Quyết định 2519/QĐ-BCN Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công một số công trình thủy điện

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2519/QĐ-BCN

Quyết định 2519/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công một số công trình thủy điện
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệpSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2519/QĐ-BCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Hữu Hào
Ngày ban hành:24/07/2007Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Điện lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công một số công trình thủy điện

Ngày 24/7/2007, Bộ Công nghiệp đã ra Quyết định 2519/QĐ-BCN về việc ban hành Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công một số công trình thủy điện.

Theo đó, đối với một số vật liệu đặc biệt như: thép không gỉ chịu lực 20X13, SUS 420J, thép không rỉ SUS 304, thép hợp kim 09Г2C, thép hợp kim đặc biệt 40XH dùng để làm các chi tiết chịu tải trọng lớn, các vật liệu điện, điều khiển … không có trong thông báo giá trên thì lấy theo báo giá thị trường hoặc hợp đồng hợp pháp hợp lệ của các nhà thầu.

Đồng thời, chi phí nhân công được tính theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng với bảng thang lương 7 bậc và được thay đổi hệ số lương phù hợp với Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản. Các phụ cấp bao gồm trong đơn giá này là: Phụ cấp theo lương tối thiểu (phụ cấp lưu động 0,2); Phụ cấp theo lương cấp bậc (gồm: Phụ cấp không ổn định sản xuất 0,1; lương phụ 0,12; các chi phí có thể khoán 0,04).

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2519/QĐ-BCN tại đây

tải Quyết định 2519/QĐ-BCN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG NGHIỆP
-------

Số: 2519/QĐ-BCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2007

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ THỦY CÔNG MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN

---------

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

 

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

Xét văn bản số 563/NCCK-TMT ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Viện Nghiên cứu Cơ khí; văn bản số 2701/CV-EVN-KTDT ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc ban hành đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công công trình thủy điện.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công” làm cơ sở để lập và phê duyệt tổng dự toán, dự toán công tác chế tạo thiết bị cơ khí thủy công được chỉ định thầu cho các nhà thầu trong nước thực hiện, áp dụng cho dự án thủy điện Sơn La và các dự án thủy điện được quy định tại văn bản số 797/CP-CN ngày 17 tháng 6 năm 2003 và số 400/CP-CN ngày 26 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

Việc nghiệm thu thanh toán thực hiện theo các quy định hiện hành và các hướng dẫn điều chỉnh trong tập đơn giá.

Không áp dụng tập đơn giá này cho các dự án đã được phép áp dụng tập đơn giá số 3005/QĐ-BCN ngày 26 tháng 9 năm 2005.

Điều 2. Giao Viện nghiên cứu Cơ khí phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam chỉ đạo các Ban quản lý dự án, đơn vị tư vấn, nhà thầu chế tạo theo dõi, thống kê trong quá trình áp dụng tập đơn giá, kịp thời đề xuất các sửa đổi, hiệu chỉnh khi cần thiết.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí, Viện trưởng Viện nghiên cứu Cơ khí, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NLDK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 
Đỗ Hữu Hào

 

ĐƠN GIÁ

CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ THỦY CÔNG MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2519/QĐ-BCN ngày 24 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công nghiệp)

 

Phần 1.

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

 

Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công cho một số công trình thủy điện là tổng chi phí về nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành công tác chế tạo 1 tấn thiết bị thành phẩm, từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.

Đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công được tính toán, xây dựng trên cơ sở các quy trình, quy phạm kỹ thuật về thiết kế, thi công, gia công; tình hình tổ chức lao động, trang thiết bị của các đơn vị và tính đặc thù của ngành thủy lợi, thủy điện và ngành cơ khí trong nước trong công tác chế tạo thiết bị cơ khí.

1. Nội dung và kết cấu đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công:

1.1. Nội dung đơn giá:

Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công bao gồm các nội dung sau:

a. Chi phí vật liệu:

Giá vật liệu trong đơn giá tính theo thông báo giá vật liệu xây dựng do UBND thành phố Hà Nội ban hành tháng 10/2006.

Đối với một số vật liệu đặc biệt như: thép không gỉ chịu lực 20X13, SUS 420J, thép không rỉ SUS 304, thép hợp kim 09Г2C, thép hợp kim đặc biệt 40XH dùng để làm các chi tiết chịu tải trọng lớn, các vật liệu điện, điều khiển … không có trong thông báo giá trên thì lấy theo báo giá thị trường hoặc hợp đồng hợp pháp hợp lệ của các nhà thầu.

Giá vật liệu trong đơn giá được tính lại nơi chế tạo thiết bị bao gồm: toàn bộ các loại vật liệu tiêu hao cần thiết (kể cả hao hụt trong phạm vi nơi sản xuất) để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (1 tấn sản phẩm tinh), và các chi phí liên quan đến xếp dỡ, vận chuyển vật liệu và thuế nhập khẩu đối với vật liệu nhập khẩu (theo thuế suất hiện hành quy định cho từng loại vật liệu). Hao phí vật liệu cho chế tạo được bóc tách từ hồ sơ thiết kế chế tạo và cấu thành nên sản phẩm (khối lượng tinh) để lắp đặt trong công trình. Chi phí các vật liệu khác trong định mức được tính bằng 5% so với chi phí vật liệu chính.

Vật liệu không bao gồm trong đơn giá chế tạo: Vật liệu tổ hợp thiết bị tại công trường, vật liệu biện pháp để kê chèn trong quá trình vận chuyển từ xưởng sản xuất đến chân công trình, lắp đặt thiết bị tại công trường; Vật liệu bôi trơn, năng lượng phục vụ lắp đặt tại công trường, vận hành khi chạy thử máy (không tải và có tải theo quy định); Vật liệu dùng để liên kết các thành phần của thiết bị hoặc các công việc có yêu cầu kỹ thuật riêng.

b. Chi phí nhân công

Là chi phí lương và các khoản phụ cấp theo lương theo quy định của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành chế tạo một đơn vị sản phẩm.

Chi phí nhân công được tính theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng với bảng thang lương 7 bậc và được thay đổi hệ số lương phù hợp với Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản. Các phụ cấp bao gồm trong đơn giá này là:

- Phụ cấp theo lương tối thiểu: phụ cấp lưu động 0,2.

- Phụ cấp theo lương cấp bậc gồm: phụ cấp không ổn định sản xuất 0,1; lương phụ: 0,12; các chi phí có thể khoán: 0,04.

c. Chi phí máy thi công

Là chi phí máy thi công cần thiết sử dụng để hoàn thành chế tạo một đơn vị sản phẩm

Giá ca máy và thiết bị thi công được tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng có hiệu chỉnh giá xăng, dầu, điện năng, lương thợ điều khiển theo mặt bằng giá quý IV năm 2006. Đối với máy uốn tôn cỡ lớn, máy tiện cụt, máy mài lỗ, máy gia công trung tâm, máy tiện CNC, lò nhiệt luyện và một số máy chưa có định mức thì lấy giá theo thực tế, sau đó áp dụng hướng dẫn tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng để tính giá giờ máy, ca máy.

Một số thiết bị khác như: thiết bị gia nhiệt mối hàn, thiết bị khử ứng suất dư mối hàn … tính vào mục máy khác bằng 1,5% giá trị các máy dùng để gia công chế tạo sản phẩm

Chi phí tư vấn công tác chế tạo TBCKTC:

Định mức tỷ lệ chi phí tư vấn chế tạo và hướng dẫn lắp đặt được tính bằng 5% của tổng giá trị chi phí chế tạo thiết bị cơ khí thủy công trong nước được chỉ định thầu của dự án (bao gồm cả thiết bị mua sẵn) và chưa bao gồm thuế VAT. Chi tiết nội dung công việc và các tỷ lệ định mức cho công tác tư vấn như sau:

a) Chi phí thiết kế chế tạo: tính bằng 4,18%. Trong đó:

- Tính toán và thiết kế bản vẽ chế tạo cấp cho nhà chế tạo tính bằng 3,8%.

- Lập bản vẽ lắp đặt và các thuyết minh lắp đặt tính bằng 0,38%

b) Giám sát tác giả trong quá trình chế tạo, lắp đặt tính bằng 0,38%

c) Cung cấp các dịch vụ hướng dẫn lắp đặt tính bằng 0,44%.

1.2. Kết cấu Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

Đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công bao gồm 35 danh mục đơn giá phục vụ công tác chế tạo thiết bị cơ khí thủy công. Tập Đơn giá được kết cấu gồm 02 phần:

Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng

Phần II: Bảng Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

Phần III: Các Phụ lục.

2. Nội dung công việc và quy định áp dụng tập đơn giá:

2.1. Nội dung công việc bao gồm trong đơn giá:

- Nhận và nghiên cứu bản vẽ chế tạo

- Lập phương án công nghệ để chế tạo

- Cung ứng nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ để chế tạo một đơn vị sản phẩm theo yêu cầu của thiết kế.

- Lấy dấu, gá lắp để gia công các chi tiết theo đúng bản vẽ thiết kế, theo công nghệ chế tạo.

- Thực hiện các thao tác gia công các chi tiết theo thiết kế chế tạo, lắp ráp sản phẩm, đánh số, gắn nhãn hiệu.

- Giám sát, kiểm tra chi tiết sản phẩm, xếp đặt các chi tiết theo đúng loại, đúng nơi quy định.

- Bảo dưỡng máy móc thiết bị, thu dọn dụng cụ, nguyên vật liệu, kết thúc công việc.

- Bảo hành thiết bị theo quy định.

- Quy cách sản phẩm theo quy định.

+ Đối với đường ống áp lực:

Đơn giá đường ống đã bao gồm việc hàn tổ hợp đường ống từ hình trụ khăn thành đoạn ống theo thiết kế được duyệt.

Đối với hạng mục đặc biệt đoạn chạc 3 hoặc khuỷu cong của đường ống áp lực thì chiều dài và khối lượng quy định để tính đơn giá theo yêu cầu của thiết kế.

+ Các thiết bị khác

Theo quy định của thiết kế kỹ thuật được duyệt

2.2. Các công việc không bao gồm trong đơn giá

- Đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công được quy định trong tập Đơn giá này chỉ bao gồm các chi phí trực tiếp, khi lập dự toán chi phí công tác chế tạo TBCKTC thì áp dụng theo Phụ lục 01 Tổng hợp tổng dự toán chi phí - kèm theo tập Đơn giá.

- Chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm vận chuyển thiết bị từ nơi chế tạo tới hiện trường lắp đặt. Các chi phí này sẽ được lập dự toán theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

2.3. Các quy định về hệ số và phạm vi điều chỉnh đơn giá

2.3.1. Khi sử dụng các loại vật liệu chính có cơ tính và thành phần khác so với vật liệu chính được chỉ định trong bộ đơn giá hoặc/và giá vật liệu thay đổi so với giá vật liệu chính được tính trong tập đơn giá thì được điều chỉnh giá vật liệu chính theo công thức (1).

hiệu chỉnh VL  = Ggốc + k1 x ∆Gvl, (đồng/tấn sản phẩm tinh, chỉ bao gồm chi phí trực tiếp)

Gvl = (GVL thực tế - GVL gốc), (đồng/tấn)

Trong đó:

hiệu chỉnh VL là đơn giá chế tạo thiết bị được hiệu chỉnh

Ggốc Đơn giá chế tạo quy định trong tập đơn giá

Gvl: Chênh lệch giá vật tư mới so với cũ (đồng/tấn vật liệu)

GVL gốc: Giá vật liệu chính quy định tại Phụ lục 06 (đồng/tấn vật liệu);

GVL thực tế: Giá vật liệu chính tại thời điểm chế tạo hoặc giá vật liệu chính thay thế (đồng/tấn vật liệu);

k1 là tỷ lệ chi phí vật liệu chính trong đơn giá thiết bị, trị số k1 được tính toán và quy định cụ thể tại Phụ lục 02 của tập đơn giá.

2.3.2. Trường hợp có sự biến động về giá trị nhân công do sự thay đổi chính sách của Nhà nước thì được phép điều giá trị nhân công theo công thức (2):

Ghiệu chỉnh NC = Ggốc + k2 x Ggốc x ∆GNC/GNC gốc                                   (2)

(đồng/tấn sản phẩm tinh, chỉ bao gồm chi phí trực tiếp).

Trong đó:

Ghiệu chỉnh NC là đơn giá chế tạo thiết bị hiệu chỉnh

k là tỷ trọng chi phí nhân công (%) trong đơn giá được quy định tại Phụ lục 03 của tập Đơn giá

GNC là chênh lệch đơn giá ngày công tại thời điểm chế tạo so với đơn giá ngày công quy định trong tập đơn giá ∆GNC = NC­mới - NCgốc.

NCmới là tiền lương tính theo ngày của bậc thợ đã tính các khoản phụ cấp theo quy định lương mới, NCgốc là tiền lương tính theo ngày của bậc thợ quy định đã tính các khoản phụ cấp tại mức lương khởi điểm 450.000,0 đồng. Quy định sử dụng cấp bậc nhân công cho từng hạng mục đơn giá theo Phụ lục 03 của tập Đơn giá.

NCgốc là đơn giá ngày công quy định trong tập đơn giá

2.3.3. Trường hợp điều chỉnh cả giá vật liệu chính và nhân công thì đơn giá điều chỉnh tính theo công thức (3):

Ghiệu chỉnh­VL = Ggốc + k1 x ∆Gvl + k2 x Ggốc x ∆GNC/GNCgốc                     (3)

(đồng/tấn sản phẩm tinh, chỉ bao gồm chi phí trực tiếp).

2.3.4. Đối với các thiết bị cùng chủng loại nhưng khác nhau về thông số tải trọng thì được phép điều chỉnh đơn giá theo công thức (4).

Ghiệu chỉnh = Ggốc x K3 x K4                                                 (4)

Hệ số k3, k4 cho từng mục đơn giá được quy định tại Phụ lục 04.

2.4. Phạm vi áp dụng đơn giá:

Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công là cơ sở để lập, phê duyệt dự toán, tổng dự toán, thanh quyết toán hợp đồng chế tạo thiết bị cơ khí thủy công (được chỉ định thầu), cho dự án thủy điện Sơn La và các dự án thủy điện được quy định tại văn bản số 797/CP-CN ngày 17 tháng 6 năm 2003 và số 400/CP-CN ngày 26 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ (Trừ 05 dự án thủy điện đã được áp dụng tập đơn giá 3005/QĐ-BCN ngày 26/9/2005 và theo nội dung văn bản số 165/BCN-NLDK ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Bộ Công nghiệp).

Phần 2.

BẢNG ĐƠN GIÁ CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ THỦY CÔNG

TT

Mã hiệu Đơn giá

Tên loại thiết bị

Đ/vị tính (đ)

Đơn giá (Chi phí trực tiếp)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

TĐ00.01

Chế tạo cửa van phẳng trượt tại: đập tràn, cửa lấy nước, cửa hạ lưu, cống dẫn dòng thi công.

Tấn

18.520.127,0

2

TĐ00.02

Chế tạo cửa van vận hành kiểu bánh xe, bệ đỡ xi lanh thủy lực các loại, vỏ thùng dầu thủy lực.

Tấn

20.953.818,3

3

TĐ00.03

Chế tạo bánh xe cửa van vận hành

Tấn

49.234.227,7

4

TĐ00.04

Chế tạo cửa van cung

Tấn

23.366.461,6

5

TĐ00.05

Chế tạo gối xoay cửa van cung

Tấn

59.019.955,7

6

TĐ00.06

Chế tạo chốt treo xy lanh thủy lực.

Tấn

34.060.161,6

7

TĐ00.07

Chế tạo chốt treo cửa van phẳng các loại, chốt treo lưới chắn rác và các loại chốt treo khác

Tấn

27.515.007,9

8

TĐ00.08

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt cửa van vận hành kiểu bánh xe (cửa van sự cố)

Tấn

21.419.803,6

9

TĐ00.09

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt của: cửa van phẳng trượt đập tràn, cửa van sửa chữa cửa lấy nước, cửa van hạ lưu nhà máy, cửa van cống dẫn dòng thi công, lưới chắn rác – gầu vớt rác

Tấn

19.612.301,7

10

TĐ00.10

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van cung, chi tiết đặt sẵn gối quay van cung

Tấn

23.645.164,3

11

TĐ00.11

Chế tạo đường ống áp lực

Tấn

18.067.741,8

12

TĐ00.12

Chế tạo khớp bù nhiệt, bù lún cho đường ống áp lực; Chế tạo nút bịt để đổ bê tông tại các khe cửa van, đường ống áp lực đoạn thép lót.

Tấn

25.064.454,6

13

TĐ00.13

Chế tạo gối đỡ trung gian và gối cố định đường ống áp lực

Tấn

25.206.606,8

14

TĐ00.14

Chế tạo khung giàn cầu trục chân dê các loại

Tấn

18.312.486,2

15

TĐ00.15

Chế tạo bộ chạy (bộ di chuyển) cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy (Chưa bao gồm động cơ và thiết bị điện mua sẵn).

Tấn

45.837.052,8

16

TĐ00.16

Chế tạo bộ ray cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy (bao gồm ray + các chi tiết đặt sẵn, cóc kẹp ray …)

Tấn

14.419.702,1

17

TĐ00.17

Chế tạo lưới chắn rác

Tấn

22.138.724,3

18

TĐ00.18

Chế tạo khung giàn gầu vớt rác thủy lực hàm phẳng và dầm cặp cơ khí các loại

Tấn

25.381.578,7

19

TĐ00.19

Chế tạo cầu thang, lan can các loại

Tấn

12.600.716,8

20

TĐ00.20

Chế tạo nắp khe van các loại

Tấn

13.678.195,7

21

TĐ00.21

Chế tạo thanh giằng chống đường ống áp lực và cửa van các loại, giá đỡ cửa van cung và cửa van phẳng, giá đỡ gầu vớt rác và các loại giá đỡ cho thiết bị cơ khí thủy công

Tấn

12.969.290,7

22

TĐ00.22

Chế tạo tulô quấn cáp cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy sức nâng tới 600 tấn.

Tấn

22.588.204,8

23

TĐ00.23

Chế tạo bộ truyền động cơ khí cho cơ cấu nâng/hạ cầu trục chân dê và cầu trục gian máy (Chưa bao gồm động cơ và thiết bị điện mua sẵn)

Tấn

59.227.408,5

24

TĐ00.24

Chế tạo khớp nối răng, khớp nối đàn hồi và các loại khớp nối cơ khí khác.

Tấn

42.404.546,2

25

TĐ00.25

Chế tạo trục truyền động, trục nối cơ khí cầu trục chân dê, cầu trục gian máy.

Tấn

37.174.435,4

26

TĐ00.26

Chế tạo thép lót tại tháp điều áp

Tấn

15.395.122,1

27

TĐ00.27

Chế tạo xích nối, ống nối, thanh nối, thanh treo giữa xi lanh thủy lực và cửa van phẳng tại cửa lấy nước, cống dẫn dòng thi công

Tấn

28.749.082,5

28

TĐ00.28

Chế tạo kho van các loại

Tấn

14.608.860,7

29

TĐ00.29

Chế tạo neo thử tải cầu trục các loại bao gồm cả chi tiết đặt sẵn đi kèm

Tấn

14.926.174,1

30

TĐ00.30

Chế tạo xe gòng đỡ cửa van

Tấn

18.948.042,9

31

TĐ00.31

Chế tạo giá đỡ của: cửa van phẳng, lưới chắn rác, gầu vớt rác

Tấn

14.200.402,7

Một số hạng mục công việc khác như: Công tác sơn thiết bị và kết cấu kim loại, công tác làm sạch mối hàn, công tác siêu âm mối hàn, công tác kiểm tra mối hàn bằng chụp x quang: vận dụng các định mức do Bộ Công nghiệp ban hành tại Quyết định số 2289/QĐ-NLDK ngày 12/7/2005.

- Đơn giá sơn kết cấu kim loại:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Mã hiệu đơn giá

Tên loại thiết bị

Tổng độ dầy màng sơn khô tới (Mcr)

Đơn giá (Chi phí trực tiếp)

Ghi chú

32

TĐ00.32A

Sơn thiết bị và kết cấu kim loại công nghệ bằng hệ sơn không ngập nước

80

44,292.6

 

130

61,705.9

 

200

84,296.5

 

250

98,799.3

 

300

108,204.1

 

350

120,030.1

 

TĐ00.32B

Sơn thiết bị và kết cấu kim loại công nghệ bằng hệ sơn ngập nước

250

142,574.8

 

300

169,388.7

 

350

197,012.9

 

400

226,222.6

 

450

251,913.9

 

500

277,487.8

 

- Đơn giá làm sạch và kiểm tra:

TT

Mã hiệu đơn giá

Tên loại thiết bị

Đ/vị tính

Đơn giá (Chi phí trực tiếp) (đ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

33

TĐ00.33A

Làm sạch mối hàn để kiểm tra (rộng 200 mm) ngoài hở

m

81,446.9

 

TĐ00.33B

Làm sạch mối hàn để kiểm tra (rộng 200 mm) trong hầm

m

163,994.5

 

TĐ00.33C

Làm sạch bề mặt kim loại trước khi sơn đạt tiêu chuẩn Sa2.5

m2

141,508.749

 

34

TĐ00.34A

Kiểm tra mối hàn thép ngoài hở bằng chụp Xquang

m2

288,356.127

 

TĐ00.34B

Kiểm tra mối hàn thép trong hầm bằng chụp Xquang

m2

340,959.291

 

35

TĐ00.35A

Kiểm tra siêu âm mối hàn thép ngoài hở

m

184,239.399

 

TĐ00.35B

Kiểm tra siêu âm mối hàn thép trong hầm

m

279,806.132

 

* Đối với các thiết bị nhập khẩu đồng bộ như xi lanh thủy lực, xe con cầu trục … giá trị được xác định trên cơ sở kết quả đấu thầu hợp lệ theo quy định.

Phần 3.

CÁC PHỤ LỤC ĐƠN GIÁ

Phụ lục 01 Bảng tổng hợp dự toán chi phí công tác chế tạo TBCKTC.

Phụ lục 02 Tỷ trọng vật liệu chính/Tổng tỷ trọng vật liệu dùng để chế tạo

Phụ lục 03 Tỷ trọng nhân công/đơn giá

Phụ lục 04 Hệ số điều chỉnh thiết bị cùng chủng loại nhưng khác thông số tải trọng tác dụng

Phụ lục 05 Giá ca máy của một số máy chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

Phụ lục 06 Bảng giá của một số loại nguyên vật liệu Quý IV/2006

Phụ lục 07 Bảng tiền lương ngày công chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

Phụ lục 08 Tiêu chuẩn vật liệu áp dụng.

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ
Công tác chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

STT

Khoản mục chi

Cách tính

Kết quả

1

Chi phí chế tạo (trực tiếp):

 

T

II

Chi phí hoàn thiện:

KTktsa+KTktxq+LS+S

HT

1

Chi phí làm sạch mối hàn và kiểm tra khuyết tật mối hàn bằng siêu âm:

LxDktsa

KTktsa

2

Chi phí làm sạch mối hàn và kiểm tra khuyết tật mối hàn bằng chụp xquang:

PxDktxq

KTktxq

3

Chi làm sạch trước khi sơn

m2xDLS

LS

4

Chi phí sơn sản phẩm

m2xDS

S

III

Chi phí chung

5,5% x (T+HT)

C

IV

Thu nhập chịu thuế tính truớc

6% x (T+HT+C)

TL

V

Tổng chi phí chế tạo

T+HT+C+TL

Z

VI

Chi phí tư vấn công tác thiết kế chế tạo

5% x (Z+Ms)

TVTKCT

VII

Tổng cộng dự toán chi phí công tác chế tạo (truớc thuế):

Z+TVTCTK

G

Trong đó:

Dktsa, Dktxq, DLS, DS: Đơn giá kiểm tra mối hàn bằng siêu âm; Đơn giá kiểm tra mối hàn bằng xquang; Đơn giá làm sạch trước khi sơn; Đơn giá sơn sản phẩm

L, P, m2: Tổng chiều dài mối hàn cần kiểm tra; Tổng số lượng phim chụp; Tổng diện tích mặt sản phẩm cần sơn hoặc làm sạch

Ms: Chi phí phần thiết bị mua sẵn (Giá CIF. Bao gồm cả các chi tiết liên kết giữa phần thủy công với các phần thiết bị hoặc xây dựng khác).

 

PHỤ LỤC 02

TỶ TRỌNG CHI PHÍ VẬT LIỆU CHÍNH/ĐƠN GIÁ

TT

Mã hiệu

Nội dung đơn giá

Tỷ lệ chi phí vật liệu chính/Đơn giá (k1)

Đơn giá vật liệu chính trong tính toán (đồng/tấn) (CPvlc)

Ghi chú

1

TĐ00.01

Chế tạo cửa van phẳng trượt tại đập tràn, cửa lấy nước, cửa hạ lưu, cống dẫn dòng thi công

0,5891

10.910.670,8368

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

2

TĐ00.02

Chế tạo cửa van vận hành kiểu bánh xe (cửa van sự cố)

0,6064

12.706.599,4

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

3

TĐ00.03

Chế tạo bánh xe cửa van vận hành

0,7273

35.807.145,3

40 XH ГOCT 4543-61

4

TĐ00.04

Chế tạo cửa van cung

0,4456

10.410.985,9

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

5

TĐ00.05

Chế tạo gối xoay cửa van cung

0,5127

30.256.787,5

40 XH ГOCT 4543-61

6

TĐ00.06

Chế tạo chốt treo xy lanh thủy lực, chốt treo cửa van các loại

0,7258

24.721.104,2

40 XH ГOCT 4543-61

7

TĐ00.07

Chốt treo cửa van chốt treo lưới chắn rác và các loại chốt treo khác

0,6530

17.966.270,8

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

8

TĐ00.08

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van phẳng bánh xe

0,5965

12.777.388,4

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

9

TĐ00.09

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt của cửa van phẳng trượt đập tràn, cửa van sửa chữa cửa lấy nước, cửa van hạ lưu nhà máy, cửa van cống dẫn dòng thi công, lưới chắn rác – gầu vớt rác

0,6063

11.891.543,3

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

10

TĐ00.10

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van cung

0,6415

15.168.583,4

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

11

TĐ00.11

Chế tạo đường ống áp lực

0,5294

9.565.862,5

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

12

TĐ00.12

Chế tạo khớp bù nhiệt, bù lún cho đường ống áp lực;

0,6365

15.952.908,0

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

13

TĐ00.13

Chế tạo gối đỡ trung gian và gối cố định đường ống áp lực

0,6339

15.979.176,1

CT3KΠ-ГOCT 380 - 71

14

TĐ00.14

Chế tạo khung giàn cầu trục chân dê các loại

0,4735

8.671.552,0

40 XH ГOCT 4543-61

15

TĐ00.15

Chế tạo bộ chạy (bộ di chuyển) cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

0,6236

28.585.226,7

CT3KΠ-ГOCT 380 - 71

16

TĐ00.16

Chế tạo ray và chi tiết đặt sẵn cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

0,7186

10.362.118,7

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

17

TĐ00.17

Chế tạo lưới chắn rác

0,5803

12.846.035,2

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

18

TĐ00.18

Chế tạo khung giàn gầu vớt rác thủy lực hàm phẳng và dầm cặp cơ khí các loại

0,6672

16.934.831,8

CT3-ГOCT 380 - 71

19

TĐ00.19

Chế tạo cầu thang, lan can các loại

0,6523

8.219.685,7

CT3-ГOCT 380 - 71

20

TĐ00.20

Chế tạo nắp khe van, nắp lỗ thông hơi...

0,7048

9.640.842,2

 

21

TĐ00.21

Chế tạo thanh giằng chống đường ống áp lực và cửa van các loại, giá đỡ cửa van cung và cửa van phẳng, giá đỡ gầu vớt rác và các loại giá đỡ cho thiết bị cơ khí thủy công

0,7506

9.734.789,6

 

22

TĐ00.22

Chế tạo rulô quấn cáp cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy sức nâng tới 600 tấn.

0,4559

10.298.403,0

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

23

TĐ00.23

Chế tạo bộ truyền động cho xe con nâng hạ cầu trục (hộp số, bánh răng chưa bao gồm động cơ và thiết bị điện mua sẵn)

0,6704

39.708.650,9

40 XH ГOCT 4543-61

24

TĐ00.24

Chế tạo khớp nối răng, khớp nối đàn hồi và các loại khớp nối cơ khí khác.

0,8068

34.210.420,8

40 XH ГOCT 4543-61

25

TĐ00.25

Chế tạo trục truyền động, trục nối cơ khí cầu trục chân dê, cầu trục gian máy.

0,7932

29.484.970,8

40 XH ГOCT 4543-61

26

TĐ00.26

Chế tạo thép lót tại tháp điều áp

0,5967

9.186.190,5

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

27

TĐ00.27

Chế tạo xích nối, ống nối, thanh nối, thanh treo giữa xi lanh thủy lực và cửa van phẳng tại cửa lấy nước, cống dẫn dòng thi công

0,6626

19.049.166,7

40 XH ГOCT 4543-61

28

TĐ00.28

Chế tạo kho van các loại

0,6762

9.878.285,7

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

29

TĐ00.29

Chế tạo neo thử tải cầu trục các loại bao gồm cả chi tiết đặt sẵn đi kèm

0,6623

9.885.476,2

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

30

TĐ00.30

Chế tạo xe gòng đỡ cửa van

0,7423

14.065.989,9

40 XH ГOCT 4543-61

31

TĐ00.31

Chế tạo giá đỡ của: cửa van phẳng, lưới chắn rác, gầu vớt rác

0,6744

9.577.037,5

09Г2C- ГOCT 5521-67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

 

PHỤ LỤC 03

TỶ TRỌNG NHÂN CÔNG/ĐƠN GIÁ
(Dùng cho việc điều chỉnh nhân công khi có thay đổi về chính sách)

TT

Mã hiệu

Hạng mục

Tỷ trọng nhân công/đơn giá chưa thuế (%) - k2

Ghi chú

1

TĐ00.01

Chế tạo cửa van phẳng trượt tại đập tràn, cửa lấy nước, cửa hạ lưu, cống dẫn dòng thi công

0,1281

Nhân công bậc 4,5/7

2

TĐ00.02

Chế tạo cửa van vận hành kiểu bánh xe (cửa van sự cố)

0,1294

Nhân công bậc 4,5/7

3

TĐ00.03

Chế tạo bánh xe cửa van vận hành

0,0682

Nhân công bậc 4,5/7

4

TĐ00.04

Chế tạo cửa van cung

0,1161

Nhân công bậc 4,5/7

5

TĐ00.05

Chế tạo gối xoay cửa van cung

0,0557

Nhân công bậc 5/7

6

TĐ00.06

Chế tạo chốt treo xy lanh thủy lực, chốt treo cửa van các loại

0,0901

Nhân công bậc 5/7

7

TĐ00.07

Chốt treo cửa van chốt treo lưới chắn rác và các loại chốt treo khác

0,1062

Nhân công bậc 5/7

8

TĐ00.08

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van phẳng bánh xe

0,0950

Nhân công bậc 4,5/7

9

TĐ00.09

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt của cửa van phẳng trượt đập tràn, cửa van sửa chữa cửa lấy nước, cửa van hạ lưu nhà máy, cửa van cống dẫn dòng thi công, lưới chắn rác – gầu vớt rác

0,1106

Nhân công bậc 4,5/7

10

TĐ00.10

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van cung

0,1090

Nhân công bậc 4,5/7

11

TĐ00.11

Chế tạo đường ống áp lực

0,1313

Nhân công bậc 4,5/7

12

TĐ00.12

Chế tạo khớp bù nhiệt, bù lún cho đường ống áp lực

0,1020

Nhân công bậc 4,5/7

13

TĐ00.13

Chế tạo gối đỡ trung gian và gối cố định đường ống áp lực

0,0941

Nhân công bậc 4,5/7

14

TĐ00.14

Chế tạo khung giàn cầu trục chân dê các loại

0,1407

Nhân công bậc 4,5/7

15

TĐ00.15

Chế tạo bộ chạy (bộ di chuyển) cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

0,0717

Nhân công bậc 5/7

16

TĐ00.16

Chế tạo ray và chi tiết đặt sẵn cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

0,1105

Nhân công bậc 4,5/7

17

TĐ00.17

Chế tạo lưới chắn rác

0,1072

Nhân công bậc 4,5/7

18

TĐ00.18

Chế tạo khung giàn gầu vớt rác thủy lực hàm phẳng và dầm cặp cơ khí các loại

0,1496

Nhân công bậc 5/7

19

TĐ00.19

Chế tạo cầu thang, lan can các loại

0,1581

Nhân công bậc 3/7

20

TĐ00.20

Chế tạo nắp khe van, nắp lỗ thông hơi …

0,0984

Nhân công bậc 4,5/7

21

TĐ00.21

Chế tạo thanh giằng chống đường ống áp lực và cửa van các loại, giá đỡ cửa van cung và cửa van phẳng, giá đỡ gầu vớt rác và các loại giá đỡ cho thiết bị cơ khí thủy công

0,0643

Nhân công bậc 4,5/7

22

TĐ00.22

Chế tạo rulô quấn cáp cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy sức nâng tới 600 tấn.

0,1201

Nhân công bậc 4,5/7

23

TĐ00.23

Chế tạo bộ truyền động cho xe con nâng hạ cầu trục (hộp số, bánh răng chưa bao gồm động cơ và thiết bị điện mua sẵn)

0,0641

Nhân công bậc 4,5/7

24

TĐ00.24

Chế tạo khớp nối răng, khớp nối đàn hồi và các loại khớp nối cơ khí khác.

0,0896

Nhân công bậc 4,5/7

25

TĐ00.25

Chế tạo trục truyền động, trục nối cơ khí cầu trục chân dê, cầu trục gian máy.

0,0874

Nhân công bậc 4,5/7

26

TĐ00.26

Chế tạo thép lót tại tháp điều áp

0,0903

Nhân công bậc 4,5/7

27

TĐ00.27

Chế tạo xích nối, ống nối, thanh nối, thanh treo giữa xi lanh thủy lực và cửa van phẳng tại cửa lấy nước, cống dẫn dòng thi công

0,1155

Nhân công bậc 4,5/7

28

TĐ00.28

Chế tạo kho van các loại

0,1183

Nhân công bậc 4,5/7

29

TĐ00.29

Chế tạo neo thử tải cầu trục các loại bao gồm cả chi tiết đặt sẵn đi kèm

0,1363

Nhân công bậc 4,5/7

30

TĐ00.30

Chế tạo xe gòng đỡ cửa van

0,1214

Nhân công bậc 5/7

31

TĐ00.31

Chế tạo giá đỡ của: cửa van phẳng, lưới chắn rác, gầu vớt rác

0,1241

Nhân công bậc 4,5/7

 

PHỤ LỤC 04

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIẾT BỊ CÙNG CHỦNG LOẠI NHƯNG KHÁC THÔNG SỐ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG

TT

Mã hiệu

Nội dung đơn giá

Thông số tải trọng

Hệ số điều chỉnh (k3)

Hệ số điều chỉnh (k4)

1

TĐ00.01

Chế tạo cửa van phẳng trượt tại đập tràn, cửa lấy nước, cửa hạ lưu, cống dẫn dòng thi công

 

 

 

 

 

 

Cột nước tính toán <=40 mét

1,00

1,00

 

 

 

Cột nước tính toán > 40 mét

1,03

 

 

 

Kích thước thông thủy > 14 mét

1,05

2

TĐ00.02

Chế tạo cửa van vận hành kiểu bánh xe (cửa van sự cố)

 

 

 

 

 

 

Cột nước tính toán <=30 mét

1,00

1,00

 

 

 

Cột nước tính toán > 30 mét

1,05

 

 

 

Kích thước thông thủy >7,5 mét

1,05

3

TĐ00.03

Chế tạo bánh xe cửa van vận hành, chế tạo bánh xe tỳ cho cửa van các loại, lưới chắn rác và gầu vớt rác

 

 

 

 

 

Bánh xe cửa van vận hành

Cột nước tính toán <=30 mét

1,00

1,00

 

 

Cột nước tính toán > 30 mét

1,05

 

 

Kích thước thông thủy >7,5 mét

1,05

 

 

Trường hợp bánh xe tỳ, dẫn hướng cho lưới chắn rác, gầu vớt rác và các cửa van khác

Cho tất cả các trường hợp

0,85

1,00

4

TĐ00.04

Chế tạo cửa van cung

Cho tất cả các trường hợp

 

 

 

 

 

Kích thước thông thủy>=14 mét

1,05

1,00

5

TĐ00.05

Chế tạo gối xoay cửa van cung

Cho tất cả các trường hợp

 

 

 

 

 

Kích thước thông thủy>=14 mét

1,05

1,00

6

TĐ00.06a

Chế tạo chốt treo xy lanh thủy lực, chốt treo cửa van các loại

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

7

TĐ00.06b

Chế tạo chốt treo lưới chắn rác và các loại chốt treo khác

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

8

TĐ00.07

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van phẳng bánh xe

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

9

TĐ00.08

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt của cửa van phẳng trượt đập tràn, cửa van sửa chữa cửa lấy nước, cửa van hạ lưu nhà máy, cửa van dẫn dòng thi công, lưới chắn rác – gầu vớt rác

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

10

TĐ00.09

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt của cửa van cung

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

11

TĐ00.11

Chế tạo đường ống áp lực

 

 

 

 

 

 

Đoạn đường ống chiều cao cột nước tính toán <= 50 mét

0,98

1,00

 

 

 

Đoạn chạc 3, chiều cao cột nước tính toán <= 50 mét

1,45

 

 

 

Đoạn khuỷu cong, chiều cao cột nước tính toán <= 50 mét

1,20

 

 

 

Đoạn đường ống thẳng, chiều cao cột nước tính toán > 50 mét và <= 100 mét

1,00

1,00

 

 

 

Đoạn chạc 3, chiều cao cột nước tính toán > 50 mét và <= 100 mét

1,45

 

 

 

Đoạn khuỷu cong, chiều cao cột nước tính toán > 50 mét và <= 100 mét

1,20

 

 

 

Đoạn đường ống thẳng, chiều cao cột nước tính toán > 100 mét

1,03

1,00

 

 

 

Đoạn chạc 3, chiều cao cột nước tính toán >  100 mét

1,45

 

 

 

Đoạn khuỷu cong, chiều cao cột nước tính toán > 100 mét

1,20

13

TĐ00.12

Chế tạo khớp bù nhiệt, bù lún cho đường ống áp lực

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

14

TĐ00.13

Chế tạo gối đỡ trung gian và gối cố định đường ống áp lực

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

15

TĐ00.14

Chế tạo khung giàn cầu trục chân dê các loại

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

16

TĐ00.15

Chế tạo bộ chạy (bộ di chuyển) cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

 

 

 

Sức nâng <= 50 tấn

1,00

1,00

 

 

 

100 tấn => Sức nâng > 50 tấn

1,03

 

 

 

Sức nâng > 100 tấn

1,07

17

TĐ00.16

Chế tạo ray và chi tiết đặt sẵn cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

18

TĐ00.17

Chế tạo lưới chắn rác

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

19

TĐ00.18

Chế tạo khung giàn gầu vớt rác thủy lực hàm phẳng và dầm cặp cơ khí các loại

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

20

TĐ00.19

Chế tạo cầu thang, lan can các loại

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

21

TĐ00.20

Chế tạo nắp khe van, nắp lỗ thông hơi …

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

22

TĐ00.21

Chế tạo thanh giằng, chống đường ống áp lực

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

23

TĐ00.22

Chế tạo rulô quấn cáp cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy sức nâng tới 600 tấn.

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

24

TĐ00.23

Chế tạo bộ truyền động cho xe con nâng hạ cầu trục (hộp số, bánh răng chưa bao gồm động cơ và thiết bị mua sẵn)

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

25

TĐ00.24

Chế tạo khớp nối răng, khớp nối đàn hồi và các loại khớp nối cơ khí khác

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

26

TĐ00.25

Chế tạo trục truyền động, trục nối cơ khí cầu trục chân dê, cầu trục gian máy

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

27

TĐ00.26

Chế tạo thép lót tại tháp điều áp

Cho tất cả các trường hợp

1,00

1,00

 

PHỤ LỤC 05

BẢNG TÍNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng)

Số TT

LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ

Thành tiền

Số ca năm (ca/năm)

Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy

Lương thợ

Giá ca máy trước thuế

1

2

3

8

13

15

 

Cần trục bánh hơi – sức căng:

 

 

 

 

187

16,0 T

200

1x3/7+1x5/7

198.149

1.529.494

188

25,0 T

200

1x4/7+1x6/7

147.583

1.740.350

189

40,0 T

200

1x4/7+1x6/7

210.143

3.120.989

190

63,0 T

200

1x4/7+1x6/7

210.143

3.675.355

 

Cổng trục – sức nâng:

 

 

 

 

224

10T

170

1x3/7+1x5/7

126.865

868.020

225

25T

170

1x3/7+1x5/7

126.865

1.072.695

226

30T

170

1x3/7+1x6/7

138.860

1.234.028

227

60T

170

1x3/7+1x7/7

153.253

1.622.414

 

Cầu trục – sức nâng

 

 

 

 

228

30 T

280

1x3/7+1x6/7

138.860

421.037

229

40 T

280

1x3/7+1x6/7

138.860

447.257

230

50 T

280

1x3/7+1x6/7

138.860

496.826

231

60 T

280

1x3/7+1x7/7

153.253

582.822

 

Máy nén khí, động cơ xăng – năng suất

 

 

 

 

392

300,0 m3/h

150

1x4/7

62.560

675.530

393

600,0 m3/h

150

1x4/7

62.560

1.031.907

 

Máy nén khí, động cơ diezel – năng suất

 

 

 

 

400

300,00 m3/h

150

1x4/7

62.560

539.711

404

600,00 m3/h

150

1x4/7

62.560

765.441

405

660,00 m3/h

150

1x4/7

62.560

829.317

 

Máy nén khí, động cơ điện – năng suất:

 

 

 

 

415

300,0 m3/h

150

1x3/7

53.837

313.911

416

600,0 m3/h

150

1x4/7

62.560

524.821

 

Máy hàn điện, động cơ xăng – công suất:

 

 

 

 

427

9,0 CV

160

1x4/7

62.560

138.434

428

20,0 CV

160

1x4/7

62.560

177.072

 

Máy hàn điện, động cơ diezel – công suất:

 

 

 

 

429

4,0 CV

160

1x4/7

62.560

 

430

10,2 CV

160

1x4/7

62.560

134.513

431

27,5 CV

160

1x4/7

62.560

197.508

 

Máy hàn hơi – công suất:

 

 

 

 

432

1000 l/h

100

1x4/7

62.560

71.558

433

2000 l/h

100

1x4/7

62.560

76.644

 

Máy phun sơn (chưa tính khí nén) – năng suất:

 

 

 

 

435

400,0 m2/h

120

1x3/7

53.837

69.528

435a

Máy sấy sơn

220

1x3/7

53.837

67.443

436

Máy phun cát (chưa tính khí nén)

180

1x3/7

53.837

76.489

 

Máy khoan đứng – công suất

 

 

 

 

437

4,5 kW

200

1x3/7

53.837

113.420

 

Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:

 

 

 

 

438

13 mm

120

1x3/7

53.837

63.942

 

Máy cắt sắt cầm tay – công suất:

 

 

 

 

439

1,0 kW

80

1x3/7

53.837

72.631

 

Máy uốn ống – công suất:

 

 

 

 

450

2,8 kW

220

1x3/7

53.837

82.181

 

Máy cắt ống – công suất:

 

 

 

 

451

5,0 kW

220

1x3/7

53.837

88.121

 

Máy cắt tôn – công suất:

 

 

 

 

452

15,0 kW

220

1x3/7

53.837

201.134

 

Máy cắt đột – công suất:

 

 

 

 

453

2,8 kW

220

1x3/7

53.837

91.470

 

Máy cắt uốn cốt thép – công suất:

 

 

 

 

454

5,0 kW

220

1x3/7

53.837

80.535

454a

Máy lốc ống công suất 30 KW, chiều dầy lốc tới 40 mm loại 03 trục

220

1x3/7 +1x6/7

138.860

2.662.198

454b

Máy sấn tôn CNC chiều dài sấn tới 9 mét, chiều dầy vật liệu sấn tới 25 mm, công suất 22,5KW

220

1x3/7 +1x6/7

138.860

1.594.609

454c

Máy vát mép công suất tới 2,8 KW, chiều dầy vật cần vát tới 32 mm

220

1x3/7

53.837

307.033

 

Máy cưa kim loại – công suất:

 

 

 

 

455

1,7 kW

220

1x3/7

53.837

75.550

 

Máy tiện – công suất:

 

 

 

 

456

4,5 kW

220

1x3/7

53.837

97.249

456c

Máy tiện CNC

 

 

 

 

 

Kích thước tiện (DxL) 1200x2600 mm

220

1x3/7 +1x6/7

138.860

3.253.599

456d

Máy gia công trung tâm CNC

 

 

 

 

 

Kích thước bàn 900x1200x800

220

1x3/7 +1x6/7

138.860

2.623.318

456e

Máy khoan doa tọa độ NC

 

 

 

 

 

Kích thước bàn 1200x1200x1500

220

1x3/7 +1x6/7

138.860

2.792.869

456f

Máy mài lỗ

 

 

 

 

 

Kích thước (đường kính x chiều dài tới 300 mm x 1000 mm)

220

1x3/7 +1x6/7

138.860

952.392

456g

Máy cắt kim loại tự động

 

 

 

 

 

OXYTOME-5

100

1x3/7 +1x6/7

138.860

1.407.304

456h

Máy hàn bán tự động CO2

 

 

 

 

 

Dây hàn đến 4 mm

100

1x5/7

73.028

214.623

456i

Máy hàn bán tự động CO2

 

 

 

 

 

Dây hàn đến 2 mm

100

1x5/7

73.028

158.173

456k

Máy phay

 

 

 

 

 

Kích thước bàn đến 1800x1200

220

1x5/7

73.028

418.710

456n

Máy bào ngang

 

 

 

 

 

Kích thước bàn đến 2800x1200

220

1x2/7+1x6/7

131.227

710.145

456m

Lò giếng (tôi được vật tôi khối lượng tới 5000 Kg)

 

 

 

 

 

Kích vật tôi đến 2800x1200

220

1x2/7+1x6/7

131.227

1.876.575

456l

Máy tiện cụt

 

 

 

 

 

Đường kính tiện tới 3200 mm, chiều dài tiện tới 1,8 mét

220

1x2/7+1x6/7

131.227

661.249

456i

Lò buồng (tôi được vật tôi khối lượng < 500 Kg)

 

 

 

 

 

Tôi các vật có kích thước nhỏ

220

1x2/7+1x6/7

131.227

484.658

456j

Máy tiện cụt

 

 

 

 

 

Đường kính tiện tới 6000 mm, chiều dài tiện tới 3,2 mét

220

1x2/7+1x6/7

131.227

2.551.963

456p

Máy nâng thủy lực

 

 

 

 

 

60 CV

240

1x3/4

99.197

409.265

458a

7,5 kW (mài phẳng)

220

1x4/7

62.560

159.571

566

Máy đo kiểm các loại

220

1x4/7+1x6/7

147.583

550.611

567

Chụp Xray

220

1x4/7+1x6/7

147.583

605.116

568

Máy phân tích thành phần kim loại

220

1x4/7+1x6/7

147.583

1.170.245

569

Máy dò siêu âm

220

1x4/7+1x6/7

147.583

307.374

570

Máy thử từ (thẩm thấu)

220

1x4/7+1x6/7

147.583

179.541

578

Máy khoan tay

220

1x4/7

62.560

65.889

579

Quạt thông gió 7,5 kw

220

1/7

39.880

65.044

 

PHỤ LỤC 06

ĐƠN GIÁ VẬT TƯ THÁNG 10/2006 TẠI HÀ NỘI
(Theo Quyết định số 192/2006/QĐ-UBND ngày 25/10/2006 của UBND thành phố Hà Nội)

Danh mục

Đơn vị

Giá hiện trường (VND)

090

Cát khô tiêu chuẩn

m3

98.000

123

Dầu diezen

Kg

6.900

124

Dầu hỏa

Kg

3.779

125

Dầu mazut

Kg

4.616

126

Dầu máy

Kg

10.602

134

Dũa tròn

Cái

5.149

136

Dầu pha sơn EGA 089

Lít

35.423

225

Giấy ráp

Tờ

1.112

230

Giẻ lau

Kg

5.100

270

Gỗ kê chèn (nhóm 6)

m3

1.400.000

284a

Khí ga

Kg

13.750

295

Mỡ bò

Kg

9.363

296

Mỡ bôi trơn

Kg

10.000

297

Mỡ phấn chì YC-2

Kg

57.834

317

Năng lượng điện

Kwh

932

330

Ống cao su chịu áp lực Ф 16-20

m

56.260

410

Sơn lót EPICON ZINC HB-2 (Epoxy giàu kẽm)

Lít

199.640

411

Sơn BANNOH 500 RED BROWN CS-511

Lít

64.239

412

Que hàn E42 – fi 3-6

Kg

6.926

412

Sơn BANNOH 500 BLACK CS-650

Lít

64.239

413

Que hàn N46 Ф 4

Kg

6.926

413

EPOXY THINER A (Dung môi)

Lít

33.971

415

Que hàn Việt Đức

Kg

11.428

416

Que hàn hợp kim – Việt Đức

Kg

80.000

420

Que hàn Huyndai S4301, S6013

Kg

18.000

422

Que hàn AWSE 7016, 7018 – Việt Đức

Kg

18.000

431

Thuốc hàn

Kg

4.728

432

Thuốc rửa

Kg

12.668

452

Thép tròn trơn Ф 10 – 40 (CT3)

Kg

7.725

590

Vòi phun cát

Cái

2.313

619

Thép 092ГC

Kg

9.095

619a

Thép SM570 hoặc 10XCHд

Kg

14.909

619b

Thép SHY685

Kg

21.219

619c

Thép C35 tròn trơn các loại

Kg

10.952

619d

Thép C35 tấm các loại

Kg

11.500

619e

Thép Q345B, SM490B

Kg

8.095

620

Thép lá tráng kẽm

Kg

7.919

621

Thép lá đen thường (CT3)

Kg

7.771

622

Thép tấm dày 10 – 20 (CT3)

Kg

8.409

623

Thép bọc (CT3)

Kg

10.487

624

Thép vuông 40x40 (CT3)

Kg

10.487

625

Thép tấm dày 4 – 10 mm (CT3)

Kg

8.409

626a

Thép tấm không rỉ dày 5 đến 20 mm (SUS 304)

Kg

60.870

626b

Thép 20X13, 12X13

Kg

18.500

626c

Thép 40XH loại thép tấm thường

Kg

16.667

627

Thép dẹt – 100x4 (CT3)

Kg

7.360

628

Thép dẹt – 25x4 (CT3)

Kg

7.360

629

Thép dẹt – 40x4 (CT3)

Kg

7.360

630

Thép dẹt – 50x5 (CT3)

Kg

7.360

626d

Thép 40XH loại thép rèn dùng để làm các trục và bánh xe chịu lực D > 250 mm

Kg

26.167

626e

Thép tấm dày từ 8 đến 24 mm – Thái Nguyên (CT3)

Kg

8.180

626f

Thép ống không gỉ chịu áp lực Ф từ 15 đến 80 mm (SUS 304)

Kg

66.667

631

Thép hình hệ khung treo đỡ - Thái Nguyên (CT3)

Kg

7.575

632

Thép hình hệ ván khuông – Thái Nguyên (CT3)

Kg

7.575

633

Thép I thái nguyên (CT3)

Kg

7.625

637

Thép góc L 40x40x3 – Thái Nguyên (CT3)

Kg

7.425

638

Thép góc L cạnh đều L50 đến L120 và thép hình L các loại khác – Thái Nguyên (CT3)

Kg

7.475

639

Thép hình U 160x150x5 – Thái Nguyên (CT3)

Kg

8.899

640

Thép hộp Việt Đức 50x100x1,8 mm (CT3)

Kg

9.691

650

Thang neo, tay vịn và các loại thép ống khác để làm cầu thang, lan can (CT3)

Kg

7.500

680a

Gioăng cao su phẳng 30x150 mm

m

468.000

680b

Gioăng cao su phẳng 12x70 mm

m

95.000

681a

Gioăng cao su cửa van dạng chữ P thường Ф 60/20x140x20

m

488.200

681b

Gioăng cao su cửa van dạng chữ P Ф 60/20x140x20 phủ Teflon

m

2.669.000

750

Xăng 92 không chì

Kg

11.800

760

Xút 0,2

Kg

9.000

762

Dầm mazút

Kg

5.445

763

Dầu diezen

Kg

8.481

764

Dầu xilanh 11

Kg

22.440

778

Đá mài

Viên

15.000

780

Đĩa mài kiểu chổi sắt

Cái

82.400

813

Phim ảnh (0,1 x 0,35)m

Tấm

24.327

825

Ray P43

Kg

10.476

910

Vòng bi SKF hoặc FAG

Kg

387.005

910a

Bạc tự bôi trơn ACMK

Kg

2.400.000

 

PHỤ LỤC 07

BẢNG TIỀN LƯƠNG NGÀY CÔNG CHẾ TẠO THIẾT BỊ THỦY ĐIỆN
Lương tối thiểu: 450 000 đồng

STT

Bậc lương

Hệ số lương

Ngày công (đ/ngày) Tính theo công trình (NCgốc)

1

2

3

4

I. Bảng thang lương 7 bậc

 

 

 

 

Bậc 1

1,67

39.880

 

Bậc 2

1,96

46.205

 

Bậc 3

2,31

53.837

 

Bậc 4

2,71

62.560

 

Bậc 5

3,19

73.028

 

Bậc 6

3,74

85.022

 

Bậc 7

4,4

99.415

II. Bảng lương B12 công nhân lái xe

 

 

 

Loại <3,5T

 

 

 

 

Bậc 1

2,18

51.002

 

Bậc 2

2,57

59.507

 

Bậc 3

3,05

69.975

 

Bậc 4

3,6

81.969

Loại từ 3,5T – 7,5T

 

 

 

 

Bậc 1

2,35

54.710

 

Bậc 2

2,76

63.651

 

Bậc 3

3,25

74.337

 

Bậc 4

3,82

86.767

Loại từ 7,5T-16,5T

 

 

 

 

Bậc 1

2,51

58.199

 

Bậc 2

2,94

67.576

 

Bậc 3

3,44

78.480

 

Bậc 4

4,05

91.783

Loại từ 16,5T-25T

 

 

 

 

Bậc 1

2,66

61.470

 

Bậc 2

3,11

71.283

 

Bậc 3

3,64

82.842

 

Bậc 4

4,2

95.054

Loại từ 25T-40T

 

 

 

 

Bậc 1

2,99

68.667

 

Bậc 2

3,5

79.788

 

Bậc 3

4,11

93.091

 

Bậc 4

4,82

108.575

Loại >40T

 

 

 

 

Bậc 1

3,2

73.246

 

Bậc 2

3,75

85.240

 

Bậc 3

4,39

99.197

 

Bậc 4

5,15

115.771

Lương thủy thủ (B2)

 

 

 

 

Bậc 1

2,18

51.002

 

Bậc 2

2,59

59.943

 

Bậc 3

3,08

70.629

 

Bậc 4

3,73

84.804

Lương thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

Bậc 1

2,35

54.710

 

Bậc 2

2,72

62.778

 

Bậc 3

3,25

74.337

 

Bậc 4

3,91

88.730

* Phụ cấp tính trên LTT (khu vực, lưu động, độc hại, ăn ca) và phụ cấp tính trên LCB (không ổn định SX, thu hút, đặc biệt) theo văn bản số 4143/LĐTBXH-TL ngày 25/11/2002.

* Lương phụ, khoán trên LCB theo Thông tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000,

Phụ cấp tính trên LTT:

Phụ cấp khu vực:

Phụ cấp lưu động:

Phụ cấp độc hại nguy hiểm

Ăn ca

0

0,2

0

 

 

Cộng

0,2

Phụ cấp tính trên LCB:

Phụ cấp không ổn định SX

Lương phụ

Khoán

Phụ cấp thu hút

Phụ cấp đặc biệt

0,1

0,12

0,04

0

,

 

Cộng

1,26

Công thức:

(LCB x 1,26 + 0,2 x 450.000)/26

 

PHỤ LỤC 08

TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU ÁP DỤNG

Tên vật liệu

Tiêu chuẩn

Giới hạn chẩy (MPa)

Giới hạn bền (MPa)

09Г2, 09Г2C

ГOCT 5521 – 67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

≥ 300

≥ 450

09Г2C

ГOCT 5521 – 67 (GOST 19281 theo tiêu chuẩn mới)

≥ 300

≥ 460

40XH

ГOCT 4543-61

≥ 800

≥ 1000

12X13, 20X13

ГOCT 5949-75

≥ 350

≥ 500

10XCHд

ГOCT 5058-65

≥ 350

≥ 500

SM 490 A, B, C

JIS – G3106 – 92

≥ 325

490-610

SMA 490 AW, BW, CW

JIS - G3114 – 88

≥ 365

490-160

CT3KΠ

ГOCT 380 – 71

≥ 240

370-470

C45

ГOCT 1050 – 74

≥ 360

≥ 610

CT3, CT38, CT5

ГOCT 380 – 71

≥ 230

370-470

SUS 304

JIS – G4303 – 91

≥ 205

≥ 520

SM 570

JIS G3106

≥ 450

570-720

SHY 685

JIS G3128

≥ 685

780-900

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi