Quyết định 35/QĐ-HĐTV 2025 về quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 35/QĐ-HĐTV
Cơ quan ban hành: | Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 35/QĐ-HĐTV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/04/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 35/QĐ-HĐTV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ Số: 35/QĐ-HĐTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
______
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán, luật kế toán, luật kiểm toán độc lập, luật ngân sách nhà nước, luật quản lý, sử dụng tài sản công, luật quản lý thuế, luật thuế thu nhập cá nhân, luật dự trữ quốc gia, luật xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 83/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 68/2024/TT-BTC ngày 18/09/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư Thông tư quy định về giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán; bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán; hoạt động của công ty chứng khoán và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 18/2025/TT-BTC ngày 26 tháng 04 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán, Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 68/2024/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2024;
Căn cứ Công văn số 1388/UBCK-PTTT ngày 28 tháng 04 năm 2025 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 103/2025/NQ-HĐTV ngày 29 tháng 04 năm 2025 của Hội đồng thành viên thông qua việc ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN |
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VAY VÀ CHO VAY CHỨNG KHOÁN
TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-HĐTV ngày 29 tháng 04 năm 2025 của
Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
______
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định việc tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSDC); quyền hạn, trách nhiệm của VSDC, thành viên lưu ký (sau đây viết tắt là TVLK), tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSDC (sau đây viết tắt là TCMTKTT) và tổ chức, cá nhân liên quan khi tham gia hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại VSDC.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4. Hồ sơ, tài liệu gửi đến VSDC bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua cổng giao tiếp điện tử/cổng giao tiếp trực tuyến của VSDC. Trường hợp gửi và nhận hồ sơ, tài liệu qua cổng giao tiếp điện tử/cổng giao tiếp trực tuyến của VSDC, các bên có thể chuyển đổi các hồ sơ, tài liệu dưới dạng chứng từ điện tử sang chứng từ giấy trong trường hợp cần thiết. Các chứng từ điện tử của VSDC khi chuyển đổi sang chứng từ giấy được đóng dấu có ký hiệu như sau:
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
CHỨNG TỪ CHUYỂN ĐỔI TỪ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ Họ và tên: Chữ ký: Thời gian thực hiện chuyển đổi: |
VSDC giữ vai trò trung gian, tổ chức quản lý và vận hành hoạt động vay và cho vay chứng khoán trên hệ thống lưu ký với các chức năng chính:
HỆ THỐNG VAY VÀ CHO VAY CHỨNG KHOÁN
Vd: là giá trị chứng khoán cho vay tại ngày d (1, n),
CHỨNG KHOÁN CHO VAY
VL= QLx P
Trong đó:
Vl là giá trị chứng khoán cho vay
QL là số lượng chứng khoán cho vay
P là giá chứng khoán cho vay
TÀI SẢN THẾ CHẤP
VTC= C + QTCx P x(100% - H)
Trong đó
VTC là giá trị tài sản thế chấp
C là tiền thế chấp (nếu có)
QTC là số lượng chứng khoán thế chấp
P là giá chứng khoán
H là tỷ lệ chiết khấu tài sản
Tỷ lệ chiết khấu tài sản là 0% đối với tài sản thế chấp là tiền, 30% đối với tài sản thế chấp là cổ phiếu và 5% đối với tài sản thế chấp là trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh niêm yết.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC LẬP KHOẢN VAY
QUẢN LÝ KHOẢN VAY TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Hàng ngày, hệ thống lưu ký thực hiện định giá lại giá trị chứng khoán vay và giá trị tài sản thế chấp của khoản vay. Trong trường hợp giá trị tài sản thế chấp xác định lại thấp hơn 115% giá trị chứng khoán vay, hệ thống lưu ký gửi điện MT503 yêu cầu bổ sung tài sản thế chấp tới bên vay qua cổng giao tiếp trực tuyến. Bên vay có trách nhiệm thông báo cho bên cho vay về yêu cầu bổ sung tài sản thế chấp.
Hệ thống lưu ký gửi điện MT506 thông báo đã phong tỏa tài sản thế chấp bổ sung cho bên vay qua cổng giao tiếp trực tuyến. Bên vay có trách nhiệm thông báo cho bên cho vay về kết quả bổ sung tài sản thế chấp.
Bên vay gửi VSDC hồ sơ hoàn trả khoản vay theo quy định tại khoản 4.1, 4.2 Điều này đồng thời gửi yêu cầu tới hệ thống lưu ký theo quy định tại khoản 4.3 Điều này.
- Chuyển chứng khoán thế chấp từ tài khoản chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của bên vay sang tài khoản chứng khoán giao dịch của chính bên vay;
- Thông báo cho ngân hàng thanh toán giải tỏa tiền thế chấp trên tài khoản tiền gửi của bên vay theo Mẫu 06/SBL ban hành kèm theo Quy chế này;
- Ngân hàng thanh toán gửi VSDC thông báo giải tỏa tiền thế chấp trên tài khoản tiền gửi của bên vay theo Mẫu 10/SBL ban hành kèm theo Quy chế này.
- Trường hợp hoàn trả khoản vay toàn bộ bằng chứng khoán: gửi điện MT547 cho TVLK bên vay và MT545 cho TVLK bên cho vay;
- Trường hợp hoàn trả khoản vay toàn bộ bằng tiền: gửi điện MT545 cho TVLK bên vay và MT547 cho TVLK bên cho vay;
- Trường hợp hoàn trả một phần khoản vay bằng tiền hoặc chứng khoán: gửi điện MT547 và MT506 cho TVLK bên vay, gửi điện MT545 và MT506 cho TVLK bên cho vay.
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG VAY VÀ CHO VAY CHỨNG KHOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mẫu 01/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../VSDC-SBL |
Hà Nội, Ngày……. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
PHONG TỎA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
Kính gửi: Ngân hàng thanh toán
Căn cứ thỏa thuận vay và cho vay chứng khoán được xác lập trên hệ thống SBL của VSDC, VSDC đề nghị Quý Ngân hàng thực hiện phong tỏa tài khoản tiền gửi của …….. (tên TVLK bên vay) mở tại Quý Ngân hàng, cụ thể như sau:
1. Tên tài khoản: ……………………………………………………………
2. Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
3. Số dư phong tỏa: …………………………………………………………
4. Ngày phong tỏa: ………………………………………………………….
Việc giải tỏa số dư phong tỏa trên tài khoản tiền gửi này chỉ được thực hiện khi có thông báo của VSDC.
Trân trọng!
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN VSDC |
Mẫu 02/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
NGÂN HÀNG THANH TOÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……. |
THÔNG BÁO
PHONG TỎA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ công văn số ………. ngày …./…../….. của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (VSDC) về việc phong tỏa tài khoản tiền gửi của TVLK.
Chúng tôi, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành xác nhận việc phong tỏa số dư theo yêu cầu của VSDC như sau:
1. Tên tài khoản: ……………………………………………………………
2. Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
3. Số dư phong tỏa: …………………………………………………………
4. Ngày phong tỏa: ………………………………………………………….
Việc giải tỏa số dư phong tỏa trên tài khoản tiền gửi này sẽ được thực hiện khi có văn bản đề nghị của VSDC.
Trân trọng!
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG THANH TOÁN |
Mẫu 03/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /VSDC-SBL |
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……. |
THÔNG BÁO
XÁC LẬP KHOẢN VAY CHỨNG KHOÁN
Căn cứ yêu cầu vay của ……. (bên vay) và xác nhận của ……. (bên cho vay) về thỏa thuận vay và cho vay chứng khoán, VSDC xác nhận thông tin về thỏa thuận vay/cho vay chứng khoán đã được xác lập trên hệ thống của VSDC như sau:
- Bên vay: ……………………………… Số TKGD:…………………………....
- Bên cho vay: ………………………….. Số TKGD: ………………………….
- TVLK đại diện bên cho vay: …..........................................................................
- Loại hợp đồng vay và cho vay: (ghi rõ loại hợp đồng vay: vay hỗ trợ thanh toán, vay cho lập hoặc hoán đổi ETF, vay TPCP để chuyển giao tài sản cơ sở, vay công cụ nợ của nhà tạo lập thị trường)
- Ngày xác lập thỏa thuận vay và cho vay: ……………………………………...
- Số ngày vay: …………………….. Ngày hoàn trả: ………………....................
- Lãi suất vay: ……………………………………………………………………
1. Chứng khoán vay:
STT |
Mã CK |
Số lượng |
Giá trị khoản vay tại ngày xác lập thỏa thuận vay và cho vay |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
2. Tài sản thế chấp:
+ Tiền: ……………… (Bằng chữ: ………………………...……)
+ Chứng khoán:
STT |
Mã CK |
Số lượng |
Giá trị CK thế chấp tại ngày xác lập thỏa thuận vay và cho vay |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
+ Tổng giá trị TSTC: ………………………………………………………………
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CỦA VSDC |
Mẫu 04/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHO VAY CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: ………. (tên TVLK đại diện bên cho vay)
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam
Tên người đầu tư:..............................................................................................................
Đại diện ( trường hợp là nhà đầu tư tổ chức):...................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Số điện thoại:……………………………Fax..……………………………….................
Số tài khoản giao dịch:............................. tại: ...................................................................
Trường hợp đã xác định được bên vay (thỏa thuận trực tiếp):
Căn cứ Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán đã ký giữa tôi/chúng tôi với.... ..(tên TVLK vay), đề nghị (tên TVLK đại diện bên cho vay) xác lập thông tin thỏa thuận vay/cho vay chứng khoán, cụ thể:
- Bên vay: ................................................. Số TKGD: .......................................................
- TVLK đại diện bên vay: ...................................................................................................
- Chi tiết chứng khoán cho vay:
+ Mã chứng khoán:
+ Số lượng:
- Thời hạn cho vay: ... ngày. Ngày xác lập thoả thuận vay và cho vay:...........................
- Lãi suất cho vay: ..............................................
Trường hợp chưa xác định được bên vay (thỏa thuận qua hệ thống):
Căn cứ nhu cầu cho vay chứng khoán của tôi/chúng tôi, đề nghị (tên TVLK đại diện bên cho vay) xác lập thông tin chào cho vay của tôi/chúng tôi, cụ thể:
- Chi tiết chứng khoán cho vay:
+ Mã chứng khoán:
+ Số lượng:
- Thời hạn cho vay: ................................. Lãi suất cho vay: ..............................................
- Trường hợp tôi/chúng tôi không còn nhu cầu cho vay chứng khoán, tôi/chúng tôi sẽ thông báo trước cho (tên TVLK đại diện bên cho vay) trước 03 ngày làm việc để huỷ bỏ thông tin chào cho vay của tôi/chúng tôi.
|
……., ngày…..tháng……năm….. |
Mẫu 05/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
GIẤY ỦY QUYỀN
Tên người đầu tư:..............................................................................................................
Đại diện (trường hợp là nhà đầu tư tổ chức):...................................................................
Địachỉ:...............................................................................................................................
Số điện thoại:……………………………Fax..…………………………….................
Số tài khoản giao dịch:.............................tại: ...............................................................
Trường hợp đã xác định được bên vay (thỏa thuận trực tiếp):
Căn cứ Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán đã ký giữa tôi/chúng tôi với.... ..(tên TVLK vay), tôi/chúng tôi uỷ quyền cho (tên TVLK nơi mở tài khoản giao dịch) xác lập thông tin thỏa thuận vay/cho vay chứng khoán theo Giấy đề nghị cho vay chứng khoán (đính kèm) trên hệ thống của VSDC.
