Quyết định 231/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Phòng Công nghệ thông tin trực thuộc Trung tâm tin học
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 231/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 231/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hà Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/08/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 231/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 231/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Phòng Công nghệ thông tin trực thuộc Trung tâm tin học
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 51/2003/NÐ-CP, ngày 16/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 248/2003/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tin học;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Tin học và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Phòng Công nghệ thông tin là đơn vị trực thuộc Trung tâm Tin học; có chức năng thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước của Ủy ban.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Giúp Giám đốc Trung tâm Tin học trong việc xây dựng và triển khai thực hiện các Đề án, dự án tin học hóa các mặt công tác của Ủy ban Dân tộc và các cơ quan công tác dân tộc của địa phương.
- Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về công nghệ thông tin; hoạt động đào tạo công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức của Ủy ban.
- Quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp và các phần mềm ứng dụng dùng chung của Ủy ban Dân tộc.
- Thực hiện các nhiệm vụ được Giám đốc Trung tâm Tin học giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế và chức danh viên chức của Phòng Công nghệ Thông tin
Phòng Công nghệ thông tin có 01 trưởng phòng; 01 phó phòng và 02 viên chức
Trưởng phòng và phó phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Tin học
Chức danh viên chức Phòng Công nghệ Thông tin:
- Kỹ sư tin học: chịu trách nhiệm lập trình phần mềm hệ thống; nghiên cứu tích hợp các phần mềm dùng chung, kết nối các ứng dụng trong Uỷ ban cũng như các cơ quan làm công tác dân tộc trong cả nước. Nghiên cứu, thiết kế các ứng dụng nhúng bổ trợ cho mạng LAN, WAN của Uỷ ban Dân tộc và Cổng thông tin giao tiếp của Uỷ ban Dân tộc trên mạng Internet. Xây dựng các dự án bảo mật mềm cho các dịch vụ và hệ thống mạng máy tính cũng như các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin tích hợp trên mạng máy tính.
- Kỹ sư tin học: chịu trách nhiệm lập trình phần mềm ứng dụng; khảo sát, phân tích, thiết kế, bảo trì, nâng cấp và xử lý phát sinh các phần mềm ứng dụng trong cơ quan Uỷ ban Dân tộc cũng như các ứng dụng dùng chung các cơ quan làm công tác dân tộc. Xây dựng các phần mềm tổng hợp, phân tích và xử lý các số liệu theo yêu cầu của các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban;
- Cử nhân tin học : chịu trách nhiệm nghiên cứu ứng dụng CNTT của các chương trình, dự án quốc tế cũng như trong nước, phối hợp xây dựng các dự án ứng dụng CNTT trong lĩnh vực công tác dân tộc, xây dựng và triển khai các dự án đào tạo ứng dụng CNTT cho cán bộ làm công tác dân tộc trong phạm vi cả nước.
- Cử nhân tin học: chịu trách nhiệm về thiết kế đồ hoạ và các ứng dụng bản đồ số; thiết kế các giao diện của Cổng Thông tin Điều hành tác nghiệp của Uỷ ban Dân tộc, các phần mềm dùng chung; duy trì, bảo trì hệ thống CSDL bản đồ số phục vụ công tác quản lý của các cơ quan làm công tác dân tộc;
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; Giám đốc Trung tâm Tin học chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT.BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |