Quyết định 42/2005/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 42/2005/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2005/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy hoạch phát triển điện - Ngày 30/12/2005, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ban hành Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện lực. Bộ trưởng quy định: chỉ những đơn vị tư vấn, có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực quy hoạch phát triển điện lực mới được tham gia lập quy hoạch phát triển điện lực. Chủ đầu tư không được phép thực hiện các dự án điện không có trong quy hoạch phát triển điện lực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt... Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia bao gồm những nội dung chính sau: Hiện trạng điện lực quốc gia và đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn trước, Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội và hệ thống năng lượng Việt Nam, Dự báo nhu cầu điện, Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật các công trình nguồn và lưới điện, Đánh giá các nguồn năng lượng sơ cấp, khả năng khai thác, khả năng xuất nhập khẩu năng lượng, dự báo giá nhiên liệu cho sản xuất điện, Chương trình phát triển nguồn điện, Chương trình phát triển lưới điện, Liên kết lưới điện khu vực, Chương trình phát triển điện nông thôn, năng lượng mới và tái tạo, Điều độ và thông tin hệ thống điện Việt Nam, Môi trường và bảo vệ môi trường trong phát triển điện lực, Tổng hợp khối lượng xây dựng và vốn đầu tư cho chương trình phát triển điện lực quốc gia... Trong quá trình lập quy hoạch, tổ chức tư vấn phải thực hiện các bước báo cáo trung gian theo quy định để lấy ý kiến các cơ quan liên quan và hoàn chỉnh quy hoạch... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 42/2005/QĐ-BCN tại đây
tải Quyết định 42/2005/QĐ-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
SỐ 42/2005/QĐ-BCN
NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ THẨM
ĐỊNH
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định
số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Điện
lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Điện
lực;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu
khí,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này "Quy định nội dung, trình tự,
thủ tục lập và thẩm định quy hoạch
phát triển điện lực".
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo
và thay thế Quyết định số 21/2002/QĐ-BCN ngày
04 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung,
trình tự và thủ tục quy hoạch phát triển
điện lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng
thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công nghiệp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
điện lực chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
NGHIỆP
Hoàng Trung Hải
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ
THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Quy định
này quy định nội dung, trình tự, thủ tục
lập và thẩm định quy hoạch phát triển điện
lực.
2. Quy định
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động điện lực.
3. Quy hoạch
bậc thang thuỷ điện các dòng sông, quy hoạch
thuỷ điện vừa và nhỏ, quy hoạch năng lượng
mới, năng lượng tái tạo không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Khái niệm quy hoạch phát
triển điện lực
1. Quy hoạch
phát triển điện lực là mục tiêu, định hướng,
giải pháp và cơ chế chính sách về phát triển ngành
điện, phát triển và cải tạo nguồn, lưới
điện, nhằm đảm bảo cung cấp điện
một cách an toàn, liên tục cho các ngành kinh tế, công ích, đời
sống của nhân dân và an ninh quốc phòng, trên cơ
sở sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài
nguyên năng lượng của đất nước.
2. Chỉ
những đơn vị tư vấn, có giấy phép
hoạt động điện lực trong lĩnh vực
quy hoạch phát triển điện lực mới được
tham gia lập quy hoạch phát triển điện lực.
3. Chủ đầu
tư không được phép thực hiện các dự án điện
không có trong quy hoạch phát triển điện lực đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Các loại quy hoạch phát
triển điện lực
1. Quy hoạch
phát triển điện lực bao gồm Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia và Quy hoạch phát
triển điện lực địa phương.
Quy hoạch phát
triển điện lực địa phương bao
gồm:
a) Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh, thành phố
trực thuộc
b) Quy hoạch
phát triển điện lực quận, huyện, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi
chung là huyện).
2. Giai đoạn
quy hoạch:
a) Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia được
lập cho mỗi giai đoạn 10 năm, có xét đến
triển vọng 10 năm tiếp theo.
b) Quy hoạch
phát triển điện lực địa phương được
lập cho mỗi giai đoạn 5 năm, có xét đến
triển vọng 5 năm tiếp theo.
Chương II
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH
VÀ PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Điều 4. Nội dung quy hoạch phát
triển điện lực
1. Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia bao gồm
những nội dung chính sau đây:
a) Hiện
trạng điện lực quốc gia và đánh giá tình hình
thực hiện quy hoạch phát triển điện
lực giai đoạn trước;
b) Tổng quan
về tình hình kinh tế - xã hội và hệ thống năng
lượng Việt
c) Dự báo nhu
cầu điện;
d) Chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật các công trình nguồn và lưới
điện;
đ) Đánh
giá các nguồn năng lượng sơ cấp, khả năng
khai thác, khả năng xuất nhập khẩu năng lượng,
dự báo giá nhiên liệu cho sản xuất điện;
e) Chương
trình phát triển nguồn điện;
g) Chương
trình phát triển lưới điện;
h) Liên kết lưới điện
khu vực;
i) Chương
trình phát triển điện nông thôn, năng lượng
mới và tái tạo;
k) Điều độ
và thông tin hệ thống điện Việt
l) Môi trường
và bảo vệ môi trường trong phát triển điện
lực;
m) Tổng
hợp khối lượng xây dựng và vốn đầu
tư cho chương trình phát triển điện lực
quốc gia;
n) Phân tích kinh
tế - tài chính phương án phát triển điện
lực quốc gia;
o) Cơ cấu
tổ chức quản lý ngành điện;
p) Các kết
luận và kiến nghị về cơ chế chính sách, đảm
bảo thực hiện chương trình phát triển điện
lực giai đoạn quy hoạch.
(Nội dung chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
2. Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh gồm những
nội dung chính sau đây:
a) Đánh giá
hiện trạng điện lực địa phương
và tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước;
b) Hiện
trạng và mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội địa
phương trong giai đoạn quy hoạch;
c) Dự báo nhu
cầu điện;
d) Đánh giá
tiềm năng phát triển các nguồn điện tại
địa phương;
đ) Đánh
giá khả năng trao đổi điện năng với
các khu vực lân cận;
e) Đánh giá
tình hình cung cấp điện ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh
tế đặc biệt khó khăn (nếu có);
g) Cân bằng
công suất, điện năng cho các mốc thời gian
quan trọng trong giai đoạn lập quy hoạch;
h) Lựa
chọn một số phương án phát triển nguồn,
lưới điện hợp lý;
i) Tính toán so sánh
các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cho các phương
án được chọn;
k) Lựa
chọn phương án tối ưu phát triển điện
lực tỉnh;
l) Tổng
hợp khối lượng xây dựng và vốn đầu
tư cho giai đoạn quy hoạch;
m) Phân tích kinh
tế - tài chính phương án được chọn;
n) Các kết
luận và kiến nghị về cơ chế chính sách, đảm
bảo thực hiện chương trình phát triển điện
lực tỉnh giai đoạn quy hoạch.