Trường hợp chưa xác định được bên vay (khớp lệnh liên tục):
Căn cứ nhu cầu cho vay chứng khoán của tôi/chúng tôi, tôi/chúng tôi uỷ quyền cho (tên TVLK nơi mở tài khoản giao dịch) xác lập thông tin yêu cầu cho vay chứng khoán theo Giấy đề nghị cho vay chứng khoán (đính kèm) trên hệ thống của VSDC.
|
Người uỷ quyền |
Mẫu 06/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../VSDC-SBL |
Hà Nội, Ngày……. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
GIẢI TỎA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
Kính gửi: Ngân hàng thanh toán
Căn cứ đề nghị giải toả tài sản thế chấp/thỏa thuận xử lý khoản vay mất khả năng hoàn trả của ……..(tên TVLK bên vay) và bên cho vay, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (VSDC) đề nghị Quý Ngân hàng thực hiện giải tỏa tài khoản tiền gửi của …….. (tên TVLK bên vay) mở tại Quý Ngân hàng, cụ thể như sau:
1. Tên tài khoản: ……………………………………………………………
2. Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
3. Số dư giải tỏa: …………………………………………………………
4. Ngày giải toả: …. ………………………………………………………..
Trường hợp khấu trừ tiền thế chấp để trả lãi cho bên cho vay:
Đồng thời thực hiện việc chuyển khoản trả lãi khoản vay cho bên cho vay như sau:
1. Bên chuyển khoản:
- Tên tài khoản: ……………………………………………………………
- Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
2. Bên nhận chuyển khoản:
- Tên tài khoản: ……………………………………………………………
- Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
3. Số tiền chuyển khoản:……………..(Bằng chữ:…………………………)
4. Ngày chuyển khoản: …. ………………………………………………..
Trường hợp xử lý khoản vay mất khả năng hoàn trả khoản vay:
Đồng thời đã chuyển khoản trả tiền thế chấp cho bên cho vay như sau:
1. Bên chuyển khoản:
- Tên tài khoản: ……………………………………………………………
- Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
2. Bên nhận chuyển khoản:
- Tên tài khoản: ……………………………………………………………
- Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
3. Số tiền chuyển khoản:……………..(Bằng chữ:…………………………)
4. Ngày chuyển khoản: …. ………………………………………………..
Trân trọng!
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN VSDC |
Mẫu 07/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Hà Nội, ngày ….. tháng….. năm…..
THỎA THUẬN GIA HẠN KHOẢN VAY
Bên vay: ……………………………………………………………………………………
TKGD bên vay:……………………………………………………………………………..
Bên cho vay: ……………………………………………………………………………….
TKGD bên cho vay: ………………………………………………………………………..
TVLK đại diện bên cho vay (trường hợp bên cho vay không phải là thành viên của VSDC): ……………………………………………………………….
Hai bên cùng thỏa thuận gia hạn khoản vay đối với Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán số ……….. ngày …. /….. /…., chi tiết:
1. Lệnh vay gốc:
- Loại hợp đồng vay và cho vay: (ghi rõ loại hợp đồng vay: vay hỗ trợ thanh toán, vay cho lập hoặc hoán đổi ETF, vay TPCP để chuyển giao tài sản cơ sở, vay công cụ nợ của nhà tạo lập thị trường)
- Chi tiết về chứng khoán vay:
+ Mã chứng khoán:
+ Số lượng:
- Lãi suất: ……………. Ngày vay: ……………… Ngày hoàn trả: ……...............
2. Gia hạn khoản vay:
Lần gia hạn khoản vay: |
□ Lần 1 |
□ Lần 2 |
□ Lần 3 |
Lãi suất trong thời gian gia hạn: |
|
|
|
Số ngày gia hạn: |
|
|
|
Ngày hoàn trả (sau khi gia hạn) |
|
|
|
Trường hợp bên cho vay không phải là thành viên của VSDC:
Bên cho vay ủy quyền cho TVLK đại diện bên cho vay xác lập thông tin về gia hạn khoản vay trên hệ thống của VSDC.
BÊN CHO VAY |
BÊN VAY |
Mẫu 08A/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
TÊN THÀNH VIÊN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Hà Nội, Ngày……tháng….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN TRẢ
CHỨNG KHOÁN CHO VAY VÀ GIẢI TOẢ TÀI SẢN THẾ CHẤP
- Căn cứ vào Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán số .................. ký ngày............ giữa (bên vay) và .............. (bên cho vay);
- Căn cứ Biên bản thanh lý hợp đồng giữa (bên vay) và ............ (bên cho vay);
TVLK (bên vay) đề nghị VSDC thực hiện chuyển khoản chứng khoán hoàn trả khoản vay và giải tỏa tài sản thế chấp, cụ thể:
1. Thông tin chuyển khoản chứng khoán vay:
- Bên chuyển khoản: ..............................................................................................
Số tài khoản: ................................ Mở tại: ..........................................................
- Bên nhận chuyển khoản: .....................................................................................
Số tài khoản: ................................ Mở tại: ..........................................................
- Chứng khoán chuyển khoản:
+ Mã chứng khoán:
+ Số lượng:
2. Tài sản thế chấp đề nghị giải toả:
+ Tiền: ……………… (Bằng chữ: ………………………...……)
+ Chứng khoán:
STT |
Mã CK |
Số lượng |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
|
Cộng |
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT |
Mẫu 8B/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
TÊN THÀNH VIÊN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Hà Nội, Ngày……tháng….. năm ….. |
YÊU CẦU
GIẢI TOẢ TÀI SẢN THẾ CHẤP
- Căn cứ vào Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán số .................. ký ngày............ giữa (bên vay) và .............. (bên cho vay);
- Căn cứ Biên bản thanh lý hợp đồng giữa (bên vay) và ............ (bên cho vay);
Công ty....(TVLK bên vay) đề nghị VSDC giải toả tài sản thế chấp khoản vay như sau:
1. Thông tin về khoản vay:
- Bên vay: ……………………………… Số TKGD:…………………………....
- Bên cho vay: ………………………….. Số TKGD: ………………………….
- TVLK đại diện bên cho vay: …..........................................................................
- Loại hợp đồng vay và cho vay: (ghi rõ loại hợp đồng vay: vay hỗ trợ thanh toán, vay cho lập hoặc hoán đổi ETF, vay TPCP để chuyển giao tài sản cơ sở, vay công cụ nợ của nhà tạo lập thị trường).
- Ngày xác lập thỏa thuận vay và cho vay: ……………………………………...
- Số ngày vay: …………………….. Ngày hoàn trả: ………………....................
- Lãi suất vay: ……………………………………………………………………
- Chứng khoán vay:
+ Mã chứng khoán:
+ Số lượng:
2. Tài sản thế chấp đề nghị giải toả:
+ Tiền: ……………… (Bằng chữ: ………………………...……)
+ Chứng khoán:
STT |
Mã CK |
Số lượng |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
|
Cộng |
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT |
Mẫu 09/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
TÊN THÀNH VIÊN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Hà Nội, Ngày……tháng….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN TRẢ CHỨNG KHOÁN CHO BÊN CHO VAY
(áp dụng trường hợp hoàn trả một phần/toàn bộ trước hạn bằng chứng khoán)
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam
- Căn cứ vào Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán số .................. ký ngày............ giữa (bên vay) và .............. (bên cho vay), chi tiết:
- Loại hợp đồng vay và cho vay: (ghi rõ loại hợp đồng vay: vay hỗ trợ thanh toán, vay cho lập hoặc hoán đổi ETF, vay TPCP để chuyển giao tài sản cơ sở, vay công cụ nợ của nhà tạo lập thị trường)
TVLK (bên vay) đề nghị VSDC thực hiện chuyển khoản chứng khoán hoàn trả một phần/toàn bộ trước hạn bằng chứng khoán cho bên cho vay và giải tỏa tài sản thế chấp, cụ thể:
1. Thông tin chuyển khoản chứng khoán vay:
- Bên chuyển khoản:.............................................................................................
Số tài khoản: ................................ Mở tại: .......................................................
- Bên nhận chuyển khoản:....................................................................................
Số tài khoản: ................................ Mở tại: .......................................................
- Chứng khoán chuyển khoản:
+ Mã chứng khoán:
+ Số lượng:
2. Tài sản thế chấp đề nghị giải toả (trường hợp hoàn trả toàn bộ):
+ Tiền: ……………… (Bằng chữ: ………………………...……)
+ Chứng khoán:
STT |
Mã CK |
Số lượng |
1 |
|
|
2 |
|
|
… |
|
|
|
Cộng |
|
|
……., ngày…..tháng……năm….. |
Mẫu 10/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
NGÂN HÀNG THANH TOÁN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, Ngày … tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO
GIẢI TỎA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ công văn số ………. ngày …./…../….. của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (VSDC) về việc giải tỏa tài khoản tiền gửi của TVLK.
Chúng tôi, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Thành xác nhận việc giải tỏa số dư theo yêu cầu của VSDC như sau:
- Tên tài khoản: ……………………………………………………………
- Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
- Số dư giải tỏa: …………………………………………………………
- Ngày giải tỏa: ………………………………………………………….
Trường hợp khấu trừ tiền thế chấp để trả lãi cho bên cho vay:
Đồng thời đã chuyển khoản trả lãi khoản vay cho bên cho vay như sau:
1. Bên chuyển khoản:
- Tên tài khoản: ……………………………………………………………
- Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
2. Bên nhận chuyển khoản:
- Tên tài khoản: ……………………………………………………………
- Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
3. Số tiền chuyển khoản:……………..(Bằng chữ:…………………………)
4. Ngày chuyển khoản: …. ………………………………………………..
Trường hợp xử lý khoản vay mất khả năng hoàn trả khoản vay:
Đồng thời đã chuyển khoản trả tiền thế chấp cho bên cho vay như sau:
1. Bên chuyển khoản:
- Tên tài khoản: ……………………………………………………………
- Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
2. Bên nhận chuyển khoản:
- Tên tài khoản: ……………………………………………………………
- Số hiệu tài khoản: ………………………………………………………..
3. Số tiền chuyển khoản:……………..(Bằng chữ:…………………………)
4. Ngày chuyển khoản: …. ………………………………………………..
Trân trọng!
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG THANH TOÁN |
Mẫu 11/SBL
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán)
TÊN THÀNH VIÊN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Hà Nội, Ngày……tháng….. năm ….. |
THÔNG BÁO
TẤT TOÁN KHOẢN VAY CHỨNG KHOÁN
- Căn cứ vào Hợp đồng vay và cho vay chứng khoán số .................. ký ngày............ giữa (bên vay) và .............. (bên cho vay);
- Căn cứ Biên bản thanh lý hợp đồng giữa (bên vay) và ............ (bên cho vay);
Công ty....(TVLK bên vay) xác nhận thông tin tất toán thỏa thuận vay/cho vay chứng khoán đã được xác lập trên hệ thống của VSDC như sau:
- Bên vay: ……………………………… Số TKGD:…………………………....
- Bên cho vay: ………………………….. Số TKGD: ………………………….
- TVLK/TCMTKTT đại diện bên cho vay: ….........................................
- Loại hợp đồng vay và cho vay: (ghi rõ loại hợp đồng vay: vay hỗ trợ thanh toán, vay cho lập hoặc hoán đổi ETF, vay TPCP để chuyển giao tài sản cơ sở, vay công cụ nợ của nhà tạo lập thị trường)
- Ngày xác lập thỏa thuận vay và cho vay: ……………………………………...
- Số ngày vay: …………………….. Ngày hoàn trả: ………………....................
- Lãi suất vay: ……………………………………………………………………
1. Chứng khoán vay:
- Mã chứng khoán:
- Số lượng:
- Giá trị khoản vay định giá tại ngày xx/xx/xxxx:
2. Tài sản thế chấp:
+ Tiền: ……………… (Bằng chữ: ………………………...……)
+ Chứng khoán:
STT |
Mã CK |
Số lượng |
Giá trị định giá tại ngày xx/xx/xxxx |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
3. Hoàn trả:
- Bằng tiền:…………………(Bằng chữ:……………………………….)
