Quyết định 63/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 63/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/05/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 63/2008/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ SỐ 63/2008/QĐ-TTg NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2008
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA TỔNG CỤC DU LỊCH TRỰC THUỘC BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Luật Du lịch ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Du lịch là cơ quan trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và
Du lịch quản lý nhà nước và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về
du lịch trong phạm vi cả nước.
2. Tổng cục Du
lịch có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, là đơn vị dự toán ngân
sách cấp II và có tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Tổng cục Du lịch thực hiện những nhiệm vụ,
quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định:
a) Các dự án luật, dự thảo
nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội; các dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ về du lịch và các dự
án, đề án khác theo phân công của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án,
công trình quan trọng quốc gia về du lịch; các dự thảo quyết định, chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực du lịch;
c) Việc đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước
quốc tế về du lịch theo quy định của pháp luật;
quyết định việc thành lập Văn phòng đại diện du lịch Việt Nam ở nước ngoài, cho phép việc đặt Văn phòng đại diện của cơ quan du lịch của nước ngoài, của
tổ chức du lịch quốc tế và khu vực tại Việt Nam;
d)
Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia, tuyến du lịch quốc gia, điểm du lịch
quốc gia.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quyết định:
a) Kế hoạch dài hạn, năm
năm và hàng năm về phát triển du lịch; các đề án, dự án về du lịch để Bộ trưởng
quyết định theo thẩm quyền;
b) Các dự thảo quyết định,
chỉ thị, thông tư về du lịch; các văn bản quy phạm pháp luật quy định tiêu
chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về lĩnh vực du lịch;
c) Quy định tiêu chí phân
loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch; điều kiện, hồ sơ, thủ tục xếp hạng, mẫu
biển hiệu hạng cơ sở lưu trú du lịch; tiêu chuẩn và mẫu biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du
lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch;
d) Quy chế điều tra, đánh
giá, phân loại tài nguyên du lịch; Quy chế quản lý khu du lịch thuộc ranh giới
hành chính từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;
đ) Các quy định về bảo vệ,
tôn tạo, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên du lịch và môi trường du
lịch trong khu du lịch, điểm du lịch;
e) Các quy định về quản
lý, thủ tục, hồ sơ cấp, đổi, cấp lại, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch và giấy
chứng nhận thuyết minh viên;
g) Các quy định về tiêu
chuẩn chức danh trong ngành du lịch;
h) Các văn bản hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về: kinh doanh
lữ hành; lưu trú du lịch; quảng bá, xúc tiến du lịch; quy hoạch phát triển du
lịch; kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch và các dịch vụ du lịch
khác.
3. Tổng cục Du lịch chỉ
đạo và tổ chức thực hiện:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và
chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, dự án về du lịch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổ chức các hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước
và ở nước ngoài; điều phối các hoạt động xúc tiến du lịch liên vùng, liên địa
phương theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Xây dựng các ấn phẩm tuyên truyền, quảng bá du
lịch, các chương trình, sự kiện, hội nghị, hội chợ, hội thảo về du lịch cấp
quốc gia, khu vực và quốc tế;
d) Công bố công khai khu du lịch quốc gia, điểm du
lịch quốc gia, tuyến du lịch quốc gia theo quy định của pháp luật;
đ) Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá, phân loại thị
trường du lịch ở trong nước và ở nước ngoài; nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính
sách phát triển sản phẩm du lịch phù hợp với thị hiếu khách du lịch; tuyên
truyền, giới thiệu sản phẩm du lịch ở trong nước và ở nước ngoài;
e) Xây dựng và hướng dẫn sử dụng, khai thác, quản lý cơ sở dữ
liệu du lịch quốc gia và tổ chức thông tin du lịch tại các cửa khẩu quốc tế và
các khu du lịch;
g) Kiểm tra việc thực hiện các điều ước quốc tế về du
lịch mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, các
chương trình, dự án quốc tế tài trợ về du lịch theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định của pháp luật;
h) Tham gia các tổ chức quốc tế, hội nghị, hội thảo,
hội chợ, sự kiện, chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về du lịch theo phân
công và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định của
pháp luật;
i) Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư về du lịch thuộc
thẩm quyền theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch và quy định của pháp luật;
k) Quyết định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 3 sao
trở lên, hạng cao cấp cho biệt thự du lịch và căn hộ du lịch theo quy định của
pháp luật;
l) Cấp, đổi, thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế; cấp, gia hạn, đổi, sửa đổi, thu hồi giấy phép thành lập chi nhánh của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
m) Quản lý thống nhất trong cả nước việc cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch và giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của pháp
luật;
n) Quản lý các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Tổng cục
Du lịch, các tổ chức thực hiện dịch vụ công thuộc lĩnh vực du lịch theo phân
cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định của pháp luật;
o) Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, ứng
dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch và
tài nguyên du lịch theo phân công của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và quy định của pháp luật;
p) Hướng dẫn đối với các hội, tổ chức phi chính phủ
tham gia các hoạt động trong lĩnh vực du lịch;
q) Thực hiện chương trình cải
cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt;
r) Tổ chức thực hiện công
tác kiểm tra, phối hợp thanh tra, thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí,
tiêu cực và các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực du lịch theo phân cấp
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định của pháp luật;
s) Tổ chức thực hiện công
tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động du lịch theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định của pháp luật;
t) Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách, đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật; phối hợp đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ du lịch
đối với cán bộ, công chức, viên chức và những người làm công tác du lịch theo
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và quy định của pháp
luật;
u) Quản lý tài chính, tài
sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của
pháp luật;
v) Thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Lữ hành.
2. Vụ Khách sạn.
3. Vụ Thị trường du lịch.
4. Vụ Tài chính.
5. Vụ Hợp tác quốc tế.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Văn phòng.
8. Trung tâm Thông tin du
lịch.
9. Viện Nghiên cứu phát
triển du lịch.
10. Tạp chí Du lịch.
11. Báo Du lịch.
Vụ Lữ hành, Vụ Khách sạn, Vụ
Thị trường du lịch và Văn phòng được tổ chức phòng.
Tại Điều này, các tổ chức
quy định từ khoản 1 đến khoản 7 là các tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng
thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 8 đến khoản
11 là các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Du lịch (đã được quy định tại
Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về
các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập, đổi tên, giải thể, sắp xếp, tổ chức lại
các tổ chức hành chính của Tổng cục Du lịch.
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quyết định
thành lập, giải thể, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc Tổng
cục Du lịch theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Lãnh đạo
1.
Tổng cục Du lịch có Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng và các
Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng Tổng
cục Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ
chức, đơn vị thuộc Tổng cục Du lịch.
4. Tổng cục trưởng Tổng cục
Du lịch chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Du lịch. Các Phó Tổng cục
trưởng Tổng cục Du lịch chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp
luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng