Quyết định 4371/QĐ-BCT 2018 phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4371/QĐ-BCT

Quyết định 4371/QĐ-BCT của Bộ Công Thương phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4371/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Quốc Hưng
Ngày ban hành:23/11/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 4371/QĐ-BCT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4371/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Về việc phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí khuyến nông Quốc gia

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công Thương địa phương tại Tờ trình số 73/TTr-CTĐP ngày 19 tháng 11 năm 2018 về việc phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia, áp dụng đối với việc giao kế hoạch kinh phí khuyến công quốc gia từ năm 2019.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công Thương địa phương, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp,Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các tổ chức dịch vụ khuyến công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, CTĐP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Quốc Hưng

 

PHỤ LỤC

MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4371/QĐ-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

I. Các nội dung hoạt động khuyến công quốc gia (trừ các nội dung về hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới; hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp); Mức hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia áp dụng theo mức chi chung và mức chi hoạt động khuyến công quốc gia tối đa đã quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công.

II. Các nội dung hoạt động khuyến công quốc gia về hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới; hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp: Mức hỗ trợ kinh phí khuyến công quốc gia áp dụng theo khung định mức như sau:

1. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới

TT

Tổng vốn đầu tư (*)

Mức kinh phí KCQG hỗ trợ tối đa
(Triệu đồng)

Ghi chú

1

Từ 2.000 triệu đồng đến dưới 4.000 triệu đồng

400

(*) Tổng vốn đầu tư để xác định mức hỗ trợ bao gồm các chi phí: Xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị phục vụ xây dựng mô hình.

2

Từ 4.000 triệu đồng đến dưới 6.000 triệu đồng

500

3

Từ 6.000 triệu đồng đến dưới 8.000 triệu đồng

600

4

Từ 8.000 triệu đồng đến dưới 10.000 triệu đồng

700

5

Từ 10.000 triệu đồng đến dưới 12.000 triệu đồng

800

6

Từ 12.000 triệu đồng đến dưới 15.000 triệu đồng

900

7

Từ 15.000 triệu đồng trở lên

1.000

* Riêng đối với các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, các huyện nghèo theo quy định của pháp luật, khung định mức hỗ trợ như sau:

TT

Tổng vốn đu tư (*)

Mức kinh phí KCQG hỗ trợ tối đa
(Triệu đồng)

Ghi chú

1

Từ 1.500 triệu đồng đến dưới 3.000 triệu đồng

400

(*) Tổng vốn đầu tư để xác định mức hỗ trợ bao gồm các chi phí: Xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị phục vụ xây dựng mô hình.

2

Từ 3.000 triệu đồng đến dưới 4.500 triệu đồng

500

3

Tù 4.500 triệu đồng đến dưới 6.000 triệu đồng

600

4

Từ 6.000 triệu đồng đến dưới 7.500 triệu đồng

700

5

Từ 7.500 triệu đồng đến dưới 9.000 triệu đồng

800

6

Từ 9.000 triệu đồng đến dưới 10.500 triệu đồng

900

7

Từ 10.500 triệu đồng trở lên

1.000

2. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

TT

Tổng vốn đầu tư (*)

Mức kinh phí KCQG hỗ trợ tối đa
(Triệu đồng)

Ghi chú

I

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến

(*) Tổng vốn đầu tư để xác định mức hỗ trợ là chi phí mua sắm máy móc, thiết bị hoặc dây chuyền công nghệ

1

Từ 400 triệu đồng đến dưới 600 triệu đồng

200

 

2

Từ 600 triệu đồng trở lên

300

II

Hỗ trợ ứng dụng dây chuyền công nghệ

 

1

Từ 700 triệu đồng đến dưới 900 triệu đồng

350

 

2

Từ 900 triệu đồng trở lên

450

3. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp

TT

Tổng dự toán được phê duyệt của hạng mục công trình hoặc gói thầu đề nghị hỗ trợ

Mức kinh phí KCQG hỗ trợ tối đa
(Triệu đồng)

1

Từ 7.000 triệu đồng đến dưới 8.500 triệu đồng

2.000

2

Từ 8.500 triệu đồng đến dưới 10.000 triệu đồng

2.500

3

Từ 10.000 triệu đồng đến dưới 12.000 triệu đồng

3.000

4

Từ 12.000 triệu đồng đến dưới 13.500 triệu đồng

3.500

5

Từ 13.500 triệu đồng đến dưới 15.000 triệu đồng

4.000

6

Từ 15.000 triệu đồng đến dưới 17.000 triệu đồng

4.500

7

Từ 17.000 triệu đồng đến dưới 18.500 triệu đồng

5.000

8

Từ 18.500 triệu đồng đến dưới 20.000 triệu đồng

5.500

9

Từ 20.000 triệu đồng trở lên

6.000

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường

×
×
×
Vui lòng đợi