- Bằng chứng khoán: Mã chứng khoán: Số lượng:
- Lãi khoản vay:…………..(Bằng chữ:……………………………….)
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN VSDC |
PHỤ LỤC 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
........, ngày....tháng... năm ...
THÔNG BÁO TÀI KHOẢN QUẢN LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP BẰNG TIỀN
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam
Công ty/Ngân hàng:………………………………………………..…..
Địa chỉ: ……………………………………………………………...…
Số điện thoại:………………….Fax …………………………………
Thông báo tài khoản tiền gửi thanh toán của chúng tôi để quản lý tài sản thế chấp bằng tiền cho hoạt động vay và cho vay chứng khoán như sau:
- Tên tài khoản:
- Số hiệu tài khoản:
- Mở tại: Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà thành
Công ty/Ngân hàng……. cam kết cho phép Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam được quyền yêu cầu Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà thành phong toả/giải toả tiền trên tài khoản trên cho các giao dịch liên quan đến hoạt động vay và cho vay chứng khoán.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Mẫu HỢP ĐỒNG VAY VÀ CHO VAY CHỨNG KHOÁN
Số: ……./
- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán, luật kế toán, luật kiểm toán độc lập, luật ngân sách nhà nước, luật quản lý, sử dụng tài sản công, luật quản lý thuế, luật thuế thu nhập cá nhân, luật dự trữ quốc gia, luật xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 68/2024/TT-BTC ngày 18/09/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư Thông tư quy định về giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán; bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán; hoạt động của công ty chứng khoán và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 18/2025/TT-BTC ngày 26 tháng 04 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán, Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 68/2024/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2024;
- Căn cứ Quyết định số..../QĐ-HĐTV ngày ... tháng... năm 2025 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về ban hành “Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam”.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Trụ sở Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, số 112 Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:
Hôm nay, ngày. .. . . tháng .. . . năm ... … .. tại …………………, chúng tôi gồm có:
BÊN VAY :…………………….………………….........
Địa chỉ: …………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………Fax: ………………
Người đại diện: …………………………………..Chức vụ:………………………………
Số tài khoản tiền gửi:...…………………………..tại …………………………..……………..
Số tài khoản giao dịch chứng khoán: ……………tại ………………………………………….
BÊN CHO VAY:……………….. ………………………………………
Số CMTND/GCNTVLK………………………..do …………cấp ngày………………
Người đại diện: ……………… Chức vụ:………………………… (đối với người đầu tư tổ chức)
Địa chỉ:……………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………..Fax:…………………….
Số tài khoản giao dịch chứng khoán: ……………………………tại ………………….
Hai bên cùng nhau thống nhất và ký kết Hợp đồng này theo các điều khoản và điều kiện sau đây:
ĐIỀU 1: THOẢ THUẬN VỀ VAY/CHO VAY CHỨNG KHOÁN
1. Mục đích sử dụng:
(ghi rõ loại hợp đồng vay: vay hỗ trợ thanh toán, vay cho lập hoặc hoán đổi ETF, vay TPCP để chuyển giao tài sản cơ sở, vay công cụ nợ của nhà tạo lập thị trường)
2. Chứng khoán vay :
STT |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Giá trị theo mệnh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lãi suất cho vay : .............%/năm
4. Ngày xác lập thoả thuận vay/cho vay trên hệ thống SBL của VSDC:……………
5. Thời hạn cho vay: ................ngày. Ngày hoàn trả:…………….
6. Giá trị khoản vay: xác định theo quy định tại Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quy chế của VSDC)
7. Hình thức thức hoàn trả khoản vay:
□ Bằng tiền □ Bằng chứng khoán
□ Một phần bằng tiền và một phần bằng chứng khoán
8. Tài sản thế chấp của bên vay: □ Bằng tiền □ Bằng chứng khoán
□ Một phần bằng tiền và một phần bằng chứng khoán
- Chứng khoán thế chấp :
STT |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Giá trị theo mệnh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giá trị tài sản thế chấp được xác định theo quy định tại Quy chế của VSDC.
- Bên vay được hưởng các quyền phát sinh từ chứng khoán thế chấp
- Bên vay và Bên cho vay đồng ý uỷ quyền quản lý tài sản thế chấp cho Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam.
- Bên cho vay đồng ý để Bên vay sử dụng chứng khoán thuộc danh mục chứng khoán thế chấp theo quy định tại Quy chế của VSDC làm tài sản thế chấp khoản vay.
ĐIỀU 2: QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN CHO VAY
1. Bên cho vay có quyền xem xét việc gia hạn khoản vay của Bên vay
2. Bên cho vay được quyền nhận lại chứng khoán cho vay hoặc tiền trong trường hợp có thoả thuận với bên vay về việc hoàn trả khoản vay bằng tiền và được thu lãi của khoản vay do Bên vay trả
3. Bên cho vay được quyền nhận chuyển giao thông qua Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam toàn bộ tài sản thế chấp trong trường hợp Bên vay được coi là mất khả năng thanh toán khoản vay trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác. Trường hợp bên cho vay nhận chuyển giao chứng khoán thế chấp dẫn tới vượt sở hữu tối đa theo quy định, phần vượt quá được hoàn trả bằng tiền với giá trị do hai bên thỏa thuận như sau...
4. Bên cho vay có trách nhiệm bảo đảm các chứng khoán cho vay tại Điều 1 Hợp đồng này là chứng khoán cho vay hợp lệ theo quy định tại Quy chế của VSDC, hoàn toàn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên cho vay và hiện không sử dụng làm tài sản đảm bảo cho bất kỳ một nghĩa vụ thanh toán nào khác; không bị tranh chấp về quyền sở hữu.
5. Bên cho vay có trách nhiệm tuân thủ đúng Quy chế của VSDC và mọi quy định trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 3: QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN VAY
1. Bên vay có trách nhiệm sử dụng chứng khoán vay đúng mục đích vay
2. Bên vay có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn giá trị tài sản thế chấp khoản vay theo quy định tại Quy chế của VSDC. Trường hợp tài sản thế chấp khoản vay bằng chứng khoán, bên vay có trách nhiệm đảm bảo chứng khoán thế chấp thuộc danh mục chứng khoán thế chấp theo quy định tại Quy chế của VSDC.
3. Bên vay có trách nhiệm hoàn trả chứng khoán và thanh toán đầy đủ lãi của khoản vay cho bên cho vay
4. Bên vay được quyền hoàn trả toàn bộ hoặc một phần chứng khoán vay tại bất cứ thời điểm nào trong thời hạn vay trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
5.Trong trường hợp Bên vay được coi là mất khả năng thanh toán khoản vay, Bên vay cho phép Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam chuyển giao toàn bộ tài sản thế chấp cho bên cho vay trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
6. Bên vay có trách nhiệm tuân thủ đúng Quy chế của VSDC và mọi quy định trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng này và các qui định khác của pháp luật có liên quan. Trong quá trình thực hiện nếu gặp vấn đề phát sinh cần giải quyết hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau để thống nhất cách giải quyết phù hợp;
2. Mọi tranh chấp, bất đồng ý kiến phát sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai Bên sẽ giải quyết bằng thoả thuận trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp không tự thoả thuận được, các bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Quyết định có hiệu lực của Toà án sẽ là quyết định cuối cùng ràng buộc trách nhiệm pháp lý và có giá trị thi hành đối với hai bên.
3. Hợp đồng này và các văn bản phát sinh kèm theo Hợp đồng này (nếu có) là một bộ phận thống nhất không tách rời nhau, các bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
5. Hợp đồng này được lập thành 04 [bốn] bản gốc có giá trị pháp lý như nhau. Bên cho vay giữ 01 bản, Bên vay giữ 01 bản, TVLK đại diện bên cho vay giữ 01 bản, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam giữ 01 bản
Các Bên trong hợp đồng đã đọc kỹ, hiểu rõ các nội dung của Hợp đồng và tự nguyện ký kết hợp đồng này.
BÊN VAY |
BÊN CHO VAY |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây