Quyết định 61/QĐ-TNN 2008 quy định cơ cấu tổ chức Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 61/QĐ-TNN

Quyết định 61/QĐ-TNN của Cục Quản lý tài nguyên nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước
Cơ quan ban hành: Cục Quản lý tài nguyên nướcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:61/QĐ-TNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thái Lai
Ngày ban hành:10/07/2008Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 61/QĐ-TNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------

Số: 61/QĐ-TNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC

_________________________

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Căn cứ Quyết định số 1035/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước và Chánh Văn phòng Cục,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Vị trí và chức năng
Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước là tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước có chức năng nghiên cứu, phát triển, triển khai và ứng dụng công nghệ trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo vệ chất lượng nước, phòng chống suy thoái, ô nhiễm cạn kiệt nguồn nước và các tác hại khác do nước gây ra; xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp công nghệ và sản phẩm hàng hóa trong lĩnh vực tài nguyên nước; thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Cục trưởng kế hoạch dài hạn, năm (05) năm và hằng năm về hoạt động của Trung tâm; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Nghiên cứu khoa học và công nghệ, nghiên cứu ứng dụng, triển khai, tư vấn và chuyển giao công nghệ về:
a) Điều tra, khảo sát, kiểm kê, đánh giá nước mặt, nước dưới đất, chất lượng nước, quy hoạch tài nguyên nước;
b) Quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo vệ chất lượng nước, phòng chống suy thoái, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước và các tác hại khác do nước gây ra;
c) Xử lý nước thải, xác định khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
d) Lập bản đồ tài nguyên nước, xây dựng mô hình toán, vật lý diễn toán dòng chảy, lan truyền vật chất trong hệ thống sông và các tầng chứa nước;
đ) Xác định ngưỡng giới hạn khai thác nước mặt, nước dưới đất; xác định các khu vực dự trữ nước, các khu vực cần bảo vệ, các khu vực hạn chế khai thác nước, kế hoạch điều hoà, phân bổ tài nguyên nước.
3. Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước theo phân công của Cục trưởng.
4. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ về điều tra, khảo sát, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước, quy hoạch tài nguyên nước, quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ, phát triển tài nguyên nước, phòng chống tác hại do nước gây ra và các hoạt động khác trong lĩnh vực tài nguyên nước theo nhiệm vụ được giao, đặt hàng hoặc đấu thầu. Tự quyết định biện pháp tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.
5.Thực hiện các dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên nước và các lĩnh vực khác theo sự phân công của Cục trưởng.
6. Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, các công cụ kinh tế phục vụ quản lý trong lĩnh vực tài nguyên nước.
7. Tham gia thẩm định các chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên nước theo sự phân công của Cục trưởng.
8. Tham gia hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, công tác quản lý tài nguyên nước cho các địa phương; kiểm tra, thanh tra, giải quyết tranh chấp về nguồn nước theo sự phân công của Cục trưởng.
9. Thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật; liên doanh, liên kết sản xuất với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước; xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp công nghệ và sản phẩm; tham gia đấu thầu thực hiện các hợp đồng sản xuất, cung ứng hàng hoá, dịch vụ thuộc lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường theo quy định của pháp luật.
10. Quyết định việc đầu tư phát triển từ vốn vay, vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
11. Quản lý tài chính, tài sản thuộc Trung tâm; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp III theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Cục và phân công của Cục trưởng.
13. Quản lý tổ chức, cán bộ, viên chức và lao động thuộc Trung tâm theo phân cấp của Cục và theo quy định của pháp luật.
14. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm:
Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước có Giám đốc và không quá ba (03) Phó Giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về các nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Trung tâm; quy định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Trung tâm; xây dựng quy chế làm việc và điều hành mọi hoạt động của Trung tâm.
Các Phó giám đốc giúp việc Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các lĩnh vực được phân công.
2. Bộ máy giúp việc Giám đốc:
a) Phòng Hành chính Tổng hợp;
b) Phòng Phát triển Công nghệ;
c) Phòng Chuyển giao Công nghệ;
d) Phòng Tư vấn Dịch vụ;
đ) Phòng Thí nghiệm.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 175/QĐ-TNN ngày 28 tháng 10 năm 2003 của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ và Đánh giá tài nguyên nước.
Giám đốc Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước, Chánh Văn phòng Cục và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Các Vụ: TCCB, KH, TC, KHCN, HTQT, PC;
- Lãnh đạo Cục;
- Chi ủy, Công đoàn, Đoàn TNCSHCM Cục;
- Lưu: VT, VP.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thái Lai

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
-------

Số: 61/QĐ-TNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2008

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC

_________________________

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC

 

Căn cứ Quyết định số 1035/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước và Chánh Văn phòng Cục,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Vị trí và chức năng

Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước là tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước có chức năng nghiên cứu, phát triển, triển khai và ứng dụng công nghệ trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo vệ chất lượng nước, phòng chống suy thoái, ô nhiễm cạn kiệt nguồn nước và các tác hại khác do nước gây ra; xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp công nghệ và sản phẩm hàng hóa trong lĩnh vực tài nguyên nước; thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.

Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Cục trưởng kế hoạch dài hạn, năm (05) năm và hằng năm về hoạt động của Trung tâm; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Nghiên cứu khoa học và công nghệ, nghiên cứu ứng dụng, triển khai, tư vấn và chuyển giao công nghệ về:

a) Điều tra, khảo sát, kiểm kê, đánh giá nước mặt, nước dưới đất, chất lượng nước, quy hoạch tài nguyên nước;

b) Quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo vệ chất lượng nước, phòng chống suy thoái, ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước và các tác hại khác do nước gây ra;

c) Xử lý nước thải, xác định khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

d) Lập bản đồ tài nguyên nước, xây dựng mô hình toán, vật lý diễn toán dòng chảy, lan truyền vật chất trong hệ thống sông và các tầng chứa nước;

đ) Xác định ngưỡng giới hạn khai thác nước mặt, nước dưới đất; xác định các khu vực dự trữ nước, các khu vực cần bảo vệ, các khu vực hạn chế khai thác nước, kế hoạch điều hoà, phân bổ tài nguyên nước.

3. Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước theo phân công của Cục trưởng.

4. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ về điều tra, khảo sát, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước, quy hoạch tài nguyên nước, quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ, phát triển tài nguyên nước, phòng chống tác hại do nước gây ra và các hoạt động khác trong lĩnh vực tài nguyên nước theo nhiệm vụ được giao, đặt hàng hoặc đấu thầu. Tự quyết định biện pháp tổ chức thực hiện bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.

5.Thực hiện các dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên nước và các lĩnh vực khác theo sự phân công của Cục trưởng.

6. Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, các công cụ kinh tế phục vụ quản lý trong lĩnh vực tài nguyên nước.

7. Tham gia thẩm định các chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên nước theo sự phân công của Cục trưởng.

8. Tham gia hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, công tác quản lý tài nguyên nước cho các địa phương; kiểm tra, thanh tra, giải quyết tranh chấp về nguồn nước theo sự phân công của Cục trưởng.

9. Thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật; liên doanh, liên kết sản xuất với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước; xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp công nghệ và sản phẩm; tham gia đấu thầu thực hiện các hợp đồng sản xuất, cung ứng hàng hoá, dịch vụ thuộc lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường theo quy định của pháp luật.

10. Quyết định việc đầu tư phát triển từ vốn vay, vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Trung tâm theo quy định của pháp luật.

11. Quản lý tài chính, tài sản thuộc Trung tâm; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp III theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Cục và phân công của Cục trưởng.

13. Quản lý tổ chức, cán bộ, viên chức và lao động thuộc Trung tâm theo phân cấp của Cục và theo quy định của pháp luật.

14. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Trung tâm:

Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước có Giám đốc và không quá ba (03) Phó Giám đốc.

Giám đốc chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về các nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Trung tâm; quy định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Trung tâm; xây dựng quy chế làm việc và điều hành mọi hoạt động của Trung tâm.

Các Phó giám đốc giúp việc Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các lĩnh vực được phân công.

2. Bộ máy giúp việc Giám đốc:

a) Phòng Hành chính Tổng hợp;

b) Phòng Phát triển Công nghệ;

c) Phòng Chuyển giao Công nghệ;

d) Phòng Tư vấn Dịch vụ;

đ) Phòng Thí nghiệm.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 175/QĐ-TNN ngày 28 tháng 10 năm 2003 của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ và Đánh giá tài nguyên nước.

Giám đốc Trung tâm Công nghệ tài nguyên nước, Chánh Văn phòng Cục và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Các Vụ: TCCB, KH, TC, KHCN, HTQT, PC;
- Lãnh đạo Cục;
- Chi ủy, Công đoàn, Đoàn TNCSHCM Cục;
- Lưu: VT, VP.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thái Lai

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi