Quyết định 36/QĐ-HĐTV 2025 của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành Quy chế thành viên lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 36/QĐ-HĐTV
Cơ quan ban hành: | Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 36/QĐ-HĐTV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/04/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 36/QĐ-HĐTV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ Số: 36/QĐ-HĐTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế thành viên lưu ký tại
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
__________________
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 83/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 68/2024/TT-BTC ngày 18 tháng 09 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư Thông tư quy định về giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán; bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán; hoạt động của công ty chứng khoán và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 18/2025/TT-BTC ngày 26 tháng 04 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán, Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 68/2024/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2024;
Căn cứ Công văn số 1388/UBCK-PTTT ngày 28 tháng 04 năm 2025 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 103/2025/NQ-HĐTV ngày 29 tháng 04 năm 2025 của Hội đồng thành viên thông qua việc ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN |
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ THÀNH VIÊN LƯU KÝ TẠI
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-HĐTV ngày 29 tháng 04 năm 2025 của
Hội đồng Thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
___________________
QUY ĐỊNH CHUNG
THÀNH VIÊN LƯU KÝ, CHI NHÁNH THÀNH VIÊN LƯU KÝ
012.xxx (trong đó: xxx là số hiệu TVLK theo quy định tại khoản 1 Điều này).
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
TVLK có trách nhiệm báo cáo VSDC trong thời hạn 24 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
GIÁM SÁT THÀNH VIÊN LƯU KÝ
VSDC thực hiện giám sát TVLK trong việc tuân thủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
VSDC giám sát TVLK trong việc tuân thủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này trên cơ sở:
XỬ LÝ VI PHẠM ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN LƯU KÝ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU CỦA QUY CHẾ
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên lưu ký tại
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Mẫu biểu |
Tên mẫu biểu |
Mẫu 01/LK-TV |
Thuyết minh đáp ứng yêu cầu về quy trình nghiệp vụ |
Mẫu 02/LK-TV |
Thuyết minh đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin |
Mẫu 03/LK-TV |
Giấy chứng nhận thành viên lưu ký |
Mẫu 04/LK-TV |
Danh sách người đại diện có thẩm quyền ký chứng từ hoạt động nghiệp vụ |
Mẫu 05/LK-TV |
Giấy đề nghị chấm dứt tư cách thành viên lưu ký |
Mẫu 06/LK-TV |
Giấy đề nghị chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán của chi nhánh |
Mẫu 07/LK-TV |
Báo cáo xác nhận tổng số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng và của thành viên lưu ký (theo từng mã chứng khoán) |
Mẫu 08/LK-TV |
Báo cáo xác nhận số dư chứng khoán sở hữu trên tài khoản của từng nhà đầu tư |
Mẫu 09/LK-TV |
Văn bản xác nhận đã xây dựng quy trình nghiệp vụ tại thành viên theo quy chế sửa đổi, bổ sung của VSDC |
PHỤ LỤC 02
HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM THÀNH VIÊN LƯU KÝ
(Ban hành kèm theo Quy chế thành viên lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Nhắc nhở bằng văn bản |
Khiển trách |
Đình chỉ hoạt động lưu ký |
Đình chỉ hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán |
Đình chỉ việc sử dụng hệ thống đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến |
Chấm dứt việc sử dụng hệ thống đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến |
Thu hồi Giấy chứng nhận TVLK |
A. QUY ĐỊNH CHUNG |
||||||
|
1. Có từ 03 lần trở lên trong 01 tháng bị VSDC nhắc nhở bằng văn bản do vi phạm quy định về các hoạt động nghiệp vụ. |
1. Có từ 03 lần trở lên trong 01 tháng bị VSDC ra quyết định khiển trách do vi phạm quy định về các hoạt động nghiệp vụ. |
1. Vi phạm quy định về hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC trong thời gian bị đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán. |
1. Có từ 02 lần trở lên trong 01 tháng hoặc 02 tháng liên tiếp bị VSDC khiển trách do vi phạm quy định về hoạt động đăng ký mã số giao dịch chứng khoán. |
|
1. Vi phạm nghiêm trọng các quy định về TVLK của VSDC. |
|
2. Có từ 02 lần trở lên trong 01 tháng hoặc có 02 tháng liên tiếp bị VSDC nhắc nhở bằng văn bản do vi phạm quy định về cùng một nội dung nghiệp vụ. |
2. Có từ 02 lần trở lên trong 01 tháng hoặc có 02 tháng liên tiếp bị VSDC ra quyết định khiển trách do vi phạm quy định về cùng một nội dung nghiệp vụ (ngoại trừ nghiệp vụ liên quan đến hoạt động đăng ký mã số giao dịch chứng khoán). |
|
|
|
|
|
|
3. Thường xuyên vi phạm nghĩa vụ của thành viên lưu ký tại Quy chế hoạt động nghiệp vụ của VSDC do VSDC quy định hoặc để xảy ra thiếu sót gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng (ngoại trừ trường hợp bị đình chỉ hoạt động thanh toán theo quy định tại Mục A.2 Phụ lục này). |
2. Để xảy ra thiếu sót trong hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng. |
|
|
|
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ (Các hành vi vi phạm bị xử lý theo quy định tại Mục này và theo quy định chung tại Mục A Phụ lục này) |
||||||
I. Vi phạm quy định về hoạt động quản lý thông tin TVLK |
||||||
1. Không gửi văn bản thông báo cho VSDC về việc thay đổi thông tin tên, địa chỉ nơi đặt trụ sở chính, người đại diện pháp luật, vốn điều lệ của TVLK trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày việc thay đổi có hiệu lực |
|
|
|
|
|
|
2. Không thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho chi nhánh TVLK với VSDC trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của UBCKNN về việc đã nhận được báo cáo ủy quyền cho chi nhánh thực hiện hoạt động lưu ký chứng khoán của TVLK. |
|
|
|
|
|
|
3. Không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán cho chi nhánh TVLK với VSDC theo đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế này. |
|
|
|
|
|
|
4. Không gửi cho VSDC văn bản xác nhận về việc đã xây dựng quy trình nghiệp vụ theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 5 Quy chế này. |
1. Không gửi cho VSDC văn bản xác nhận về việc đã xây dựng quy trình nghiệp vụ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 5 Quy chế này. |
1. Không gửi cho VSDC văn bản xác nhận về việc đã xây dựng quy trình nghiệp vụ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 5 Quy chế này. |
|
|
|
|
II. Vi phạm quy định về kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến/Cổng giao tiếp điện tử của VSDC |
||||||
1. Vi phạm quy định kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến/ Cổng giao tiếp điện tử của VSDC theo quy định của VSDC nhưng chưa gây ra thiệt hại cho khách hàng hoặc hoạt động của VSDC (ngoại trừ trường hợp bị khiển trách theo quy định tại Mục II.1, II.2 Phụ lục này). |
|
1. Vi phạm quy định kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến/ Cổng giao tiếp điện tử của VSDC theo quy định của VSDC gây ra thiệt hại cho khách hàng hoặc hoạt động của VSDC. |
|
|
|
|
|
1. Kết nối hệ thống mạng Cổng giao tiếp trực tuyến/ Cổng giao tiếp điện tử với hệ thống khác của TVLK khi chưa được sự chấp thuận của VSDC (ngoại trừ trường hợp bị đình chỉ hoạt động lưu ký theo quy định tại Mục II.1 Phụ lục này). |
|
|
|
|
|
|
2. Tự ý cài đặt phần mềm ngoài các phần mềm được phép cài đặt theo quy định của VSDC hoặc tự ý thay đổi, sửa chữa phần mềm trên trên máy chủ/máy trạm kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến/ Cổng giao tiếp điện tử của VSDC (ngoại trừ trường hợp bị đình chỉ hoạt động lưu ký theo quy định tại Mục II.1 Phụ lục này). |
|
|
|
|
|
III. Vi phạm quy định về hoạt động đăng ký mã số giao dịch chứng khoán |
||||||
1. Không nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký, hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cho VSDC trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được VSDC cấp mã số giao dịch chứng khoán, xác nhận thay đổi thông tin dưới hình thức xác nhận điện tử. |
1. Không nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký, hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cho VSDC trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được VSDC cấp mã số giao dịch chứng khoán, xác nhận thay đổi thông tin dưới hình thức xác nhận điện tử. |
|
|
