Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh của Chính phủ năm 2007
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 291/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 291/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 07/03/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 291/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 291/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân công cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp soạn thảo
các dự án luật, pháp lệnh của Chính phủ năm 2007
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 1075/2007/NQ-UBTVQH11 ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Chính phủ năm 2007.
Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh đã được giao tại Quyết định số 35/2003/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2003 tiếp tục xây dựng dự án đúng tiến độ quy định trình Chính phủ xem xét, thông qua để trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Điều 2. Ủy quyền cho Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ được phân công chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh thành lập Ban soạn thảo gồm đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành và mời đại diện các cơ quan khác có liên quan tham gia Ban soạn thảo.
Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh tổ chức xây dựng dự án đúng tiến độ quy định trình Chính phủ xem xét, thông qua để trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, Trưởng ban XDPL, Website Chính phủ, các Vụ; - Lưu: Văn thư, XDPL (10b). Hoà 95 bản. |
THỦ TƯỚNG (đã ký) Nguyễn Tấn Dũng |
BẢN PHÂN CÔNG
Cơ quan soạn thảo, cơ quan phối hợp soạn thảo
các dự án luật, pháp lệnh của Chính phủ năm 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số 291/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
SỐ TT |
TÊN DỰ ÁN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO |
CƠ QUAN PHỐI HỢP SOẠN THẢO |
|
I. LUẬT | ||
1 |
Luật Thủ tục hành chính |
Văn phòng Chính phủ |
Bộ Nội vụ, Bộ Công an |
2 |
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi) |
Bộ Tư pháp |
Bộ Nội vụ, Văn phòng Quốc hội |
3 |
Luật Đầu tư công |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính |
4 |
Bộ luật Thi hành án |
Bộ Tư pháp |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
5 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự |
Bộ Tư pháp |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
6 |
Luật Dân số |
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em |
Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
7 |
Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng |
8 |
Luật phí và lệ phí |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
9 |
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Tư pháp, Bộ Công an |
10 |
Luật Báo chí (sửa đổi) |
Bộ Văn hoá – Thông tin |
Bộ Tư pháp, Bộ Bưu chính - Viễn thông |
11 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma tuý |
Bộ Công an |
Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
|
II. PHÁP LỆNH | ||
1 |
Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế |
Bộ Ngoại giao |
Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt |
4 |
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Lực lượng cảnh sát biển Việt |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Tư pháp, Bộ Công an |
5 |
Pháp lệnh Công nghiệp quốc phòng |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Tư pháp, Bộ Công nghiệp |
7 |
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt |
Bộ Công an |
Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao |
8 |
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính (bao gồm cả vấn đề xử lý vi phạm hành chính các hành vi cản trở hoạt động tố tụng của toà án nhân dân |
Bộ Tư pháp |
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
9 |
Nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về biểu khung thuế xuất khẩu, biểu khung thuế nhập khẩu ưu đãi |
Bộ Tài chính |
Bộ Tư pháp, Bộ Thương mại |