Quyết định 248/QĐ-UBDT 2017 cơ cấu tổ chức của Vụ Địa phương III

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 248/QĐ-UBDT

Quyết định 248/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Địa phương III
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:248/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Văn Chiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/05/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 248/QĐ-UBDT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 248/QĐ-UBDT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 248/QĐ-UBDT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

Số:248/QĐ-UBDT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày16tháng05năm2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ ĐỊA PHƯƠNG III

-----------------------

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

 

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàcu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Địa phương III,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Về vị trí, chức năng

Vụ Địa phương III là tổ chức của Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc và theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc trên địa bàn các tỉnh: Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phốCần Thơ (10 tỉnh, thành phố khu vực Tây Nam Bộ).

Vụ Địa phương III có trụ sđặt tại thành phố Cn Thơ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm:

a) Các chủ trương, biện pháp và chỉ đạo tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc trên địa bàn;

b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách dân tộc đang thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế hoặc nghiên cứu xây dựng một số chính sách đặc thù, nhằm giải quyết các vn đề cấp thiết đối với đồng bào dân tộc thiu strên địa bàn.

2. Thực hiện nhiệm vụ:

a) Theo dõi và tổng hợp tình hình kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tâm tư, nguyện vọng của đồng bào, những khó khăn, vướng mắc và những đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn vùng đng bào dân tộc thiểu số, báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, chỉ đạo giải quyết;

b) Tổ chức kiểm tra, đôn đốc và đề xuất phương án xử lý các vn đề phát sinh trong quá trình thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc tại địa bàn;

c) Chủ trì, tham mưu tổ chức Hội nghị giao ban công tác dân tộc trên địa bàn phụ trách;

d) Thực hiện các đề tài nghiên cứu, các dự án, mô hình điểm, các hoạt động sự nghiệp về bảo vệ môi trường, phòng chống ma túy, mại dâm,HIV/AIDS trong vùng đồng bào dân tộc trên địa bàn khi được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao;

e) Tham mưu, giúp lãnh đạo Ủy ban tham gia thành viên Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ và thực hiện chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ; phục vụ lãnh đạo Ủy ban đến làm việc tại các tỉnh trên địa bàn phụ trách;

f) Dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, các hoạt động giao lưu; tham gia các đoàn công tác của các bộ, ngành, địa phương chủ trì tổ chức trên địa bàn theo phân công của Bộ trương, Chủ nhiệm hoặc trực tiếp mời Vụ tham dự.

3. Phối hợp với các vụ, đơn vị của Ủy ban Dân tộc và các cơ quan liên quan:

a) Phối hợp với các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc thực hiện theo chức năng nhiệm vụ được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.

b) Phối hợp với các cơ quan chức năng của các bộ, ngành và các tỉnh thành phố thuộc địa bàn phụ trách:

- Phối hợp nghiên cứu, đề xuất giải quyết những vấn đề cấp thiết có liên quan đến công tác dân tộc trên địa bàn;

- Phối hợp với các cơ quan làm công tác dân tộc trên địa bàn, hướng dẫn quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc;

- Tham gia, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo đối với các tổ chức tôn giáo truyền thống của đng bào các dân tộc Khmer, Hoa, Chăm trên địa bàn.

4. Tổ chức tiếp công dân theo quy định; phối hợp với Thanh tra Ủy ban Dân tộc tiếp nhận và giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn.

5. Tiếp đón các đoàn cán bộ cơ sở, già làng, người uy tín trong cộng đồng đến thăm và làm việc với Vụ; tổ chức thăm hỏi, động viên các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, thuộc diện chính sách trong các dịp L, Tết, hoặc khi gặp thiên tai, hoạn nạn theo sự chỉ đạo của lãnh đạo Ủy ban.

6. Tham gia nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động hàng năm của các Ban Dân tộc trong khu vực và phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc, khen thưởng theo hàng năm, đột xuất hoặc theo chuyên đề.

7. Thực hiện các nhiệm vụ về: Cải cách hành chính; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng; tổ chức cán bộ; quy chế dân chủ; thi đua - khen thưởng; hành chính - quản trị; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công tác của Vụ theo chỉ đạo của Ủy ban Dân tộc.

8. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ; quản lý tài sản được Ủy ban giaocho đơn vị. Đề xuất việc thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.

9. Theo dõi tổ chức thực hiện sơ kết, tổng kết các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước về dân tộc Khmer và tham gia, phối hợp tổ chức thực hiện, sơ kết, tng kết các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước đối với các dân tộc khác trên địa bàn; các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhànước thuộc lĩnh vực phụ trách và các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Vụ:

a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật;

b) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm và trước pháp luật về hoạt động của Vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ Phòng chuyên môn thuộc Vụ; xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chếlàm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt;

c) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chđạo một số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:

a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;

b) Phòng Địa bàn.

Phòng có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bnhiệm, miễn nhiệm theo quy định.

3. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điền 4. Hiệulựcthi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 147/QĐ-UBDT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệmy ban Dân tộc về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Địa phương III.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Vụ trưởng Vụ Địa phương III, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc và Thtrưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Thứ trưởng, Phó Chnhiệm UBDT;
- VP Ban Cán sĐảng và Đng ủy UBDT;
- Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh thành phố trực thuộc TW thuộc địa bàn Vụ Địa phương III phụ trách;
- Công đoàn CQ UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, TCCB, Vụ Địa phương III (08b).

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Đỗ Văn Chiến

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi