Quyết định 20/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lực về việc ban hành Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào cả nhà máy nhiệt điện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 20/QĐ-ĐTĐL

Quyết định 20/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lực về việc ban hành Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào cả nhà máy nhiệt điện
Cơ quan ban hành: Cục Điều tiết điện lực
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:20/QĐ-ĐTĐLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đặng Huy Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/03/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Điện lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 20/QĐ-ĐTĐL

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 20/QĐ-ĐTĐL DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 20/QĐ-ĐTĐL PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 20/QĐ-ĐTĐL ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
--------------------

Số: 20/QĐ-ĐTĐL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH PHÂN LOẠI TỔ MÁY VÀ TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

-------------------------

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC

Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Thông tư số 45/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào tổ máy nhiệt điện hướng dẫn thực hiện Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 45/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 40/QĐ-ĐTĐL ngày 16 tháng 5 năm 2011 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Lưu: VP, PC, TTĐL.

CỤC TRƯỞNG




Đặng Huy Cường

QUY TRÌNH

PHÂN LOẠI TỔ MÁY VÀ TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này quy định trình tự, thủ tục, phương pháp thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị trong việc phân loại tổ máy, tính giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện trong thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị phát điện.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị chào giá là đơn vị trực tiếp công bố bản chào giá trong thị trường điện, bao gồm đơn vị phát điện hoặc nhà máy điện được đăng ký chào giá trực tiếp, Đơn vị mua buôn duy nhất khi chào giá thay cho các nhà máy điện BOT và đơn vị đại diện chào giá cho nhóm nhà máy thủy điện bậc thang.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện.
3. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị trường điện.
5. Giá sàn bản chào là mức giá thấp nhất mà Đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy phát điện trong bản chào giá ngày tới.
6. Giá trần bản chào là mức giá cao nhất mà Đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy phát điện trong bản chào giá ngày tới.
7. Hệ số suy giảm hiệu suất là chỉ số suy giảm hiệu suất của tổ máy phát điện theo thời gian vận hành.
8. Hệ số tải trung bình năm là tỷ lệ giữa tổng sản lượng điện năng phát trong một năm và tích của tổng công suất đặt với tổng số giờ tính toán hệ số tải năm.
9. Hệ số tải trung bình tháng là tỷ lệ giữa tổng sản lượng điện năng phát trong một tháng và tích của tổng công suất đặt với tổng số giờ tính toán hệ số tải tháng.
10. Năm N là năm hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo năm dương lịch.
11. Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện là Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 45/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 18/2010/TT-BCT.
12. Suất hao nhiệt là lượng nhiệt năng tiêu hao của tổ máy điện hoặc nhà máy điện để sản xuất ra một đơn vị điện năng khi vận hành ở chế độ tải bình quân, được xác định cho từng loại công nghệ nhiệt điện.
13. Tháng M là tháng hiện tại vận hành thị trường điện.
14. Tổng số giờ tính toán hệ số tải năm là tổng số giờ của cả năm N đối với các tổ máy điện đã vào vận hành thương mại từ năm N - 1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương mại của tổ máy điện đến hết năm đối với các tổ máy đưa vào vận hành thương mại trong năm N, trừ đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt trong năm N.
15. Tổng số giờ tính toán hệ số tải tháng là tổng số giờ của cả tháng M đối với các tổ máy điện đã vào vận hành thương mại từ tháng M-1 trở về trước hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương mại của tổ máy đến hết tháng đối với các tổ máy đưa vào vận hành trong tháng M, trừ đi thời gian sửa chữa của tổ máy theo kế hoạch đã được phê duyệt trong tháng M.

