Quyết định 301/QĐ-BTTTT 2014 nhiệm vụ Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 301/QĐ-BTTTT

Quyết định 301/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thôngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:301/QĐ-BTTTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành:21/03/2014Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
Số: 301/QĐ-BTTTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2014

 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM VÀ NỘI DUNG SỐ VIỆT NAM
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
 
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 901/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Viện trưởng Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Vị trí và chức năng
Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; thực hiện chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, xây dựng, thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch và đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số.
Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là: Vietnam National Institute of Software and Digital Content Industry, tên viết tắt NISCI.
Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam là tổ chức sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch theo quy định của pháp luật, có kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp, có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Tổ chức nghiên cứu và xây dựng chiến lược, quy hoạch, cơ chế, chính sách, chương trình, đề án, dự án, mô hình, giải pháp phát triển trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số.
2. Tổ chức nghiên cứu, đánh giá tác động và tham gia đề xuất sửa đổi, bổ sung, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số.
3. Tổ chức nghiên cứu, tham gia xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số; Nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ chuyển giao, thẩm định đánh giá về chi phí, quy trình sản xuất, quy trình đảm bảo chất lượng trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số.
4. Nghiên cứu phát triển và chuyển giao công nghệ về phần mềm và nội dung số; hỗ trợ nghiên cứu, phát triển các sáng tạo, các ý tưởng mới, các công nghệ, sản phẩm tiên tiến trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số.
5. Nghiên cứu, phát triển các giải pháp, sản phẩm, các cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển hạ tầng thông tin quốc gia và các dịch vụ công ích, dịch vụ công do Bộ quản lý theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức đo thử, đánh giá, kiểm định phần mềm, sản phẩm truyền thông đa phương tiện và nội dung số.
7. Đào tạo nhân lực trình độ cao và cấp các chứng chỉ chuyên ngành trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức điều tra, khảo sát hiện trạng, nghiên cứu dự báo xu hướng phát triển và cung cấp các thông tin, tư liệu chuyên ngành; xây dựng các cơ sở dữ liệu, trang thông tin điện tử về thị trường, doanh nghiệp, sản phẩm phần mềm và nội dung số; xây dựng các thư viện chuyên ngành, các tài liệu chuyên môn, sách trắng, hướng dẫn về khung pháp lý và sở hữu trí tuệ, môi trường đầu tư, cơ hội thị trường và kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số.
9. Phát hành các ấn phẩm, tạp chí khoa học, trang thông tin điện tử; chủ trì tổ chức và phối hợp tổ chức các hội thảo, hội nghị, triển lãm trong nước và quốc tế trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số.
10. Triển khai các biện pháp, giải pháp, đề án, dự án thúc đẩy phát triển và ứng dụng phần mềm mã nguồn mở; thu thập, nghiên cứu, đánh giá, thẩm định và xây dựng cơ sở dữ liệu về phần mềm mã nguồn mở; biên soạn, phát hành các tài liệu mô tả giải pháp, sản phẩm, hướng dẫn cài đặt, sử dụng, phát triển và các tài liệu có liên quan khác.
11. Cung cấp các sản phẩm mẫu và dịch vụ tư vấn về phần mềm và nội dung thông tin số, bao gồm các dịch vụ tư vấn về sản phẩm, công nghệ và đào tạo; dịch vụ tư vấn khảo sát, lập dự án, lập thiết kế thi công và tổng dự toán, giám sát, thẩm định và đánh giá hiệu quả dự án công nghệ thông tin; các dịch vụ tư vấn có liên quan khác.
12. Tổ chức thực hiện các dự án, chương trình hợp tác quốc tế; tiếp nhận tài trợ, viện trợ của các cơ quan, tổ chức quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu - phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số.
13. Nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ phát triển một số sản phẩm phần mềm và nội dung số trọng điểm theo định hướng của Bộ Thông tin và Truyền thông và của Chính phủ; tham gia vào các chương trình, đề án quốc gia về an toàn và an ninh thông tin liên quan đến công nghiệp phần mềm và nội dung số.
14. Thực hiện nhiệm vụ tổ chức xúc tiến thương mại trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số; tổ chức thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại, phát triển thị trường, xây dựng thương hiệu cho Ngành; hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số nâng cao năng lực hoạt động và sức cạnh tranh; thực hiện nhiệm vụ vườn ươm doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số;
15. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các cuộc thi và trao các giải thưởng trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số.
16. Được chủ động phát triển các hoạt động sự nghiệp có thu liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Viện, trao đổi các sản phẩm tạo ra từ quá trình nghiên cứu - phát triển, hợp tác, thu hút đầu tư trong và ngoài nước để tạo thêm nguồn kinh phí, mở rộng phạm vi, quy mô hoạt động của Viện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Viện theo các quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng và Hội đồng tư vấn.
Viện trưởng Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Viện trưởng giúp Viện trưởng điều hành các mặt công tác của Viện và chịu trách nhiệm trước Viện trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Hội đồng tư vấn của Viện do Viện trưởng quyết định thành lập, bao gồm một số chuyên gia đầu ngành, nhà quản lý, doanh nhân và nhà đầu tư có kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số, giúp Viện trưởng xây dựng các chiến lược và định hướng phát triển Viện để thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Cơ cấu tổ chức:
Các phòng chức năng:
- Văn phòng.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Phòng Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
- Phòng Nghiên cứu phát triển dịch vụ và nội dung số.
- Các đơn vị trực thuộc:
- Trung tâm khảo sát, nghiên cứu và phát triển thị trường.
- Trung tâm Phần mềm nguồn mở và điện toán đám mây.
- Tạp chí “Phần mềm và Nội dung số”.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc do Viện trưởng xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các Phòng do Viện trưởng quy định. Mối quan hệ công tác giữa các phòng, đơn vị trực thuộc Viện do Viện trưởng quy định.
Biên chế của Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam do Viện trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định. Viện trưởng được phép quyết định về việc ký các hợp đồng lao động dài hạn theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 30/2008/QĐ-BTTTT ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch - Tài chính; Công nghệ thông tin, Viện trưởng Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Công an, Ngân hàng Nhà nước và Kho bạc Nhà nước TP. Hà Nội;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TCCB.
BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

×
×
×
Vui lòng đợi