toán được quy định tại Chương III, Chương IV, Chương V Quy trình này.
2. Công tác tính toán mô phỏng thị trường điện được tiến hành bằng Mô hình mô phỏng thị trường điện đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Mục II Phụ lục này.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thu thập, chuẩn bị số liệu đầu vào cần thiết, tiến hành tính toán mô phỏng, xuất kết quả và kiểm tra kết quả thu được.
4. Khi có điều chỉnh, sửa đổi liên quan đến thuật toán, Mô hình mô phỏng thị trường phải được kiểm toán theo quy định tại Điều 113 Thông tư số 45/2018/TT-BCT. Sau khi có kết quả kiểm toán, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm trình Cục Điều tiết điện lực để thông qua các điều chỉnh, sửa đổi Mô hình mô phỏng thị trường.
5. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố thuật toán và các điều chỉnh, sửa đổi này lên Hệ thống thông tin thị trường sau khi được Cục Điều tiết điện lực thông qua theo quy định tại Quy trình quản lý vận hành hệ thống thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
II. Các yêu cầu về mô hình mô phỏng thị trường điện
Mô hình mô phỏng thị trường điện phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
1. Tính toán tối ưu huy động nguồn phối hợp thuỷ - nhiệt điện trong hệ thống điện được mô phỏng như quy định tại Mục III, Mục V và Mục VI Phụ lục này.
2. Đảm bảo mô phỏng được trạng thái vận hành của hệ thống điện với các thông số đầu vào tối thiểu quy định tại Mục V và Mục VI Phụ lục này; thời gian tính toán phải đáp ứng được các yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
3. Chu kỳ tính toán có thể thay đổi được từ 01 ngày đến 01 năm.
4. Có khả năng lựa chọn chạy với kịch bản Lập lịch có ràng buộc và kịch bản Lập lịch không ràng buộc.
5. Có khả năng lựa chọn chạy với kịch bản có tính đến tổn thất truyền tải và không tính đến tổn thất truyền tải.
6. Có khả năng mô phỏng giới hạn nhiên liệu của từng nhà máy điện và/hoặc cụm các nhà máy điện trong các giai đoạn cụ thể.
7. Độ phân giải của kết quả đầu ra tối thiểu phải chi tiết đến 60 phút.
8. Việc nhập số liệu đầu vào và kết xuất kết quả của Mô hình mô phỏng thị trường điện phải được thực hiện dễ dàng và giao tiếp được với các phần mềm và định dạng cơ sở dữ liệu phổ thông khác như Microsoft Excel, SQL, Oracle, Access và các định dạng khác theo yêu cầu thực tế vận hành thị trường điện hoặc theo yêu cầu của Cục Điều tiết điện lực.
III. Hàm mục tiêu Mô hình mô phỏng thị trường điện
Hàm mục tiêu Mô hình mô phỏng thị trường điện là tối thiểu tổng chi phí mua điện cho toàn bộ chu kỳ tính toán. Tổng chi phí mua điện trong chu kỳ tính toán được xác định theo công thức sau:
Chi phí tổng = Chi phí nhiệt điện + Chi phí khởi động + Chi phí thủy điện + Chi phí cho dự phòng quay và điều tần + Chi phí phạt vi phạm ràng buộc + Chi phí điều chỉnh
Trong đó:
-Chi phí nhiệt điện: Là tổng chi phí mua điện từ các nhà máy nhiệt điện, được tính toán căn cứ trên chi phí biến đổi của các tổ máy nhiệt điện (đồng);
-Chi phí khởi động: Là tổng chi phí tương ứng với từng trạng thái khởi động của các nhà máy nhiệt điện thực hiện trong chu kỳ tính toán (đồng);
-Chi phí thủy điện: Là tổng chi phí mua điện từ các nhà máy thuỷ điện, được tính theo bản chào của các nhà máy thuỷ điện này (đồng);
-Chi phí cho dự phòng quay và điều tần: Là tổng chi phí cho các dịch vụ dự phòng quay và điều tần (đồng);
-Chi phí phạt vi phạm ràng buộc: Là tổng chi phí khi vi phạm ràng buộc của các biến (đồng);
-Chi phí điều chỉnh: Là tổng chi phí được sử dụng để cải thiện hoạt động của một số biến xác định (đồng).
IV. Mô phỏng thị trường điện
Việc tính toán mô phỏng thị trường điện phải mô phỏng những số liệu đầu vào sau đây:
1. Mô phỏng hệ thống điện
a) Mô phỏng các vùng trong hệ thống điện theo quy định tại Khoản 1 Mục VI Phụ lục này;
b) Mô phỏng phụ tải hệ thống điện theo quy định tại Khoản 2 Mục VI Phụ lục này;
c) Mô phỏng các ràng buộc của hệ thống điện theo quy định tại Khoản 4 Mục V Quy trình này;
d) Điện năng xuất khẩu tại một nút được mô phỏng thành lượng phụ tải cộng thêm tại nút đó với biểu đồ cố định cho trước.
2. Mô phỏng tổ máy
a) Mô phỏng tổ máy nhiệt điện theo quy định tại Khoản 3 Mục VI Phụ lục này;
b) Mô phỏng tổ máy thuỷ điện theo quy định tại Khoản 4 Mục VI Phụ lục này;
c) Mô phỏng các ràng buộc đặc tính kỹ thuật tổ máy theo quy định tại Khoản 5 Mục V Phụ lục này;
d) Tổ máy đang sửa chữa hoặc chưa đưa vào vận hành được mô phỏng thành tổ máy không có khả năng phát công suất trong thời gian tương ứng;
đ) Tổ máy trong giai đoạn chạy thử nghiệm thu hoặc thí nghiệm có biểu đồ cố định được mô phỏng thành tổ máy bắt buộc phải nối lưới và phát công suất theo biểu đồ cho trước;
e) Điện năng nhập khẩu tại một nút được mô phỏng thành tổ máy bắt buộc phải nối lưới và phát công suất theo biểu đồ cho trước.
3. Chi phí biến đổi của từng tổ máy trong chu kỳ tính toán
4. Mô phỏng thuỷ văn, hồ chứa và dòng chảy
a) Mô phỏng đặc tính thuỷ văn, hồ chứa và cấu trúc dòng chảy theo quy định tại Khoản 5 Mục VI Phụ lục này;
b) Mô phỏng các ràng buộc về thuỷ năng theo quy định tại Khoản 6 Mục V Phụ lục này.
5. Mô phỏng hệ thống cung cấp nhiên liệu
a) Mô phỏng hệ thống cung cấp nhiên liệu theo quy định tại Khoản 7 Mục VI Phụ lục này;
b) Mô phỏng các ràng buộc của hệ thống cung cấp nhiên liệu theo quy định tại Khoản 7 Mục V Phụ lục này.
6. Mô phỏng đường dây liên kết
a) Mô phỏng đường dây liên kết theo quy định tại Khoản 6 Mục VI Phụ lục này;
b) Mô phỏng các ràng buộc của mỗi đường dây liên kết theo quy định tại Khoản 8 Mục V Phụ lục này;
c) Đường dây liên kết trong giai đoạn sửa chữa được mô phỏng thành đường dây không thể truyền tải công suất hoặc ràng buộc giới hạn truyền tải tối đa được giảm tương ứng.
7. Mô phỏng dự phòng quay và điều tần
a) Mô phỏng dự phòng quay và điều tần theo quy định tại Khoản 8 Mục VI Phụ lục này;
b) Mô phỏng các ràng buộc về dự phòng quay và điều tần theo quy định tại Khoản 1 Mục V Phụ lục này.
V. Các ràng buộc của Mô hình mô phỏng thị trường điện
1. Mô hình mô phỏng thị trường điện phải mô tả được tối thiểu các ràng buộc của hệ thống điện theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9 và Khoản 10 Mục này. Trường hợp thay đổi các ràng buộc của Mô hình mô phỏng thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán phân tích để các ràng buộc phản ánh đúng bản chất vật lý của hệ thống điện.
2. Trường hợp các ràng buộc bị vi phạm, Mô hình mô phỏng thị trường điện phải đưa ra các thông tin về mức độ vi phạm và đối tượng vi phạm.
3. Mỗi ràng buộc đều phải có các hệ số chi phí phạt vi phạm ràng buộc phù hợp với các kịch bản mô phỏng thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xác định.
4. Ràng buộc về hệ thống điện
a) Ràng buộc cân bằng nguồn - tải: Thể hiện tương quan giữa tổng công suất nguồn phát luôn cân bằng với tổng công suất phụ tải (bao gồm cả tổn thất) tại bất kỳ thời điểm nào trong chu kỳ tính toán;
b) Ràng buộc công suất nhóm tổ máy: Mô tả ràng buộc về lượng công suất có thể phát tối đa (hoặc tối thiểu) của một nhóm tổ máy, bao gồm các dữ liệu sau:
-Tên các tổ máy trong nhóm;
-Giá trị công suất giới hạn của nhóm tổ máy tương ứng;
-Khoảng thời gian diễn ra ràng buộc trong chu kỳ tính toán.
5. Ràng buộc về đặc tính kỹ thuật tổ máy
a) Giới hạn công suất phát tối đa (MW);
b) Giới hạn công suất phát tối thiểu (MW);
c) Giới hạn vùng cấm tổ máy (MW);
d) Giới hạn khả năng tăng tải (MW/phút);
đ) Giới hạn khả năng giảm tải (MW/phút);
e) Giới hạn số giờ ngừng máy tối thiểu (giờ);
g) Giới hạn số giờ chạy máy tối thiểu (giờ);
h) Số lần khởi động tối đa trong một khoảng thời gian nhất định;
i) Giới hạn tổng sản lượng phát của tổ máy, nhà máy trong một chu kỳ thời gian nhất định. Chu kỳ thời gian có thể là một ngày (MWh/ngày), một tuần (MWh/tuần) hay một tháng (MWh/tháng).
6. Ràng buộc về thuỷ năng
a) Ràng buộc cân bằng nước: Xét tại một chu kỳ bất kỳ, tại một hồ thuỷ điện bất kỳ phải đảm bảo phương trình cân bằng nước như sau:
Vđầu + Vvề = V cuối + V chạy máy + V xả + V bốc hơi
Trong đó:
-Vđầu: Tổng lượng nước trong hồ tại đầu chu kỳ (m3);
-Vvề: Tổng lượng nước về hồ trong chu kỳ (m3);
-Vcuối: Tổng lượng nước trong hồ tại cuối chu kỳ (m3);
-Vxả: Tổng lượng nước xả trong chu kỳ (m3);
-Vtổn thất: Tổng lượng nước bốc hơi và các hao hụt vật lý khác (m3).
b) Ràng buộc mực nước cuối chu kỳ tính toán (m). Ràng buộc này có thể đưa dưới dạng thể tích hồ cuối chu kỳ tính toán (m3);
c) Giới hạn lượng nước tối thiểu, tối đa trong hồ tại từng thời điểm tính toán (m3). Ràng buộc này có thể được thể hiện dưới dạng giới hạn mực nước hồ tối thiểu, tối đa trong hồ tại từng thời điểm tính toán (m);
d) Giới hạn lượng nước xả xuống hạ lưu qua cửa xả tối thiểu, tối đa tại từng thời điểm tính toán (m3/s);
đ) Giới hạn tổng lượng nước xả xuống hạ lưu (qua cửa xả và qua tuabin) tối thiểu, tối đa tại từng thời điểm tính toán (m3/s);
e) Giới hạn mực nước thượng lưu tối thiểu, tối đa tại từng thời điểm tính toán (m);
g) Giới hạn mực nước hạ lưu tối thiểu, tối đa tại từng thời điểm tính toán (m).
7. Ràng buộc về hệ thống cung cấp nhiên liệu
Mỗi hệ thống cung cấp nhiên liệu phải đáp ứng các ràng buộc sau:
a) Giới hạn cung cấp nhiên liệu của toàn hệ thống cung cấp nhiên liệu và cho từng nhà máy trong hệ thống cung cấp nhiên liệu theo từng chu kỳ giao dịch (BTU/giờ hoặc tương đương);
b) Giới hạn cung cấp nhiên liệu của toàn hệ thống cung cấp nhiên liệu và cho từng nhà máy trong hệ thống cung cấp nhiên liệu tại từng chu kỳ thời gian (BTU/giờ hoặc tương đương). Chu kỳ thời gian có thể là 01 ngày, 01 tuần hoặc 01 tháng;
c) Giới hạn trao đổi nhiên liệu của đường kết nối với hệ thống cung cấp nhiên liệu khác (BTU/giờ hoặc tương đương).
8. Ràng buộc về điện năng đảm bảo của các nhà máy thủy điện tại từng chu kỳ tính toán (kWh).
9. Ràng buộc về đường dây liên kết
a) Giới hạn khả năng truyền tải tối đa từ nút đầu đến nút cuối tại từng thời điểm tính toán (MW);
b) Giới hạn khả năng truyền tải tối đa từ nút cuối đến nút đầu tại từng thời điểm tính toán (MW);
c) Giới hạn công suất của một đường dây truyền tải là giá trị giới hạn nhiệt hoặc giá trị giới hạn ổn định tĩnh của đường dây tuỳ theo giá trị nào nhỏ hơn;
d) Khả năng truyền tải tối đa của đường dây liên kết là giá trị lớn nhất của tổng công suất các đường dây truyền tải cấu thành tương ứng khi một trong số các đường dây truyền tải này đạt mức giới hạn công suất.
10. Ràng buộc về công suất đáp ứng các dịch vụ phụ trợ
a) Tổng công suất dự phòng quay do các tổ máy cung cấp phải lớn hơn hoặc bằng yêu cầu tổng công suất dự phòng quay của toàn hệ thống hoặc tại nút quy định;
b) Tổng công suất dành cho điều tần do các tổ máy cung cấp phải lớn hơn hoặc bằng yêu cầu tổng công suất dành cho điều tần của toàn hệ thống.
VI. Mô hình hệ thống điện trong Mô hình mô phỏng thị trường điện
Mô hình mô phỏng thị trường điện phải mô phỏng được hệ thống điện tối thiểu với các yếu tố sau đây:
1. Mô phỏng các vùng trong hệ thống điện
a) Chương trình mô phỏng hệ thống điện thành những vùng đặc trưng bởi từng nút liên kết với nhau bằng các đường dây truyền tải. Số nút tối thiểu được mô phỏng là 03 (ba) nút và phải có khả năng mở rộng khi cần thiết;
b) Mỗi nút có một phụ tải đặc trưng và mô tả các nhà máy điện, tổ máy điện kết nối vào nút đó.
2. Mô phỏng phụ tải hệ thống điện
Phụ tải điện đặc trưng cho nhu cầu sử dụng điện tại mỗi nút được dự báo theo từng 30 phút hoặc 60 phút của chu kỳ tính toán (MW).
3. Mô phỏng tổ máy nhiệt điện
a) Vị trí đặt (thuộc nút nào trong mô phỏng các vùng trong hệ thống điện);
b) Công suất hữu công định mức (MW);
c) Thời gian khởi động ứng với tối thiểu ba trạng thái nóng, ấm và lạnh (phút);
d) Trạng thái tổ máy: Mỗi tổ máy có thể được mô phỏng tại một trong các trạng thái sau:
-Tổ máy có thể phát công suất;
-Tổ máy không thể phát công suất;
-Tổ máy bắt buộc phải nối lưới và công suất phát phải lớn hơn hoặc bằng công suất tối thiểu;
-Tổ máy được huy động nhưng có giới hạn về sản lượng trong một khoảng thời gian nhất định;
-Tổ máy bắt buộc phải nối lưới và phát công suất theo biểu đồ cho trước.
đ) Suất hao nhiệt (BTU/kWh hoặc kCal/kWh) và nguồn nhiên liệu sử dụng (chỉ rõ tên hệ thống cung cấp nhiên liệu);
e) Xác suất ngừng máy sự cố (%);
g) Chi phí biến đổi của tổ máy được xác định theo quy định tại Khoản 3, Điều 17 Thông tư số 45/2018/TT-BCT;
h) Chi phí khởi động của tổ máy (tương ứng với các trạng thái khởi động nóng, ấm, lạnh) (đồng/lần).
4. Mô phỏng tổ máy thuỷ điện
a) Vị trí đặt (thuộc nút nào trong mô phỏng các vùng trong hệ thống điện) và các đặc tính thuỷ văn tương ứng của lưu vực sông, hồ, đập thuỷ điện được quy định tại Khoản 5 Điều này;
b) Công suất hữu công định mức (MW);
c) Quan hệ giữa cột áp và công suất hữu công khả dụng;
d) Thời gian khởi động (phút);
đ) Trạng thái tổ máy: Mỗi tổ máy có thể được mô phỏng tại một trong các trạng thái sau:
-Tổ máy có thể phát công suất;
-Tổ máy không thể phát công suất;
-Tổ máy bắt buộc phải nối lưới và công suất phát phải lớn hơn hoặc bằng công suất tối thiểu;
-Tổ máy bắt buộc phải nối lưới và phát công suất theo biểu đồ cho trước.
e) Hệ số phát điện (MW/(m3/s));
g) Xác suất ngừng máy sự cố (%);
h) Quan hệ lưu lượng chạy máy với công suất tại các cột áp khác nhau cho tất cả các tổ máy và với riêng từng tổ máy;
5. Mô phỏng thuỷ văn, hồ chứa và dòng chảy
a) Lưu lượng nước về hồ thuỷ điện tại từng giờ trong chu kỳ tính toán (m3/s);
b) Mực nước dâng bình thường (m);
c) Mực nước chết (m);
d) Mực nước đầu chu kỳ tính toán (m);
đ) Hệ số bốc hơi (m3/s);
e) Cấu hình dòng chảy của các nhà máy thủy điện trên cùng một hệ thống sông: Thể hiện sự liên kết giữa các hồ và các đặc tính dòng chảy giữa các hồ; cũng như các ảnh hưởng của sự liên kết, đặc tính này đến khả năng phát điện và lượng nước trong hồ của các nhà máy thuỷ điện trên những dòng chảy đó;
g) Các yêu cầu về lượng nước phải đưa xuống hạ lưu (để phục vụ cho giao thông thủy, tưới tiêu và các yêu cầu khác nếu có) qua cửa xả và/hoặc qua tuabin;
h) Quan hệ giữa thể tích hồ và hệ số phát điện của nhà máy, tổ máy thuỷ điện tương ứng;
i) Quan hệ giữa thể tích hồ và mực nước thượng lưu nhà máy thuỷ điện tương ứng;
k) Quan hệ giữa mực nước hạ lưu và lưu lượng chạy máy của nhà máy thuỷ điện tương ứng.
6. Mô phỏng đường dây liên kết
Đường dây liên kết trong Mô hình mô phỏng thị trường là tập hợp của các đường dây truyền tải nối các vùng tương ứng và phải được mô tả các đặc tính sau đây:
a) Điểm đầu, điểm cuối của đường dây liên kết;
b) Quan hệ giữa tổn thất truyền tải và trào lưu truyền tải (%); tổn thất truyền tải được tính cộng vào phụ tải;
c) Trạng thái đường dây liên kết: Mỗi đường dây liên kết có thể được mô phỏng tại một trong các trạng thái sau:
d) Đường dây có thể truyền tải công suất;
đ) Đường dây không thể truyền tải công suất.
7. Mô phỏng về hệ thống cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
Mô hình mô phỏng thị trường điện phải mô tả được hệ thống cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện với các đặc tính sau đây:
a) Nhiệt trị nhiên liệu trung bình (BTU/m3 hoặc BTU/kg hoặc tương đương);
b) Các nhà máy, tổ máy nhận nhiên liệu sơ cấp từ hệ thống cung cấp nhiên liệu;
c) Cấu hình kết nối các nhà máy, tổ máy nhận nhiên liệu sơ cấp từ hệ thống cung cấp nhiên liệu;
d) Khả năng kết nối với hệ thống cung cấp nhiên liệu khác.
8. Mô phỏng dự phòng quay và điều tần
Mô hình mô phỏng thị trường phải mô phỏng được lượng công suất dành cho dự phòng quay và điều tần, tối thiểu bao gồm:
a) Tổng nhu cầu công suất cho dự phòng quay và điều tần tại từng bước tính toán;
b) Danh sách các tổ máy tham gia cung cấp dịch vụ dự phòng quay và điều tần (bao gồm lượng công suất và khả năng tăng, giảm công suất khi đáp ứng các dịch vụ này).
VII. Kết quả đầu ra của Mô hình mô phỏng thị trường điện
Mô hình mô phỏng thị trường điện cho mỗi chu kỳ tính toán (chu kỳ tính toán có thể là 01 ngày, 01 tuần, 01 tháng hoặc 01 năm tuỳ theo dữ kiện xác định ban đầu) phải đưa ra được tối thiểu các kết quả sau:
1. Giá biên từng chu kỳ giao dịch của từng nút theo kịch bản mô phỏng Lập lịch có ràng buộc (đồng/kWh).
2. Giá biên từng chu kỳ giao dịch của toàn hệ thống điện theo kịch bản mô phỏng Lập lịch không ràng buộc (đồng/kWh).
3. Giá điện năng thị trường dự kiến.
4. Kết quả của tổ máy thuỷ điện và hồ chứa
a) Mực nước thượng lưu, hạ lưu của mỗi hồ thuỷ điện từng chu kỳ giao dịch trong chu kỳ tính toán (m);
b) Lưu lượng chạy máy từng chu kỳ giao dịch của từng nhà máy/tổ máy (m3/s);
c) Lưu lượng xả từng chu kỳ giao dịch của từng nhà máy/tổ máy (m3/s);
d) Sản lượng điện của nhà máy, tổ máy từng chu kỳ giao dịch (MWh);
đ) Công suất dự phòng quay của tổ máy trong từng chu kỳ giao dịch trong chu kỳ tính toán (MW);
e) Công suất dành cho điều tần của tổ máy trong từng chu kỳ giao dịch trong chu kỳ tính toán (MW);
g) Giá trị điện năng hiệu dụng của từng tổ máy (đồng/kWh).
5. Kết quả của tổ máy nhiệt điện và hệ thống cung cấp nhiên liệu
a) Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ từng chu kỳ giao dịch của từng nhà máy và mỗi hệ thống cung cấp nhiên liệu;
b) Sản lượng điện của nhà máy, tổ máy từng chu kỳ giao dịch (MWh);
c) Công suất dự phòng quay của tổ máy trong từng chu kỳ giao dịch trong chu kỳ tính toán (MW);
d) Công suất dành cho điều tần của tổ máy trong từng chu kỳ giao dịch trong chu kỳ tính toán (MW).
Phụ lục 17
MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện)
I. Nguyên tắc tính toán giá trị nước
1. Giá trị nước được tính toán, xác định đến độ phân giải từng tuần cho các hồ thủy điện có khả năng điều tiết trên một tuần trong hệ thống điện quốc gia.
2. Tính toán giá trị nước cho các hồ thủy điện bao gồm tính toán giá trị nước cho các tuần trong năm tới, tháng tới và giá trị nước tuần tới.
3. Mô hình tính toán giá trị nước là hệ thống phần mềm tính toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện được sử dụng để tính toán giá trị nước với chu kỳ tính toán tối thiểu là 01 năm và độ phân giải tối thiểu là 05 năm khối phụ tải một tuần.
4. Bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước là tối thiểu hóa tổng chi phí biến đổi của các nhà máy nhiệt điện và các khoản tiền phạt vi phạm ràng buộc trong một chu kỳ tính toán trên toàn hệ thống được mô tả chi tiết tại Mục III Phụ lục này;
b) Bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước phải mô phỏng được các ràng buộc trong vận hành nhà máy điện và hệ thống điện.
II. Mô hình tính toán giá trị nước
1. Mô hình tính toán giá trị nước là hệ thống phần mềm tính toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện được sử dụng để tính toán giá trị nước với chu kỳ tính toán tối thiểu là 01 năm và độ phân giải tối thiểu là 05 năm khối phụ tải một tuần.
2. Bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước là tối thiểu hóa tổng chi phí biến đổi của các nhà máy nhiệt điện và các khoản tiền phạt vi phạm ràng buộc trong một chu kỳ tính toán trên toàn hệ thống được mô tả chi tiết tại Phụ lục 1 Quy trình này;
b) Bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước phải mô phỏng được các ràng buộc trong vận hành nhà máy điện và hệ thống điện.
III. Số liệu đầu vào phục vụ tính toán giá trị nước
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thu thập và cập nhật số liệu để tiến hành tính toán giá trị nước theo quy định tại Mục 2 Chương II Quy trình này.
IV. Hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước
Hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước là tối thiểu hóa tổng chi phí biến đổi của các nhà máy nhiệt điện và các khoản tiền phạt vi phạm ràng buộc trong một chu kỳ tính toán trên toàn hệ thống.
Mô hình tính toán giá trị nước tiếp cận bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện theo hướng phân tích Tổng chi phí biến đổi thành chi phí vận hành tức thời và chi phí vận hành tương lai. Từ đó, hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy - nhiệt điện là tối thiểu hóa tổng của chi phí vận hành tức thời và chi phí vận hành tương lai.
Trong đó:
TC : |
Tổng chi phí biến đổi trong toàn chu kỳ tính toán; |
ICF : |
Hàm chi phí tức thời: |
|
|
K : |
Số khối phụ tải; |
J : |
Số nhà máy nhiệt điện; |
: |
Chi phí vận hành nhà máy nhiệt điện j ($/MWh); |
: |
Điện năng phát của nhà máy trong khối phụ tải trong giai đoạn (MWh); |
: |
Hệ số vi phạm ràng buộc vận hành; |
: |
Lượng ràng buộc vi phạm trong giai đoạn ; |
FCF : |
Hàm chi phí tương lai: |
|
|
: |
Chi phí tương lai, tính từ giai đoạn đến cuối chu kỳ tính toán; |
: |
Thể tích hồ chứa vào thời điểm cuối giai đoạn (106 m3 ); |
: |
Lượng nước về hồ trong giai đoạn (106 m3 ). |
V. Ràng buộc của bài toán phối hợp tối ưu thủy - nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước
Các ràng buộc trong mô hình tính toán giá trị nước được phân làm hai loại như sau:
1. Ràng buộc bắt buộc
a) Phương trình cân bằng nước;
b) Giới hạn thể tích hồ chứa;
c) Lưu lượng chạy máy tối đa nhà máy thủy điện;
d) Lưu lượng chạy máy tối thiểu nhà máy thủy điện;
đ) Giới hạn công suất phát tối đa nhà máy nhiệt điện;
e) Phương trình cân bằng nguồn - tải;
g) Giới hạn công suất truyền tải trên đường dây liên kết.
2. Ràng buộc tùy chọn
a) An ninh hồ chứa thủy điện (thể tích báo động, thể tích điều tiết lũ, thể tích đảm bảo);
b) Giới hạn tổng lượng nước chảy xuống hạ lưu (nước chạy máy và nước xả);
c) Khả năng điều tiết của các thủy điện dòng sông;
d) Tưới tiêu phục vụ nông nghiệp;
đ) Nhà máy nhiệt điện phải phát;
e) Giới hạn nhiên liệu cung cấp cho nhà máy nhiệt điện;
g) Công suất phát tối thiểu của một nhóm nhà máy nhiệt điện;
h) Giới hạn công suất phát của một nhóm nhà máy (cả thủy điện, nhiệt điện);
i) Nhà máy nhiệt điện với nhiều loại nhiên liệu;
k) Huy động tổ máy nhiệt điện (theo từng giai đoạn, theo từng khối tải).