(Nội dung chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
3. Quy hoạch
phát triển lưới điện huyện gồm
những nội dung chính sau đây:
a) Đánh giá
hiện trạng điện lực địa phương
và tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước;
b) Hiện
trạng và mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội
của địa phương trong giai đoạn quy
hoạch;
c) Dự báo nhu
cầu phụ tải;
d) Đánh giá
khả năng trao đổi điện năng với các
khu vực lân cận;
đ) Đánh
giá tình hình cung cấp điện ở vùng sâu, vùng xa, vùng
kinh tế đặc biệt khó khăn (nếu có);
e) Cân bằng
công suất, điện năng cho các mốc thời gian
quan trọng trong giai đoạn lập quy hoạch;
g) Lựa
chọn một số phương án phát triển lưới
điện hợp lý nhất;
h) Tính toán so sánh
các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho các phương
án được chọn;
i) Lựa
chọn phương án tối ưu phát triển điện
lực huyện;
k) Tổng
hợp khối lượng xây dựng và vốn đầu
tư cho giai đoạn quy hoạch;
l) Phân tích tài
chính phương án được chọn;
m) Các kết
luận và kiến nghị về cơ chế chính sách, đảm
bảo thực hiện chương trình phát triển điện
lực giai đoạn quy hoạch.
(Nội dung chi
tiết tại Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 5. Trình tự, thủ tục
lập đề cương, đăng ký vốn lập
quy hoạch phát triển điện lực
1. Đối
với Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia:
Theo chu kỳ 5
năm, Bộ Công nghiệp phê duyệt đề cương
dự toán điều chỉnh quy hoạch và đăng ký
kế hoạch vốn ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
2. Đối
với Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh:
Theo chu kỳ 5
năm, Sở Công nghiệp lập đề cương,
dự toán quy hoạch, trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh duyệt và đăng ký kế
hoạch vốn ngân sách nhà nước cho lập quy
hoạch điện lực tỉnh theo quy định
hiện hành.
3. Đối
với Quy hoạch phát triển điện lực
huyện:
Theo chu kỳ 5
năm, tuỳ theo nhu cầu phát triển điện
lực từng huyện, Sở Công nghiệp lập đề
cương, dự toán quy hoạch, trình Uỷ ban nhân dân
tỉnh phê duyệt và cân đối vốn ngân sách địa
phương cho công tác này theo quy định hiện hành.
4. Trong trường
hợp cần thiết phải điều chỉnh quy
hoạch trước thời hạn để đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, cơ
quan lập quy hoạch lập dự toán điều
chỉnh quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
5. Đơn giá
lập, chi phí thẩm định, công bố và điều
chỉnh quy hoạch phát triển điện lực
thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 6. Trình tự xây dựng quy
hoạch phát triển điện lực
1. Đối
với Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia:
a) Trên cơ
sở kế hoạch vốn ngân sách bố trí cho Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia, Bộ
Công nghiệp lựa chọn tổ chức tư vấn có
đủ năng lực để lập quy hoạch.
b) Tổ
chức tư vấn được chọn tiến hành
lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia theo đúng đề cương được
duyệt và thời hạn được giao.
c) Trong quá trình
lập quy hoạch, tổ chức tư vấn phải
thực hiện các bước báo cáo trung gian theo quy định
để lấy ý kiến các cơ quan liên quan và hoàn
chỉnh quy hoạch.
d) Sau khi hoàn
thành quy hoạch, tổ chức tư vấn trình Bộ
Công nghiệp thẩm định, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
Hồ sơ
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt gồm:
- Tờ trình phê
duyệt quy hoạch của Bộ Công nghiệp;
- Dự
thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
- 05 bộ đề
án quy hoạch;
- 15 bản báo
cáo tóm tắt đề án quy hoạch;
- Văn bản
góp ý của các Bộ, ngành liên quan.
2. Đối
với Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh:
a) Trên cơ
sở kế hoạch vốn ngân sách bố trí cho công tác quy
hoạch, Sở Công nghiệp lựa chọn tổ
chức tư vấn có đủ năng lực để
lập quy hoạch;
b) Tổ
chức tư vấn được chọn tiến hành
lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
theo đúng đề cương đã được
duyệt và thời hạn được giao;
c) Trong quá trình
lập quy hoạch phải thực hiện các bước
trung gian sau:
- Tổ
chức lấy ý kiến các ban ngành có liên quan để hoàn
chỉnh đề án và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Lấy ý
kiến góp ý bằng văn bản của Tổng công ty Điện
lực Việt
d) Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ đề án quy hoạch, Tổng công ty Điện
lực Việt
Nội dung chính
của văn bản góp ý gồm các nội dung sau:
- Đánh giá
hiện trạng phát triển điện lực của địa
phương, kết quả thực hiện quy hoạch
phát triển điện lực giai đoạn trước;
- Đánh giá
kết quả dự báo phụ tải giai đoạn quy
hoạch, các đề xuất;
- Đánh giá
kết quả lựa chọn phương án phát triển điện
lực cho giai đoạn quy hoạch, các đề
xuất;
- Tính khả thi
của đề án quy hoạch;
- Các kiến
nghị về danh mục các công trình điện, tiến độ
đầu tư, cơ chế chính sách để thực
hiện quy hoạch.
Sau khi nhận được
văn bản góp ý của Tổng công ty Điện lực
Việt
- Tờ trình phê
duyệt quy hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Dự
thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
- 05 bộ đề
án quy hoạch hoàn chỉnh;
- 10 bộ báo
cáo tóm tắt của đề án quy hoạch;
- Văn bản
của Hội đồng nhân dân (hoặc Thường
trực Hội đồng nhân dân) tỉnh;
- Văn bản
góp ý, kiến nghị của Tổng công ty Điện
lực Việt
3. Đối
với Quy hoạch phát triển điện lực
huyện:
a) Trên cơ
sở kế hoạch vốn ngân sách địa phương
bố trí cho công tác quy hoạch, Uỷ ban nhân dân tỉnh
giao Sở Công nghiệp lựa chọn tổ chức tư
vấn có đủ năng lực để lập quy
hoạch;
b) Tổ
chức tư vấn được chọn tiến hành
lập quy hoạch phát triển điện lực
huyện theo đúng đề cương đã được
Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thời hạn được
giao;
c) Trong quá trình
lập quy hoạch, tư vấn phải thực hiện
các bước báo cáo trung gian, lấy ý kiến các ban ngành
liên quan của tỉnh và Điện lực tỉnh để
hoàn chỉnh đề án;
d) Sau khi hoàn
thành, quy hoạch được gửi Sở Công
nghiệp để thẩm định.
Hồ sơ
trình duyệt gồm:
- Dự
thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
- 05 bộ đề
án quy hoạch hoàn chỉnh;
- 10 bản báo
cáo tóm tắt đề án quy hoạch;
- Văn bản
góp ý của các ban, ngành liên quan.
đ) Trên cơ
sở kết quả thẩm định của Sở Công
nghiệp, có sự tham gia của các Sở, ban ngành có liên
quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê
duyệt quy hoạch, giao Sở Công nghiệp chỉ đạo
thực hiện, đồng thời gửi báo cáo Bộ
Công nghiệp để theo dõi, quản lý.
Điều 7. Trình tự, thủ tục
thẩm định và phê duyệt quy hoạch phát triển điện
lực
1. Đối
với Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia:
a) Trong thời
hạn 45 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Công nghiệp chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành thẩm định
đề án quy hoạch. Trong trường hợp cần
thiết, Bộ Công nghiệp có thể thuê tư vấn
thẩm định, tư vấn phản biện để
phục vụ công tác thẩm định;
b) Sau khi
nhận được ý kiến chính thức bằng văn
bản của các Bộ, ngành và địa phương có
liên quan về đề án quy hoạch, Bộ Công nghiệp
hoàn chỉnh báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt;
c) Trường
hợp đề án quy hoạch cần bổ sung, hiệu
chỉnh, Bộ Công nghiệp yêu cầu tư vấn
sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ khi đề án quy hoạch đã được
hoàn chỉnh, Bộ Công nghiệp hoàn thành báo cáo thẩm định,
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
2) Đối
với quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh:
a) Trong thời
hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ Công nghiệp giao cho một đơn
vị chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định
quy hoạch. Trường hợp cần thiết, có
thể thuê tư vấn thẩm định, tư vấn
phản biện thực hiện công tác thẩm định;
b) Sau khi
nhận được ý kiến chính thức bằng văn
bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan,
đơn vị chủ trì thẩm định hoàn
chỉnh báo cáo thẩm định, trình Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp xem xét, phê duyệt;
c) Trường
hợp quy hoạch cần hiệu chỉnh, Bộ Công
nghiệp yêu cầu tư vấn sửa đổi, bổ
sung. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi đề
án quy hoạch đã được hoàn chỉnh, đơn
vị chủ trì thẩm định hoàn thành báo cáo thẩm
định, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
xem xét, phê duyệt.
3) Đối
với quy hoạch phát triển điện lực
huyện:
a) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ khi nhận được
tờ trình phê duyệt quy hoạch của Uỷ ban nhân dân
huyện và đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan và Điện lực tỉnh tiến hành thẩm định,
lập báo cáo thẩm định, trình Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt;
c) Trường
hợp quy hoạch cần hiệu chỉnh, Sở Công
nghiệp yêu cầu tư vấn sửa đổi, bổ
sung. Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi đề án
quy hoạch đã được hoàn chỉnh, Sở Công
nghiệp hoàn thành báo cáo thẩm định, trình Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Chương III
QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN
LỰC
Điều 8. Phân cấp quản lý thực
hiện quy hoạch phát triển điện lực
1. Bộ Công
nghiệp chịu trách nhiệm quản lý thực hiện
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và
Quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh;
chỉ đạo thực hiện các dự án điện độc
lập theo quy hoạch đã được phê duyệt;
2. Uỷ ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc
việc thực hiện quy hoạch phát triển điện
lực trên địa bàn do mình quản lý;
3. Tổng công
ty Điện lực Việt
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung quy
hoạch phát triển điện lực
1. Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp đề nghị Thủ tướng
Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ
sung Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
2. Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp quyết định sửa đổi,
bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân
tỉnh phù hợp với Quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
3. Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phát triển điện
lực huyện theo đề nghị của Sở Công
nghiệp tỉnh phù hợp với Quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh đã được
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt;
4. Các dự án đầu
tư nhóm A (theo phân loại dự án quy định tại
Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện
hành) không có trong quy hoạch đã được duyệt,
chỉ được tiến hành thực hiện các bước
chuẩn bị đầu tư (lập dự án đầu
tư) khi được Thủ tướng Chính phủ
cho phép trên cơ sở tờ trình của Bộ Công
nghiệp.
Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu
cầu bổ sung dự án vào quy hoạch, Bộ Công
nghiệp xem xét và báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng
thời trả lời cơ quan có yêu cầu bổ sung quy
hoạch biết.
Điều 10. Công bố quy hoạch phát
triển điện lực
1. Quy hoạch
phát triển điện lực được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được
công bố công khai.
2. Bộ Công
nghiệp chịu trách nhiệm công bố Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia.
3. Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Điều 11. Chế độ báo cáo
1. Sở Công
nghiệp tỉnh, Tổng công ty Điện lực Việt
2. Sở Công
nghiệp, Điện lực tỉnh có trách nhiệm báo cáo
Uỷ ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh trước
ngày 10 tháng 12 hàng năm.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
NGHIỆP
Hoàng Trung Hải
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN
LỰC QUỐC GIA
(kèm
theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
PHẦN I
HIỆN TRẠNG ĐIỆN LỰC QUỐC GIA VÀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC GIAI ĐOẠN
TRƯỚC
Chương I
HIỆN TRẠNG ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
1.1. Cơ
cấu tổ chức của ngành điện Việt
1.2. Hiện
trạng về nhu cầu và cung ứng điện năng
a) Nhu cầu
về công suất và khả năng đáp ứng
- Thống kê
trị số công suất tối đa (Pmax) tại các nút
phụ tải của hệ thống lưới điện
500kV, 220kV, 110kV;
- Phân tích đồ
thị phụ tải điển hình ngày, tuần, quí, năm
của toàn quốc và các miền;
- Đánh giá tác
dụng của chương trình quản lý phía cầu trong
việc cải thiện chế độ sử dụng điện.
b) Nhu cầu
về điện năng và khả năng đáp ứng
- Tổng
hợp, đánh giá theo các loại hộ tiêu thụ điện;
- Tổng
hợp, đánh giá theo các Công ty điện lực;
- Tổng
hợp, đánh giá theo các miền.
1.3. Tình hình
sản xuất điện
a) Đánh giá cơ
cấu giá thành sản xuất điện năng của
các nhà máy hiện có.
b) Tình trạng
thiết bị của các nhà máy điện (gồm các nhà
máy của Tổng công ty Điện lực Việt
c) Công suất
và điện năng sản xuất (thống kê từng
tháng trong năm để đánh giá tình hình khai thác theo mùa),
tỷ lệ tự dùng của các nhà máy điện.
d) Suất tiêu
hao nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện.
đ) Tình hình
sự cố lò máy tại các nhà máy điện.
e) Đánh giá
trình độ công nghệ và tác động môi trường
của các nhà máy điện hiện có.
1.4. Hiện
trạng lưới truyền tải và phân phối điện
a) Phân tích, đánh
giá về mặt cấu trúc, tình trạng thiết bị và
khả năng khai thác vận hành hệ thống lưới
truyền tải, phân phối điện.
b) Hiện
trạng điện áp và hệ số công suất (cos j) tại các nút của lưới
truyền tải, phân phối điện.
c) Đánh giá độ
tin cậy, an toàn cung cấp điện và chất lượng
điện năng.
d) Phân tích đánh
giá tình hình truyền tải điện năng tại các
miền và trao đổi
giữa chúng, tình trạng sự cố lưới
truyền tải điện.
đ) Đánh
giá tổn thất kỹ thuật và tổn thất thương
mại qua các khâu truyền tải và phân phối điện.