1. Không nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký, hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cho VSDC trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được VSDC cấp mã số giao dịch chứng khoán, xác nhận thay đổi thông tin dưới hình thức xác nhận điện tử. |
|
|
2. Không thực hiện điều chỉnh thông tin hồ sơ đăng ký, thông tin hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC gửi thông báo trong trường hợp thông tin đã khai báo trên hệ thống trực tuyến không khớp với thông tin tại hồ sơ mã số giao dịch chứng khoán. |
2. Không thực hiện điều chỉnh thông tin hồ sơ đăng ký, thông tin hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày VSDC gửi thông báo trong trường hợp thông tin đã khai báo trên hệ thống trực tuyến không khớp với thông tin tại hồ sơ mã số giao dịch chứng khoán. |
|
|
2. Không thực hiện điều chỉnh thông tin hồ sơ đăng ký, thông tin hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin liên quan đến mã số giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày VSDC gửi thông báo trong trường hợp thông tin đã khai báo trên hệ thống trực tuyến không khớp với thông tin tại hồ sơ mã số giao dịch chứng khoán. |
|
|
|
|
|
|
Khi phát hiện thành viên lưu ký khai báo không trung thực thông tin để đăng ký mã số giao dịch chứng khoán, đăng ký mã số giao dịch chứng khoán khống hoặc không đúng đối tượng, VSDC có nghĩa vụ báo cáo UBCKNN và thực hiện đình chỉ hoặc chấm dứt việc sử dụng hệ thống đăng ký mã số giao dịch trực tuyến của thành viên lưu ký sau khi có ý kiến chấp thuận của UBCKNN. |
|
|
IV. Vi phạm quy định về nghĩa vụ nộp báo cáo |
||||||
1. Chậm nộp báo cáo hoặc nộp không đầy đủ báo cáo theo quy định tại Chương III Quy chế này. |
1. Có 01 tháng không nộp báo cáo theo quy định tại Chương III Quy chế này. |
|
|
|
|
|
V. Vi phạm quy định về nghĩa vụ nộp tiền giá dịch vụ |
||||||
1. Không nộp tiền giá dịch vụ định kỳ hàng tháng cho VSDC đúng thời hạn theo thông báo của VSDC. |
1. Không nộp tiền giá dịch vụ định kỳ hàng tháng cho VSDC trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSDC. |
1. Không nộp tiền giá dịch vụ định kỳ hàng tháng cho VSDC trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSDC. |
1. Không nộp tiền giá dịch vụ định kỳ hàng tháng cho VSDC trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSDC. |
|
|
|
2. Không nộp tiền giá dịch vụ quản lý TVLK cho VSDC đúng thời hạn theo thông báo của VSDC. |
2. Không nộp tiền giá dịch vụ quản lý TVLK cho VSDC trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSDC. |
2. Không nộp tiền giá dịch vụ quản lý TVLK cho VSDC trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSDC. |
2. Không nộp tiền giá dịch vụ quản lý TVLK cho VSDC trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo của VSDC. |
|
|
|
VI. Vi phạm quy định về hoạt động thực hiện quyền |
||||||
1. Có từ 05 lần trở lên trong 01 tháng không nộp đúng thời hạn văn bản xác nhận Danh sách người sở hữu chứng khoán lưu ký thực hiện quyền theo quy định tại Quy chế hoạt động nghiệp vụ của VSDC. |
|
|
|
|
|
|
VII. Vi phạm quy định về hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán |
||||||
VII.1 Đăng ký thông tin tài khoản vào khu vực thị trường (không bao gồm khu vực thị trường chứng khoán phái sinh và công cụ nợ của Chính phủ) |
||||||
1. Có dưới 10 tài khoản trong 01 tháng không đăng ký vào khu vực thị trường trước khi thực hiện lệnh giao dịch của khách hàng theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
1. Có từ 10 đến 20 tài khoản trong 01 tháng không đăng ký vào khu vực thị trường trước khi thực hiện lệnh giao dịch của khách hàng theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
1. Có từ 21 tài khoản trở lên trong 01 tháng không đăng ký vào khu vực thị trường trước khi thực hiện lệnh giao dịch của khách hàng theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
|
|
|
|
VII.2 Sửa lỗi sau giao dịch (không bao gồm trường hợp sửa lỗi do chưa đăng ký thông tin tài khoản vào khu vực thị trường) |
|
|||||
1. Có 03 lần (tính theo số hiệu lệnh) trong 01 tháng (tính theo ngày thực hiện sửa lỗi) sửa lỗi sau giao dịch tại mỗi Sở giao dịch chứng khoán. |
1. Có từ 04 đến 15 lần (tính theo số hiệu lệnh) trong 01 tháng (tính theo ngày thực hiện sửa lỗi) sửa lỗi sau giao dịch tại mỗi Sở giao dịch chứng khoán. |
1. Có từ 16 lần trở lên (tính theo số hiệu lệnh ) trong 01 tháng (tính theo ngày thực hiện sửa lỗi) sửa lỗi sau giao dịch tại mỗi Sở giao dịch chứng khoán. |
|
|
|
|
VII.3 Xử lý lỗi giao dịch tự doanh |
||||||
1. TVLK là công ty chứng khoán thực hiện xử lý lỗi giao dịch tự doanh do nhập sai lệnh tự doanh và không phải áp dụng cơ chế hỗ trợ thanh toán. |
1. TVLK là công ty chứng khoán thực hiện xử lý lỗi giao dịch tự doanh do nhập sai lệnh tự doanh dẫn tới phải áp dụng cơ chế hỗ trợ thanh toán. |
|
|
|
|
|
VII.4 Xác nhận khả năng thanh toán tiền giao dịch chứng khoán |
||||||
1. Không xác nhận khả năng thanh toán tiền giao dịch chứng khoán (có đủ tiền hoặc không có đủ tiền) theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
1. Có từ 02 đến 05 lần trong 01 tháng không xác nhận khả năng thanh toán tiền giao dịch chứng khoán (có đủ tiền hoặc không có đủ tiền) theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
1. Có từ 06 lần trở lên trong 01 tháng không xác nhận khả năng thanh toán tiền giao dịch chứng khoán (có đủ tiền hoặc không có đủ tiền) theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
|
|
|
|
VII.5 Mất khả năng thanh toán tiền giao dịch chứng khoán |
||||||
1. TVLK bị xác định mất khả năng thanh toán tiền giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều 11 Quy chế bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán tại VSDC nhưng không phải áp dụng cơ chế hỗ trợ thanh toán (ngoại trừ trường hợp TVLK mất khả năng thanh toán tiền giao dịch do lỗi hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng và có xác nhận của Ngân hàng Nhà nước). |
1. TVLK bị xác định mất khả năng thanh toán tiền giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều 11 Quy chế bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán tại VSDC và phải sử dụng tiền vay từ Quỹ hỗ trợ thanh toán với số tiền thiếu hụt không vượt quá số tiền đóng góp còn lại của chính thành viên đó trong Quỹ hỗ trợ thanh toán. 2. Công ty chứng khoán không hoàn tất việc chuyển tiền sang tài khoản thanh toán bù trừ của ngân hàng lưu ký theo yêu cầu của ngân hàng lưu ký để thanh toán thay NĐTNPR đúng thời hạn quy định tại Quy chế bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán tại VSDC dẫn tới việc phải sử dụng Quỹ hỗ trợ thanh toán (trừ trường hợp ngân hàng lưu ký không yêu cầu hoặc yêu cầu không đúng thời hạn quy định tại Quy chế bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán tại VSDC). |
1. TVLK bị xác định mất khả năng thanh toán tiền giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều 11 Quy chế bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán tại VSDC và phải sử dụng tiền vay từ Quỹ hỗ trợ thanh toán với số tiền thiếu hụt vượt quá số tiền đóng góp còn lại của chính thành viên đó trong Quỹ hỗ trợ thanh toán. |
|
|
|
|
VII.6 Lùi thời hạn thanh toán giao dịch |
||||||
|
1. TVLK thiếu chứng khoán và không vay được chứng khoán qua hệ thống vay và cho vay chứng khoán của VSDC theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC dẫn đến bị lùi thời hạn thanh toán giao dịch chứng khoán; |
|
|
|
|
|
VII.7 Loại bỏ không thanh toán giao dịch |
||||||
|
1. Có giao dịch bị loại bỏ không thanh toán theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán (ngoại trừ giao dịch bị loại bỏ thuộc trường hợp bị đình chỉ hoạt động thanh toán theo quy định tại mục VII.7 Phụ lục này) với tổng số lượng chứng khoán/1 lần loại bỏ hoặc tổng số lượng chứng khoán loại bỏ lũy kế trong tháng đó không quá 30.000 cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp niêm yết, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm và ảnh hưởng đến quyền lợi của không quá 30 tài khoản có giao dịch khớp lệnh đối ứng hoặc với số lượng công cụ nợ (trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương)/1 lần loại bỏ không quá 3.000.000 công cụ nợ. |
1. Có giao dịch bị loại bỏ không thanh toán (ngoại trừ giao dịch bị loại bỏ không thanh toán thuộc trường hợp bị khiển trách hoặc đình chỉ hoạt động thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại mục VII.7 Phụ lục này). |
1. Công ty chứng khoán không có đủ tiền trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thanh toán để phong toả đảm bảo thanh toán cho giao dịch mua cổ phiếu của NĐTNPR dẫn đến giao dịch bị loại bỏ thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 40d Thông tư 119/2020/TT-BTC được bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 18/2025/TT-BTC ngày 26 tháng 04 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 119/2020/TT-BTC (sau đây gọi tắt là Thông tư số 18/2025/TT-BTC) |
|
|
|
VII.8 Báo cáo kết quả phân bổ tiền, chứng khoán |
||||||
1. Có 02 lần trong 01 tháng gửi VSDC thông báo kết quả phân bổ tiền, chứng khoán cho nhà đầu tư không đúng thời hạn quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
1. Có 03 lần trong 01 tháng gửi thông báo kết quả phân bổ tiền, chứng khoán cho VSDC không đúng thời hạn quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
1. Có 04 lần trong 01 tháng gửi thông báo kết quả phân bổ tiền, chứng khoán cho VSDC không đúng thời hạn quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
|
|
|
|
2. Không gửi VSDC thông báo kết quả phân bổ tiền, chứng khoán cho nhà đầu tư theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
2. Có 02 lần trong 01 tháng không gửi VSDC thông báo kết quả phân bổ tiền, chứng khoán cho nhà đầu tư theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
2. Có 03 lần trong 01 tháng không gửi VSDC thông báo kết quả phân bổ tiền, chứng khoán cho nhà đầu tư theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán của VSDC. |
|
|
|
|
|
|
3. Không thực hiện phân bổ tiền, chứng khoán cho nhà đầu tư theo quy định tại Quy chế hoạt động bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán theo kết luận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. |
|
|
|
|
VII.9 Đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán |
||||||
1. Không nộp đủ tiền đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán đúng thời hạn theo quy định về quản lý, sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán. |
1. Không nộp đủ tiền đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán sau 05 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo quy định về quản lý, sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán. |
|
1. Không nộp đủ tiền đóng góp Quỹ hỗ trợ thanh toán sau 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo quy định về quản lý, sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán. |
|
|
|
VII.10 Hoàn trả Quỹ hỗ trợ thanh toán |
||||||
|
|
|
1. Hết thời hạn quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 40l Thông tư 119/2020/TT-BTC được bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 18/2025/TT-BTC nhưng TVLK vẫn chưa hoàn trả đủ tiền vay và lãi tiền vay theo quy định về quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ thanh toán. |
|
|
|
VIII. Vi phạm quy định về hoạt động vay và cho vay chứng khoán |
||||||
|
1. Thực hiện giao dịch vay chứng khoán trên hệ thống đăng ký, lưu ký của VSDC không đúng mục đích theo quy định tại Quy chế hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại VSDC. |
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quy chế Thành viên lưu ký tại
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Mẫu 01/LK-TV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
………., ngày ….. tháng ….. năm .....
THUYẾT MINH
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
(Phục vụ hoạt động lưu ký chứng khoán)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức:..........................................................................................................
2. Trụ sở chính:..........................................................................................................
3. Điện thoại:.................................. Fax.....................................................................
II. THUYẾT MINH VỀ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
Thuyết minh các quy trình xử lý các nghiệp vụ giữa thành viên lưu ký và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) (trình tự, cách thức xử lý) gồm:
1. Quy trình đóng, mở tài khoản lưu ký chứng khoán
2. Quy trình lưu ký, rút chứng khoán
3. Quy trình chuyển khoản chứng khoán
4. Quy trình chuyển quyền sở hữu chứng khoán
5. Quy trình thực hiện quyền
6. Quy trình đăng ký giao dịch bảo đảm
7. Quy trình thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán
Hồ sơ gửi kèm: Các quy trình nghiệp vụ
Chúng tôi cam kết các quy trình nghiệp vụ xây dựng tại đơn vị là hoàn toàn phù hợp, đáp ứng yêu cầu và tuân thủ đúng quy định của pháp luật, quy chế của VSDC.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Quy chế Thành viên lưu ký tại
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Mẫu 02/LK-TV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
………., ngày ….. tháng ….. năm .....
THUYẾT MINH
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Phục vụ hoạt động lưu ký chứng khoán)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức:.................................................................................................
2. Trụ sở chính:.................................................................................................
3. Điện thoại:.................................. Fax............................................................
II. THUYẾT MINH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Mô tả đáp ứng điều kiện tham gia kết nối được quy định tại hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC).
2. Số lượng và thông tin cấu hình máy chủ/thiết bị của hệ thống phục vụ hoạt động lưu ký chứng khoán.
3. Tóm tắt đặc tả thiết kế hệ thống phần mềm phục vụ hoạt động lưu ký chứng khoán.
4. Chính sách đảm bảo an ninh bảo mật cho hệ thống và kết nối tới VSDC.
5. Phương án dự phòng, xử lý khi gặp sự cố.
6. Phương pháp cung cấp thông tin cho khách hàng, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, VSDC và các cơ quan liên quan khác (thông qua hệ thống máy tính, điện thoại, telex, fax...).
7………..
8………..
Chúng tôi cam kết các nội dung về hạ tầng công nghệ thông tin nêu trên là hoàn toàn phù hợp, đáp ứng yêu cầu và tuân thủ đúng quy định của pháp luật, quy chế của VSDC.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Quy chế Thành viên lưu ký tại
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Mẫu 03/LK-TV
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ Số:………/GCNTVLK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH VIÊN LƯU KÝ
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam chứng nhận:
1. Tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Người đại diện theo pháp luật:
4. Vốn điều lệ:
5. Điện thoại:
6. Fax:
7. Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán/Giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán số……….….. ngày…… của ……..…cấp cho ……………..
Đã đăng ký làm Thành viên lưu ký tại VSDC kể từ ngày……………. Thông tin chi tiết về thành viên:
1. Tên viết tắt:
2. Số hiệu Thành viên:
3. Số tài khoản lưu ký:
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế Thành viên lưu ký tại
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Mẫu 04/LK-TV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
………., ngày ….. tháng ….. năm .....
DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN KÝ CHỨNG
TỪ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tên Thành viên lưu ký: ...................................................................
2. Số hiệu Thành viên: .........................................................................
3. Trụ sở chính: .................................................................................................
4. Điện thoại: .....................................................................................................
5. Fax: ................................................................................................................
Chúng tôi đăng ký/ đăng ký thay đổi/ đăng ký bổ sung danh sách người đại diện có thẩm quyền của Công ty/ Chi nhánh.... ký chứng từ nghiệp vụ cùng mẫu chữ ký và mẫu dấu như sau:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Số điện thoại/Email |
Mẫu chữ ký 1 |
Mẫu chữ ký 2 |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
Mẫu dấu:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Quy chế Thành viên lưu ký tại
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Mẫu 05/LK-TV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
………., ngày ….. tháng ….. năm .....
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN LƯU KÝ
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tên thành viên lưu ký:............................................................................................
2. Số hiệu Thành viên:................................................................................................
3. Trụ sở chính:..........................................................................................................
4. Điện thoại:.................................. Fax.....................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số ....... ngày ........... tháng .............. năm ............. do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp
6. Giấy chứng nhận thành viên lưu ký số ….. ngày ……… tháng ……. năm ……… do Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp.
Đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam chấm dứt tư cách thành viên lưu ký của chúng tôi.
Lý do chấm dứt tư cách thành viên lưu ký: ...........................................................................
Chúng tôi cam kết sẽ hoàn tất các thủ tục để Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký theo quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Quy chế Thành viên lưu ký tại
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Mẫu 06/LK-TV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
………., ngày ….. tháng ….. năm .....
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN CỦA CHI NHÁNH
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tên thành viên lưu ký:...................................................................................
2. Số hiệu Thành viên:.......................................................................................
3. Trụ sở chính:.................................................................................................
4. Điện thoại:.................................. Fax............................................................
5. Giấy phép thành lập số............... ngày ................... do................................. cấp
6. Giấy chứng nhận thành viên lưu ký số ….. ngày ……… tháng ……. năm ……… do Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam cấp.
Đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán đối với Chi nhánh ......... của chúng tôi.
Lý do: ...........................................
Chúng tôi cam kết Chi nhánh.............của chúng tôi sẽ hoàn tất các thủ tục theo quy định của pháp luật sau khi được Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, chính xác, trung thực của Giấy đề nghị và các tài liệu kèm theo.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quy chế Thành viên lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Mẫu 07/LK-TV
TVLK: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … .tháng …năm 20… |
BÁO CÁO XÁC NHẬN TỔNG SỐ DƯ CHỨNG KHOÁN TRÊN TÀI KHOẢN LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
CỦA KHÁCH HÀNG VÀ CỦA THÀNH VIÊN LƯU KÝ (THEO TỪNG MÃ CHỨNG KHOÁN)
Tại thời điểm……….
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
Chúng tôi xác nhận tổng số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng và của chúng tôi theo thông báo của VSDC hoàn toàn trùng khớp với tổng số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng và của chúng tôi mở tại chúng tôi, ngoại trừ các sai lệch sau:
Mã CK |
Loại tài khoản (MGTN/MGNN/TD) |
Tiểu khoản |
Số dư tại VSDC |
Số dư tại TVLK |
Chênh lệch |
|
|
|
Giao dịch |
|
|
|
|
|
|
Hạn chế CN |
|
|
|
|
|
|
Chờ giao |
|
|
|
|
|
|
Cầm cố |
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Giám đốc/Giám đốc |
(Ban hành kèm theo Quy chế Thành viên lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Mẫu 08/LK-TV
TVLK: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO XÁC NHẬN SỐ DƯ CHỨNG KHOÁN SỞ HỮU TRÊN TÀI KHOẢN CỦA TỪNG NHÀ ĐẦU TƯ
Tại thời điểm……….
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC)
Chúng tôi xác nhận số dư chứng khoán sở hữu của nhà đầu tư theo thông báo của VSDC hoàn toàn trùng khớp với số dư chứng khoán sở hữu của khách hàng mở tại chúng tôi, ngoại trừ các sai lệch sau:
Chứng khoán A
STT |
Họ tên |
Số ĐKNSH |
Ngày cấp |
Quốc tịch |
Số TK |
Tiểu khoản |
Số lượng |
Ghi chú |
||
Tại VSDC |
Tại TVLK |
Chênh lệch |
||||||||
|
|
|
|
|
|
Giao dịch |
|
|
|
|
Hạn chế CN |
|
|
|
|
||||||
Chờ giao dịch |
|
|
|
|
||||||
Cầm cố |
|
|
|
|
||||||
…….. |
|
|
|
|
||||||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chứng khoán A |
|
|
Chứng khoán B
STT |
Họ tên |
Số ĐKNSH |
Ngày cấp |
Quốc tịch |
Số TK |
Tiểu khoản |
Số lượng |
Ghi chú |
||
Tại VSDC |
Tại TVLK |
Chênh lệch |
||||||||
|
|
|
|
|
|
Giao dịch |
|
|
|
|
Hạn chế CN |
|
|
|
|
||||||
Chờ giao dịch |
|
|
|
|
||||||
Cầm cố |
|
|
|
|
||||||
…….. |
|
|
|
|
||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chứng khoán B |
|
|
|
|
* Nguyên nhân sai lệch:
* Đề xuất xử lý:
|
....., ngày ... tháng ... năm .... |
Mẫu 09/LK-TV
TÊN THÀNH VIÊN LƯU KÝ Số:…………… V/v xác nhận đã xây dựng quy trình nghiệp vụ tại thành viên theo quy chế sửa đổi, bổ sung của VSDC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ các Quy chế mới ban hành của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (VSDC), Chúng tôi đã xây dựng lại (các) quy trình nghiệp vụ mới tại thành viên để phù hợp và đáp ứng yêu cầu với quy chế …… ban hành kèm theo Quyết định số …. ngày …/…/… của VSDC. (Các) quy trình mới gồm:
1. Quy trình đóng, mở tài khoản lưu ký chứng khoán
2. Quy trình lưu ký, rút chứng khoán
3. Quy trình chuyển khoản chứng khoán
4. Quy trình chuyển quyền sở hữu chứng khoán
5. Quy trình thực hiện quyền
6. Quy trình đăng ký giao dịch bảo đảm
7. Quy trình thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán
…
(Chỉ liệt kê tên các quy trình có thay đổi)
Chúng tôi xác nhận các quy trình mà chúng tôi xây dựng đảm bảo đáp ứng được các nội dung theo quy chế mới của VSDC. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực đối với các nội dung nêu tại văn bản này.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây