Quyết định 82/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 82/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 82/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/01/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 82/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 82/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH GIA LAI
-------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai tại tờ trình số 3195/TTr-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2010; của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại công văn số 3787/BNV-TCBC ngày 29 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập và quy định vị trí, chức năng của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai.
1. Thành lập Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) trên cơ sở hợp nhất Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Gia Lai (được thành lập theo Quyết định số 303/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ) và Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu đường 19 (được thành lập theo Quyết định số 22/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 3 năm 2003 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai).
2. Ban Quản lý là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với các khu công nghiệp, khu kinh tế và khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Gia Lai; quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất, kinh doanh cho nhà đầu tư trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có tài khoản, con dấu hình Quốc huy, trụ sở làm việc tại tỉnh Gia Lai; kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự nghiệp của Ban Quản lý và vốn đầu tư phát triển do ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý
Ban Quản lý thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại:
1. Điều 81 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Các Điều 37 và 38 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
3. Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý
1. Lãnh đạo Ban Quản lý:
Ban Quản lý có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban.
Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai bổ nhiệm, miễn nhiệm; Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý.
2. Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý gồm: Văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đại diện Ban Quản lý tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
3. Biên chế: biên chế công chức và biên chế sự nghiệp của Ban Quản lý được tính trong tổng số biên chế công chức và biên chế sự nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
4. Trưởng ban Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 303/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Gia Lai, bãi bỏ Quyết định số 22/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 3 năm 2003 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu đường 19.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Gia Lai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |