Quyết định 88/QĐ-BCĐTKHP1992 của Ban chỉ đạo tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992 về việc ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chính phủ tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 88/QĐ-BCĐTKHP1992

Quyết định 88/QĐ-BCĐTKHP1992 của Ban chỉ đạo tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992 về việc ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chính phủ tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992
Cơ quan ban hành: Ban chỉ đạo tổng kết thi hành Hiến pháp 1992
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:88/QĐ-BCĐTKHP1992Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/10/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 88/QĐ-BCĐTKHP1992

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 88/QĐ-BCĐTKHP1992 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 88/QĐ-BCĐTKHP1992 PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 88/QĐ-BCĐTKHP1992 ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BAN CHỈ ĐẠO TỔNG KẾT THI HÀNH HIẾN PHÁP NĂM 1992
------------------
Số: 88/QĐ-BCĐTKHP1992
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011

 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHÍNH PHỦ
TỔNG KẾT THI HÀNH HIẾN PHÁP NĂM 1992
--------------------
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 1695/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chính phủ tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Ban chỉ đạo, các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổ giúp việc của Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

 Nơi nhận:
- Ủy ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, BCĐTKTHHP1992 (3)
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHÍNH PHỦ TỔNG KẾT THI HÀNH HIẾN PHÁP NĂM 1992
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/QĐ-BCĐTKHP1992 ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Trưởng Ban Chỉ đạo Chính phủ tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992)
 
Chương 1.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
 
Điều 1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) có chức năng tư vấn, giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, phối hợp các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổng kết và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992.
2. Ban Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 1695/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chỉ đạo và các Thành viên
1. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ tập thể kết hợp với đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu.
2. Trưởng ban và các thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ tổng kết thi hành và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992 theo nhiệm vụ của Bộ, ngành, địa phương và theo sự phân công của Ban Chỉ đạo.
 
Chương 2.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CÁC THÀNH VIÊN
 
Điều 3. Trách nhiệm của Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Ban Chỉ đạo;
2. Lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban Chỉ đạo;
3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo; điều hòa, phối hợp các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.
4. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo;
5. Chỉ đạo việc xử lý các ý kiến đề xuất, kiến nghị của các thành viên Ban Chỉ đạo;
6. Chỉ đạo các nhiệm vụ khác phục vụ công tác tổng kết Hiến pháp năm 1992 hoặc theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Trách nhiệm của Phó Trưởng Ban
1. Trách nhiệm của Phó Trưởng Ban thường trực là Bộ trưởng Bộ Tư pháp:
a) Giúp Trưởng Ban điều hành công tác chung của Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về các nhiệm vụ được phân công phụ trách; chỉ đạo trực tiếp hoạt động của Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo, các đoàn công tác và tổ chức nghiên cứu chuyên đề;
b) Quyết định việc thành lập, điều hành và thay đổi thành viên của Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo, các đoàn công tác và tổ chức nghiên cứu chuyên đề trên cơ sở đề nghị của các thành viên Ban Chỉ đạo;
c) Tổ chức triển khai thực hiện, đôn đốc thực hiện kế hoạch và các hoạt động, nhiệm vụ cụ thể của Ban Chỉ đạo;
d) Quyết định về huy động các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý tham gia các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo;
đ) Thay mặt Trưởng ban giải quyết công việc của Ban Chỉ đạo khi được ủy quyền; chịu trách nhiệm quản lý kinh phí của Ban Chỉ đạo theo quy định của pháp luật;
2. Trách nhiệm của Phó Trưởng Ban là Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ:
a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo phối hợp các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo;
b) Phối hợp Phó Trưởng Ban thường trực giúp Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Trách nhiệm của các ủy viên
1. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công; tham mưu cho Ban Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo thuộc lĩnh vực bộ, ngành, địa phương mình phụ trách.
2. Chịu trách nhiệm chỉ đạo bộ, ngành, địa phương mình thực hiện các nhiệm vụ tổng kết chung và tổng kết theo chuyên đề việc thi hành Hiến pháp; nghiên cứu, đề xuất nội dung sửa đổi Hiến pháp liên quan đến phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương mình; chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các bộ, ngành, địa phương khác thực hiện nhiệm vụ tổng kết thi hành và nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992 theo sự phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo.
3. Tham dự đầy đủ các hoạt động và các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, chuẩn bị ý kiến bằng văn bản về các nội dung của phiên họp.
4. Chỉ đạo hoặc tham mưu cho người đứng đầu bộ, ngành, địa phương việc tổng kết thi hành và nội dung đề xuất sửa đổi, bổ sung Hiến pháp thuộc lĩnh vực do mình phụ trách.
5. Đề xuất, kiến nghị với Ban Chỉ đạo các chủ trương, giải pháp thực hiện việc tổng kết thi hành và nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992; góp ý các nội dung liên quan đến dự thảo Hiến pháp sửa đổi, bổ sung.
6. Giới thiệu các thành viên tham gia các đoàn công tác và các tổ nghiên cứu chuyên đề theo yêu cầu công việc của Ban Chỉ đạo;
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng Ban.
Điều 6. Trách nhiệm của Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo
1. Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo, thành viên Ban Chỉ đạo triển khai những nhiệm vụ được Ban Chỉ đạo phân công.
2. Tổ giúp việc có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp để triển khai các hoạt động sau đây:
a) Tổng hợp các báo cáo, tài liệu và triển khai phục vụ các hoạt động của Ban Chỉ đạo; chuẩn bị nội dung các phiên họp, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Trưởng Ban Chỉ đạo.
b) Tổ chức đoàn công tác tại các địa phương của Ban Chỉ đạo; các cuộc nghiên cứu, điều tra, khảo sát, đánh giá, hội thảo, hội nghị để tổng kết thi hành và nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992 nhằm phục vụ cho hoạt động của Ban Chỉ đạo.
c) Tham gia phối hợp và hỗ trợ hoạt động của các nhóm nghiên cứu chuyên đề hoặc đoàn công tác của Ban Chỉ đạo.
d) Kiến nghị lãnh đạo Ban Chỉ đạo đề nghị các bộ, ngành và địa phương cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động của Ban Chỉ đạo.
đ) Tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế của Ban Chỉ đạo.
e) Giúp Trưởng Ban và Phó Trưởng Ban Thường trực đôn đốc việc thực hiện quyết định, kết luận tại các phiên họp của Ban Chỉ đạo.
g) Các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Trưởng Ban, Phó Trưởng ban thường trực.
2. Các thành viên Tổ giúp việc có trách nhiệm giúp thành viên Ban Chỉ đạo triển khai những nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng Tổ giúp việc, thành viên Ban Chỉ đạo.
Điều 7. Các đoàn công tác và các tổ chức nghiên cứu chuyên đề
1. Các đoàn công tác và các tổ chức nghiên cứu chuyên đề được thành lập theo yêu cầu công việc cụ thể. Thành viên đoàn công tác và các tổ chức nghiên cứu chuyên đề là đại diện các bộ, ngành, địa phương, các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý hoặc đại diện của các tổ chức, doanh nghiệp, hiệp hội có liên quan đến các nội dung tổng kết thi hành và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992.
2. Các đoàn công tác và các tổ chức nghiên cứu chuyên đề có nhiệm vụ tham gia đề xuất, góp ý hoặc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về các nội dung chuyên môn theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo.
3. Việc tổ chức các đoàn công tác và làm việc với bộ, ngành, địa phương phải bảo đảm việc tiết kiệm, hiệu quả. Kết thúc chuyến công tác, đoàn kiểm tra phải có báo cáo gửi Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo.
 
Chương 3.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, THÔNG TIN, BÁO CÁO
 
Điều 8. Chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo
1. Hoạt động của Ban Chỉ đạo được thể hiện qua các cuộc họp, qua hoạt động của các thành viên và Tổ thư ký giúp việc Ban Chỉ đạo theo Kế hoạch hoạt động hoặc theo chỉ đạo của Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Các thành viên có trách nhiệm tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban Chỉ đạo và có trách nhiệm chuẩn bị nội dung về lĩnh vực được phân công. Trường hợp không thể dự họp được, thành viên Ban chỉ đạo phải báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo và ủy quyền cho Thứ trưởng hoặc cấp tương đương tham dự.
3. Thành phần tham dự cuộc họp hoặc các hoạt động của Ban Chỉ đạo do Trưởng Ban quyết định hoặc Phó Trưởng Ban thường trực quyết định theo sự ủy quyền của Trưởng Ban.
Điều 9. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó Trưởng Ban thường trực quyết định về loại thông tin được phép công khai, loại thông tin mật, không phổ biến về hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm gửi tài liệu, báo cáo liên quan đến nhiệm vụ tổng kết thi hành và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992 theo yêu cầu của Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban thường trực.
3. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm chủ động báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được phân công thực hiện tại các cuộc họp Ban Chỉ đạo hoặc theo yêu cầu của Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban thường trực.
4. Người phát ngôn chính thức của Ban Chỉ đạo có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin chính thức cho cơ quan thông tin đại chúng về các hoạt động tổng kết thi hành và nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1992 theo yêu cầu của Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban thường trực.
 
Chương 4.
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH
 
Điều 10. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc của Ban chỉ đạo do ngân sách nhà nước bảo đảm và bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước của Bộ Tư pháp.
Bộ Tư pháp có trách nhiệm lập dự toán bảo đảm hoạt động của Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc của Ban chỉ đạo, bảo đảm phương tiện, thiết bị làm việc của Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc của Ban chỉ đạo. Việc sử dụng kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc phải được thực hiện đúng mục đích, đúng chế độ và không sử dụng cho việc thực hiện nhiệm vụ thường xuyên của Bộ Tư pháp.
2. Kinh phí tổ chức các đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc công tác tổng kết Hiến pháp được lấy từ ngân sách của bộ, ngành, địa phương có Ủy viên Ban chỉ đạo là Trưởng đoàn công tác.
3. Việc sử dụng kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc của Ban chỉ đạo và của các đoàn công tác được thực hiện theo quy định của pháp luật.
 
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 11. Điều khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh cần phải sửa đổi, bổ sung, các thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm đề xuất với Trưởng Ban chỉ đạo xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo trên cơ sở sự nhất trí của đa số thành viên Ban chỉ đạo và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Các thành viên Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc của Ban chỉ đạo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này./.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cơ cấu tổ chức

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi