Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 18/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Bộ Y tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 18/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 29/01/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 18/2008/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 18/2008/QĐ-TTg NGÀY 29 THÁNG 01 NĂM 2008 QUY ĐỊNH CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA
GIA ĐÌNH THUỘC BỘ Y TẾ
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nộ vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình là tổ chức thuộc Bộ Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ
trưởng Bộ Y tế quản lý nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình, bao gồm các
lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo các hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình trong phạm vi cả nước
theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình có tư cách pháp nhân, có con dấu hình quốc huy, là đơn vị dự toán
ngân sách cấp II và có tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và
quyền hạn
Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Xây dựng các dự án luật,
pháp lệnh; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo sự phân công
của Bộ trưởng Bộ Y tế để Bộ trưởng Bộ Y tế trình cơ quan có thẩm quyền quyết
định.
2. Xây dựng chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hành động và các công trình, dự án quan trọng về dân số
- kế hoạch hóa gia đình để Bộ trưởng Bộ Y tế trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
3. Trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành các quyết định, chỉ thị, thông tư; các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; các
quy định trình chuyên môn, nghiệp vụ, hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo thuộc lĩnh vực
dân số - kế hoạch hóa gia đình.
4. Giúp Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, các chương trình mục tiêu quốc gia, đề án, dự án về dân số - kế hoạch
hóa gia đình sau khi được phê duyệt.
5. Ban hành theo thẩm quyền các
văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình.
6. Về quy mô dân số - kế hoạch
hóa gia đình:
a) Quản lý biến động tăng, giảm
dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số
trên phạm vi cả nước;
b) Xây dựng dự báo dân số phục
vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch
hóa gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai;
d) Xây dựng, hướng dẫn, kiểm
tra việc triển khai thực hiện các mô hình điều chỉnh quy mô dân số - kế hoạch
hóa gia đình.
7. Về cơ cấu dân số:
a) Quản lý về cơ cấu dân số
theo giới tính và độ tuổi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy
định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự
nhiên;
c) Xây dựng và hướng dẫn, kiểm
tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình điều chỉnh cơ cấu dân số.
8. Về chất lượng dân số:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan xây dựng bộ chỉ tiêu, chỉ báo về chất lượng dân số và đề xuất
giải pháp tổ chức thực hiện;
b) Quản lý chất lượng dân số để
bảo đảm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan xây dựng và hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các mô
hình nâng cao chất lượng dân số.
9. Tham gia thẩm định các
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội quốc gia trong việc thực hiện
các chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia đình để đảm bảo việc phân bổ dân cư
hợp lý giữa các vùng kinh tế và các đơn vị hành chính.
10. Tổ chức thực hiện các hoạt
động truyền thông, vận động, giáo dục và cung cấp dịch vụ tư vấn về các lĩnh
vực dân số và kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe tình dục, sức khỏe sinh sản vị
thành niên và thanh niên.
11. Tổ chức thực hiện các
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân
số - kế hoạch hóa gia đình.
12. Xây dựng hệ thông tin quản
lý về dân số - kế hoạch hóa gia đình, tổ chức thực hiện công tác thống kê,
thông tin và báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình.
13. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo
điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công tác thực hiện xã
hội hóa trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo sự phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
15. Quản lý và tổ chức thực
hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo sự
phân cấp của Bộ Y tế.
16. Quản lý về tổ chức bộ máy,
biên chế; tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc
Tổng cục theo sự phân cấp của Bộ trưởng Bộ Y tế; thực hiện chế độ tiền lương và
các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo bồi dưỡng nghiệp
vụ đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của Tổng cục theo quy định của
pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Y tế.
17. Thực hiện cải cách hành
chính trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo kế hoạch cải cách hành
chính của Bộ Y tế.
18. Kiểm tra, thanh tra giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực dân số - kế hoạch
hóa gia đình theo thẩm quyền.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng Bộ Y tế giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Vụ dân số - Kế hoạch hóa gia
đình.
2. Vụ Truyền thông - giáo dục.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
4. Vụ Tổ chức cán bộ.
5. Văn phòng.
6. Thanh tra.
7. Viện Nghiên cứu Dân số và
Phát triển.
8. Trung tâm Thông tin và Tư
liệu Dân số.
9. Báo Gia đình và Xã hội.
Các vụ: Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình, Kế hoạch - Tài chính, Tổ chức cán bộ, Văn phòng, Thanh tra được tổ
chức phòng.
Các tổ chức từ khoản 1 đến
khoản 6 Điều này là các tổ chức giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản
lý nhà nước, các tổ chức từ khoản 7 đến khoản 9 Điều này là các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Tổng cục.
Tổng cục trưởng quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức cấp trưởng, cấp
phó của các tổ chức thuộc Tổng cục.
Điều 4. Lãnh đạo Tổng
cục.
1. Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình có Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng và các Phó
Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy
định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dân
số - Kế hoạch hóa gia đình chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế về toàn bộ
hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục
trưởng về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn
Tấn Dũng