1.5. Hiện
trạng hệ thống thông tin liên lạc và điều
khiển hệ thống điện
a) Hiện
trạng hệ thống thông tin viễn thông ngành điện.
b) Hiện
trạng và khả năng điều khiển hệ
thống điện của
Chương II
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN
LỰC
GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH TRƯƠC
2.1. So sánh nhu
cầu điện thực tế và nhu cầu điện
theo dự báo
2.2. Đánh giá
tình hình thực hiện chương trình phát triển
nguồn điện
2.3. Đánh giá
tình hình thực hiện chương trình phát triển lưới
điện
2.4. Đánh giá
tình hình kinh tế - tài chính
2.5. Đánh giá
chung về việc thực hiện quy hoạch giai đoạn
trước, những ưu nhược điểm chính,
nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm
PHẦN II
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN QUY HOẠCH
Chương III
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - Xà HỘI VÀ
HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM
3.1. Các đặc
điểm chung của Việt
a) Đặc điểm
địa lý, khí hậu, thủy văn
b) Tổng quan
về kinh tế - xã hội
- Hiện
trạng phát triển kinh tế Việt
+ Ngân sách
quốc gia, tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm
phát giai đoạn quy hoạch trước;
+ Tổng
sản phẩm trong nước (GDP) phân theo các ngành kinh
tế, theo các tỉnh và tốc độ tăng trưởng;
+ GDP bình quân cho
một người dân;
+ Cơ cấu
GDP.
- Kịch
bản phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn
quy hoạch
+ Các kịch
bản phát triển kinh tế – xã hội phân theo các ngành và
các khu vực giai đoạn quy hoạch;
+ Tổng quan
về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, năng lượng
của các nước trong khu vực và triển vọng
hợp tác kinh tế, năng lượng giữa nước ta và các nước.
3.2. Phân tích
tổng quan hệ thống năng lượng Việt
a) Tương
quan năng lượng - kinh tế giai đoạn quy
hoạch trước
b) Tổng quan
về cung - cầu năng lượng trong giai đoạn
quy hoạch
- Phân tích
khả năng sản xuất các dạng năng lượng
sơ cấp;
- Hiện
trạng và khả năng xuất nhập khẩu các
dạng năng lượng.
c) Cân bằng năng
lượng giai đoạn quy hoạch và định hướng
phát triển năng lượng, nhiên liệu cho giai đoạn
mười năm tiếp theo
- Đánh giá
tiềm năng của các nguồn năng lượng sơ
cấp: than, dầu, khí, hạt nhân, thủy điện, địa
nhiệt...;
- Dự báo dài
hạn khả năng khai thác và sử dụng các nguồn
năng lượng sơ cấp;
- Dự báo nhu
cầu tiêu thụ năng lượng trong quy hoạch dài
hạn;
- Cân bằng năng
lượng cho giai đoạn quy hoạch, có xét đến
việc trao đổi năng lượng với các nước
trong khu vực.
Chương IV
DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
4.1. Giới
thiệu các mô hình, phương pháp dự báo nhu cầu điện
4.2. Lựa chọn
mô hình và phương pháp dự báo nhu cầu điện phù
hợp với hoàn cảnh Việt
4.3. Dự báo
nhu cầu tiêu thụ điện giai đoạn quy
hoạch
a) Dự báo nhu
cầu về công suất và điện năng cho các Công ty
Điện lực, các miền (Bắc,
b) Dự báo nhu
cầu về công suất và điện năng toàn quốc
cho các năm quan trọng trong giai đoạn quy hoạch
c) Dự báo
chế độ tiêu thụ điện của các miền
và toàn quốc cho giai đoạn quy hoạch (biểu đồ
phụ tải ngày điển hình theo các mùa, biểu đồ
phụ tải năm, công suất trung bình và công suất
cực đại tháng).
4.4. Chương
trình quản lý nhu cầu (DSM)
a) Tình hình
thực hiện DSM ở Việt
b) Đánh giá
tiềm năng DSM ở Việt
c) Cơ chế
chính sách đối với chương trình DSM
d) Kế
hoạch thực hiện chương trình DSM.
đ) Dự báo
hiệu qủa của chương trình DSM
4.5. Tổng
hợp phụ tải
a) Tổng
hợp phụ tải tại các điểm nút của lưới
điện truyền tải từ 110kV trở lên cho các
mốc thời gian lập quy hoạch
b) Tổng
hợp phụ tải toàn hệ thống cho các mốc
thời gian lập quy hoạch
4.6. Thống kê
nhu cầu tiêu thụ điện một số nước
trên thế giới và khu vực
4.7. Kết
luận và kiến nghị về các phương án phụ
tải điện.
Chương V
CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC CÔNG TRÌNH
NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN
5.1. Các chỉ
tiêu về vốn đầu tư
5.2. Các chỉ
tiêu về nhiên liệu
5.3. Các chỉ
tiêu kỹ thuật
Chương VI
ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP,
KHẢ NĂNG
KHAI THÁC, KHẢ NĂNG XUẤT NHẬP KHẨU NĂNG LƯỢNG
VÀ DỰ BÁO GIÁ NHIÊN LIỆU
6.1. Đánh giá
về than
a) Trữ lượng
các loại than phân theo chủng loại, cấp thăm dò,
khu vực...
b) Khả năng
khai thác than qua từng giai đoạn
c) Lượng
than trong nước có thể cung cấp cho phát điện
d) Đánh giá
khả năng nhập khẩu than.
6.2. Đánh giá
về khí
a) Trữ lượng
khí phân theo cấp, lô thăm dò, hiệu quả khai thác...
b) Khả năng
khai thác khí đốt qua các giai đoạn
c) Lượng
khí đốt có thể cung cấp cho sản xuất điện
d) Đánh giá
khả năng hình thành hệ thống đường
ống dẫn khí trong khu vực và triển vọng
xuất, nhập khẩu khí của Việt
6.3. Đánh giá
về dầu
a) Trữ lượng
dầu và khả năng khai thác dầu thô
b) Triển
vọng phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu ở
Việt
6.4. Đánh giá
trữ lượng Uranium ở Việt
6.5. Đánh giá
tiềm năng địa nhiệt và triển vọng phát
triển các nhà máy điện địa nhiệt
6.6. Đánh giá
về thủy điện
a) Trữ lượng
thuỷ điện ở Việt
b) Trữ lượng
thuỷ điện của các nước trong khu vực và
khả năng bán điện cho Việt
6.7. Dự báo
giá của các loại nhiên liệu giai đoạn quy
hoạch
a) Các phương
pháp và cơ sở dự báo giá các loại nhiên liệu
b) Giá dầu thô
c) Giá Uranium
d) Giá các sản
phẩm dầu FO, DO
đ) Giá than
nội địa, than nhập
e) Giá khí đốt.
Chương VII
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
NGUỒN ĐIỆN
7.1. Phương
pháp luận phát triển nguồn điện
a) Giới
thiệu các phần mềm tính toán được sử
dụng phổ biến trên thế giới để xác định
chương trình phát triển nguồn điện
b) So sánh tính năng
của các phần mềm, lựa chọn phần mềm
sử dụng vào tính toán chương trình phát triển
nguồn điện.
7.2. Các điều
kiện tính toán chương trình phát triển nguồn điện
a) Xếp
hạng các công trình thuỷ điện theo chi phí đầu
tư có xét đến lưới
truyền tải điện tới trung tâm phụ
tải
b) Đánh giá
khả năng nguồn khí cung cấp cho điện, có xem
xét khả năng trao đổi khí với các nước
trong khu vực
c) Khả năng
khai thác than trong nước và nhập khẩu
d) Đánh giá
khả năng nhập khẩu điện năng từ
các nước trong khu vực
đ) Các
yếu tố môi trường sinh thái, khả năng quy
hoạch tái định cư cho các công trình thuỷ điện.
7.3. Phương
án phát triển nguồn điện
a) Dựa vào các
điều kiện tính toán, sử dụng phần mềm được
chọn, xác định một số Phương án phát
triển nguồn điện
b) Phân tích, đánh
giá kết quả tính toán về các mặt kinh tế -
kỹ thuật của các phương án phát triển
nguồn điện nêu trên
c) Kiến
nghị một số phương án phát triển nguồn được
coi là phương án tối ưu (các chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật tương đương)
7.4. Cân bằng
công suất - điện năng các phương án nguồn
Trên cơ
sở một số phương án kiến nghị, xây
dựng cân bằng công suất - điện năng, xác định:
a) Điện năng
sản xuất của nhà máy điện và các loại nhà
máy điện,
b) Điện năng
trao đổi giữa các miền,
c) Điện năng
trao đổi giữa Việt
d) Đánh giá cơ
cấu nguồn cho các mốc thời gian 5 năm, 10 năm
trong giai đoạn xây dựng quy hoạch (tỷ trọng
thuỷ điện, nhiệt điện chạy khí,
nhiệt điện chạy than, nhiệt điện
chạy dầu, điện nguyên tử...)
7.5. Nhu cầu
về các loại nhiên liệu cho sản xuất điện
Dựa vào các phương
án phát triển nguồn trong giai đoạn quy hoạch xác định
:
a) Nhu cầu
về than (than trong nước và than nhập khẩu),
b) Nhu cầu
về khí,
c) Nhu cầu các
loại dầu,
d) Nhu cầu
nhiên liệu hạt nhân.
7.6. Kiến
nghị các công trình nguồn ưu tiên phát triển qua các
giai đoạn
Chương VIII
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN
8.1. Các tiêu
chuẩn và cơ sở dữ liệu sử dụng khi xây
dựng chương trình phát triển lưới điện
8.2. Phương
pháp luận xây dựng chương trình phát triển lưới
truyên tải điện
8.3. Giới
thiệu các phần mềm phục vụ phân tích hệ
thống điện
8.4. Xác định
các phương án phát triển lưới điện tương
ứng với các kịch bản phát triển nguồn điện
đã kiến nghị
8.5. Tính toán phân
bố công suất ở chế độ xác lập vào mùa
khô và mùa nước đối với mỗi phương
án kết cấu lưới
8.6. Phân tích
ổn định động, ổn định tĩnh
của hệ thống cho các phương án kết cấu
lưới
8.7. Tính toán dòng điện
ngắn mạch tại một số nút chính trong hệ
thống
8.8. Phân tích,
lựa chọn các phương án phát triển lưới
truyền tải điện qua các giai đoạn
8.9. Phân tích, xác định
công suất vô công cần bù cho lưới truyền tải
điện vào các năm thứ 5, thứ 10, thứ 15 và
thứ 20 trong giai đoạn lập quy hoạch
8.10. Xác định
khối lượng lưới điện truyền
tải, cần xây dựng qua các giai đoạn (5 năm,
10 năm và dự kiến 10 năm tiếp theo)
8.11. Danh mục
các công trình xây dựng trong giai đoạn quy hoạch
8.12. Một
số kết luận và kiến nghị về chương
trình phát triển lưới điện.
Chương IX
LIÊN KÊT LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC
9.1. Tổng quan
về chương trình phát triển điện lực
của các nước trong khu vực (chủ yếu các nước
trong khu vực Mê Kông)
9.2. Tiềm năng
năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện
của các nước trong khu vực
9.3. Đánh giá
khả năng xuất, nhập khẩu điện năng
của các nước trong khu vực
9.4. Khả năng
liên kết giữa hệ thống điện Việt
9.5. Phân tích
hệ thống điện Việt
9.6. Dự báo
giá điện nhập khẩu từ các nước trong
khu vực qua các giai đoạn.
Chương X
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN NÔNG THÔN,
MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO (ĐKHNT)
10.1. Đặc
điểm các vùng nông thôn Việt
10.2. Hiện
trạng cung cấp điện cho nông thôn Việt
10.3. Đánh giá
việc thực hiện chương trình ĐKHNT giai đoạn quy
hoạch trước
10.4. Chương
trình ĐKHNT Việt
10.5. Các giải
pháp cung ứng điện cho các khu vực vùng sâu, vùng xa, mà
lưới điện quốc gia không thể kéo đến
hoặc không kinh tế
10.6. Vốn đầu
tư và cơ chế chính sách khi thực hiện ĐKHNT.
Chương XI
ĐIỀU ĐỘ VÀ THÔNG TIN HỆ THỐNG ĐIỆN
VIỆT NAM
11.1. Điều
độ hệ thống điện Việt
11.2. Hệ
thống thông tin viễn thông điện lực Việt
Nam.
Chương XII
MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
12.1. Tác động
môi trường của chương trình phát triển
nguồn điện
a) Đánh giá tác
động môi trường của các nguồn:
- Thuỷ điện;
- Nhiệt điện
(chạy dầu, chạy than, chạy khí, diezel, điện
nguyên tử ...);
- Các nguồn năng
lượng điện khác.
b) Kiến
nghị các giải pháp khắc phục tác động
xấu đến môi trường.
12.2. Đánh giá
tác động môi trường của chương trình phát
triển lưới điện.
Chương XIII
CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐIỆN
LỰC QUỐC GIA
13.1. Vốn đầu
tư cho các công trình nguồn điện
13.2. Vốn đầu
tư cho phát triển lưới điện
13.3. Vốn đầu
tư cho các hạng mục công trình khác phục vụ cho
phát triển điện lực
13.4. Tổng
hợp vốn đầu tư phát triển điện
lực quốc gia
13.5. Cơ
cấu nguồn vốn đầu tư cho phát triển điện
lực quốc gia.
Chương XIV
PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH PHƯƠNG ÁN
PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
14.1. Hệ
thống giá điện
a) Chi phí biên dài
hạn cho phát triển điện lực
b) Thu thập và
phân tích biểu giá điện của các nước trong
khu vực
c) Các nguyên
tắc cơ bản khi định giá điện
d) Bảng giá điện
hiện hành của ngành điện Việt
đ) Kiến
nghị các định hướng cho công tác xây dựng
bảng giá điện trong giai đoạn quy hoạch.
14.2. Phân tích tài
chính phương án phát triển điện lực trong giai
đoạn quy hoạch
a) Mối liên
quan giữa các khâu trong dây chuyền sản xuất - truyền
tải- phân phối của ngành điện trên quan điểm
tài chính.
b) Phân tích tài
chính
Cho quá trình
sản xuất và truyền tải
Cho các Công ty phân
phối điện
- Phân tích cơ
chế giá các công trình BOT, IPP trong cơ chế giá điện
Việt
14.3. Các kết
luận và kiến nghị về cơ chế chính sách, đảm
bảo thực hiện chương trình phát triển điện
lực giai đoạn quy hoạch.
Chương XV
CƠ CHẾ TỔ CHỨC ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
15.1. Hiện
trạng cơ chế tổ chức quản lý điện
lực quốc gia
15.2. Kiến
nghị cải cách tổ chức ngành điện.
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN IV
CÁC PHỤ LỤC
I. Tài liệu về dự báo nhu
cầu phụ tải
1.1. Các số
liệu điều tra và thống kê phục vụ cho
dự báo phụ tải
1.2. Diễn
biến về cơ cấu tiêu thụ điện của
toàn quốc và các miền giai đoạn quy hoạch trước.
a) Tiêu thụ điện
theo các mùa và các thành phần (công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ...).
b) Tiêu thụ điện
theo các cấp điện áp.
c) Số hộ
tiêu thụ và lượng điện tiêu thụ trong thành
phần ánh sáng sinh hoạt theo bậc thang của bảng
giá điện hiện hành.
1.3. Công suất
và chế độ tiêu thụ của một số
trạm 110, 220kV
1.4. Công suất
cực đại, cực tiểu
1.5. Biểu đồ
tiêu thụ điện của một số trạm 110kV
cấp điện cho các loại hộ tiêu thụ đặc
trưng: công nghiệp, sinh hoạt thành phố, nông thôn,
miền núi...
1.6. Các số
liệu về các khu công nghiệp tập trung, khu chế
xuất
1.7. Các khu công
nghiệp đã được cấp giấy phép, tính
chất các khu công nghiệp
1.8. Các khu công
nghiệp đã đi vào vận hành
1.9. Công suất
và điện năng sử dụng trong các khu công
nghiệp đã xây dựng
1.10. Triển
vọng phát triển của các khu công nghiệp trong các năm
tới
1.11. Biểu đồ
phụ tải điện của các công ty, các miền trong
các năm quá khứ
1.12. Các số
liệu thống kê bình quân theo tỷ lệ từng giờ
trong năm
1.13. Phân tích các
chế độ tiêu thụ điện
1.14. Thu thập
và xử lý các số liệu phát triển của các ngành
kinh tế quốc dân theo các vùng và các ngành
1.15. Các kết
quả dự báo nhu cầu theo các mô hình khác nhau
1.16. So sánh các
kết quả dự báo
1.17. Kết
quả chi tiết dự báo chế độ tiêu thụ.
II. Các tài liệu cơ sở
của các công trình nguồn điện dự kiến phát
triển.
2.1. Các nhà máy
nhiệt điện
a) Đặc điểm
công nghệ của các nhà máy nhiệt điện
b) Đặc điểm
chính của các địa điểm dự kiến phát
triển NMNĐ: khí hậu, thuỷ văn, giao thông vận
tải, cấp nước, cấp nhiên liệu...
2.2. Các nhà máy
thuỷ điện
a) Các thông
số chính của các nhà máy thuỷ điện dự
kiến phát triển
b) Các số
liệu về thuỷ văn, thuỷ năng của các
công trình.
III. Số liệu và kết
quả tính toán các phương án phát triển nguồn điện
a) Số
liệu đầu vào của các nhà máy nhiệt điện,
thuỷ điện trong các mô hình quy hoạch nguồn
b) Kết
quả tính toán các phương án phát triển nguồn.
IV. Số liệu và kết
quả tính toán các phương án phát triển lưới
truyền tải điện.
4.1. Các số
liệu phục vụ tính toán chế độ xác lập,
phân tích ổn định hệ thống...
4.2. Kết
quả tính toán các phương án phát triển lưới điện
4.3. Danh mục
các công trình đường dây và trạm biến áp dự
kiến phát triển qua các giai đoạn.
V. Các số liệu và kết
quả tính toán phân tích kinh tế, tài chính
a) Các số liệu
đầu vào phục vụ phân tích kinh tế, tài chính
b) Bảng tính
toán vốn đầu tư cho phát triển nguồn và lưới
điện
c) Kết
quả tính toán tài chính các phương án ngành điện.
VI. Các số liệu và kết
quả cân bằng năng lượng
Cân bằng năng
lượng Việt
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN
LỰC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(kèm
theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp)
A. PHẦN THUYẾT MINH
Chương I
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN
VÀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
1.1. Hiện
trạng nguồn và lưới điện:
a) Đánh giá
hiện trạng theo số liệu thống kê:
- Các nguồn
cung cấp điện năng:
+ Thống kê
công suất đặt của các trạm nguồn từ lưới
điện quốc gia;
+ Xác định
khả năng nhận điện năng từ lưới
điện quốc gia;
+ Thống kê các
nguồn điện độc lập đang vận hành
(thuỷ điện nhỏ, các nguồn điện tái
tạo, nguồn năng lượng mới ...);
+ Phân tích,
tổng hợp các nguồn điện độc lập
có khả năng khai thác tại địa phương;
- Lưới điện:
+ Thống kê
công suất đặt của các trạm biến thế
phân phối (hạ thế) và hiện trạng khai thác công
suất của các trạm biến áp theo các mùa và chế độ
phụ tải;
+ Thống kê độ
dài, tính năng kỹ thuật (điện áp, thiết
diện dây dẫn, khả năng chịu tải, loại
sứ cách điện, loại cột ...) cho các đường
dây điện;
+ Thống kê
thực trạng mang tải của các đường dây điện
theo chế độ vận hành;
+ Phân tích
khả năng liên kết của các đường dây
trong khu vực quy hoạch và với các đường dây
khác trong hệ thống điện quốc gia;
+ Thống kê và
phân tích tình hình tổn thất điện năng trong
một vài năm gần đây.
b) Đánh giá
hiện trạng theo kết quả tính toán:
- Tính toán phân
bố công suất và tổn thất kỹ thuật cho lưới
điện trung thế (một số thông số kỹ
thuật như Tmax , t , cos j , hệ số đồng
thời ... lấy theo quy định của Bộ Năng
lượng cũ hoặc theo hướng dẫn của
Bộ Công nghiệp) cho một số chế độ điển
hình như: Chế độ công suất Max, công suất Min
vào mùa đông và mùa hè, lập sơ đồ, bảng
tổng hợp các kết quả tính toán.
- Dựa vào
kết quả tính toán, đánh giá thực trạng lưới
điện, khả năng mang tải thực tế và
khả năng khai thác tiềm ẩn của các đường
dây, máy biến áp. Phân tích tình hình quản lý vận hành,
tổng hợp các ưu khuyết điểm của
hệ thống lưới điện phân phối.
1.2. Đánh giá
tình hình thực hiện quy hoạch phát triển Điện
lực giai đoạn trước
a) Nhu cầu điện,
tốc độ tăng trưởng của nó trong
thực tế và theo dự báo.
b) Đánh giá
việc thực hiện chương trình phát triển
nguồn điện, lưới điện.
1.3 Một
số nhận xét:
a) Dựa vào các
điểm a và b của mục 1.1. đưa ra các nhận
xét về hiện trạng của lưới điện địa
phương, đánh giá, phân loại các trạm nguồn,
trạm phân phối, các đường dây điện
về khả năng huy động, các yêu cầu cải
tạo và phát triển.
b) Phân loại
phụ tải theo các ngành kinh tế, cơ cấu tiêu
thụ điện năng theo từng ngành, chú ý các phụ
tải công nghiệp lớn, phụ tải phục vụ
thuỷ lợi, phụ tải cho các vùng kinh tế còn
nhiều khó khăn.
c) Đánh giá
hiện trạng và cơ chế quản lý lưới điện
hạ thế, tổn thất và giá bán điện tại
các vùng kinh tế khác nhau của địa phương.
d) Đánh giá
chung về tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn
trước, những ưu nhược điểm chính,
nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI
2.1. Đặc điểm
tự nhiên và kinh tế - xã hội của địa phương
Tổng
hợp, đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương trong 5 năm gần đây
về các lĩnh vực sau:
a) Nông
nghiệp:
- Tổng
diện tích canh tác, đặc điểm tự nhiên.
- Các loại cây
trồng.
- Tổng
diện tích cần tưới tiêu phù hợp với đặc
điểm tự nhiên và cây trồng.
b) Công nghiệp
địa phương và tiểu thủ công nghiệp:
- Tổng
hợp tình hình phát triển công nghiệp địa phương,
tiểu thủ công nghiệp, tổng giá trị sản
phẩm.
- Tình hình tiêu
thụ điện năng của các xí nghiệp công
nghiệp địa phương, các đơn vị
tiểu thủ công.
c) Công nghiệp
trung ương ở địa phương.
- Các xí
nghiệp, nhà máy công nghiệp đặt tại địa
phương.
- Tình hình
sản xuất và mức tiêu thụ điện năng
trong năm năm gần đây.
d) Các hoạt động
dịch vụ, văn hoá và sinh hoạt của nhân dân.
2.2. Phương
hướng phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn
quy hoạch
Dựa trên Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổng hợp các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chính của địa
phương, trong đó cần nhấn mạnh các mặt
sau:
a) Dự báo tình
hình phát triển dân số, các
b) Phát triển
sản xuất nông nghiệp, các hệ thống tưới
tiêu phục vụ nông nghiệp.
c) Phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp địa phương,
công nghiệp trung ương đặt tại địa
phương, các
d) Sự liên
quan giữa phát triển kinh tế - xã hội và phát
triển điện lực.
Chương III
DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN
3.1. Phương
pháp luận và cơ sở dự báo nhu cầu điện.
a) Giới
thiệu các mô hình, phương pháp dự báo nhu cầu điện.
b) Lựa
chọn mô hình và phương pháp dự báo nhu cầu điện
phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
3.2. Phân vùng
phụ tải điện
Việc phân vùng
phụ tải phải phù hợp với quy hoạch phát
triển tổng thể của địa phương đã
được phê duyệt và các khả năng thực thi
về tài chính của các dự án công nghiệp lớn. Trên
cơ sở đó phân rõ:
a)
b) Các công trình
công nghiệp chưa có khả năng chắc chắn
về mặt tài chính, chưa tính toán được
hiệu quả kinh tế rõ ràng.
c) Các khu vực
dân cư đang được đô thị hoá.
d) Các khu vực
dân cư thuần nông, kinh tế phát triển bình thường.
đ) Các khu
vực kinh tế khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn.
3.3. Tính toán nhu cầu điện
Dựa vào
mục 2.1, 2.2, 3.2 xác định 2 phương án tăng trưởng
phụ tải (Phương án cao, phương án cơ
sở) và các vùng phụ tải theo mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội tương ứng. Đối
với từng vùng phụ tải xác định các thông
số cơ bản sau đây:
a) Công suất
tiêu thụ của các năm điển hình trong đề
án quy hoạch;
b) Nhu cầu điện
năng theo các năm quy hoạch;
c) Tổng nhu
cầu về công suất và năng lượng điện
cho các năm điển hình trong giai đoạn quy
hoạch, đối với phụ tải nông nghiệp
cần tính đến đặc thù đồ thị
phụ tải ngày là số giờ huy động công
suất tối đa rất thấp (vài giờ trong
một ngày), để tính tính công suất cho phù
hợp.
3.4 Nhận xét về kết quả
tính toán nhu cầu điện
Nhận xét
về khả năng đáp ứng phụ tải của
các nguồn điện địa phương, các
nguồn từ hệ thống điện quốc gia theo
các năm quy hoạch và các kiến nghị dưới góc độ
chuyên môn, kinh tế - kỹ thuật.
Chương IV
SƠ ĐỒ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
4.1. Các quan điểm
và tiêu chuẩn thiết kế sơ đồ phát triển
điện lực
Căn cứ
vào yêu cầu về độ an toàn cung cấp điện
trong các quy định hiện hành đề xuất các quan
điểm và tiêu chuẩn thiết kế sơ đồ
phát triển điện lực phù hợp. Các quan điểm
và tiêu chuẩn thiết kế sơ đồ được
phân rõ đối với từng cấp điện áp trong
quy hoạch:
- Hệ
thống truyền tải cao thế (220, 110 kV).
- Hệ
thống lưới phân phối trung thế.
- Hệ
thống lưới điện hạ thế.
4.2. Đề xuất các phương
án phát triển điện lực
Dựa theo Phương
án phụ tải cơ sở, tiến hành cân đối
nguồn và phụ tải của từng vùng của địa
phương, địa phương với các tỉnh lân
cận cho từng giai đoạn quy hoạch.
Dựa vào các
phân tích, kết luận và kiến nghị tại các chương
I, II và bảng cân đối nguồn và phụ tải, đề
xuất một số phương án cải tạo và phát
triển điện lực điển hình để xem
xét lựa chọn phương án tối ưu phát triển
điện lực.
4.3. Sơ đồ phát triển
nguồn, lưới điện
a) Lập sơ
đồ cải tạo và phát triển lưới điện
cho các phương án lựa chọn tại mục 4.2;
b) Lựa
chọn các tính năng kỹ thuật của các nguồn điện
độc lập, trạm biến thế, đường
dây điện cho từng phương án.
4.4 Lựa
chọn phương án
a) Tính các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của lưới,
nguồn điện cho các phương án nêu trên:
- Tổn
thất công suất, điện áp, điện năng trong
hệ thống lưới điện, phân bố công
suất trên đường dây .v.v.
- Các chỉ tiêu
kinh tế – kỹ thuật nguồn điện.
- Các chỉ tiêu
kinh tế – kỹ thuật lưới điện.
- Các chỉ tiêu
về kinh tế, tài chính, xã hội.
b) Lựa
chọn phương án:
Dựa vào các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chính sách xã hội,
lựa chọn phương án tối ưu cho đề án
quy hoạch.
c) Tính toán
kiểm tra về mặt kỹ thuật cho phương án
chọn:
- Tính toán
chế độ bình thường, chế độ
sự cố đối với phương án phụ
tải cao, phương án phụ tải cơ sở.
- Đánh giá các
kết quả tính toán tương ứng với hai Phương
án phụ tải nêu trên.
- Trường
hợp không đảm bảo về mặt kỹ
thuật phải lựa chọn lại phương án phát
triển lưới điện (thông số kỹ
thuật các trạm biến áp, đường dây, phương
án kết nối ...) để đảm bảo về
mặt kỹ thuật, thuận lợi trong quản lý
vận hành và cải tạo phát triển trong giai đoạn
quy hoạch sau.
Chương V
QUY HOẠCH THUỶ ĐIỆN NHỎ VÀ NĂNG
LƯỢNG TÁI TẠO
5.1. Hiện
trạng và tiềm năng thuỷ điện nhỏ
(khảo sát sơ bộ, thống kê các công trình trong các quy
hoạch bậc thang thuỷ điện các dòng sông, quy
hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ trên địa
bàn tỉnh).
5.2. Đánh giá
tiềm năng và khả năng ứng dụng các
nguồn năng lượng tái tạo.
Chương VI
KHỐI LƯỢNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
6.1. Trên cơ
sở phương án cải tạo và phát triển lưới
điện được chọn ở chương IV,
tính toán khối lượng xây dựng mới và cải
tạo lưới điện, tính toán tổng vốn đầu
tư cho đề án.
6.2. Thành lập
biểu bảng về tiến độ cho các hạng
mục công trình (Các trạm biến thế, các nguồn điện
độc lập, các trạm biến thế phân phối,
các đường dây trung, hạ thế) và các nhu cầu
về tài chính tương ứng.
Chương VII
PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH
7.1. Điều kiện phân tích
a) Các quan điểm,
phương pháp luận tính toán
b) Các điều
kiện, giả thiết về số liệu đưa
vào tính toán
7.2. Phân tích kinh
tế - tài chính
a) Phân tích
hiệu quả kinh tế - tài chính vốn đầu tư
cho phương án được chọn.
b) Phân tích độ
nhậy.
c) Phân tích dòng
tài chính cho phương án được chọn
7.3. Kết
luận phần phân tích kinh tế - tài chính.
Chương VIII
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1. Tóm tắt
nội dung đề án
a) Tóm tắt các
nội dung chính của đề án quy hoạch điện
địa phương.
b) Tóm tắt các
ưu khuyết điểm của hệ thống điện
phân phối, các tồn tại trong công tác quản lý,
vận hành trong những năm trước, những ưu
điểm mà khả năng đề án sẽ mang
lại.
8.2. Kiến
nghị
a) Tổng hợp
các khó khăn, vướng mắc khi thực hiện đề
án quy hoạch .
b) Đề
xuất các cơ chế chính sách, giải pháp tổ
chức thực hiện đề án quy hoạch.
B. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh mục phụ tải công
nghiệp và xây dựng
Phụ lục 2: Danh mục phụ tải nông
nghiệp, lâm nghiệp, hải sản
Phụ lục 3: Danh mục phụ tải
dịch vụ, thương mại
Phụ lục 4: Nhu cầu điện quản lý
tiêu dùng và dân cư
Phụ lục 5: Nhu cầu điện cho các
hoạt động khác
Phụ lục 6: Danh mục trạm biến áp
tỉnh (thành phố) đến năm...
Phụ lục 7: Kết quả tính toán chế độ
lưới điện cao thế các giai đoạn
(kể cả tính các trường hợp sự cố
bất lợi nhất) và tính toán ngắn mạch.
Phụ lục 8: Kết quả tính toán lưới
điện trung thế sau các trạm 110kV các giai đoạn.
Phụ lục 9: Khối lượng xây dựng lưới
điện cao thế 220kV; 110kV các giai đoạn (lập
bảng).
Phụ lục 10: Khối lượng xây dựng,
cải tạo trạm biến áp theo các huyện, thị đến
năm...
Phụ lục 11: Khối lượng xây dựng,
cải tạo đường dây trung thế các huyện,
thị đến năm............... (lập bảng).
Phụ lục 12: Khối lượng xây dựng
các công trình thuỷ điện nhỏ và năng lượng
mới (kể cả nâng cấp và xây dựng mới).
Phụ lục 13: Bảng tính phân tích kinh tế –
tài chính.
Phụ lục 14: Bảng tính phân tích dòng tài chính.
C. PHẦN BẢN VẼ
1. Bản đồ
lưới điện 220-110kV toàn tỉnh (thành phố) đến
năm...........
2. Sơ đồ
nguyên lý lưới điện 220-110kV toàn tỉnh (thành
phố) đến năm............
3. Bản đồ
lưới điện phân phối huyện, thị
(quận)
4. Sơ đồ
nguyên lý lưới điện phân phối huyện,
thị (quận).
5. Các sơ đồ
tính toán chế độ bình thường, sự cố...
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG ĐỀ
ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
QUẬN, HUYỆN, THỊ Xà,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
(kèm
theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày 30 tháng 12
năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
A. PHẦN THUYẾT MINH
Lời mở đầu (giới
thiệu tổng quát)
Chương I
HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN VÀ TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN
QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
1.1. Lưới
điện
1.2. Tình hình cung
cấp và tiêu thụ điện
1.3. Đánh giá
tình hình thực hiện giai đoạn trước
1.4. Nhận xét
và đánh giá chung
Chương II
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - Xà HỘI
2.1. Đặc điểm
tự nhiên
2.2. Hiện
trạng kinh tế - xã hội
2.3. Phương
hướng phát triển kinh tế - xã hội
Chương III
DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN VÀ PHÂN VÙNG PHỤ TẢI
3.1. Dự báo phương
hướng phát triển kinh tế - xã hội
3.1. Các cơ
sở pháp lý để xác định nhu cầu điện
3.2. Dự báo
nhu cầu điện
3.2.1. Nhu cầu
điện cho công nghiệp và xây dựng
3.2.2. Nhu cầu
điện cho nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
3.2.3. Nhu cầu
điện cho dịch vụ, thương mại
3.2.4. Nhu cầu
điện quản lý tiêu dùng và dân cư
3.2.5. Nhu cầu
điện cho các hoạt động khác
Chương IV
THIẾT KẾ SƠ ĐỒ CẢI TẠO VÀ PHÁT
TRIỂN LƯỚI ĐIỆN HUYỆN
4.1. Cân đối
nguồn và phụ tải
4.2.
Chương V
KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ
5.1. Khối lượng
và tiến độ xây dựng
5.2. Xác định
tổng vốn đầu tư và các nguồn vốn
Chương VI
PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH
6.1. Phân tích kinh
tế - tài chính
6.2. Phân tích độ
nhậy
Chương VII
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ VỀ CƠ CHẾ CHÍNH
SÁCH
ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
B. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh mục phụ tải công
nghiệp và xây dựng
Phụ lục 2: Danh mục phụ tải nông
nghiệp, lâm nghiệp, hải sản
Phụ lục 3: Danh mục phụ tải
dịch vụ, thương mại
Phụ lục 4: Nhu cầu điện quản lý
tiêu dùng và dân cư
Phụ lục 5: Nhu cầu điện cho các
hoạt động khác
Phụ lục 6: Danh mục trạm biến áp
trung gian, phân phối đến năm...
Phụ lục 7: Kết quả tính toán chế độ
lưới điện trung thế các giai đoạn
(kể cả tính các trường hợp sự cố
bất lợi nhất).
Phụ lục 8: Khối lượng xây dựng,
cải tạo đường dây trung thế đến năm...............
(lập bảng).
Phụ lục 9: Khối lượng xây dựng
các công trình thuỷ điện nhỏ và năng lượng
mới (kể cả nâng cấp và xây dựng mới
nếu có).
Phụ lục 10: Bảng tính phân tích kinh tế –
tài chính
C. PHẦN BẢN VẼ
1. Bản đồ
lưới điện phân phối huyện, thị
(quận), thành phố trực thuộc tỉnh
2. Các sơ đồ
tính toán chế độ bình thường, sự cố...