Chương II

PHÂN LOẠI TỔ MÁY ĐIỆN
Điều 4. Nguyên tắc phân loại các tổ máy nhiệt điện
1. Các tổ máy nhiệt điện được phân loại thành 03 (ba) nhóm như sau:
a) Nhóm tổ máy chạy nền;
b) Nhóm tổ máy chạy lưng;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh.
2. Việc phân loại các tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh được xác định căn cứ trên kết quả tính toán hệ số tải trung bình của các tổ máy nhiệt điện.
3. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới:
a) Nhóm tổ máy chạy nền: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm lớn hơn hoặc bằng 60%;
b) Nhóm tổ máy chạy lưng: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm lớn hơn 25% và nhỏ hơn 60%;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình năm nhỏ hơn hoặc bằng 25%.
4. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới:
a) Nhóm tổ máy chạy nền: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng lớn hơn hoặc bằng 70%;
b) Nhóm tổ máy chạy lưng: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng lớn hơn 25% và nhỏ hơn 70%;
c) Nhóm tổ máy chạy đỉnh: bao gồm các tổ máy phát điện có hệ số tải trung bình tháng nhỏ hơn hoặc bằng 25%.
Điều 5. Số liệu đầu vào
Số liệu đầu vào phục vụ cho việc tính toán phân loại tổ máy điện được thu thập theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
1. Số liệu đầu vào phục vụ cho việc tính toán phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh năm tới, bao gồm các số liệu sau:
a) Kết quả tính toán tổng sản lượng điện năng dự kiến của các tổ máy nhiệt điện trong kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới;
b) Công suất đặt của nhà máy, công suất đặt của từng tổ máy, số tổ máy;
c) Thời điểm đưa tổ máy mới vào vận hành thương mại.
2. Số liệu đầu vào phục vụ cho việc tính toán phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh tháng tới, bao gồm các số liệu sau:
a) Kết quả tính toán tổng sản lượng điện năng dự kiến của các tổ máy nhiệt điện trong kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới;
b) Công suất đặt của nhà máy, công suất đặt của tổ máy, số tổ máy;
c) Thời điểm đưa tổ máy mới vào vận hành thương mại.
Điều 6. Trình tự tính toán và kết quả phân loại tổ máy theo kế hoạch năm
Trình tự tính toán phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh cho kế hoạch vận hành năm tới được thực hiện như sau:
1. Từ kết quả tính toán mô phỏng thị trường bước 1 theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện, xác định được tổng sản lượng điện năng dự kiến trong năm tới của từng tổ máy nhiệt điện.
2. Hệ số tải trung bình năm của mỗi tổ máy được xác định như sau:

Trong đó:

: hệ số tải trung bình năm của tổ máy i (%);
: tổng sản lượng điện năng dự kiến trong năm tới của tổ máy i, xác định từ kết quả tính toán mô phỏng thị trường bước 1 theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện (MWh);
: công suất đặt của tổ máy i (MW);
: Tổng số giờ tính toán hệ số tải năm (giờ).
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thực hiện phân loại tổ máy cho kế hoạch vận hành năm tới trên cơ sở hệ số tải trung bình năm tính toán tại khoản 2 Điều này và quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy trình này.
Điều 7. Trình tự tính toán và kết quả phân loại tổ máy theo kế hoạch tháng
Trình tự tính toán phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh cho kế hoạch vận hành tháng tới được thực hiện như sau:
1. Trên cơ sở kết quả tính toán kế hoạch vận hành tháng theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện, xác định tổng sản lượng điện năng dự kiến trong tháng tới của từng tổ máy nhiệt điện.

2. Hệ số tải trung bình tháng của mỗi tổ máy được xác định như sau:

%

Trong đó:

: hệ số tải trung bình tháng của tổ máy i (%);
: tổng sản lượng điện năng dự kiến trong tháng tới của tổ máy i, xác định từ kết quả tính toán kế hoạch vận hành tháng theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện (MWh);
Quyết định 20/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lực về việc ban hành Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào cả nhà máy nhiệt điện: công suất đặt của tổ máy i (MW);
TT: Tổng số giờ tính toán hệ số tải tháng (giờ).
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm phân loại tổ máy cho kế hoạch vận hành tháng tới trên cơ sở hệ số tải trung bình tháng tính toán tại khoản 2 Điều này và quy định tại khoản 4 Điều 4 Quy trình này.

Chương II
TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Điều 8. Nguyên tắc tính giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
1. Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện được xác định hàng năm và được điều chỉnh hàng tháng theo kết quả phân loại tổ máy và giá nhiên liệu dự kiến.
2. Giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện được tính toán theo chi phí nhiên liệu của tổ máy ở chế độ tải bình quân.
Điều 9. Số liệu đầu vào
Số liệu đầu vào phục vụ cho việc tính toán giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện được thu thập theo Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
1. Số liệu đầu vào phục vụ tính toán giá trần bản chào năm tới của tổ máy nhiệt điện bao gồm các số liệu sau:
a) Kết quả phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh năm tới;
b) Giá nhiên liệu dự kiến cho từng tháng trong năm tới;
c) Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất;
d) Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện.
2. Số liệu đầu vào phục vụ tính toán giá trần bản chào tháng tới của tổ máy nhiệt điện bao gồm các số liệu sau:
a) Kết quả phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng, chạy đỉnh tháng tới;
b) Giá nhiên liệu dự kiến cho tháng tới;
c) Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất.
d) Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện.
Điều 10. Xác định hệ số chi phí phụ
1. Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện được tính toán như sau:
Trong đó:

f: hệ số chi phí phụ (%);
C: chi phí khởi động của tổ máy (đồng);
CNLP: chi phí nhiên liệu - vật liệu phụ của tổ máy (đồng);
CNLC: chi phí nhiên liệu chính của tổ máy (đồng);
CVOM: chi phí vận hành và bảo dưỡng biến đổi của tổ máy (đồng).
2. Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện do Đơn vị mua buôn duy nhất xác định và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
3. Trong trường hợp không đủ số liệu để tính toán, hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại mục 1 Phụ lục 1 Thông tư số 41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện như sau:
a) Đối với các tổ máy nhiệt điện than: f = 0,05;
b) Đối với các tổ máy tuabin khí chu trình hỗn hợp: f = 0,032.
Điều 11. Xác định suất hao nhiệt
1. Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện được xác định bằng suất hao nhiệt đã thống nhất trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện và được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất.
Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm cung cấp suất hao nhiệt hợp đồng đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện;
b) Trong trường hợp tổ máy nhiệt điện không có số liệu suất hao nhiệt trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện, suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện đó được xác định bằng suất hao nhiệt của nhà máy nhiệt điện chuẩn cùng nhóm theo công nghệ phát điện và công suất đặt;
c) Trong trường hợp không có số liệu suất hao nhiệt trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện và không có nhà máy nhiệt điện chuẩn cùng nhóm phù hợp, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán suất hao nhiệt căn cứ trên số liệu vận hành quá khứ hoặc yêu cầu Đơn vị phát điện thực hiện các thí nghiệm phục vụ việc xác định suất hao nhiệt thực tế của tổ máy nhiệt điện.
2. Hệ số suy giảm hiệu suất của tổ máy nhiệt điện được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Hệ số suy giảm hiệu suất của tổ máy nhiệt điện được xác định bằng hệ số suy giảm hiệu suất trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện;
b) Trường hợp nhà máy nhiệt điện không có số liệu hệ số suy giảm hiệu suất trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện, áp dụng hệ số suy giảm hiệu suất của nhà máy điện chuẩn cùng nhóm với nhà máy điện đó.
Điều 12. Tính toán giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện
1. Giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Ptr: giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);
KDC: hệ số điều chỉnh giá trần theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện (%);
f: hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện (%);
PNL: giá nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện (đồng/BTU);
HR: suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện đã được hiệu chỉnh theo hệ số suy giảm hiệu suất (BTU/kWh).
2. Tính giá trần bản chào năm tới của các tổ máy nhiệt điện
Giá trần bản chào năm tới của các tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 12 trong đó:

a) Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 10 Quy trình này;
b) Hệ số điều chỉnh giá trần được xác định theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện năm tới, cụ thể như sau:
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy nền: KDC = 0;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy lưng: KDC = 5%;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy đỉnh: KDC = 20%.
c) Giá nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện là mức giá nhiên liệu dự kiến cho năm N, được tính toán quy đổi đến hàng rào của nhà máy điện. Giá nhiên liệu chính là giá nhiên liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố cho năm N. Trong trường hợp không có giá nhiên liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố thì giá nhiên liệu của năm N được tính bằng trung bình của giá nhiên liệu thực tế đã sử dụng cho thanh toán của 12 tháng gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch vận hành năm N.
Giá nhiên liệu chính do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
3. Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 11 Quy trình này.
4. Tính giá trần bản chào tháng tới của tổ máy nhiệt điện
Giá trần bản chào tháng tới của tổ máy nhiệt điện được xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 12, trong đó:

a) Hệ số chi phí phụ của tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 10 Quy trình này;
b) Hệ số điều chỉnh giá trần được xác định theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện tháng tới, cụ thể như sau:
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy nền: KDC = 0;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy lưng: KDC = 5%;
- Đối với tổ máy nhiệt điện chạy đỉnh: KDC = 20%.
c) Giá nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện là mức giá nhiên liệu dự kiến cho tháng tới đã được cơ quan có thẩm quyền công bố. Trong trường hợp không có số liệu về giá nhiên liệu được cơ quan có thẩm quyền công bố, giá nhiên liệu tháng tới là giá nhiên liệu theo hồ sơ thanh toán của tháng gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch tháng tới.
Giá nhiên liệu chính do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo khung thời gian quy định tại Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện;
d) Suất hao nhiệt của tổ máy nhiệt điện được xác định theo quy định tại Điều 11 Quy trình này.

PHỤ LỤC 1

SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH PHÂN LOẠI TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của các nhà máy nhiệt điện)

PHỤ LỤC 2

SƠ ĐỒ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH TÍNH GIÁ TRẦN BẢN CHÀO CỦA TỔ MÁY NHIỆT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của các nhà máy nhiệt điện)

1. Sơ đồ mô tả quá trình tính giá trần bản chào năm tới

 

2. Sơ đồ mô tả quá trình tính giá trần bản chào tháng tới

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 46/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện, Thông tư 05/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống truyền tải điện, phân phối điện và đo đếm điện năng và Thông tư 06/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều độ, vận hành, thao tác, xử lý sự cố, khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia

Thông tư 46/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện, Thông tư 05/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống truyền tải điện, phân phối điện và đo đếm điện năng và Thông tư 06/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều độ, vận hành, thao tác, xử lý sự cố, khởi động đen và khôi phục hệ thống điện quốc gia

Công nghiệp, Điện lực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi