Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 30/2020/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 30/2018/NĐ-CP và Nghị định 97/2019/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 30/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 30/2020/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: | 17/04/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải thông báo việc từ chối thành lập Hội đồng định giá trong 05 ngày làm việc
Ngày 17/4/2020, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 30/2020/TT-BTC về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định 30/2018/NĐ-CP ngày 07/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự và Nghị định 97/2019/NĐ-CP ngày 23/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 30/2018/NĐ-CP.
Theo đó, trong trường hợp từ chối thành lập Hội đồng định giá, cơ quan nhận được yêu cầu định giá phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền tố tụng bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu định giá. Đối với trường hợp không đủ hồ sơ, cơ quan được yêu cầu định giá phải gửi văn bản yêu cầu bổ sung đầy đủ hồ sơ tài liệu cho cơ quan có thẩm quyền tố tụng trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu định giá.
Trước khi tiến hành định giá tài sản, Hội đồng định giá phải lập kế hoạch bao gồm các nội dung: Xác định nội dung, yêu cầu định giá tài sản; Xác định chính sách, văn bản pháp luật, phương pháp định giá áp dụng; Xác định thời hạn cần thiết, trình tự thực hiện các nhiệm vụ phục vụ việc định giá và tiến độ thực hiện; Lập phương án phân công nhiệm vụ; Lập dự toán chi phí định giá tài sản, chương trình, kế hoạch tổ chức họp Hội đồng…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/6/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 43/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 30/2018/NĐ-CP quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự.
Xem chi tiết Thông tư 30/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 30/2020/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH _______ Số: 30/2020/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự và Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP
_______________
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự và Nghị định số 97/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự (sau đây gọi tắt là Nghị định số 30/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định số 97/2019/NĐ-CP) về phân loại tài sản cần định giá, cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu định giá tài sản; tiếp nhận và triển khai yêu cầu định giá tài sản; thành lập Hội đồng định giá tài sản; quyền và nghĩa vụ của Hội đồng định giá tài sản, Tổ giúp việc Hội đồng định giá tài sản; căn cứ định giá tài sản; lập kế hoạch định giá tài sản; khảo sát giá, thu thập thông tin liên quan đến tài sản cần định giá; yêu cầu khi áp dụng phương pháp định giá tài sản; chi phí định giá, định giá lại tài sản trong tố tụng hình sự.
Thông tư này áp dụng đối với Hội đồng định giá tài sản; thành viên Hội đồng định giá tài sản (sau đây gọi tắt là Hội đồng định giá, thành viên Hội đồng); cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến định giá tài sản trong tố tụng hình sự.
Đối với bất động sản bao gồm: Trích lục Bản đồ quy hoạch chi tiết khu vực (nếu có); Bản đồ quy hoạch 1:500 đối với tài sản là các dự án bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hoặc một trong các loại giấy chứng nhận nguồn gốc bất động sản trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (như Quyết định giao, cấp đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất ở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Quyết định phân nhà, phân đất của thủ trưởng cơ quan đơn vị; hợp đồng mua nhà của các đơn vị có tư cách pháp nhân được cơ quan có thẩm quyền giao đất làm nhà bán; các giấy tờ về đất ở do cơ quan có thẩm quyền của chế độ cũ đã cấp), trường hợp chủ bất động sản có các giấy tờ kể trên nhưng không đúng tên chủ đang sử dụng thì phải có các giấy tờ kèm theo chứng minh như giấy tờ mua bán nhà, giấy tờ thừa kế, chia, tặng bất động sản đó; giấy phép xây dựng, bản vẽ thiết kế xây dựng, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng và các tài liệu liên quan đến sửa chữa lớn, cải tạo, nâng cấp (nếu có), sơ đồ vị trí bất động sản và các bản vẽ khác; các hợp đồng mua, bán và cho thuê bất động sản; ảnh chụp mô tả về bất động sản; Giấy chứng nhận đầu tư; những tài liệu khác thể hiện tính pháp lý của bất động sản.
Đối với vật tư, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải và các tài sản khác bao gồm: Các hợp đồng mua, bán; hóa đơn mua, bán; tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu; những tài liệu khác thể hiện tính pháp lý, đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của tài sản, nguồn gốc xuất xứ, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
Đối với tài sản định giá là bất động sản, dự án bất động sản, cơ quan được yêu cầu định giá phải rà soát và trao đổi với cơ quan yêu cầu định giá làm rõ các thời điểm định giá gắn với quy hoạch sử dụng đất, thiết kế đô thị (nếu có).
Trường hợp không đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu định giá, cơ quan được yêu cầu định giá có văn bản yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng bổ sung đầy đủ hồ sơ, tài liệu cần thiết. Trong trường hợp này, thời gian tiếp nhận yêu cầu định giá tính từ thời điểm cơ quan được yêu cầu định giá nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu bổ sung.
Việc ủy quyền phải được quy định tại Quyết định thành lập Hội đồng định giá thường xuyên. Chủ tịch Hội đồng định giá phải thực hiện đúng quyền hạn, nhiệm vụ theo quy định và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân về danh sách thành viên cụ thể của Hội đồng định giá trong từng vụ việc cụ thể.
Đối với căn cứ định giá tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 30/2018/NĐ-CP, trường hợp có từ 02 căn cứ trở lên, Hội đồng định giá tùy theo tính chất, đặc điểm tài sản cần định giá và tình hình thông tin thu thập được liên quan đến tài sản để xác định thứ tự ưu tiên của các căn cứ định giá tài sản.
Giao dịch phổ biến trên thị trường là hoạt động mua, bán tài sản được tiến hành hợp pháp và công khai trên thị trường. Một tài sản được coi là có giao dịch phổ biến khi có ít nhất 03 tài sản tương tự có giao dịch mua, bán trên thị trường. Mức giá giao dịch phổ biến được thu thập là giá mua, bán thực tế của giao dịch thành công; giá niêm yết của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; giá chào bán, giá chào mua; giá kê khai; giá trúng thầu; giá ghi trên hóa đơn, hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ...
Riêng đối với tài sản là hàng cấm, khi Hội đồng định giá lựa chọn hình thức khảo sát giá trên thị trường không chính thức (nếu có), Hội đồng định giá tiến hành khảo sát tại nơi tài sản là hàng cấm được yêu cầu định giá hoặc tại địa điểm khác có diễn ra giao dịch mua bán hàng cấm. Trường hợp khai thác thông tin trên các trang thông tin điện tử trong khu vực và trên thế giới, giá của hàng cấm được xác định theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
- Tên tài sản được khảo sát, đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cơ bản của tài sản được khảo sát;
- Loại tài sản: Hàng hóa thông thường; hàng cấm; ...
- Địa điểm tiến hành khảo sát (xã/phường, huyện, tỉnh); đối tượng khảo sát;
- Thời điểm và cách thức tiến hành khảo sát (khảo sát trực tiếp/khảo sát qua mạng Internet, gọi điện, ...);
- Kết quả khảo sát giá: các mức giá khảo sát (giá bán buôn, giá bán lẻ...), điều kiện giao hàng, khuyến mãi, chiết khấu... (nếu có); đơn vị tính giá (đồng/kg, đồng/cái...); loại giá (chào mua, chào bán, giá niêm yết, giá ghi trên hợp đồng, hóa đơn...) ...
- Họ tên và chữ ký của người khảo sát;
- Các hạn chế, khó khăn, vướng mắc (nếu có).
d1) Xây dựng nội dung khảo sát:
- Xác định đặc điểm pháp lý, đặc điểm kinh tế-kỹ thuật chủ yếu của tài sản cần định giá; xác định tình trạng của tài sản cần định giá (chưa qua sử dụng; đã qua sử dụng; bị hủy hoại, hư hỏng một phần; bị hủy hoại, hư hỏng toàn bộ nhưng vẫn có khả năng khôi phục lại tình trạng của tài sản trước khi bị hủy hoại, hư hỏng; bị mất, thất lạc; bị hủy hoại, hư hỏng toàn bộ và không có khả năng khôi phục lại tình trạng của tài sản trước khi bị hủy hoại, hư hỏng; hàng giả; không mua bán phổ biến trên thị trường); đặc tính tài sản như kim khí quý, đá quý, di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị văn hóa, tôn giáo, khảo cổ, kiến trúc, lịch sử...; tài sản là hàng cấm...
Trường hợp tài sản bị hủy hoại, hư hỏng, bị mất, thất lạc, Hội đồng định giá có thể đề nghị cơ quan có thẩm quyền tố tụng thực hiện xác nhận lại tình trạng ban đầu của tài sản trước khi bị hủy hoại, hư hỏng, bị mất, thất lạc và các hạng mục của tài sản trước khi tiến hành định giá.
Đối với tài sản là hàng cấm, Hội đồng định giá đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phối hợp, thống nhất xác định địa điểm và đối tượng khảo sát, thu thập thông tin về mức giá tài sản trên thị trường không chính thức.
- Xác định địa điểm nơi tài sản được yêu cầu định giá: đơn vị hành chính cấp huyện và cấp tỉnh; lựa chọn đối tác khảo sát (cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh; chuyên gia có kiến thức, hiểu biết về tài sản cần định giá; các đại lý, cửa hàng, trung tâm thương mại...);
- Xác định thời điểm tài sản được yêu cầu định giá và thời điểm tiến hành khảo sát giá;
- Xác định cách thức khảo sát giá: trực tiếp trên thị trường chính thức hoặc không chính thức; trên các trang thông tin điện tử qua mạng Internet...
d2) Thực hiện khảo sát giá, thu thập các mức giá của tài sản:
- Tiến hành khảo sát giá theo các nội dung đã xác định. Đối với tài sản là hàng cấm, trường hợp cần thiết, Hội đồng định giá đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng cử đại diện cùng thực hiện khảo sát giá.
- Việc khảo sát, thu thập các mức giá phải được thực hiện ít nhất là 03 phiếu khảo sát cho mỗi một tài sản yêu cầu định giá theo những nội dung được xác định. Trường hợp không thu thập đủ 03 phiếu khảo sát, tại báo cáo kết quả khảo sát giá phải nêu rõ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện khảo sát giá; ảnh hưởng của những khó khăn, vướng mắc này đối với việc định giá tài sản và kết quả định giá tài sản (nếu có).
- Đối với việc thu thập thông tin trong quá khứ, nhất là các thông tin giao dịch của các tài sản so sánh, thông tin hiện trạng của tài sản cần định giá, hồ sơ tài sản qua các năm phải được rà soát làm rõ, chính xác để tạo thuận lợi cho hoạt động định giá tài sản.
- Việc thu thập các mức giá phải tuân thủ theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
d3) Căn cứ vào các thông tin thu thập trên, tổng hợp số liệu thu thập được, làm văn bản báo cáo Hội đồng định giá.
Trong một số trường hợp cụ thể quy định tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 97/2019/NĐ-CP, mức chi cho một số hoạt động thường xuyên của Hội đồng định giá được áp dụng thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành như sau:
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Tổng Bí thư; Văn phòng Chính phủ; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT; QLG. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải |
Phụ lục số 01
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN __________ Số: …/QĐ-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày… tháng… năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng định giá tài sản
_______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Thông tư số 30/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự và Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP;
Căn cứ văn bản yêu cầu định giá tài sản của ............ tại Công văn số ...... ngày ....... về việc định giá tài sản.............;
Căn cứ............................................................. ;
Theo đề nghị của ..................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự .................. gồm các ông/bà có tên sau:
1. Ông/Bà ............................., Chức vụ hiện tại - Chủ tịch Hội đồng;
2. Ông/Bà ............................, Chức vụ hiện tại - Thành viên Thường trực Hội đồng;
3. Ông/Bà ………………….., Chức vụ hiện tại - Thành viên Hội đồng;
………………………
Điều 2. Hội đồng định giá tài sản quy định tại Điều 1 có nhiệm vụ tiến hành thẩm định giá tài sản theo quy định của pháp luật và được sử dụng con dấu của ...... 1 ………… để triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
Cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện để Hội đồng định giá tài sản tại Điều 1 thực hiện định giá tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hội đồng định giá tài sản quy định tại Điều 1 chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Quyết định này; quyền, nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên trong Hội đồng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự; Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP và pháp luật có liên quan khác.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ..........2 ………… và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - ……….; - Lưu: VT, ...... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG (Chữ ký, họ tên, đóng dấu) |
_________________
1 Tên cơ quan của người có thẩm quyền thành lập Hội đồng hoặc Chủ tịch Hội đồng
2 Các đơn vị liên quan
Phụ lục số 02
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN... ____________ Số: .../BB-HĐĐGTS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN HỌP
…………………………….
__________
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Thông tư số 30/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự và Nghị định số 97/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2018/NĐ-CP;
Căn cứ .........số ...... ngày ...... của ……… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của........................................... ;
Căn cứ Quyết định số ....................... /QĐ-........ ngày ........... về việc thành lập Hội đồng định giá tài sản;
Căn cứ....................................................................................................... ;
Theo đề nghị tại văn bản yêu cầu định giá số........................... ngày............ của............... ;
Hội đồng định giá tài sản .......................... (sau đây gọi là Hội đồng) đã tiến hành họp bàn về ................................. cụ thể:..............................................................................
I. THÀNH PHẦN DỰ HỌP
1. Hội đồng định giá tài sản có mặt gồm các thành viên sau:
TT |
Họ và tên |
Chức danh Hội đồng, Chức vụ & Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
2. Thành viên vắng mặt tại cuộc họp:
TT |
Họ và tên |
Chức danh Hội đồng, Chức vụ & Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
3. Tham dự cuộc họp còn có các thành viên Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá (nếu có).
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
Ông/Bà.............. - Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp định giá tài sản.
1. Báo cáo kết quả định giá tài sản của Hội đồng định giá tài sản
…………………………………………………………………………………
2. Ý kiến của thành viên Hội đồng định giá tài sản
…………………………………………………………………………………
III. KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
1. Kết quả định giá tài sản
... % thành viên Hội đồng định giá (.../...) biểu quyết thông qua giá của tài sản như sau:
TT |
Tên tài sản cần định giá |
Thời điểm định giá |
Kết luận về giá tài sản của Hội đồng |
|
Tài sản 1 |
|
|
|
Tài sản 2 |
|
|
|
... |
|
|
2. Ý kiến khác của thành viên Hội đồng định giá tài sản (nếu có)
…………………………………………………………………………………
Biên bản này đã được các thành viên trong Hội đồng định giá tài sản biểu quyết thông qua vào hồi ....... giờ ..... ngày ..../.../.... tại …………. (địa chỉ: ……….. ) và được lập thành …. bản (01 bản gửi đơn vị đề nghị/ yêu cầu thẩm định giá và 02 bản lưu Hội đồng thẩm định giá...) có giá trị pháp lý như nhau./.
|
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Chữ ký, họ tên)
|
THÀNH VIÊN …….
|
THÀNH VIÊN …….
|
(Họ tên, chữ ký của toàn bộ thành viên Hội đồng thẩm định giá) …… |
Phụ lục số 03
MẪU BÁO CÁO THUYẾT MINH, GIẢI TRÌNH VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN... _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …, ngày … tháng … năm… |
BÁO CÁO THUYẾT MINH, GIẢI TRÌNH
Về việc xác định giá trị tài sản định giá
_______________
Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản số ...... ngày ….. của........................ ;
Căn cứ văn bản yêu cầu định giá tài sản tại Công văn số ..... ngày .......... của ....... về việc định giá tài sản ......................................;
Căn cứ hồ sơ, tài liệu liên quan đến yêu cầu định giá tài sản do cơ quan yêu cầu định giá tài sản cung cấp;
Căn cứ kết quả khảo sát giá, thu thập thông tin liên quan đến tài sản cần định giá do Hội đồng định giá tài sản thực hiện;
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định giá số....ngày................................. và Chứng thư thẩm định giá số ...... ngày.... của Công ty Thẩm định giá.................................................................. cung cấp (nếu có);
Căn cứ .........................................................;
Trên cơ sở các quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng định giá tài sản báo cáo việc xác định giá trị tài sản cần định giá như sau:
1. Thông tin tổng quan về tài sản cần định giá
- Tên tài sản cần định giá: ……………………………
- Thời điểm định giá: ……………………………
- Cơ sở giá trị: ……………………………
- Đặc điểm của tài sản cần định giá tại thời điểm định giá:
+ Tình trạng pháp lý: ....................................
+ Vị trí của tài sản: ........................................
+ Mô tả hiện trạng: .........................................
2. Xác định giá trị tài sản cần định giá
- Về căn cứ pháp luật định giá tài sản;
- Thông tin về thị trường của tài sản định giá;
- Phương pháp xác định giá tài sản;
- Các nội dung khác liên quan đến định giá tài sản (nếu có)
(Trường hợp thuê tổ chức, cá nhân thực hiện thẩm định giá tài sản, giám định tình trạng kinh tế kỹ thuật Hội đồng định giá thực hiện đánh giá các nội dung sau: Hình thức Báo cáo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn, căn cứ pháp luật, quy trình định giá, phương pháp định giá, kết quả thẩm định giá đơn vị tư vấn đưa ra.)
2. Kết quả định giá tài sản:
…………………………………………………………………….
3. Các tài liệu kèm theo: Các tài liệu, thông tin liên quan đến việc định giá tài sản.
Báo cáo này được lập thành .... bản (02 bản lưu trong Hồ sơ định giá tài sản của Hội đồng định giá, 01 bản gửi Cơ quan yêu cầu định giá tài sản,...).
|
THÀNH VIÊN BÁO CÁO 3 (Chữ ký, họ tên)
|
__________________________________
3 Thành viên báo cáo do Chủ tịch Hội đồng phân công thực hiện. Trường hợp phân công nhiều hơn 01 người thực hiện báo cáo thì các thành viên tham gia báo cáo đều phải ký tên.
Phụ lục số 04
MẪU KẾT LUẬN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ... _____________ Số: ..../KL-HĐĐGTS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …, ngày ... tháng … năm… |
KẾT LUẬN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: .......................
Theo đề nghị/ yêu cầu của .......... tại Công văn số .....ngày về việc định giá tài sản...... ,
Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản số ..... ngày ….. của......................... ;
Căn cứ biên bản họp của Hội đồng định giá tài sản số ..... ngày .......................................... ;
Các căn cứ khác (nếu có).
Hội đồng định giá tài sản .... có văn bản trả lời kết quả định giá tài sản ….. như sau:
1. Cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu định giá tài sản: .............................
Ngày nhận yêu cầu định giá tài sản: .................................................................
2. Hội đồng định giá tài sản được yêu cầu: ............; bao gồm: Họ tên và chức danh của Chủ tịch Hội đồng định giá tài sản và các thành viên của Hội đồng;
3. Tài sản cần định giá:
a. Tên tài sản cần định giá: ...................................
b. Thông tin, tài liệu có liên quan đến tài sản cần định giá:
- Biên bản họp định giá tài sản của Hội đồng định giá tài sản số ..... ngày …… liên quan đến yêu cầu định giá tài sản số .... ngày ..... của cơ quan ........
- Báo cáo số........................ ngày.... thuyết minh, giải trình về việc xác định giá trị tài sản định giá
- Chứng thư và Báo cáo kết quả thẩm định giá của đơn vị tư vấn đối với tài sản cần định giá (nếu có).
- Các thông tin, tài liệu liên quan khác (nếu có).
4. Kết luận về giá của tài sản
T |
Tên tài sản cần định giá |
Thời điểm định giá |
Kết luận về giá tài sản của Hội đồng |
|
Tài sản 1 |
|
|
|
Tài sản 2 |
|
|
|
... |
|
|
Kết luận này được lập thành .... bản (02 bản lưu trong Hồ sơ định giá tài sản của Hội đồng định giá, 01 bản gửi Cơ quan yêu cầu định giá tài sản,...).
Hội đồng định giá tài sản............................... trả lời................. theo quy định của pháp luật hiện hành.
................. /.... thành viên Hội đồng định giá tài sản thống nhất ký tên dưới đây./.
Nơi nhận: - Như trên; - ……….; - Lưu: VT, ….
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Chữ ký, họ tên)
|